Tải bản đầy đủ (.doc) (694 trang)

Trọn bộ giáo án lớp 3 cả năm soan theo dinh huong phat trien nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 694 trang )

TUẦN I
Thứ hai ngày 06 tháng9 năm 2018
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ,
nộp, lo sợ.....
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
- Hiểu : Ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp
với ND
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng tư duy sáng tạo ; kĩ năng ra quyết định , giải
quyết vấn đề .
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


A. Mở đầu
- Cả lớp mở mục lục SGK
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK - 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
Tiếng Việt 3, T1


- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu
bài
2. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ
ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo
sợ.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu
sau :
- Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm
người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh
cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một
con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu
không có / thì cả làng phải chịu tội. // (
giọng chậm rãi )

- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm
ĩ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với
trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao
được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các
từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm

+ HS quan sát tranh

- HS theo dõi SGK, đọc thầm

+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn

+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài

- HS luyện đọc câu

+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải


- GV theo dõi HD các em đọc đúng


3. HD tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người
tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé
yêu cầu điều gì ?

- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài

- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc tốt
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện,
tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh

nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận
nhóm
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là

vô lí ( bố đẻ em bé )
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn
chiếc kim thành một con dao thật sắc
để sẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi
để khỏi phải thực hiện lệnh của vua
+ HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm
3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai :
người dẫn chuyện, cậu bé, vua )
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo
vai

+ HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ,
nhẩm kể chuyện
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể
lại 3 đoạn câu chuyện

- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con
gà trống biết đẻ trứng


- GV treo tranh minh hoạ

- Lo sợ

- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi
ý

- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em
+ Tranh 1
bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin
- Quân lính đang làm gì ?
không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe láo, dám đùa với vua
lệnh này ?
+ Tranh 2
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
thành một con dao thật sắc để xẻ thịt
chim
- Vua biết đã tìm được người tài, nên
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào
trường học để rèn luyện
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?

IV Củng cố, dặn dò
TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I:Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra

- Kiểm tra nhắc nhở
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt vào bài và ghi tên bài.

Hoạt động của học sinh
- Để dụng cụ học toán lên bàn.
- Nhắc lại tên bài học.


2.2 Luyện tập.
Bài 1: Viết theo mẫu. 5’
Làm mẫu: “một trăm sáu mươi”
- theo dõi HD sửa.

160

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Số 310 thêm mấy để được 311?
- Vậy sau số 311 là bao nhiêu?
- 400 bớt mấy để được 399
sau số 399 là ?
Theo dõi chữa bài.

Bài 3: Tìm số lớn nhất số bé nhất. 4’
- Theo dõi sửa.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con – giơ bảng – sửa – đọc.
- Một trăm sáu mươi mốt: 161

-.........................................:354
- ......
- Thêm 1.
- là số: 312.
- bớt 1.
Sau số 399 là 398.
310 311

315

400 399

395

-2 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở.
- 375, 421, 573, 241, 735, 142.
Bài 4: ( >, <, =)8’
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?
- So sánh hai số.
So sánh số từ hàng:
Trăm
chục
đơn vị.
- Làm vào vở bài tập.
303 <330; 30 + 100 <131 ...
Bài 5. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngươc - Làm bài vào vở.
lại từ lớn đến bé 8’
162, 241, 425, 512, 537, 835.

- nêu cách so sánh hai số?
830, 537, 425, 241, 162.
- Chấm nhận xét sửa.
3. Củng cố –dặn dò.
- Về nhà ôn lại bài nhất là bài so sánh số.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :


- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu
đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật
đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng
của phương ngữ : l / n
+ Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
HS : VBT + vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra. 3’
- Kiểm tra vở viết, vở bài tập của HS.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt ghi tên bài.

2.2 Giảng bài.
* HD tập chép 10’
- Chép sắn và đọc đoạn chép trên bảng
lớp.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Tên bài viết đặt ở vị trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?

Hoạt động của học sinh
- Để dụng cụ học tập chính tả lên bàn.
- Nhắc lại tên bài.

- 2- 3 HS đọc lại đoạn chép.
-

Cậu bé thông minh.
Giữa trang vở.
- 3 Câu – HS nêu từng câu.
- Câu 1, câu 3 Dấu chấm
- Câu 2 dấu hai chấm.
- Viết hoa.
Viết bảng con.
-

Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Gạch chân những chữ dễ lẫn.
- HD cách trình bày, tư thế ngồi, cầm
Đọc lại.
bút.

