Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Nghiên cứu trách nhiệm xã hội tại khách sạn sheraton nha trang và khách sạn mường thanh luxury nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------

PHẠM THỊ MINH NGUYỆT

NGHIÊN CỨU TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TẠI KHÁCH SẠN SHERATON NHA TRANG
VÀ KHÁCH SẠN MƢỜNG THANH LUXURY NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------

PHẠM THỊ MINH NGUYỆT

NGHIÊN CỨU TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TẠI KHÁCH SẠN SHERATON NHA TRANG
VÀ KHÁCH SẠN MƢỜNG THANH LUXURY NHA TRANG

Luận văn Thạc sĩ Du lịch
Mã số: 8810101

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM HỒNG LONG

Hà Nội – 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào Tôi c ng xin cam
đoan mọi sự gi p đ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm n và c c
thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020
Tác giả luận văn

PHẠM THỊ MINH NGUYỆT


LỜI CẢM ƠN
Trong qu tr nh học tập và thực hiện công tr nh nghiên cứu này tôi
đã nhận được sự quan t m hướng dẫn nhiệt t nh của c c Th y Cô gi o
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nh n Văn – Đại học Quốc gia Hà Nội,
sự gi p đ của bạn bè và đồng nghiệp tại c quan công t c
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm n ch n thành và s u sắc đến PGS TS
Phạm Hồng Long đã gi p đ tôi và trực tiếp truyền đạt những kiến thức, bài
giảng và tận t nh hướng dẫn tôi trong qu tr nh nghiên cứu khoa học để hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của m nh
Mặc dù c ng đã có rất nhiều cố gắng song khả năng nghiên cứu của
bản th n còn hạn chế nên chắc chắn luận văn không thể tr nh khỏi những
thiếu sót nhất định do vậy t c giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý
ch n thành từ c c Th y Cô gi o đồng nghiệp và c c bạn để tiếp tục hoàn
thiện công tr nh nghiên cứu này
Tôi xin tr n trọng cảm n!
Hà Nội, ngày …… tháng……. năm 2020
Tác giả


PHẠM THỊ MINH NGUYỆT


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................... 1
1 1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1 2 Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 3
1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 9
1 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 10
1 5 Những đóng góp của đề tài ...................................................................... 10
1 6 Kết cấu của luận văn ................................................................................ 10
CHƢƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

TRONG KINH DOANH KHÁCH SẠN ..................................................... 12
2.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội ............................................................... 12
2.2. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội ................................... 14
2.2.1. Giảm chi phí và tăng năng suất ............................................................ 15
2.2.2. Tăng doanh thu ..................................................................................... 15
2.2.3. Nâng cao giá trị thương hiệu và uy tín của công ty .............................. 15
2.2.4. Thu hút nguồn lao động giỏi ................................................................. 16
2.3. Những vấn đề về khách sạn và kinh doanh khách sạn ....................... 16
2.3.1. Khái niệm về khách sạn và kinh doanh khách sạn ............................... 16
2.3.2. Sản phẩm của khách sạn ....................................................................... 18
2.3.3. Đặc điểm của kinh doanh khách sạn .................................................... 21
2.4. Nội dung trách nhiệm xã hội của khách sạn........................................ 22
2.4.1. Trách nhiệm trong quản lý nội bộ ......................................................... 23
2.4.2. Trách nhiệm với đối tác ........................................................................ 24

2.4.3. Trách nhiệm với khách hàng ................................................................. 25
2.4.4. Trách nhiệm với môi trường ................................................................. 26
2.4.5. Trách nhiệm với cộng đồng................................................................... 27
Tóm tắt chư ng 2 ............................................................................................ 28
Chƣơng 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 29


3.1. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 29
3.2. Mô tả điểm nghiên cứu .......................................................................... 29
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 30
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 30
3.3.2. Phương pháp điều tra thực địa ............................................................. 30
3.3.3. Phương pháp xây dựng bảng câu hỏi ................................................... 30
3.3.4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ................................................. 37
3.3.5. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 37
Tóm tắt chư ng 3 ............................................................................................ 39
CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA KHÁCH SẠN SHERATON NHA TRANG VÀ KHÁCH SẠN
MƢỜNG THANH LUXURY NHA TRANG ............................................. 40
4.1. Giới thiệu về các khách sạn 5 sao tại Nha Trang ................................ 40
4.1.1. Khái quát chung .................................................................................... 40
4.1.2. Khách sạn Sheraton Nha Trang ............................................................ 43
4.1.3. Khách sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang ....................................... 52
4.2. Thực trạng về thực hiện trách nhiệm xã hội của khách sạn Sheraton
và khách sạn Mƣờng Thanh Luxury Nha Trang ....................................... 60
4.2.1. Thực trạng trách nhiệm xã hội trong quản lý nội bộ ............................ 61
4.2.2. Thực trạng trách nhiệm xã hội với đối tác............................................ 74
4.2.3. Thực trạng trách nhiệm xã hội với khách hàng .................................... 77
4.2.4. Thực trạng trách nhiệm xã hội với môi trường..................................... 82
4.2.5. Thực trạng trách nhiệm xã hội với cộng đồng ...................................... 85

