Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN VŨ THIỆN MINH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
1*Æ1HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hiệp Thƣơng

TP. HỒ CHÍ MINH - 2015


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Nền kinh tế thị trường với xu hướng toàn cầu hóa hệ thống tài chính ngân hàng đã
làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng trong tất cả các mảng trong đó có hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng. Từ thực tế đó, đòi hỏi hệ thống các ngân hàng thương mại phải
hoàn thiện hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng do hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong kinh doanh ngân hàng. Việc ngân hàng đương đầu với rủi ro tín dụng là điều
không thể tránh khỏi; vấn đề là làm thế nào để hạn chế rủi ro này ở mức thấp nhất có thể
chấp nhận được.


Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là một trong những Ngân hàng TMCP
có quy mô tương đối lớn ở Việt Nam, ngân hàng này luôn chú trọng đến quản trị rủi ro
tín dụng và hướng tới các chuẩn mực quốc tế nhằm từng bước an toàn và lành mạnh hóa
hoạt động tín dụng, tạo cơ sở cho sự phát triển bền vững của ngân hàng.
Trong luận văn này tác giả đã nêu được một số nội dung quan trọng sau:
Về cơ sở lý luận: Luận văn nêu tổng quan về rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng cũng như các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng, tìm hiểu các nguyên tắc cơ
bản trong quản trị rủi ro tín dụng theo Basel và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Về mặt thực tiễn: Luận văn nêu bật được thực trạng hoạt động tín dụng, thực trạng
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank, đồng thời rút ra những ưu, nhược điểm để
từ đó làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng tại VPBank.
Về mặt giải pháp: Luận văn đã đưa ra được các nhóm giải pháp liên quan nhằm
giảm thiểu rủi ro tín dụng và hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cho VPBank
theo Basel.


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ
thể:
Tôi tên là: Trần Vũ Thiện Minh
Sinh ngày: 19/05/1989 tại: Vĩnh Long
Địa chỉ thường trú: Ấp Sa Bình, Xã Long Đức, Thị Xã Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh.
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – 81-83B-85 Hàm
Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM;
Tôi là học viên cao học khóa 14 của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Cam đoan đề tài: “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hiệp Thương

Được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TPHCM.
Tác giả xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác
giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Trần Vũ Thiện Minh


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Hiệp Thương đã tận tình hướng dẫn cho tôi
trong thời gian thực hiện luận văn, đã cho tôi nhiều góp ý quan trọng trong thời gian thực
hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô của Trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM, Khoa Sau đại học, bạn bè lớp cao học, các anh chị em đồng nghiệp ở VPBank
đã tận tình giúp đỡ cũng như góp ý hoàn thiện về những thiếu sót trong luận văn.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất
cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Thầy/Cô và các
anh chị học viên.


TP.HCM, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Trần Vũ Thiện Minh


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................. 1
1.1 Rủi ro tín dụng Ngân hàng .................................................................................. 1
1.1.1 Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ................................................................. 1
1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng .............................................................................. 2
1.1.3 Phân loại Rủi ro tín dụng Ngân hàng .................................................................. 3
1.1.4 Các dấu hiệu nhận diện Rủi ro tín dụng .............................................................. 4
1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến Rủi ro tín dụng ................................................................. 5
1.1.5.1 Các nguyên nhân khách quan .................................................................... 5

1.1.5.2 Các nguyên nhân chủ quan ........................................................................ 6
1.2 Hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 7
1.2.1 Nhiệm vụ của hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng ............................................... 8
1.2.2 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ................. 9
1.2.2.1 Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường pháp lý trong nước .. 9
1.2.2.2 Môi trường quốc tế................................................................................... 10
1.2.2.3 Các yếu tố từ phía khách hàng ................................................................. 10
1.2.2.4 Các yếu tố từ phía Ngân hàng .................................................................. 11
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại.............. 11
1.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đo lường nợ quá hạn......................................................... 11
1.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đo lường rủi ro mất vốn ................................................... 12
1.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu đo lường khả năng bù đắp rủi ro ...................................... 13
1.2.4 Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel ....................................... 13