- HS nhìn bảng chép.


HS chép bài vào vở.
- Chấm chữa bài
- Theo dõi uốn nắn.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét.
- Nhận xét đánh giá.
* HD làm bài tập.
Bài 2 điền l/n 5’

Bài 3. Điền chữ và tên chữ còn thiếu
Treo bảng phụ kẻ sẵn

Đổi chéo vở soát lỗi.
- Ghi số lỗi.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào bảng con.
- Sửa sai: Hạ lệnh, hôm nọ, nộp bài”
- Đọc lại.
- HS làm nháp, một HS làm bảng lớp.
a
a
ă
á
â

- HS đọc lại - đọc thuộc.

- Viết lại.

GV sửa sai.
GV đọc lại lần lượt.
3. Củng cố dặn dò.Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bảng chữ cái
Dặn dò.
Thứ ba ngày 07 tháng9 năm 2018
TẬP ĐỌC
HAI BÀN TAY EM
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ,
cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, ....
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài
đọc
- Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( hai bàn tay rất đẹp, rất có
ích và đáng yêu )
- HTL bài thơ


II Đồ dùng

GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra 5’
Bài: Cậu bé thông minh.
- Vua dùng cách gì để chọn người tài?
- Cậu bé làm thế nào để vua nhận ra các
lệnh vô lí của mình?
- Lần thử sau, cậu bé bảo sứ giả điều gì?
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
- Hàng ngày đôi bàn tay giúp em những
việc gì?
- Dẫn dắt vào bài.
*Luyện đọc 10’
- Đọc mẫu bài thơ.
- Nhắc nhỏ HS thể hiện tình cảm qua
giọng đọc.
- Giải nghĩa từ: Siêng năng chăm chỉ.
Giăng giăng: dàn ra theo chiều ngang.
- Thủ thỉ: Nói nhỏ thể hiện tình cảm yêu
thương.
- Theo dõi sửa sai.
*HD tìm hiểu bài 10’
- Giao nhiệm vụ: Đọc thầm và tìm hiểu
câu hỏi cuối bài.
- Hai bàn tay bé được so sánh với những
gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào?

Hoạt động của học sinh
- 3 HS kể 3 đoạn câu chuyện cậu bé

thông minh.
- Nộp gà trống đẻ trứng.
- Bố đẻ em bé.
-

Rèn kim khâu thành giao.

- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe và nhẩm theo.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau.

- Đặt câu với từ thủ thỉ.
- Đọc nhóm theokhổ thơ.
- Từng cặp đọc.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Đọc thầm từng câu thơ, khổ thơ.
- Đại diện nhóm trình bày.

- Hai bàn tay bé được so sánh với hoa
đầu cành ...
- Ngủ cùng bé, giúp bé đánh răng, chải


- Ngoài những việc trong bài hai bàn tay tóc, tập viết ...
còn giúp em những việc gì?
- Quét sân, nhà, múa ...
- Em thích khổ thơ nào nhất vì sao?
Đáng yêu đáng quý.
- Qua bài này em thấy đôi bàn tay của

- Giữ sạch đôi tay.
mình như thế nào?
- Em cần làm thế nào để thể hiện tình yêu
- Đồng thanh.
đó.
- Thi đọc.
*Học thuộc lòng 10’
- Đọc tiếp sức trong tổ
- Treo bảng phụ ghi bài thơ.
- 2 –3 Đọc toàn bài.
- Xoá dần.
Lớp bình chọn.
- GV đánh giá.
- Học thuộc bài thơ.
3. củng cố – Dặn dò.
nhận xét tiết học.
TOÁN
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( không nhớ).
I.Mục tiêu.
Ôn tập củng cố cách cộng trừ, các số có 3 chữ số.
Củng cố về giải toán (Có lời văn) Về nhiều hơn, ít hơn.
II.Chuẩn bị Bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra.
Đọc: Chín trăm sáu mươi bảy.
Bảy trăm linh tám.
Sáu trăm sáu mươi.
- Ghi 973, 560, 714.
- nhận xét cho điểm.

2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
- Giới thiệu ghi tên bài học.
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Tính nhẩm 5’

Hoạt động của học sinh
- Viết bảng con.
967
708
660
- 3 HS đọc.
- Làm bảng. 364 ... 463.
- Nhắc lại tên bài học.