Tóm tắt chư ng 4 ............................................................................................ 91
CHƢƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG TRÁCH
NHIỆM XÃ HỘI TRONG KINH DOANH KHÁCH SẠN TẠI VIỆT
NAM ..................................................................................................... 92
5 1 Căn cứ đề xuất giải ph p .......................................................................... 92


5 2 Giải ph p nhằm tăng cường tr ch nhiệm xã hội trong quản lý nội bộ..... 93
5 3 Giải ph p nhằm tăng cường tr ch nhiệm xã hội với đối t c .................... 95
5 4 Giải ph p nhằm tăng cường tr ch nhiệm xã hội với kh ch hàng ............ 96
5 5 Giải ph p nhằm tăng cường tr ch nhiệm xã hội với môi trường ............. 98
5 6 Giải ph p nhằm tăng cường tr ch nhiệm xã hội với cộng đồng ............ 100
Tóm tắt chư ng 5 .......................................................................................... 101
CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN
CỨU TIẾP THEO ....................................................................................... 102
6 1 Kết luận .................................................................................................. 102
6 2 Kiến nghị ................................................................................................ 103
6 3 Định hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 105
PHỤ LỤC


DANH MỤC SƠ ĐỒ
S đồ 4 1 S đồ c cấu tổ chức bộ m y của kh ch sạn Sheraton Nha Trang ........47
S đồ 4 2 S đồ c cấu tổ chức kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang .......55


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3 1 Thang đo TNXH của kh ch sạn đối với người lao động................ 31
Bảng 3 2 Thang đo TNXH của kh ch sạn đối với nhà cung ứng .................. 34
Bảng 3 3 Thang đo TNXH của kh ch sạn đối với kh ch hàng...................... 35

Bảng 3 4 Thang đo TNXH của kh ch sạn đối với môi trường ..................... 35
Bảng 3 5 Thang đo TNXH của kh ch sạn đối với cộng đồng ....................... 37
Bảng 4 1 Hệ thống c sở lưu tr đạt chuẩn 5 sao trong địa bàn thành phố Nha
Trang ............................................................................................................... 42
Bảng 4 2 C c loại phòng và gi phòng tại kh ch sạn Sheraton ..................... 45
Bảng 4 3 Sự ph n bổ về c cấu nh n sự tại kh ch sạn Sheraton từ năm 2015-2018
......................................................................................................................... 50
Bảng 4 4 Kết quả kinh doanh của kh ch sạn từ 2015- 2018......................... 51
Bảng 4 5 C cấu c c loại phòng tại kh ch sạn Mường Thanh ...................... 53
Bảng 4 6 Phòng hội nghị tại kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang .. 55
Bảng 4 7

Sự ph n bổ về c cấu nh n sự của kh ch sạn Mường Thanh

Luxury Nha Trang ........................................................................................... 57
Bảng 4 8 Kết quả kinh doanh của kh ch sạn từ 2015-2018 ......................... 59
Bảng 4 9 Mô tả mẫu nghiên cứu nh n viên ................................................... 61
Bảng 4 10 Kết quả về việc làm và ph t triển quan hệ lao động của Kh ch sạn
Sheraton & Spa Nha Trang và Kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang
......................................................................................................................... 65
Bảng 4 11 Kết quả về chế độ đãi ngộ khen thưởng bảo trợ ph c lợi xã hội
cho nh n viên .................................................................................................. 67
Bảng 4 12 Kết quả về an toàn sức khỏe và c c điều kiện cho nh n viên .... 70
Bảng 4 13 Kết quả đào tạo và ph t triển cho nh n viên ................................ 72
Bảng 4 14 Mô tả mẫu nghiên cứu về nhà cung ứng ...................................... 75
Bảng 4 15 Kết quả tr ch nhiệm xã hội của kh ch sạn ................................. 76


Bảng 4 16 Mô tả mẫu nghiên cứu về tr ch nhiệm xã hội của kh ch sạn đối
với kh ch hàng ................................................................................................ 78

Bảng 4 17 Tr ch nhiệm xã hội của kh ch sạn đối với kh ch hàng ................ 80
Bảng 4 18 Kết quả tr ch nhiệm xã hội của kh ch sạn đối với môi trường .... 82
Bảng 4 19 Kết quả mẫu nghiên cứu về tr ch nhiệm xã hội của..................... 85
kh ch sạn đối với cộng đồng d n cư địa phư ng ............................................ 85
Bảng 4 20 Kết quả nghiên cứu về tr ch nhiệm xã hội của kh ch sạn đối với
cộng đồng d n cư địa phư ng ......................................................................... 87


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CSR

Corporate Social Responsibility – Tr ch nhiệm xã hội

DN

Doanh nghiệp

KS

Kh ch sạn

TNXH

Tr ch nhiệm xã hội

Tr.

