Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.05 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
---------oo0oo---------

N

ĐÁNH GIÁ N NG

HUYỀN TRÂM

C CẠNH TRANH CỦA

NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƯ NG TÍN

LUẬN V N THẠC SỸ KINH TẾ

– Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
---------oo0oo---------

N



ĐÁNH GIÁ N NG

HUYỀN TRÂM

C CẠNH TRANH CỦA

NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƯ NG TÍN

UẬN V N THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính Ngân hàng
MÃ SỐ: 60.31.12
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Đoàn Thanh Hà

– Năm 2013


ỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn có lời cam đoan về công trình khoa học này của mình cụ
thể:
Tôi tên là

: LÝ NỮ HUYỀN TRÂM

Sinh ngày

: 13/01/1987


Công tác tại : Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thương tín
Địa chỉ

:

Số 04B Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TPHCM

Là học viên Cao học khóa 12 của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
M số học viên : 020112100104
Cam đoan đề tài : “Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam thương tín”
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Đoàn Thanh Hà
Luận văn được thực hiện tại trường đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ tài
liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu được
chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Tác giả

ý Nữ Huyền Trâm


BẢNG DANH MỤC CH
CH

VIẾT TẮT

VIẾT TẮT


NỘI DUNG VIẾT ĐẦY ĐỦ

TIẾNG VIỆT
NHTM

Ngân hàng thương mại

NH

Ngân hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

DPRR

Dự phòng rủi ro

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

KHKT

Khoa học kỹ thuật


CNTT

Công nghệ thông tin

HĐQT

Hội đồng quản trị

BGĐ

Ban Giám Đốc

QLRR

Quản lý rủi ro

TMCP

Thương mại cổ phần

HĐTD

Hội đồng tín dụng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

NHTMCP


Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNNg

Ngân hàng Nước ngoài

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


TIẾNG ANH
ROA

Lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

CAR

Hệ số an toàn vốn

ATM


Máy rút tiền tự động

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

PBOC

Ngân hàng Trung Ương Trung Quốc

Vietbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thương tín

Sacombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín

ACB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

Techcombank

Ngân hàng Thương Mại cổ phần Kỹ thương


OCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

TCBS

Hệ thống ngân hàng lõi

SMS

Dịch vụ tin nhắn ngắn

VIB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

Eximbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

ABBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần n Bình

AFTA


Khu vực mậu dịch tự do khu vực Đông Nam Á


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng số

Nội dung

Trang

1

2.1

Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của
Vietbank

34

2

2.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động của Vietbank

35


3

2.3

Doanh số cho vay của Vietbank

37

4

2.4

Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế tại
Vietbank

38

5

2.5

Quy mô vốn chủ sở hữu

41

6

2.6

Các NHTM trong nước có sở hữu của đối tác

nước ngoài

42

7

2.7

Khả năng thanh khoản của Vietbank

43

8

2.8

T suất sinh lời RO , ROE của Vietbank

44

9

2.9

Tình hình nợ xấu tại Vietbank

45

10


2.10

Một số chỉ tiêu tài chính Vietbank so với NHTM
khác năm 2012

45

11

2.11

Cơ cấu thu nhập của Vietbank so với các NHTM
khác năm 2012

46

12

2.12

Một số những ứng dụng ngân hàng lõi core
banking”

51

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu số


Nội dung

1

2.1

Nguồn vốn huy động của Vietbank

36

2

2.2

T lệ nợ cho vay theo ngành kinh tế năm 2012

39

3

2.3

Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của các
ngân hàng 2012

56

Trang

DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

1

2.1

Nội dung
Sơ đồ tổ chức tại Vietbank

Trang
26


MỤC ỤC
MỞ ĐẦU
CHƯ NG 1
C

SỞ

UẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ N NG

C CẠNH TRANH CỦA

CÁC NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI ...................................................................... 1
1.1.

KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH VÀ N NG


C CẠNH TRANH .... 1

1.1.1.

Khái niệm về cạnh tranh ............................................................................ 1

1.1.2.

Năng lực cạnh tranh .................................................................................... 2

1.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................. 2
1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............. 3
1.1.2.3.

hư ng pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................... 4

1.2.

VẤN ĐỀ CẠNH TRANH TRONG

1.3.

CÁC CHỈ TI U PHẢN ÁNH N NG

NH V C NGÂN HÀNG ............. 6
C CẠNH TRANH CỦA CÁC

NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI .................................................................. 8
1.3.1.


Về năng lực tài chính .................................................................................. 8

1.3.1.1.

ốn chủ sở h u ............................................................................................. 8

1.3.1.2.

uy m vốn v

hả năng huy đ ng vốn ........................................................ 9

1.3.1.3. Khả năng thanh hoản của ngân h ng ......................................................... 9
1.3.1.4. Khả năng sinh l i của ngân h ng ................................................................. 9
1.3.1.5. Mức đ rủi ro .............................................................................................. 10
1.3.2.

Năng lực sản ph m dịch vụ ...................................................................... 11

1.3.3.

Năng lực về c ng nghệ .............................................................................. 11

1.3.4.

Năng lực về nguồn nhân lực, năng lực quản lý và cơ cấu tổ ch c ........ 12

1.3.4.1. Ngu n nhân lực ........................................................................................... 12
1.3.4.2. Năng lực quản l v c c u t chức ............................................................ 12

1.3.5.