- 1 HS nêu yêu cầu- làm miệng.


400 + 300 =
500 + 40 =
Ghi kết quả.
700 – 300 =
540 – 40 =
100 + 20 + 4 = 300 + 30 + 7 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 10’
- 1 HS đọc yêu cầu.
- làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài.
352 + 416
732 – 511
- nhận xét chấm bài.

418 + 201
395 – 44
Bài 3. 7’
- 1 HS đọc đề bài. 245
Chấm nhận xét.
Khối 1:
- Bài toán cho biết gì?
Khối 2:
32
- Bài toán hỏi gì?
- Ít hơn.
?
Đây là bài toán về nhiều hơn hay ít 1 HS lên bảng lớp làm vào vở.
hơn?
Bài giải
- Chấm chữa.
Khối 2 có số HS là.
245 – 32 = 213 (HS)
Đáp số: 213 HS
Bài 4. 7’
HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào bảng con, chữa bài trên bảng
lớp.
- Theo dõi – sửa bài.
Làm bài vào bảng con – chữa bài bảng lớp.
315+ 40 = 355
355 – 40 = 315
Bài 5. 5’ 315, 40, 355 (+,-,=)
355 – 315 = 40
Lập phép tính đúng.

- ôn lại cách cộng, trừ các số có 3 chữ số.
3. Củng cố – Dặn dò.
Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng tính cộng trừ( không nhớ) Các số có 3 chữ số.
Củng cố ôn bài toán về tìm x, giải toán có lời văn, xếp hình.
II. Chuẩn bị.
- Bốn hình tam giác vuông bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Hoạt động của giáo viên
1. kiểm tra
Nêu bài tập 4 (4)
Đánh giá.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu ghi tên bài.
2.2 Luyện tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính 10’
- Ghi phép tính.

- Nhận xét.

- Chấm sửa sai.
Bài 2 Tìm x
- Ghi bảng.
- x được gọi là gì?
- muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Chấm chữa.
Bài 3
- Bài toán cho biết gì?
Hỏi gì?
- Chấm chữa.
Bài 4.Ghép hình 5’
- Quan sát HD thêm.

Hoạt động của học sinh
- HS chữa bảng.
- Nhận xét.
-

-

Nhắc lại tên bài học.

Đọc yêu cầu.
Làm bảng.
324 + 405
645 – 302
Chữa bài.
Làm vở.
761 + 128 25 + 721 666 – 333
....
- Đổi vở kiểm tra.
Chữa bảng lớp.
Đọc yêu cầu.
- x – 125 = 344 x+ 125= 266

x (số bị trừ)
(số hạng)
Số bị trừ = số trừ cộng hiệu.
- số hạng = tổng trừ số hạng kia.
- Làm vở.
- Chữa bảng lớp.
- Đọc đề bài.
- Cả đội: 285 người
nam:140 người
nữ : ? người
HS giải vở.
Chữa bảng.
HS đọc yêu cầu.
- HS nhìn hình vẽ để ghép.
- Trưng bày.
- Nhận xét
- Ôn lại cách cộng, trừ không nhớ đã
học.
-


3. Củng cố – dặn dò. 3’
Nhận xét tiết học.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH.
I Mục tiêu
- Ôn về các từ chỉ sự vật
- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh
II Đồ dùng

GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1
Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2
Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch
Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
1. khởi động 3’
- Bắt nhịp bài hát: “ Bà ơi, bà”
2. bài mới.
a- giới thiệu bài.
- Từ câu hát “ Tóc bà trắng như bông –
dẫn dắt giới thiệu bài.
b- HD làm bài tập.
Bài 1: tìm từ ngữ chỉ sự vật trong câu thơ
sau 15’

Hoạt động của học sinh
- Hát đồng thanh.

- Nhắc lại tên bài.

- Đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm.
“Tay em đánh răng”
HS làm tiếp vào vở.
- Chữa bài – nhận xét.
- Lớp chữa bài.
- đọc câu thơ 1 – Gọi HS làm mẫu – GV “Răng trắng hoa nhài
gạch chân.
Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai.
- Chốt lời giải đúng.
- 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.- 1 HS


Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với làm mẫu.
nhau trong câu văn, thơ sau. 15’
- Đọc câu a gợi ý:
- Hay bàn tay được so sánh với gì?
- Hai bàn tay em được so sánh với hoa
đầu cành.
- theo dõi.
- Lớp làm bài cá nhân.
- Chốt ý.
- 3 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét.
Bài 3: Trong các hình ảnh bài 2 em thích - “Mặt biển” so sánh với “ tấm thảm” ...
hình ảnh nào vì sao ? 5’
- Suy nghĩ trả lời.
- Vì hai cái đều phẳng – đẹp.
- GV nêu câu hỏi.
- Vì sao mặt biển lại so sánh với tấm thảm
khổng lồ?
- Màu ngọc thạch: Xanh biếc sáng trong.
- Vì sao cách diều lại được so sánh với dấu - Cánh diều cong võng xuống như dấu á.
á?
HS lên bảng vẽ dấu á so sánh
- Dấu hỏi cong như vành tai.
Đưa tranh cánh diều.
- Vì sao dấu hỏi lại được so sánh với vành

tai nhỏ?
- Hs chữa bài.
- KL: Tác giả quan sát tài tình, nên đã xác
định sự khác nhau giữa các vật.
- Nghe góp ý thêm .
- HS đọc yêu cầu.
- Trả lời miệng.
3. Củng cố – dặn dò.
- Quan sát mọi vật tập so sánh
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
Chỉ và nói tên được các cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
Chỉ trên sơ đồ nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.


-

Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. 2’
- Hát đồng thanh.

Bắt nhịp hát bài: mèo con đi học.
2. Bài mới.
- Nhắc lại tên bài học.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ 1: Thực hành thở sâu: HS biết được sự - Lớp thực hiện theo sự HD của GV.
thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào.
- Thở gấp và sâu hơn bình thường.
- lớp đứng lên thực hiện động tác hít
thở sâu.
- Cảm giác của các em sau khi hít vào nín thở? - 1 –2 HS thực hiện cho cả lớp quan
- Mô tả sự thay đổi của lồng ngực.
sát.
- Hít vào lồng ngực phồng lên.
- Thở ra lồng ngực xẹp xuống.
- Hít thở sâu có lợi gì?
- Cở thể nhận được nhiều khí hơn.
KL: Lồng ngực phồng lên xẹp xuống khi ta
thở.
- Mở SGK quan sát hình 2.
HĐ 2: Các bộ phận của cơ quan hô hấp, đường - Thảo luận cặp đôi.
đi của không khí vai trò của hoạt động thở đối - Từng cặp trình bày.
với con người.
- 1 Hỏi trả lời.
- Giao nhiệm vụ.
- Chỉ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, tác
dụng của từng bộ phận?
- Con người sẽ chết.
- Đường đi của không khí khi hít vào thở ra?
- Nếu tắc đường thở thì điều gì sảy ra?
- KL: Cơ quan hô hấp thực hiện trao đổi khí

giữa cơ thể và môi trường bên ngoài . Gồm:
mũi khí quả, phế quản, dẫn khí.
3. Củng cố – Dặn dò.Nhận xét tiết học.
- Nêu lại các bộ phận của cơ quan hô
Dặn dò.
hấp.


- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2018
TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (nhớ 1 lần).
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Trên cở sở phép cộng không có nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng
các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần (sang hàng chục, hàng trăm).
Củng cố ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam
(đồng).
II. Chuẩn bị:
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 3’
- làm bảng con.
- Ghi bảng: 35 + 27
- Nhận xét sửa.
B. Bài mới.
- Nhắc lại tên bài.
a- Giới thiệu bài.

- từ phép tính kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt
ghi tên bài.
b- Giảng bài.
- Giới thiệu phép cộng.
435 + 127
8’
- HS đặt tính vào bảng.
435
+
Ghi phép tính: 435 + 127.
127
- Kiểm tra cách đặt tính. Thực hiện phép - Tính từ phải sang trái.
tính cộng theo thứ tự nào?
- 5 + 7 = 12.
- 5+7=?
Viết 2 dưới 5 và 7 còn một chục để nhớ
sang hàng chục.
- 3+ 2 = ? nhớ 1 = ?
3 + 2 = 5 nhớ 1 = 6.
- Viết 6 dưới hàng chục.

++

++

+-

-+



4+1=?
- Viết 5 dưới hàng trăm.
- Vậy 435 + 127 = ?
- Giới thiệu phép cộng: 256 + 162
- Tương tự trên.
C.Thực hành.
Bài 1: Tính. 5 – 7’

- Nhận xét sửa sai.