Trang



CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện tr ch nhiệm xã hội là một yêu c u thiết yếu của c c doanh
nghiệp Việt Nam trong qu tr nh hội nhập bởi nó vừa mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp vừa mang lại lợi ích cho xã hội cho quốc gia đặc biệt là n ng
cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Đ y là một vấn đề mang tính l u
dài để duy tr mục tiêu ph t triển bền vững và là một nội dung đang được
quan t m nhằm mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích và c hội Tuy nhiên
thực tiễn tại Việt Nam, vấn đề này vẫn còn kh mới mẻ và chưa được c c
doanh nghiệp quan t m đ ng mức Hàng loạt c c vụ việc vi phạm môi trường
vi phạm quyền lợi người lao động x m phạm lợi ích người tiêu dùng… đã và
đang khiến cộng đồng bức x c và mất d n lòng tin vào c c doanh nghiệp Do
đó c c doanh nghiệp Việt Nam c n nhận thức s u sắc h n và tập trung quan
t m h n nữa về TNXH bởi những lợi ích to lớn từ việc thực hiện tr ch nhiệm
xã hội mang lại cho c c doanh nghiệp là c n thiết trong bối cảnh đất nước ta
hiện nay Doanh nghiệp thực hiện tr ch nhiệm xã hội là góp ph n n ng cao lợi
nhuận cho doanh nghiệp và c ng là biện ph p quảng c o cho tên tuổi
n ngcao h nh ảnh thư ng hiệu của doanh nghiệp một c ch thiết thực nhất
Ngành du lịch Việt Nam nhanh chóng ph t triển và ngày càng khẳng
định vai trò c ng như sự đóng góp to lớn cho nền kinh tế đất nước Cùng với
tốc độ ph t triển mạnh của ngành du lịch hệ thống c c kh ch sạn đã ph t triển
nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng Không nằm ngoài quy luật kinh
doanh chung một doanh nghiệp muốn tồn tại và ph t triển bền vững bên
cạnh những yếu tố tự th n của doanh nghiệp doanh nghiệp phải có sự gắn kết
chặt chẽ với cộng đồng quan t m đến môi trường và có tr ch nhiệm với xã
hội C c kh ch sạn tại Việt Nam hiện nay đặc biệt là c c kh ch sạn 5 sao
c ng đã và đang triển khai c c kế hoạch chính s ch thực hiện c c hoạt động
tr ch nhiệm xã hội để góp ph n đảm bảo ph t triển du lịch bền vững Trong
1



qu tr nh thực hiện công t c này đạt được những thành công nhưng c ng tồn
tại những hạn chế nhất định Việc nghiên cứu tr ch nhiệm xã hội trong kinh
doanh kh ch sạn cả về lý luận và thực tiễn là một vấn đề rất thiết thực và c n
được ch trọng nhiều h n nữa để n ng cao hiệu quả thực hiện
Kh ch sạn Sheraton Nha Trang là một trong những kh ch sạn 5 sao tiêu
chuẩn quốc tế tại trung t m thành phố Nha Trang Là một trong những kh ch
sạn thuộc chuỗi c c kh ch sạn quốc tế của tập đoàn Marriott International,
kh ch sạn Sheraton Nha Trang đã và đang thực hiện c c cam kết về tr ch
nhiệm xã hội như một ph n trong sứ mệnh Đó chính là sự hỗ trợ cộng đồng
và môi trường địa phư ng thực hiện hoạt động kinh doanh bền vững khuyến
khích c c s ng kiến đổi mới và có ý thức bảo vệ môi trường trong những khía
cạnh văn hóa của m nh và thông qua c c hoạt động TNXH của kh ch sạn
Kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang thuộc tập đoàn Mường
Thanh có hệ thống trang thiết bị tiện ích hiện đại theo tiêu chuẩn 5 sao quốc tế
Tuy hoạt động kinh doanh của kh ch sạn tại Kh nh Hòa chỉ h n bốn năm qua
nhưng DN c ng đã góp ph n không nhỏ th c đẩy sự ph t triển kinh tế tạo công
ăn việc làm thu nhập ổn định cho nguồn lao động tại địa phư ng và thể hiện
TNXH của DN thông qua sự hỗ trợ cộng đồng tại Nha Trang Kh nh Hòa
Trong khi đó việc thực hiện tr ch nhiệm xã hội của c c kh ch sạn tại
Việt Nam nói chung và tại Nha Trang nói riêng hiện nay vẫn chưa được nh n
nhận đ y đủ
Từ thực tế đó t c giả lựa chọn vấn đề “Nghiên cứu tr ch nhiệm xã hội
tại kh ch sạn Sheraton Nha Trang và kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha
Trang” làm đề tài luận văn thạc sĩ để t m ra những điểm tư ng đồng và sự
kh c biệt giữa c c kế hoạch chính s ch quy tr nh quản lý điều hành việc
thực hiện và kiểm so t c c hoạt động TNXH của hai DN kh ch sạn nói trêngiữa một là đại diện cho tập đoàn kinh doanh kh ch sạn quốc tế nổi tiếng và
một là đại diện cho tập đoàn kinh doanh kh ch sạn tại Việt Nam Từ đó t c
2