Năng lực về thương hiệu, mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng
ại lý ........................................................................................................... 13

1.3.5.1. Thư ng hiệu uy t n ..................................................................................... 13
1.3.5.2. Mạng lư i chi nhánh v quan hệ ngân h ng đại l .................................... 15


1.4.

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN N NG

C CẠNH TRANH CỦA

NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI ................................................................ 15
1.4.1.

Tác ộng của các yếu tố thuộc m i trường v m ................................... 15

1.4.1.1. Nh ng nhân tố thu c m i trư ng inh tế .................................................... 15
1.4.1.2. Nh ng nhân tố thu c m i trư ng ch nh trị pháp luật v vai trò của Ch nh
phủ ............................................................................................................... 16
1.4.1.3. Nh ng nhân tố thu c m i trư ng văn hoá xã h i ...................................... 16
1.4.1.4. Sự phát triển của thị trư ng t i ch nh v các ng nh phụ trợ liên quan v i
ngành ngân hàng ......................................................................................... 17
1.4.1.5. Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân h ng trong nền inh tế ............ 17
1.4.2.

Tác ộng của các yếu tố thuộc m i trường vi m ................................... 18


1.4.2.1. Tác nhân từ các ngân h ng thư ng mại m i tham gia thị trư ng .............. 18
1.4.2.2. Tác nhân từ các ngân h ng thư ng mại hiện tại ....................................... 18
1.4.2.3. Tác nhân từ ph a hách h ng ...................................................................... 19
1.4.2.4. Tác nhân l sự xu t hiện các dịch vụ m i ................................................... 19
1.5.

BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA TRUNG QUỐC TRƯỚC ÁP

C

CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI SAU KHI GIA
NHẬP WTO ............................................................................................... 19
1.5.1.

Chiến lược phát triển hệ thống ngân hàng thương mại của Trung Quốc
..................................................................................................................... 19

1.5.2.

Chiến lược “xi măng và con chuột” của các ngân hàng thương mại
Trung Quốc ................................................................................................ 21

KẾT UẬN CHƯ NG 1 ........................................................................................ 22
CHƯ NG 2
ĐÁNH GIÁ N NG

C CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI

CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯ NG TÍN ................................................................ 23

2.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI CỔ PHẦN VIỆT

NAM THƯ NG TÍN .............................................................................................. 23
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thương tín
……………………………………………………………………………………..23


2.1.1.1.

uá trình hình th nh v phát triển ............................................................. 23

2.1.1.2. M hình c c u t chức v hoạt đ ng từng hòng an .............................. 25
2.1.2.

Các hoạt ộng chính của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
thương tín ................................................................................................... 33

2.1.3.

T nh h nh hoạt ộng kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam thương tín ................................................................................. 34

2.1.3.1. Kết quả inh doanh của Ngân h ng thư ng mại c phần iệt Nam thư ng
tín ................................................................................................................. 34
2.1.3.2. Tình hình huy đ ng v sử dụng vốn ............................................................ 35
2.2.

TH C TRẠNG VỀ N NG


C CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG

THƯ NG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯ NG TÍN ..................... 39
2.2.1.

Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân

hàng

thương mại cổ phần Việt Nam thương tín .............................................. 39
2.2.2.

Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam thương tín ................................................................................. 41

2.2.2.1.

ề năng lực t i ch nh .................................................................................. 41

2.2.2.2. Năng lực về sản phẩm dịch vụ ngân h ng ................................................. 46
2.2.2.3. Năng lực về c ng nghệ ................................................................................ 49
2.2.2.4. Ch t lượng ngu n nhân lực......................................................................... 51
2.2.2.5. Thư ng hiệu uy t n v mạng lư i chi nhánh .............................................. 54
2.3.

ĐÁNH GIÁ N NG

C CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG


THƯ NG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯ NG TÍN...................... 56
2.3.1.

Điểm mạnh ................................................................................................. 56

2.3.2.

Điểm yếu ..................................................................................................... 57

2.3.3.

Cơ hội.......................................................................................................... 58

2.3.4.

Thách th c ................................................................................................. 59

KẾT UẬN CHƯ NG 2 ........................................................................................ 59
CHƯ NG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO N NG

C CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG

THƯ NG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯ NG TÍN ................................... 62


3.1.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯ NG TÍN GIAI ĐOẠN 2010-2020 ......... 61


3.1.1.

Năng lực tài chính vững mạnh ................................................................. 61

3.1.2.

Danh mục sản ph m, dịch vụ a dạng .................................................... 61

3.1.3.

Hệ thống c ng nghệ th ng tin hiện ại .................................................... 62

3.1.4.

Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp ............................................................... 62

3.1.5.

Hệ thống mạng lưới rộng khắp ................................................................ 62

3.2.

MỤC TI U PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THƯ NG TÍN TRONG THỜI GIAN TỚI .......... 62

3.3.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO N NG


C CẠNH TRANH CỦA NGÂN

HÀNG THƯ NG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯ NG TÍN......... 64
3.3.1.

Quan iểm xây dựng giải pháp của Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam thương tín ................................................................................. 64

3.3.2.

Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam thương tín............................................................ 65

3.3.2.1. Tăng cư ng tiềm lực t i ch nh .................................................................... 65
3.3.2.2.

hát triển sản phẩm dịch vụ ........................................................................ 69

3.3.2.3.

iện đại h a c ng nghệ ngân h ng ............................................................ 70

3.3.2.4. Nâng cao ch t lượng ngu n nhân lực ......................................................... 71
3.3.2.5.

ây dựng thư ng hiệu uy t n v phát triển mạng lư i ênh phân phối ..... 72

3.4.