Bài 2: Tính. 5’

- nhận xét – chữa.
Bài 3: Đặt tính rồi tính. 5 – 7’
Bài 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Chấm – chữa.
Bài 5: Số 2’
- Ghi bảng.
500 đồng = 200 đồng + ...
500 đồng = 400 đồng + ...
500 đồng = .... + 500 đồng.
D. Nhận xét giờ học.
- Dặn dò.

- 4 + 1 bằng 5.
- 435 + 127 = 562.
256 + 162 = 418.

- 2 HS đọc đề bài, Lớp làm bảng con.
- Chữa bảng lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.- Lớp làm bảng
con.
- Chữa bảng lớp. 256
452
166
372
- 1 HS đọc đề bài.
- lớp làm bài vào vở.
235 + 417 =
533 + 47 =
256 + 70 =
60 + 360 =
- Đọc đề bài.
- Làm vào vở.

-Làm miệng – nhận xét.

- Ôn lại bài.
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ.


I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, đối với dân
tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thiết nhi cần làm điều gì để tỏ lòngkính yêu Bác Hồ.
2.Thái độ:
- HS hiểu và ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

3.Hành vi:
- HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động. 2’
- Bắt nhịp bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
hơn thiếu niên nhi đồng.
2. Giảng bài- Dẫn dắt từ bài hát ghi tên bài.
- Chia nhóm HS. Phân công nhóm trưởng.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát ảnh tìm hiểu nội
dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Đặt câu hỏi.
- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
- Bác quê ở đâu?

Hoạt động của học sinh
- Lớp hát đồng thanh.

- Nhắc lại tên bài học.

- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu
nhiệm vụ.
- Đại diện nhóm lên giới thiệu về một
bức ảnh.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- HS thảo luận lớp.
- Bác còn có tên gọi nào khác?
- 19/ 5/ 1890

- Ở Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhí như – Nghệ An.
thế nào? Tình cảm của thiếu nhí với Bác - Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất
như thế nào?
Thành, Nguyễn Ai Quốc, ....
- Bác đã có công lao to lớn ntn với đất - Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi.
nước, dân tộc ta?
Bác rất yêu quý thiếu nhi, thiết nhi
- KL: ...
cũng rất kính yêu Bác.


- Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”
- Tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi như dân dành được độc lập cho đất nước.
thế nào?
- HS nghe kể.
- Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?
KL: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác
Hồ, Bác rất yêu quý quan tâm đến các
cháu.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để tỏ
lòng kính yêu Bác Hồ.
- Ghi bảng.
Tìm hiểu biểu hiện cụ thể ở mỗi điều?
3. Củng cố – Dặn dò.
- Hãy sưu tầm tranh ảnh thơ nói về Bác.
- Tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.

- HS thảo luận theo cặp. Thân mật gần

gũi như ông cháu trong nhà.
- Chăm ngoan, học giỏi, thực hiện tốt
5 điều Bác Hồ dạy.

- mỗi HS đọc một lượt 5 điều Bác Hồ
dạy.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày lớp bổ
sung.
- Đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.


CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả:
Nghe – viết chính xác bài thơ Chơi chuyền ( 56 chữ).
Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu dòng viết hoa, bài
thơ viết vào giữa trang vở.
Điền đúng vào chỗ trống ao/oao. Tìm đúng tiếng có l / n. theo nghĩa đã cho.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
- Đọc:
- Theo dõi – sửa sai.
- Nhận xét bài viết trước.

Hoạt động của học sinh

- Viết bảng con: lo sợ, rèn luyện, siêng
năng, dân làng, làn gió.
- Đọc lại.


2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- HD nghe – viết:
HD chuẩn bị
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc bài thơ lần 1.
- Khổ 1 nói lên điều gì?
- Khổ thơ 2 nói lên điều gì?

- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào?
- Nên bắt đầu từ ô nào trong vở?
Đọc: Chuyền, sáng ngời, dẻo dai.
Giải nghĩa: dây chuyền sgk.
- Đọc cho HS viết 12 – 15’
- Đọc từng dòng thơ.
- Quan sát uốn nắn.
HD làm bài tập.
Bài 2: Điền ao/ oao

- Nhắc lại tên bài.

- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
Lớp đọc thầm khổ thơ 1.
Bạn đang chơi chuyền.