giả đưa ra c c đề xuất giải ph p thiết thực nhằm n ng cao việc thực hiện
tr ch nhiệm xã hội trong kinh doanh kh ch sạn tại Nha Trang Kh nh Hòa
góp ph n đưa du lịch Việt Nam thực sự ph t triển bền vững
1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp (hay còn gọi là Coporate Social
Responsibility - CSR) là một thuật ngữ ra đời từ rất l u ph t triển từ những
năm 1920 của thế kỷ 20 trên thế giới Đó là một dạng hoạt động tự điều chỉnh
trong qu tr nh kinh doanh của c c doanh nghiệp Theo thời gian c c ý nghĩa
gắn kèm với CSR c ng có những thay đổi nhất định và chịu sự t c động mạnh
mẽ của c c xu hướng toàn c u hóa và theo luật ph p quốc tế Cho đến nay đã
có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về vấn đề này theo c c c ch tiếp cận
kh c nhau và theo từng giai đoạn kh c nhau
Thuật ngữ CSR được đề xuất l n đ u tiên vào năm 1920 bởi Windsor
Theo đó c ch mà c c nhà lãnh đạo doanh nghiệp thực hiện TNXH là tu n thủ
một số quan niệm về tr ch nhiệm và đ p ứng c c thông lệ (Caroll, 1999,
p 270) Về mặt khoa học đến năm 1953 thuật ngữ TNXH của doanh nghiệp
chính thức xuất hiện trong cuốn s ch “Tr ch nhiệm xã hội của doanh nh n” của
t c giả H R Bowen Theo ông TNXH chính là việc thực hiện c c chính s ch
ra c c quyết định hoặc làm theo những chuỗi hành động c n thiết cho c c mục
tiêu và gi trị của xã hội nhằm tuyên truyền và kêu gọi người quản lý tài sản
không làm tổn hại đến quyền và lợi ích của người kh c và kêu gọi từ thiện
nhằm bồi hoàn c c thiệt hại mà DN g y ra cho xã hội (H.R.Bowen, 1953).
Tiếp đó Peter Drucker (1954) đưa kh i niệm CSR vào thực tiễn kinh doanh khi
chỉ ra tr ch nhiệm với công ch ng là một trong t m mục tiêu chính của ph t
triển DN Theo quan điểm của ông TNXH đ u tiên của c c nhà quản lý DN
liên quan đến việc tạo ra lợi nhuận v chính điều này ảnh hưởng đến tất cả c c
chính s ch của DN và hoạt động thuận theo xã hội (Joyner & Payne, 2002).


3


Những năm 1960 không xuất hiện những tài liệu mang tính đại diện cao
về c sở lý luận của CSR; tuy nhiên làn sóng về vấn đề môi trường năm 1962
và làn sóng quyền lợi người tiêu dùng vào năm 1965 c ng đã góp ph n đ nh
dấu nỗ lực về qu tr nh chính thức hóa định nghĩa về CSR Theo đó năm
1971 Ủy ban ph t triển kinh tế Hoa Kỳ (CED) đã nêu lên quan điểm tư ng
đối toàn diện về CSR với mô h nh về CSR của m nh; bao gồm tr ch nhiệm
liên quan đến sản phẩm công ăn việc làm và tăng trưởng kinh tế liên quan
đến kỳ vọng của xã hội và liên quan đến c c hoạt động nhằm cải thiện môi
trường xã hội của công ty Theo Carroll (1999) mô h nh này là đóng góp
mang tính bước ngoặt về kh i niệm CSR v nó cho thấy sự thấy sự thay đổi về
mối quan hệ giữa c c doanh nghiệp và xã hội thay v quan điểm CSR trước
đ y chỉ ch trọng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của DN
C c tài liệu nghiên cứu vào giai đoạn 1980-1990 không mở rộng định
nghĩa của CSR mà chỉ sử dụng kh i niệm này làm c sở để ph t triển những
kh i niệm có liên quan như lý thuyết đạo đức kinh doanh và tư c ch công d n
của doanh nghiệp…
Cùng với xu hướng ủng hộ việc thực hiện tr ch nhiệm xã hội của doanh
nghiệp Davidson & Worrell (1988); Thorne và cộng sự (1993) đã nghiên cứu
được rằng, nếu doanh nghiệp không thực hiện tr ch nhiệm xã hội của m nh th
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ giảm đ ng kể Nghiên cứu của
Spence (1987); Davidson & Worrell (1995) c ng nhận định: doanh nghiệp,
nếu thiếu c c hoạt động tr ch nhiệm xã hội th c c chỉ số ROA ROE c ng
giảm. Theo Perrow (1997), một lý thuyết gia trong lĩnh vực khoa học tổ chức,
tr ch nhiệm xã hội như là một c chế có hiệu ứng rõ ràng nhất gi p định vị tổ
chức của doanh nghiệp nhằm khai th c một c ch tối ưu môi trường xung
quanh và việc thực hiện tr ch nhiệm xã hội sẽ có lợi cho doanh nghiệp [12, tr.
38]. Nghiên cứu của Howen Stoh & Brannick (1999) đã cho thấy rằng doanh