NH NG KIẾN NGHỊ ............................................................................... 75


3.4.1.

Đối với Chính phủ và cơ quan ch c năng ............................................... 75

3.4.2.

Đối với Ngân hàng Nhà Nước và Hiệp hội ngân hàng ........................... 76

KẾT UẬN CHƯ NG 3 ........................................................................................ 77
KẾT UẬN
TÀI IỆU THAM KHẢO


MỞ ĐẦU
ý do chọn ề tài

1.

Trong nền kinh tế thị trường việc cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của
các tố chức kinh tế nói chung và các NHTM nói riêng là điều tất yếu. Cuộc cạnh
tranh giữa các NHTM có xu hướng ngày càng cao, đ c biệt là trong giai đoạn kinh
tế khó khăn hiện nay.
Kể t khi gia nhập WTO, bên cạnh số lượng NHTM trong nước ngày càng
nhiều là sự xâm nhập ngày càng sâu rộng của Ngân hàng nước ngoài vào thị trường
Việt Nam, c ng như những cam kết về mở c a khu vực ngân hàng trong tiến trình
hội nhập đ làm cho cuộc cạnh tranh giữa các NHTM tại Việt Nam ngày càng trở
nên gay gắt và khốc liệt hơn.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thương tín c ng n m trong bối
cảnh và xu thế trên. Trong những năm qua ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

thương tín đ được một số kết quả quan trọng bước đầu trong hoạt động kinh doanh
và đ có những lợi thế nhất định trong kinh doanh, nhưng c ng còn không ít những
tồn tại, yếu kém, c ng như đang phải đối m t với những khó khăn và thách thức
phía trước.
Để tận dụng tốt những cơ hội và lợi thế của mình trên cơ sở xác định đúng
những điểm mạnh, điểm yếu nh m vượt qua những khó khăn, thách thức mang lại
hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, nâng cao được uy tín của mình trong l nh
vực tài chính của mình. Tác giả đ chọn đề tài
N

m

m

ă
để nghiên cứu để t đó đưa

ra nhóm giải pháp nh m đáp ứng mục tiêu trở thành ngân hàng bán l đa năng, hiện
đại của Vietbank trong tương lai.
2.

Mục tiêu nghiên c u
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực

cạnh tranh của NHTM, các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh và các nhân tố
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của một NHTM.



-

Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh, t đó đánh giá những điểm

mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
thương tín.
-

Đề ra các giải pháp và kiến nghị nh m nâng cao năng lực cạnh tranh của

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thương tín.
3.

Đối tượng nghiên c u
-

Những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM

-

Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt

Nam thương tín giai đoạn 2009-2012.
-

Giải pháp và các kiến nghị nh m nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân

hàng thương mại cổ phần Việt Nam thương tín.
4.


Phương pháp nghiên c u
Luận văn s dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:

5.

-

Phương pháp thống kê.

-

Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.

Bố cục ề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được

kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các

NHTM
-

Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ

phần Việt Nam thương tín.
-

Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng


thương mại cồ phần Việt Nam thương tín.


1

CHƯ NG 1
C

SỞ

UẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ N NG

C CẠNH TRANH

CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI

1.1.

KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH VÀ N NG

C CẠNH TRANH

1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường, khái niệm cạnh
tranh đ xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển sản xuất, trao đổi hàng
hóa và phát triển kinh tế thị trường.
Có nhiều quan điểm khác nhau nói về cạnh tranh như:
-


Theo t điển kinh doanh của nh, cạnh tranh được hiểu là: Sự ganh đua,

kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nh m tranh giành c ng một loại
tài nguyên sản xuất ho c c ng một loại khách hàng về phía mình”.
-

Hai nhà kinh tế học Mỹ: P.

Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn

Kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) cho r ng: Cạnh tranh là sự kình địch giữa các
doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng ho c thị trường. Tuy nhiên
hai tác giả này lại đồng nhất cạnh tranh với cạnh tranh hoàn hảo.
-

Theo t điển Bách khoa Việt Nam: Cạnh tranh (trong kinh doanh) là

hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nh m giành
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.
-

Tiến sỹ Lê H ng c ng các thành viên của Đai học Ngân hàng thành phố

Hồ Chí Minh cho r ng: Cạnh tranh là phạm tr chỉ quan hệ kinh tế theo đó các chủ
thế kinh tế huy động tổng lực (nội lực và ngoại lực) của mình trên cơ sở s dụng
các phương thức nh m giành ưu thế trên thương trường để đạt mục tiêu kinh tế
(thường là thị phần, lợi nhuận, khách hàng…) là thu được nhiều lợi nhuận trong sự
phát triển ổn định, bền vững”.