- Lớp đọc thầm khổ thơ 2.
- Chơi chuyền rèn tinh mắt sức khoẻ dẻo
dai. ...
3 ( chữ).
+
+
- Viết +hoa. +
- 4 ô.
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở chữa lỗi.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bảng con: Ngọt ngào, mèo ngoao
ngoao,.
HS suy nghĩ trả lời.

Bài 3. Tìm tiếng chứa l/n có nghĩa sau.
- Cùng nghĩa với hiền.
- Không chìm dưới nước.
- Để gặt, cắt cỏ.
- Lành
- Đọc.
- nổi
- Chấm nhận xét: Nội dung chữ viết cách - liềm.
trình bày.
3. Củng cố dặn dò.
- nhận xét – đánh giá.
- Nhận xét nhắc nhở những thiếu sót.




TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Hiểu được tại sao cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng:
Nói được việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít không khí
bụi bẩn với sức khoẻ con người.
Gi¸o dơc k n¨ng sng : K n¨ng t×m kim vµ xư lý th«ng tin .
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK, gương soi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra bài cũ. 5’
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
Và nhiệm vụ của nó?
- Mũi, khí quản, phế quản, đường dẫn
2. bài mới.
không khí?
a- giới thiệu bài 2’
- 2 lá phổi trao đổi khí.
( 2 – 3 HS trả lời).
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- HS nhắc lại tên bài.
b- Giảng bài.
HĐ 1: Giải thích tại sao nên thở bằn mũi, - Quan sát rồi thảo luận.
không thở bằng miệng.
- Trình bày.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Soi gương

mũi mình, quan sát mũi bạn trong mũi có - Có nhiều lông nhỏ.
gì?
- Khi bị sổ mũi em thấy gì?
- Nước mũi cùng bụi.
- Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mũi
em thấy gì?
- bụi bẩn trong mũi.
- Giải thích: Nhờ trong mũi có một lớp
lông nên khi thở bụi bẩn bị cản lại.
- Tại sao phải thở bằng mũi mà không thở - Mũi có lông và dịch cản bụi bẩn,
bằng miệng?
miệng không có lông.
KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi


cho sức khoẻ.
HĐ 2: Ích lợi của thở không khí trong
lành, tác hại của thở không khí bụi bẩn.
15’
- Giao nhiệm vụ: Quan sát thảo luận tranh
trong SGK?
Tranh nào thể hiện không khí trong lành?
Tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi,
khói?
- Ở nơi không khí trong lành em thấy như
thế nào?
- Còn ở nơi khói bụi?
- nhận xét.
- Lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Thở không khí trong lành có lợi gì?

- Thở không khí khói bụi có hại gì?
KL: Không khí trong lành có lợi cho sức
khoẻ, thở không khí khói bụi có hại cho
sức khoẻ.
3. Củng cố – Dặn dò.- nhận xét chung giờ
học.
- Dặn dò.
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2018


- Thảo luận theo cặp.
- Tranh 3 không khí trong lành.
- Tranh 4, 5 có nhiều khói bụi.
- Sảng khoái – đễ chịu – mát mẻ.
- Ngột ngạt – nóng bức – khó – chịu.
- HS trình bày lớp bổ sung.
- Thảo luận – trả lời.
- C¬ thể sảng khoái, khoẻ mạnh ...
- C¬ thể khó chịu, ngột ngạt dễ ốm
đau ...

- Hãy tham gia những việc để bảo vệ
bầu không khí trong lành.

TẬP LÀM VĂN
Nói về đội Thiết niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Điền vào giấy in sẵn.
I Mơc tiªu
Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh.

Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng vào nội dung, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II.Đồ dùng dạy – học.


- mẫu đơn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra vở viết của HS.
Nhận xét chung.
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài. 2’
b- Giảng bài:
Bài 1: Hãy nói những điều em biết về đội
thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
- Giao nhiệm vụ: Đọc thầm câu hỏi và thảo
luận.
- Đội thành lập vào ngày tháng năm nào?
- Những thành viên đầu tiên là ai?

Hoạt động của học sinh

-Nhắc lại tên bài.

- 2 HS đọc yêu cầu của đề.
- Lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 15/5/1941. ( Bắc Pó).
+Nông Văn Dền ( Kim Đồng).