nghiệp bỏ qua c c hoạt động thực hiện tr ch nhiệm xã hội của m nh sẽ có thể
4


bị tẩy chay, danh tiếng bị hủy hoại và suy giảm việc kinh doanh Trong khi đó
Carroll (1999) nêu ra vấn đề về TNXH với phạm vi lớn h n đó là tất cả c c
vấn đề kinh tế ph p lý đạo đức và những lĩnh vực kh c mà xã hội trông đợi
trong mỗi thời điểm nhất định.
Vào giai đoạn đ u của thế kỷ 21 nhiều học giả trên thế giới lại tiếp tục
c c tranh luận về vai trò và vị trí của CSR trong nền kinh tế toàn c u Theo
Scherer và cộng sự (2000) “C c công ty đa quốc gia phải chịu tr ch nhiệm
cho việc cải thiện điều kiện sống của xã hội và môi trường trên toàn thế giới”
[18] Matten và Moon (2004) đã nêu ra: “CSR là một kh i niệm chùm bao
gồm nhiều kh i niệm kh c như đạo đức kinh doanh doanh nghiệp làm từ
thiện công d n doanh nghiệp tính bền vững và tr ch nhiệm môi trường Đó
là kh i niệm động và luôn được thử th ch trong từng bối cảnh kinh tế chính
trị xã hội đặc thù” Bản chất TNXH là một kh i niệm có tính biến đổi linh
hoạt nội dung của TNXH phản nh và bị ảnh hưởng bởi t nh h nh xã hội
trong từng giai đoạn kh c nhau tùy thuộc vào phạm vi không gian và thời
gian nên TNXH c ng phải điều chỉnh tùy theo bối cảnh xã hội [3, tr. 2].
Doanh nghiệp thông thường sẽ không mong muốn thực hiện c c hoạt động xã
hội v họ cho rằng những hoạt động này sẽ gia tăng chi phí của doanh nghiệp
Một số nghiên cứu đã chứng minh một mặt tích cực kh c của việc thực hiện
tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp như Weber (2008) kết luận rằng thực
hiện tr ch nhiệm xã hội sẽ cải thiện khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trong dài hạn khi nghiên cứu mối quan hệ này trong dài hạn cho thấy có mối
quan hệ tích cực giữa thực hiện tr ch nhiệm xã hội và hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp Như vậy nhà lãnh đạo doanh nghiệp c n chấp nhận một tr ch
nhiệm lớn h n so với lợi nhuận ngắn hạn trước mắt của doanh nghiệp; nghiên
cứu về tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp thông thường sẽ liên quan đến lợi

ích l u dài chứ không thể là lợi ích ngắn hạn trước mắt Bên cạnh đó có một
quan điểm quan trọng đã luận rằng CSR có thể gi p c c doanh nghiệp nhỏ và
5


vừa thu h t và giữ ch n kh ch hàng tăng h nh ảnh xã hội của doanh nghiệp là
một yếu tố t c động mạnh đến kh ch hàng khi họ quyết định mua sản phẩm
đồng thời với sự quan t m ngày càng tăng về CSR trong thời gian g n đ y của
kh ch hàng (Angelidis và cộng sự 2008)
Ngày nay CSR đã trở thành một triết lý về hành vi và quản trị của doanh
nghiệp được nhiều DN trên thế giới p dụng trong qu tr nh qu tr nh vận
hành và ph t triển kinh doanh
Vào những năm đ u của thế kỷ 21, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam
c ng đã thực hiện c c hoạt động TNXH của m nh tuy nhiên đ y vẫn là vấn
đề còn kh mới mẻ C c nhà nghiên cứu khoa học c ng đã có một số bài viết
trao đổi bàn luận về tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp, chủ yếu là c c bài
viết đăng tải trên c c b o tạp chí hoặc c c website diễn đàn…nhằm giải thích
kh i niệm và nêu lên c c ích lợi của việc p dụng c c quy chuẩn TNXH như
một công cụ tạo dựng lợi thế cạnh tranh trên trường quốc tế. Những năm g n
đ y c c nhà nghiên cứu ngày càng có nhiều bài viết c c công tr nh nghiên
cứu khoa học chuyên s u về TNXH của DN tại Việt Nam h n
Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho c c doanh nghiệp Việt Nam nhiều
c hội c ng như th ch thức mới cùng với những “luật ch i mới” Thực hiện
“tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp” liên quan đến một số nội dung chủ
yếu thuộc lĩnh vực lao động và môi trường thông qua những “Bộ nguyên tắc
ứng xử” là một trong những luật ch i mới đó “Vấn đề n ng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua việc thực hiện tốt “tr ch nhiệm xã hội
của doanh nghiệp” kết hợp hài hòa giữa việc thực hiện c c quy định của luật
ph p lao động Việt Nam và c c yêu c u của bạn hàng giữa lợi ích của doanh
nghiệp và lợi ích của xã hội giữa quyền lợi của người lao động và người sử

dụng lao động đ p ứng yêu c u chung của bộ quy tắc ứng xử (CoC) th chắc
chắn khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ được cải thiện luật ph p lao
động quốc gia được thực hiện tốt h n và quyền lợi của c c bên liên quan c ng
6


được đảm bảo Đó c ng chính là một trong những nội dung quan trọng của
“x y dựng văn hóa doanh nghiệp Việt Nam” trong thời đại mới [2, tr 113].
Kinh doanh thực chất là khai th c nhu c u của con người và trong cuộc
sống, ch ng ta đều là những nhà cung ứng và là những kh ch hàng của nhau
Do đó thực hiện tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp c ng là tr ch nhiệm xã
hội của bản th n nên việc x y dựng và củng cố một xã hội như vậy là tr ch
nhiệm của tất cả mọi người và của cả doanh nghiệp Tr ch nhiệm xã hội của
doanh nghiệp có thể biểu hiện dưới nhiều h nh thức và nội dung kh c nhau:
đó là tr ch nhiệm xã hội về môi trường tr ch nhiệm đạo lý và tr ch nhiệm xã
hội còn thể hiện thông qua việc đóng thuế [2, tr 114].
GS TS Nguyễn Trọng Chuẩn Viện Triết học thuộc Viện Khoa học
Xã hội Việt Nam đã thể hiện quan niệm của m nh như sau: “Ý thức về tr ch
nhiệm xã hội trong điều kiện kinh tế thị trường hiện đại gi p cho người ta
thấy rằng thị trường thế giới rộng lớn đ y tiềm năng trên phạm vi toàn c u là
môi trường thuận lợi để t m kiếm lợi nhuận không chỉ cho riêng m nh mà còn
cho quê hư ng đất nước và cho sự tiến bộ chung của xã hội