2

-

Theo những quan điểm này thì cạnh tranh được hiểu là mối quan hệ kinh

tế, ở đó có các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp để đạt mục tiêu
kinh tế của mình, thông thường là chiếm l nh thị trường, giành lấy khách hàng c ng
như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. M i chủ thể kinh tế buộc phải
chấp nhận cạnh tranh, ganh đua với nhau, phải không ng ng tiến bộ để giành ưu thế
so với đối thủ. Cạnh tranh là môi trường tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh,
phát triển và tăng năng suất lao động, hiệu quả của các tổ chức, là nhân tố quan
trọng làm lành mạnh hóa các quan hệ x hội. Để có cạnh tranh phải có điều kiện
sau:
 Phải có nhiều chủ thể c ng nhau tham gia cạnh tranh, có c ng các
mục đích, mục tiêu và kết quả phải giành giật, tức là phải có một đối tượng mà các
chủ thể c ng hướng đến việc chiếm đoạt.
 Việc cạnh tranh phải được diễn ra trong môi trường cạnh tranh cụ thể,
đó là các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh đều phải tuân thủ.
Các ràng buộc này trong cạnh tranh kinh tế giữa các doanh nghiệp chính là các đ c
điểm nhu cầu về sản phẩm của khách hàng, các ràng buộc của luật pháp và thông lệ
kinh doanh trên thị trường.
 Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định
ho c ngắn ho c dài (trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của m i chủ thể tham
gia cạnh tranh). Sự cạnh tranh c ng có thể diễn ra trong một không gian hẹp (một tổ
chức, một địa phương, một ngành) ho c một không gian rộng (một nước, giữa các
nước)
1.1.2. Năng lực cạnh tranh
1.1.2.1. K


m về ă

do

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, s dụng thực lực và
lợi thế bên trong, bên ngoài nh m tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người
tiêu d ng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí
so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.


3

Như vậy năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải tạo ra t thực
lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của m i doanh nghiệp, không chỉ
được tính b ng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị
doanh nghiệp…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh so với các đối tượng
cạnh tranh trong hoạt động trên c ng một l nh vực c ng một thị trường. Trên cơ sở
các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập
được lợi thế cạnh tranh so với đối tác của mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có
thể thỏa m n tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu c ng như lôi kéo được
khách hàng của đối tác cạnh tranh. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào thực lực và lợi thế
cạnh tranh của mình e chưa đủ, bởi trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế, lợi thế bên
ngoài đôi khi có vai trò không nhỏ.
1.1.2.2.

yếu






đế

ă

do

Theo Michael E.Porter có 4 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp:
-

M t l các yếu tố thuộc về bản thân doanh nghiệp (Factor Conditions):

bao gồm các yếu tố về con người (chất lượng, kỹ năng, chi phí); các yếu tố vật chất;
các yếu tố về trình độ như khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm thị trường; các yếu tố về
vốn.
-

Hai là nhu cầu của khách hàng: đây là yếu tố quyết định sự tồn tại và

hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp có
thể tận dụng được các lợi thế của mình, t đó cải tiến, nâng cao chất lượng hoạt động
kinh doanh ngày càng tốt hơn. Việc nắm bắt tốt, phát hiện chính xác nhu cầu của
khách hàng còn là tiền đề để doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển các loại hình sản
phẩm dịch vụ mới, cung cấp cho khách hàng và khi đó sẽ có lợi thế cạnh tranh.
-

Ba là các l nh vực có liên quan và phụ trợ: sự phát triển của doanh nghiệp


không thể tách rời sự phát triển các l nh vực có liên quan và phụ trợ như: sự phát
triển của công nghệ thông tin, truyền thông, các tiến bộ về khoa học kỹ thuật ..vv..
-

ốn l chiến lược của doanh nghiệp, cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh.


4

1.1.2.3.
-

đ

ă

do

Việc đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp b ng phương thức

thông qua việc so sánh các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
so với đối thủ cạnh tranh, phần nào phản ánh được năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Tuy nhiên hạn chế của phương pháp này là không cho phép doanh nghiệp
đánh giá được tổng quát năng lực cạnh tranh của mình với đối thủ cạnh tranh, mà
chỉ có thể so sánh, đánh giá được t ng m t, t ng yếu tố cụ thể.
-

Để khắc phục các nhược điểm trên, ngày nay người ta vận dụng ma trận

SWOT để đánh giá các yếu tố, qua đó giúp cho doanh nghiệp có thể so sánh một

cách tổng thể năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình với các đối thủ cạnh
tranh. SWOT là viết tắt các t tiếng

nh: Strengths (Điểm mạnh) - Weaknesses

(Điểm yếu) - Opportunities (Cơ hội) - Threats ( Thách thức ).
-

Ma trận SWOT cho phép doanh nghiệp đánh giá được điểm mạnh, điểm

yếu của mình và ước lượng được những cơ hội, thách thức của môi trường kinh
doanh bên ngoài để t đó có thể đề ra chiến lược và chính sách kinh doanh ph hợp,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, cụ thể:
 Chiến lược Điểm mạnh - Cơ hội (S - O): s dụng những điểm mạnh
bên trong để tận dụng cơ hội bên ngoài.
 Chiến lược Điểm yếu - Cơ hội (W - O): cải thiện những điểm yếu bên
trong để tận dụng cơ hội bên ngoài.
 Chiến lược Điểm mạnh - Thách thức (S - T): s dụng các điểm mạnh
để tránh khỏi hay giảm bớt ảnh hưởng của các thách thức bên ngoài.
 Chiến lược Điểm yếu - Thách thức (W - T): cải thiện điểm yếu bên
trong để tránh hay giảm bớt ảnh hưởng của các thách thức bên ngoài.
Để thực hiện phân tích SWOT cho vị thế cạnh tranh của một doanh nghiệp,
người ta thường đ t các câu hỏi sau:


5

-

Strengths: Lợi thế của mình là gì Công việc nào mình làm tốt nhất


Nguồn lực nào mình cần, có thể s dụng Ưu thế mà người khác thấy được ở mình
là gì Phải xem xét vấn đề t trên phương diện bản thân và của người khác. Cần
thực tế chứ không khiêm tốn. Các ưu thế thường được hình thành khi so sánh với
đối thủ cạnh tranh. Ch ng hạn, nếu tất cả các đối thủ cạnh tranh đều cung cấp các
sản phẩm chất lượng cao thì một quy trình sản xuất với chất lượng như vậy không
phải là ưu thế mà là điều cần thiết phải có để tồn tại trên thị trường.
-