+Nông Văn Thàn ( Cao Sơn).
+Lí Văn Tịnh (Thanh Minh).
+Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên).
+ Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ).
- Nhi đồng cứu nước: 15/5/ 1941.
- Đội mang tên bác khi nào?
.... Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh 30/1 1970.
- Nói thêm theo hiểu biết.
- Theo dõi đánh giá nhất là HS nói thêm bằng - 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
vốn hiểu biết của mình.
-Lớp đọc thầm.
Bài 2: Chép mẫu đơn và điền nội dung cần - Tiêu ngữ: Cộng ....
thiết.
- Địa điểm, ngày ....
Đơn gồm những nội dung nào?
Tên đơn.
- Địa chỉ gửi.
- Họ tên – ngày sinh – nơi ở ...
- nguyện vọng ....


- Tên chữ kí....
- Cấp thẻ đọc sách.
HS làm vào vở.
- Đọc lại - nhận xét.

- Đơn này viết để làm gì?
- Nhận xét – đánh giá.
3. củng cố – Dặn dò.

- nhận xét chung. Nhớ mẫu đơn để viết.
THỦ CÔNG.
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (T. 1)
I Mục tiêu.
HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tµu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật.
Yêu thích gấp hình.
II Chuẩn bị.
- Hình mẫu: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
1. kiểm tra.
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Nhận xét nhắc nhở.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát – nhận xét.
- Đưa hình mẫu.
- Nhận xét gì về hình dáng của tàu thuỷ.
- Thực tế tàu thuỷ làm bằng gì? Để làm
gì?
28’ HD mẫu.
Bước 1: Gấp cắt hình vuông:
- Treo tranh quy trình.

Hoạt động của học sinh
- Để dụng cụ học lên bàn.
Bổ sung.

- Nhắc lại tên bài.

- Quan sat mẫu.
- Hai ống khói ở giữa tàu.
- Thành tàu có hai tam giác giống nhau mũi
thẳng đứng.
- sắt, thép,
- Chở khách, hàng hoá,...
- Quan sát.
- 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
- Quan sát.


- Nhận xét – cắt lại.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và đường dấu
giữa.
- Làm mẫu cộng mô tả.
- Gấp giấy làm 4 để lấy điểm giữa hình –
mở giấy ra.
- Làm mẫu cộng mô tả.
Bước 3 gấp tàu thuỷ hai ống khói.
+ Đặt giấy lên bàn – mặt kẻ lên trên –
gấp 4 góc đỉnh giáp nhau tại điểm ô.
Lật mặt sau gấp tương tự
Lậtmặt sau gấp tương tự
Trên mặt sau có 4 ô vuông
Cho ngón tay vào hai ô vuông đối diện
đầy lên được hai ống khói.
Lồng ngón tay trỏ vào 2 ống còn lại kéo
ra hai bên ép vào được tàu thuỷ.

- Theo dõi sửa.
3. Củng cố – dặn dò.
-Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện
- Nhận xét chung giờ học.


- Quan sát.

- HS thao tác lại, lớp nhận xét.
- 2HS dùng giấy nháp tập làm.
- Thực hành gấp trên giấy màu.
- HS trưng bày sản phẩm.
-2HS nêu.
- chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau.

TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Củng cố cách tính cộng, trừ số có 3 chữ số (Có nhớ một lần).
II. Chuẩn bị.
- Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
Ghi bảng: 362 + 127 =

Hoạt động của học sinh


419 + 192 =

- Đánh giá.
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
b- Luyện tập.
Bài 1: Tính
Bài 2. Đặt tính và tính
- Chấm chữa bài.
- Chốt ý.
Chấm sửa sai.
Bài 3:

- Làm bảng – nhận xét.

- Nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bảng con – chữa bài bảng lớp.

- Đọc tóm tắt bài toán.
- Muốn muốn biết cả hai thùng có bao Thùng 1: 125 l
nhiêu lít ta làm thế nào?
Thùng 2: 135l
Cả hai: .... l
- 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở.
Bài giải
Số lít dầu trong hai thùng là.
125 + 135 = 260 ( l )
Đáp số: 260 l
Bài 4 tính nhẩm.
- HS làm vào nháp.

- Ghi bảng.
- Chữa miệng.
- Nhận xét – đánh giá.
310 + 40 =
400 + 50 =
150 + 250 =
405 + 35 =
450 + 150 =
515 – 15 =
Bài 5: Vẽ theo mẫu.
- HS đọc đề bài – vẽ vào vở.
- Theo dõi HD.
- Tô màu.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau.



×