Bởi vậy ai biết

tôn trọng kh ch hàng biết tôn trọng đạo lý và biết lấy chữ tín làm đ u mới có
hy vọng thành đạt trên thư ng trường trong nước và quốc tế Ý thức tr ch
nhiệm xã hội sẽ gi p người sản xuất kinh doanh tự điều chỉnh c c hoạt động
của m nh sao cho phù hợp với những đòi hỏi của chuẩn mực ph p lý chuẩn
mực đạo đức để hướng tới c i lợi c i thiện c i đẹp ” [2, tr 114].

Du lịch Việt Nam ph t triển nhanh chóng và có những đóng góp quan
trọng cho nền kinh tế Tuy nhiên tính cho tới nay có rất ít những công tr nh
nghiên cứu, c c bài b o viết về TNXH của doanh nghiệp trong lĩnh vực du
lịch. Tại thư viện của Khoa Du lịch học Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nh n văn luận văn thạc sỹ của t c giả Tạ Trang Nhung (2014) với tiêu đề
“Nghiên cứu tr ch nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
tại Hà Nội” và luận văn thạc sỹ của t c giả Nguyễn Thị Hồng Ngọc (2014)
7


với tiêu đề “TNXH trong kinh doanh kh ch sạn nghiên cứu trường hợp c c
kh ch sạn thuê thư ng hiệu Sofitel của tập đoàn Accor tại Hà Nội” c ng đã
tr nh bày những lý luận chung về TNXH của c c DN và ph n tích thực trạng
thực hiện TNXH của một số DN du lịch tại Việt Nam, từ đó đề xuất một số
giải ph p nhằm n ng cao việc thực hiện TNXH của c c DN du lịch.
Đề cập s u h n về TNXH của c c DN kinh doanh kh ch sạn, trong bài
viết về “Tr ch nhiệm xã hội của c c kh ch sạn Việt Nam” trên tạp chí Du lịch
Việt Nam t c giả Tr n Thị Thu Thảo nhận định như sau: “Vấn đề n ng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế của c c kh ch sạn thông qua
việc thực hiện tốt CSR là sự kết hợp hài hòa giữa việc thực hiện c c quy định
của luật ph p Việt Nam về lao động bảo vệ môi trường bảo vệ người tiêu
dùng với yêu c u của đối t c của kh ch hàng; giữa lợi ích của kh ch sạn với
lợi ích của xã hội; giữa quyền lợi của người lao động với quyền lợi của người
sử dung lao động Khi đ p ứng tốt c c yêu c u này năng lực cạnh tranh trong
nước và quốc tế của c c kh ch sạn sẽ được cải thiện; luật ph p của quốc gia
được thực hiện tốt h n và quyền lợi của c c bên tham gia c ng được bảo
đảm” [10, tr 31].
Bài viết “Tr ch nhiệm xã hội trong kinh doanh kh ch sạn tại Việt Nam
Nghiên cứu trường hợp tại c c kh ch sạn Sofitel Legend Metropole và Sofitel
Plaza Hà Nội” của hai t c giả Tr n Thị Minh Hòa và Nguyễn Thị Hồng Ngọc

đã cho thấy thực tiễn việc thực hiện TNXH trong kinh doanh kh ch sạn tại
Việt Nam và những bài học kinh nghiệm nhằm n ng cao hiệu quả trong kinh
doanh tạo lợi thế cạnh tranh và góp ph n n ng cao chất lượng của ngành du
lịch kh ch sạn để ph t triển du lịch Việt Nam theo hướng bền vững [3, tr 11].
Trên c sở nghiên cứu t m hiểu lý thuyết tr ch nhiệm xã hội của doanh
nghiệp và trong lĩnh vực kinh doanh kh ch sạn; đồng thời kế thừa c c kết quả
nghiên cứu của c c tài liệu c c công tr nh đã công bố đặc biệt là kế thừa bộ
tiêu chí đ nh gi thực hiện TNXH của DN của EU(2010) gồm 26 tiêu chí
8


thuộc 5 nhóm chính và khung ph n tích TNXH gồm 51 chỉ số của Caroline
Brewi(2013), t c giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu tr ch nhiệm xã hội tại kh ch
sạn Sheraton Nha Trang và kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang” với
mong muốn đưa ra những bài học kinh nghiệm của c c kh ch sạn trên từ đó
đề xuất c c giải ph p nhằm n ng cao tr ch nhiệm xã hội trong kinh doanh
kh ch sạn tại Nha Trang Kh nh Hòa.
1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
1.3.1. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của đề tài là đ nh gi thực trạng việc thực hiện tr ch nhiệm xã
hội của hai kh ch sạn Sheraton Nha Trang và Mường Thanh Luxury Nha
Trang Trên c sở đó nhằm đưa ra c c đề xuất giải ph p và kiến nghị nhằm
tăng cường việc thực hiện tr ch nhiệm xã hội của c c kh ch sạn này nói riêng
và của c c kh ch sạn trên địa bàn Nha Trang nói chung.
1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa c c c sở lý luận về tr ch nhiệm xã hội của doanh
nghiệp và tr ch nhiệm xã hội trong kinh doanh kh ch sạn nhằm t m ra những
nh n tố có lợi và thành công góp ph n tạo nên những gi trị thực sự của tr ch
nhiệm xã hội
- Đ nh gi thực trạng c c hoạt động thực hiện tr ch nhiệm xã hội của