Weaknesses: Có cải thiện điều gì Công việc nào mình làm tồi nhất Cần

tránh làm gì Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên ngoài. Người khác
có thể nhìn thấy yếu điểm mà bản thân mình không thấy. Vì sao đối thủ cạnh tranh
có thể làm tốt hơn mình Lúc này phải nhận định một cách thực tế và đối m t với sự
thật.
-

Opportunities: Cơ hội tốt đang ở đâu Xu hướng đáng quan tâm nào mình

đ biết Cơ hội có thể xuất phát t sự thay đổi công nghệ và thị trường d là quốc tế
hay trong phạm vi hẹp, t sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên quan
tới hoạt động của doanh nghiệp, t sự thay đổi khuôn mẫu x hội, cấu trúc dân số
hay cấu trúc thời trang…, t các sự kiện diễn ra trong khu vực. Phương thức tìm
kiếm hữu ích nhất là rà soát lại các ưu thế của mình và tự đ t câu hỏi liệu các ưu thế
ấy có mở ra cơ hội mới nào không? C ng có thể làm ngược lại, rà soát các yếu điểm
của mình và tự đ t các câu hỏi liệu có cơ hội nào xuất hiện nếu loại bỏ được chúng
-

Threats: Những trở ngại nào đang g p phải Các đối thủ cạnh tranh đang


làm gì Những đòi hỏi đ c th về công việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đổi gì
không Có vấn đề gì về nợ quá hạn hay dòng tiền Liệu có yếu điểm nào đang đe
dọa công ty Các phân tích này thường giúp tìm ra những việc cần phải làm và biến
yếu điểm thành triển vọng.
Mô hình phân tích SWOT thích hợp cho việc đánh giá hiện trạng của doanh
nghiệp thông qua việc phân tích tình hình bên trong (Strengths và Weaknesses) và
bên ngoài (Opportunities và Threats) doanh nghiệp. Các yếu tố bên trong cần phân
tích có thể là: nguồn tài chính, cơ cấu tổ chức, nhân lực chủ chốt, khả năng s dụng


6

các nguồn lực, kinh nghiệm đ có, năng lực và hiệu quả hoạt động, thị phần, danh
tiếng thương hiệu, bản quyền và bí mật thương mại. Các yếu tố bên ngoài cần phân
tích có thể là: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường, công nghệ mới,
một trường kinh tế, môi trường chính trị và pháp luật.
Chất lượng phân tích của mô hình SWOT phụ thuộc vào chất lượng thông
tin thu thập được. Thông qua đó cần tránh cái nhìn chủ quan t một phía, nên tìm
kiếm thông tin t mọi phía: ban giám đốc, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, đối
tác chiến lược... SWOT c ng có phần hạn chế khi sắp xếp các thông tin với xu
hướng giản lược. Điều này làm cho nhiều thông tin có thể bị gò ép vào vị trí không
ph hợp với bản chất vấn đề. Nhiều đề mục có thể bị trung hòa ho c nhầm lẫn giữa
hai thái cực S – W và O – T do quan điểm của nhà phân tích.
1.2.

VẤN ĐỀ CẠNH TRANH TRONG

NH V C NGÂN HÀNG

Các NHTM trong nền kinh tế thị trường, dưới góc độ kinh tế, c ng chỉ là các

doanh nghiệp kinh doanh với mục tiêu cuối c ng là lợi nhuận. Để tồn tại và phát
triển, các ngân hàng c ng phải cạnh tranh với nhau. Cạnh tranh là động lực để các
ngân hàng nâng cao chất lượng hoạt động, mở rộng phạm vi, tăng cường khả năng
thanh toán c ng với việc đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
Cạnh tranh giữa các ngân hàng c ng là sự tranh đua, dựa trên tất cả những
khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về cung cấp
những sản phẩm dịch vụ có chất lượng, có đ c trưng riêng so với các ngân hàng
khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận, tạo được uy tín,
thương hiệu và vị thế trên thương trường.
Tuy nhiên, với một l nh vực kinh doanh đ c biệt như thị trường dịch vụ ngân
hàng, ngoài những đ c điểm chung giống như sự cạnh tranh trong các l nh vực
khác, cần nhận thức r ng sự cạnh tranh giữa các đối thủ trong thị trường dịch vụ
ngân hàng còn thể hiện những điểm khác biệt sau đây:
M tl

các đối thủ cạnh tranh trong thị trường dịch vụ ngân hàng thường có

số lượng giới hạn và sự gia tăng hay giảm bớt số lượng này là rất khó khăn và hạn


7

chế, đôi khi không hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của chính các đối thủ cạnh tranh.
Điều này c ng dễ hiểu bởi lẽ, việc cho phép một tổ chức được tham gia vào hoạt
động kinh doanh ngân hàng ho c cho phép các tổ chức kinh tế này được rút lui khỏi
thị trường dịch vụ ngân hàng đòi hỏi phải tuân thủ một quy trình kiểm soát ch t chẽ
với những điều kiện rất ng t nghèo. Sự kiểm soát ch t chẽ t phía chính quyền đối
với việc thành lập hay chấm dứt hoạt động của một tổ chức kinh doanh ngân hàng là
điều hợp lý nh m tránh cho nền kinh tế và công chúng khỏi những tổn thất lớn do
hoạt động yếu kém, không rõ ràng, minh bạch hay những âm mưu l a đảo của tổ

chức này mang lại. Chính sự kiểm soát ch t chẽ của chính quyền đối với việc gia
nhập thị trường hay rút lui khỏi thị trường dịch vụ ngân hàng của các đối thủ cạnh
tranh đ khiến cho thị trường này trở nên an toàn hơn, lành mạnh hơn và mức độ
cạnh tranh giữa các đối thủ trên thị trường c ng ít quyết liệt hơn. Có thể nói, sự khó
khăn và tính hạn chế trong khả năng và cơ hội gia nhập hay rút lui khỏi thị trường
dịch vụ ngân hàng là một trong những dấu hiệu có tính đ c th của môi trường cạnh
tranh trong l nh vực dịch vụ ngân hàng.
Hai là, các đối thủ cạnh tranh trên thị trường dịch vụ ngân hàng thường có
mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình tác nghiệp kinh doanh và sự liên kết
này là tất yếu, bởi lẽ không một tổ chức tín dụng nào có thể hoạt động được một
cách bình thường trong thị trường nếu không có sự liên kết bình đ ng, thân thiện và
minh bạch với các đối thủ khác. Chính sự liên kết mang tính tự nhiên giữa các đối
thủ cạnh tranh trên thị trường dịch vụ ngân hàng khiến cho mối quan hệ cạnh tranh
giữa họ trở nên ít khốc liệt hơn.
Ba là, trong thị trường dịch vụ ngân hàng, m c d Nhà nước vẫn chấp nhận
và khuyến khích sự cạnh tranh giữa các đối thủ tham gia thị trường nhưng vì mục
tiêu giữ gìn sự ổn định của nền kinh tế và quyền lợi của công chúng g i tiền hay các
chủ thể vay tiền, Nhà nước có thể can thiệp và quá trình cạnh tranh này b ng việc
thực thi những chính sách đ c th như chính sách tiền tệ quốc gia (trong đó bao
gồm các nội dung chủ yếu như chính sách tín dụng, chính sách dự trữ bắt buộc,
chính sách ngoại hối, chính sách thị trường mở…) hay chính sách kiểm soát đ c


8

biệt. Sự can thiệp này t phía công quyền khiến cho giới hạn cạnh tranh giữa các
đối thủ trên thị trường dịch vụ ngân hàng có phần bị thu hẹp. Những quy định đ c
th của luật chơi” trong thị trường dịch vụ ngân hàng không cho phép các đối thủ
cạnh tranh được toàn quyền hành x theo ý chí riêng mình chỉ cốt để nh m thỏa
m n những lợi ích tư của chính họ. Các quyết định rõ ràng mang tính cạnh tranh của

m i đối thủ trên thị trường dịch vụ ngân hàng như tăng l i suất tiền g i và giảm l i
suất cho vay ho c đưa ra những điều kiện cho vay dễ d i để thu hút và lôi kéo khách
hàng về phía mình b ng mọi cách đều bị kiểm soát và giám sát ch t chẽ bởi một cơ
quan công quyền đ c biệt là Ngân hàng Nhà nước.
1.3.

CÁC CHỈ TI U PHẢN ÁNH N NG

C CẠNH TRANH CỦA CÁC

NGÂN HÀNG THƯ NG MẠI
Để đánh giá khả năng cạnh tranh của các NHTM, người ta có thể dựa vào
một số tiêu chí như: năng lực tài chính; khả năng tổ chức, quản trị và điều hành kinh
doanh; sản phẩm, dịch vụ và công nghệ ngân hàng; thị phần sản phẩm và tốc độ
tăng trưởng thị phần; vấn đề thương hiệu…
1.3.1. Về năng lực tài chính
Năng lực tài chính của NHTM là năng lực cốt lõi, được thể hiện và đánh giá
qua nhiều tiêu chí nhưng chủ yếu tập trung vào các tiêu chí cơ bản sau:
1.3.1.1.
-

sở

ữu

Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt

động của NHTM. Tiềm lực về vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính của một
NH và khả năng chống đỡ rủi ro của NH đó. NH có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu cao
sẽ tạo được uy tín trên thị trường, tạo dựng được lòng tin với khách hàng. Vốn điều lệ,

vốn chủ sở hữu thấp đồng ngh a với sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi
ro trong kinh doanh kém.
-

Ở Việt Nam, vốn pháp định đối với các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt

động tại Việt Nam được quy định theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày


9

22.11.2006 của Chính Phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các t
chức t n dụng” .
1.3.1.2.

uy m v

v

ả ă

uy đ

v

Khả năng huy động vốn là một trong những chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh của NHTM, thể hiện tính hiệu quả, năng động và uy tín của chính
NH đó trên thị trường. Khả năng huy động vốn tốt thể hiện NH đó đ s dụng các
công cụ huy động vốn, c ng như các sản phẩm dịch vụ bổ trợ cho công tác huy
động vốn hiệu quả, thu hút được khách hàng. Đồng thời chứng tỏ NH đó tiềm lực tài

chính tốt, vững mạnh.
1.3.1.3. K ả ă
-

oả

Được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như khả năng thanh toán tức thì; khả

năng thanh toán nhanh; đánh giá định tính về năng lực quản lý thanh khoản của các
NHTM, đ c biệt là khả năng quản lý rủi ro thanh khoản của các NHTM.
-

Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của NH thể hiện qua t lệ

giữa Tài sản Có có thể thanh toán ngay và Tài sản Nợ phải thanh toán ngay. Trong
đó tài sản Có có thể thanh toán ngay bao gồm: tiền m t, tiền g i tại NHTW và các NH
khác, chứng khoán sẵn sàng để bán. Chỉ tiêu này thể hiện khả năng NH có thể đáp ứng
được nhu cầu rút tiền hay thanh toán tức thời với số lượng lớn hay không. Theo thông
lệ quốc tế, với mức Tài sản Có thanh khoản trên 40% tổng dư nợ tiền g i có thể được
coi là an toàn.
1.3.1.4. K ả ă
-

s

Là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của NH, đồng thời c ng phản ánh

một phần kết quả cạnh tranh của NH.
-


Chỉ tiêu mức sinh lời có thể được phân tích thông qua những chỉ tiêu cụ

thể như: giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế; tốc độ tăng trưởng lợi nhuận; cơ
cấu của lợi nhuận; ROE ( Return on Equity ); RO ( Return on ssets ); Các chỉ tiêu
về mức sinh lợi trong mối tương quan với chi phí …


10

1.3.1.5.

ứ đ

o

Mức độ rủi ro của các Ngân hàng được đo b ng các chỉ tiêu cơ bản sau:
-

Hệ số an toàn vốn (CAR - Capital Adequacy Ratio): là t lệ giữa vốn

chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro. Hệ số an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng
phản ánh năng lực tài chính của các NHTM. T lệ này càng cao cho thấy khả năng về
tài chính càng mạnh, càng tạo được uy tín và sự tin tưởng của khách hàng.
Theo quy định của Basel III thỉ t lệ này phải đạt tối thiểu 8%. Còn tại Việt
Nam, Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20.05.2010 của NHNN “ uy định các tỷ lệ
bảo đảm an to n trong hoạt đ ng của t chức t n dụng” tại Điều 4 c ng quy định : Tổ
chức tín dụng, tr chi nhánh ngân hàng nước ngoài, phải duy trì t lệ an toàn vốn tối
thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng tài sản Có” rủi ro của tổ chức tín dụng (t lệ an
toàn vốn riêng l ).
-


Chất lượng tín dụng: thể hiện chủ yếu thông qua chỉ tiêu Nợ xấu. Nợ xấu

là các khoản nợ dưới chuẩn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi
vốn của chủ nợ. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22.04.2005 của NHNN
ề việc ban h nh quy định về phân loại nợ tr ch lập v sử dụng dự phòng để xử l rủi
ro t n dụng trong hoạt đ ng ngân h ng của t chức t n dụng” tại Điều 2 thì: Nợ xấu là
những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và
nhóm 5 (có khả năng mất vốn).
T lệ nợ xấu là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng và an toàn hoạt
động tín dụng. Về nguyên tắc nếu t lệ này thấp cho thấy chất lượng tín dụng của NH
đó tốt, tình hình tài chính lành mạnh và ngược lại. Tuy nhiên điều quan trọng nhất
là nợ xấu phải được phân loại, ghi nhận và trích lập DPRR đầy đủ theo mức độ rủi ro,
đồng thời có TSBĐ kèm theo. Không nên tuyệt đối hoá t lệ nợ xấu cao hay thấp.
-

Ngoài ra còn các chỉ tiêu khác như: Giới hạn cấp tín dụng; Giới hạn góp

vốn, mua cổ phần; T lệ cấp tín dụng so với nguồn huy động..vv…


11

1.3.2. Năng lực sản ph m dịch vụ
-

Theo Peter S.Rose: Thành công của một ngân hàng hoàn toàn phụ thuộc

vào năng lực trong việc xác định các dịch vụ tài chính mà x hội có nhu cầu, thực
hiện các dịch vụ đó một cách có hiệu quả và bán chúng tại một mức giá cạnh

tranh”.
-

Với đ c trưng các sản phẩm dịch vụ giữa các NH hầu như không có sự

khác biệt thì các NH phát huy khả năng cạnh tranh không chỉ b ng công dụng cơ
bản, chất lượng của các sản phẩm dịch vụ mà còn phải b ng sự độc đáo, các tiện ích
kèm theo và sự đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ đó.
-

Mức độ đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cung cấp c ng là một chỉ

tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của một NH. Một NH có nhiều loại hình sản
phẩm dịch vụ cung cấp ph hợp với nhu cầu thị trường và năng lực quản lý của NH
sẽ có lợi thế cạnh tranh. Sự đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ một m t tạo cho NH
phát triển ổn định hơn, m t khác cho phép NH phát huy lợi thế nhờ quy mô mạng
lưới hoạt động. Sự đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cần phải được thực hiện trong
tương quan so với các nguồn lực hiện có của NH, nếu không có thể khiến cho NH
kinh doanh không hiệu quả do dàn trải quá mức các nguồn lực.
1.3.3. Năng lực về c ng nghệ
-

Với sự phát triển và tiến bộ của KHKT, ngày nay công nghệ đang ngày

càng đóng vai trò như là một trong những nguồn lực quan trọng nhất để tạo ra lợi
thế cạnh tranh của m i NH. Công nghệ NH bao gồm: Công nghệ mang tính tác
nghiệp (hệ thống thanh toán điện t ; hệ thống ngân hàng bán l ; máy