Kh ch sạn Sheraton Nha Trang và Kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha
Trang.
- R t ra c c bài học kinh nghiệm từ c c hoạt động thực hiện tr ch
nhiệm xã hội tại Kh ch sạn Sheraton Nha Trang và Kh ch sạn Mường Thanh
Luxury Nha Trang.
- Đề xuất c c giải ph p nhằm n ng cao tr ch nhiệm xã hội tại Kh ch
sạn Sheraton Nha Trang và Kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang nói
riêng và vận dụng trong kinh doanh kh ch sạn tại Nha Trang nói chung
9


1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tr ch nhiệm xã hội tại Kh ch sạn
Sheraton Nha Trang và Kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Kh ch thể nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu TNXH tại Kh ch sạn
Sheraton Nha Trang và Kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang.
- Thời gian : Chủ yếu dựa trên c c thông số của doanh nghiệp nêu trên từ
năm 2014 – 2018
1.5. Những đóng góp của đề tài
1.5.1. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài góp ph n hệ thống và củng cố lý thuyết về TNXH trong kinh
doanh kh ch sạn
1.5.2.Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đề tài làm rõ thực trạng hoạt động thực hiện TNXH Kh ch sạn
Sheraton Nha Trang và Kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang.
+ Việc nghiên cứu về thực trạng và r t ra c c bài học kinh nghiệm từ
hoạt động thực tiễn thực hiện TNXH của kh ch sạn Sheraton Nha Trang và
kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang làm c sở để đề xuất c c giải

ph p n ng cao TNXH tại c c kh ch sạn ở Nha Trang gi p c c kh ch sạn
nhận thức đ ng đắn h n về t m quan trọng và lợi ích từ việc thực hiện tốt
TNXH.
+ Góp ph n định hướng cho c c kh ch sạn và c c nhà quản lý trong hoạt
động kinh doanh nhằm đảm bảo ph t triển một c ch bền vững
1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài ph n phụ lục tài liệu tham khảo t c giả chia bố cục đề tài thành
s u chư ng nghiên cứu như sau:
Chư ng 1 Mở đ u
10


Chư ng 2. C sở lý luận về tr ch nhiệm xã hội trong kinh doanh kh ch
sạn
Chư ng 3 Nội dung và phư ng ph p nghiên cứu
Chư ng 4. Thực trạng thực hiện TNXH của kh ch sạn Kh ch sạn
Sheraton Nha Trang và Kh ch sạn Mường Thanh Luxury Nha Trang
Chư ng 5. Một số giải ph p nhằm tăng cường TNXH trong kinh doanh
kh ch sạn tại Việt Nam
Chư ng 6 Kết luận kiến nghị và định hướng nghiên cứu tiếp theo

11


CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TRONG KINH DOANH KHÁCH SẠN
2.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội
Tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility)
gọi tắt là CSR Như đã đề cập ở ph n lịch sử nghiên cứu vấn đề có nhiều định
nghĩa về TNXH trên thế giới tùy theo góc độ tiếp cận và c c quan điểm kh c

nhau Tuy nhiên kh i niệm của Ủy ban Kinh tế Thế giới về ph t triển bền
vững thể hiện rõ bản chất của CSR: “CSR- Tr ch nhiệm xã hội của doanh
nghiệp là sự cam kết của doanh nghiệp nhằm đóng góp cho ph t triển kinh tế
bền vững thông qua những hoạt động nhằm n ng cao chất lượng đời sống của
người lao động và c c thành viên gia đ nh họ cho cồng đồngvà cho toàn xã
hội theo c ch có lợi cho cả doanh nghiệp c ng như sự ph t triển chung của xã
hội” [3 tr 2].
Định nghĩa của Nhóm ph t triển kinh tế tư nh n của Ng n hàng Thế giới
về TNXH hoàn chỉnh và rõ ràng bao qu t được đ y đủ h n c c nội dung của
TNXH:
“Tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility
hay CSR) được hiểu là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc ph t
triển kinh tế bền vững thông qua những việc làm n ng cao chất lượng đời
sống của người lao động và c c thành viên gia đ nh họ cho cộng đồng và toàn
xã hội theo c ch có lợi cho cả doanh nghiệp c ng như ph t triển chung của xã
hội" [7, tr 28].
Tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp được hiểu là sự cam kết của doanh
nghiệp đóng góp cho việc ph t triển kinh tế bền vững thông qua những việc
làm n ng cao chất lượng đời sống của người lao động và c c thành viên trong
gia đ nh họ theo c ch đó có lợi cho doanh nghiệp c ng như sự ph t triển
chung của xã hội C c doanh nghiệp muốn ph t triển bền vững luôn phải tu n
12