TM …); Hệ


thống thông tin quản lý MIS; Hệ thống báo cáo rủi ro ..vv... trong nội bộ ngân hàng.
-

Với tốc độ phát triển rất nhanh của ngành CNTT, các tiến bộ kỹ thuật của

ngày hôm nay” có thể dễ dàng bị lạc hậu vào ngày mai”, cho nên khả năng nâng
cấp và đổi mới công nghệ của các NHTM c ng là chỉ tiêu phản ánh năng lực công
nghệ của một NH. Do đó năng lực công nghệ không chỉ thể hiện ở số lượng, chất


12

lượng công nghệ hiện tại mà còn bao gồm cả khả năng đổi mới các công nghệ hiện tại
về m t kỹ thuật c ng như kinh tế.
1.3.4. Năng lực về nguồn nhân lực, năng lực quản lý và cơ cấu tổ ch c
1.3.4.1. N u
-

Nguồn nhân lực là nguồn lực không thể thiếu, là yếu tố quyết định sự

thành công hay thất bại của doanh nghiệp nói chung và NH nói riêng. Nguồn nhân
lực là yếu tố trung tâm kết nối các nguồn lực của NH, đồng thời là cái gốc của mọi
cải tiến c ng như đổi mới.
-

Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực thể hiện ở các yếu tố của người

lao động: trình độ đào tạo; trình độ thành thạo nghiệp vụ; động cơ phấn đấu; mức
độ cam kết gắn bó với doanh nghiệp. Trình độ hay kỹ năng của người lao động
là những chỉ tiêu quan trọng thể hiện chất lượng nguồn nhân lực. Để có kinh nghiệm

và trình độ cao trong l nh vực NH thì đòi hỏi người lao động phải tích l y theo thời
gian mới có được. Do đó nếu một NH có sự thay đổi liên tục và nhanh chóng nguồn
nhân lực thì sẽ không có lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực.
-

Chính vì vậy các chính sách về nhân sự, đ c biệt là chính sách tuyển

dụng, bổ nhiệm, cơ chế th lao và đ i ngộ là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả
năng duy trì một đội ng nhân sự chất lượng cao của một ngân hàng.
1.3.4.2. Nă
-

uả

v

u



Năng lực quản lý phản ánh năng lực điều hành của HĐQT c ng như

BGĐ. Năng lực quản lý thể hiện ở mức độ chi phối và khả năng giám sát của HĐQT
đối với BGĐ. Năng lực quản lý thể hiện ở việc xây dựng các mục tiêu, tầm
nhìn, phương châm hoạt động của một NH, c ng như việc đề ra các chiến lược,
chính sách kinh doanh c ng như tổ chức thực hiện thành công các chiến lược chính
sách kinh doanh đó để đạt các mục tiêu đ đề ra. Năng lực quản lý còn thể hiện ở
việc xây dựng các quy trình nghiệp vụ, quy trình kinh doanh, quy trình QLRR, quy
trình kiểm tra kiểm soát, kiểm toán nội bộ. Năng lực quản lý còn thể hiện ở việc quyết



13

định và s dụng một cách có hiệu quả và tiết kiệm các nguồn lực của ngân hàng để
đạt các mục tiêu đ đề ra.
-

Cơ cấu tổ chức là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh cơ chế phân bổ các

nguồn lực có ph hợp với quy mô, trình độ quản lý của NH; ph hợp với đ c trưng
cạnh tranh của ngành và yêu cầu của thị trường hay không. Một cơ cấu tổ chức ph
hợp sẽ phát huy được tối đa năng lực quản lý và ngược lại. Cơ cấu tổ chức của một
NH thể hiện ở sự phân chia các phòng ban chức năng, các bộ phận tác nghiệp, các
đơn vị trực thuộc. Hiệu quả của cơ cấu tổ chức không chỉ phản ánh ở số lượng
các phòng ban, đơn vị, sự phân công phân cấp giữa các bộ phận mà quan trọng là
phản ánh ở hiệu quả phối hợp trong việc triển khai các chiến lược kinh doanh, các
hoạt động nghiệp vụ hàng ngày, khả năng thích nghi và thay đổi của cơ cấu tổ chức
trước các biến động của môi trường kinh tế v mô hay của ngành.
1.3.5. Năng lực về thương hiệu, mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng ại

1.3.5.1.

u uy

Thương hiệu và uy tín là một nguồn lực vô c ng quan trọng, tạo ra lợi thế to
lớn cho các NH trong cạnh tranh. Niềm tin của khách hàng được dựa trên thương
hiệu và uy tín của NH. Chính vì vậy một NH có thương hiệu và uy tín hơn đối thủ
cạnh tranh thì nó có khả năng mở rộng được thị phần, gia tăng doanh số và góp
phần gia tăng lợi nhuận.
-


Tuy nhiên thương hiệu và uy tín của một NH chỉ có thể có được sau một

thời gian quan hệ lâu dài giữa NH và khách hàng, do NH luôn cung cấp các sản
phẩm dịch vụ có chất lượng cao, đáp ứng đúng và ph hợp nhu cầu của khách hàng
với giá cả cạnh tranh. Vì vậy để có được thương hiệu và uy tín trên thị trường yếu tố
cơ bản, nền tảng là NH phải luôn có sự n lực cố gắng cải tiến chất lượng, đa
dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng. Bên cạnh đó NH c ng cần có các chiến lược ph hợp để xây dựng
thương hiệu, quảng bá hình ảnh của ngân hàng đến với khách hàng.


×