thủ những chuẩn mực về bảo vệ môi trường b nh đẳng giới an toàn lao động
đào tạo và ph t triển nh n viên ph t triển cộng đồng … và thực hiện tr ch
nhiệm xã hội của m nh thông qua việc p dụng c c bộ Quy tắc ứng xử (CoC)
và c c tiêu chuẩn như SA8000 ISO 14000 … Điều quan trọng là ý thức về
tr ch nhiệm xã hội phải là kim chỉ nam trong hoạt động kinh doanh của từng
doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực bất kể họ tu n thủ bộ quy tắc ứng xử nào

hay thậm chí thực hiện tr ch nhiệm xã hội theo c c quy tắc đạo đức mà họ
cho là phù hợp với yêu c u của xã hội và được xã hội chấp nhận
Theo nghiên cứu của Ng n hàng Thế giới rào cản và th ch thức cho việc
thực hiện tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm: nhận thức về kh i
niệm tr ch nhiệm xã hội còn hạn chế; năng suất bị ảnh hưởng khi phải thực
hiện đồng thời nhiều bộ quy tắc ứng xử; thiếu nguồn tài chính và kỹ thuật để
thực hiện c c chuẩn mực tr ch nhiệm xã hội (đặc biệt là đối với c c doanh
nghiệp vừa và nhỏ); sự nh m lẫn do kh c biệt giữa qui định của bộ quy tắc
ứng xử và Bộ Luật Lao động; và những quy định trong nước ảnh hưởng tới
việc thực hiện c c bộ quy tắc ứng xử Như vậy việc thực hiện tr ch nhiệm xã
hội của doanh nghiệp là một vấn đề không dễ dàng Tuy nhiên trong bối cảnh
hiện nay c c doanh nghiệp c n phải quan t m và thực hiện tr ch nhiệm xã
hội v người tiêu dùng nhà đ u tư nhà hoạch định chính s ch và c c tổ chức
phi chính phủ trên toàn c u ngày càng quan t m h n tới ảnh hưởng của việc
toàn c u ho đối với quyền của người lao động môi trường và ph c lợi cộng
đồng Những doanh nghiệp không thực hiện tr ch nhiệm xã hội có thể sẽ
không còn c hội tiếp cận thị trường
Ngày nay tr ch nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao hàm nhiều khía
cạnh h n Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng một doanh nghiệp hiện đại chỉ
được xem là có tr ch nhiệm xã hội khi: đảm bảo được hoạt động của m nh
không g y ra những t c hại đối với môi trường sinh th i tức là phải thể hiện
sự th n thiện với môi trường trong qu tr nh sản xuất của m nh đ y là một
13


tiêu chí rất quan trọng đối với người tiêu dùng; Phải biết quan t m đến người
lao động người làm công cho m nh không chỉ về mặt vật chất mà còn về mặt
tinh th n buộc người lao động làm việc đến kiệt sức hoặc không có giải ph p
gi p họ t i tạo sức lao động của m nh là điều hoàn toàn xa lạ với tr ch nhiệm
xã hội của doanh nghiệp; Phải tôn trọng quyền b nh đẳng nam nữ không

được ph n biệt đối xử về mặt giới tính trong tuyển dụng lao động và trả lư ng
mà phải dựa trên sự công bằng về năng lực của mỗi người; Không được ph n
biệt đối xử từ chối hoặc trả lư ng thấp giữa người b nh thường và người bị
khiếm khuyết về mặt c thể hoặc qu khứ của họ; Phải cung cấp những sản
phẩm có chất lượng tốt không g y tổn hại đến sức khoẻ người tiêu dùng đ y
c ng là một tiêu chí rất quan trọng thể hiện tr ch nhiệm của doanh nghiệp đối
với người tiêu dùng; Dành một ph n lợi nhuận của m nh đóng góp cho c c
hoạt động trợ gi p cộng đồng V cộng đồng và san sẻ g nh nặng với cộng
đồng đang là một mục tiêu mà c c doanh nghiệp có tr ch nhiệm xã hội đang
hướng tới bên cạnh mục tiêu ph t triển lợi nhuận của m nh như c c chư ng
tr nh hỗ trợ ch u Phi ch u Á trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe của nhà tỷ
ph Bill Gates là một ví dụ tiêu biểu Quả thực sẽ có nhiều trẻ em được cứu
sống h n nhiều trẻ em được đến trường h n… nếu c c doanh nghiệp sẵn
sàng chia sẻ lợi ích với cộng đồng.
2.2. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội
Những doanh nghiệp thực hiện CSR đã đạt được những lợi ích đ ng kể
bao gồm giảm chi phí tăng doanh thu tăng gi trị thư ng hiệu giảm tỷ lệ
nh n viên thôi việc tăng năng suất và thêm c hội tiếp cận những thị trường
mới Dưới đ y là một số ví dụ minh họa với mục đích gi p c c doanh nghiệp
nhỏ và vừa Việt Nam có được nhận thức tốt h n về CSR và để họ có thể đưa
CSR vào hoạt động nhằm mang lại lợi ích cho chính doanh nghiệp cho môi
trường và cho xã hội
14


×