1.2.4.1 Nhận diện và phân loại rủi ro ................................................................... 14
1.2.4.2 Tính toán, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi
xảy ra rủi ro................................................................................................................. 14
1.2.4.3 Áp dụng các chính sách, công cụ phòng chống thích hợp với từng loại rủi
ro và tài trợ rủi ro ........................................................................................................ 17
1.2.4.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống ................. 18
1.2.5 Các công cụ sử dụng trong hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng ......................... 20
1.2.5.1 Xây dựng và thực hiện chính sách Quản trị rủi ro tín dụng .................... 20
1.2.5.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ......................................................... 21
1.2.5.3 Bảo đảm tín dụng..................................................................................... 22
1.2.5.4 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................... 22
1.2.5.5 Bảo hiểm tín dụng .................................................................................... 22
1.2.6 Một số mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại ............... 24
1.2.7 Bài học kinh nghiệm về hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng một
số nước và định hướng áp dụng mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng

thương mại Việt Nam ................................................................................................. 25
1.2.7.1 Kinh nghiệm về hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng một số
nước ............................................................................................................................ 25
1.2.7.2 Định hướng áp dụng mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng
thương mại Việt Nam ................................................................................................. 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG 29
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
.................................................................................................................................... 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 29
2.1.2 Kết quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
.................................................................................................................................... 30
2.2 Thực trạng hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank trong giai đoạn
2011 -2014 .................................................................................................................. 33


2.2.1 Tình hình Hoạt động tín dụng của VPBank ...................................................... 33
2.2.1.1 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại hình ngành nghề kinh doanh ................ 33
2.2.1.2 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn .......................................................... 34
2.2.1.3 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh
nghiệp ......................................................................................................................... 36
2.2.1.4 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo chất lượng tín dụng ..................................... 37
2.2.2 Đánh giá môi trường rủi ro tín dụng theo Basel ................................................ 38
2.2.3 Các công cụ được sử dụng trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ở VPBank 40
2.2.3.1 Chính sách tín dụng của VPBank ............................................................ 40
2.2.3.2 Xây dựng hệ thống Quản trị rủi ro tín dụng và thẩm quyền phê duyệt tín
dụng tại VPBank ......................................................................................................... 42
2.2.3.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại VPBank ...................................... 46
2.2.3.4 Điều kiện về bảo đảm tiền vay................................................................. 48

2.2.3.5 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................... 49
2.2.3.6 Hoạt động kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập ........................................ 50
2.2.3.7 Chính sách lãi suất và phí ........................................................................ 51
2.2.3.8 Hệ thống thông tin quản trị tín dụng ........................................................ 52
2.3 Đánh giá ảnh hƣởng của mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tập trung trong
hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng của VPBank................................................... 52
2.3.1 Đánh giá mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tập trung của VPBank.................... 53
2.3.2 Những ưu điểm và vấn đề tồn tại của mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tập trung
của VPBank ................................................................................................................ 55
2.3.2.1 Những ưu điểm ........................................................................................ 55
2.3.2.2 Những vấn đề còn tồn tại ......................................................................... 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 60
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƢỢNG ..................................................................................................................... 61
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của VPBank ................................ 61


3.2 Một số nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng
tại VPBank ................................................................................................................ 63
3.2.1 Nhóm giải pháp có liên quan đến chính sách tín dụng ...................................... 63
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi quy trình tín dụng, quy trình Quản trị
rủi ro tín dụng tại VPBank .......................................................................................... 66
3.2.2.1 Quy trình cho vay..................................................................................... 66
3.2.2.2 Hoàn thiện quy trình Quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 72
3.2.3 Nhóm giải pháp về nhân sự và cơ cấu tổ chức .................................................. 77
3.2.3.1 Phân công công việc và trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, các phòng
ban............................................................................................................................... 77
3.2.3.2 Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả trong toàn hệ thống........... 78
3.2.3.3 Tiêu chuẩn hóa Cán bộ tín dụng .............................................................. 79

3.2.4 Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin ................................ 82
3.2.5 Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ........................ 82
3.2.6 Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình Quản trị rủi ro tín dụng ................. 83
3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc và Chính phủ ................................... 86
3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 86
3.3.1.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật Ngân hàng ............................................... 86
3.3.1.2 Nâng cao chất lượng quản lý và điều hành .............................................. 87
3.3.1.3 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ................................................. 88
3.3.1.4 Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) ............... 90
3.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................................. 91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 93
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 94
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBTD

Cán bộ tín dụng

CGPD

Chuyên gia phê duyệt

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng


CSTD

Chính sách tín dụng

DN

Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng Quản trị

HĐTD

Hoạt động tín dụng

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH


Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

PGD

Phòng giao dịch

QTRR

Quản trị rủi ro

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng


TGĐ

Tổng Giám đốc

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

UBTD

Ủy Ban Tín dụng

XHTD

Xếp hạng tín dụng

VPBANK

Ngânhàng TMCP Việt Nam ThịnhVượng


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH DÙNG TRONG LUẬN VĂN
STT

Tên bảng biểu, hình


Trang

1

Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng

3

2

Biểu đồ 2.1: Hoạt động huy động vốn và cho vay của VPBank năm

31

2011-2014
3

Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của một số Ngân hàng thương mại

31

4

Biểu đồ 2.3: Tổng tài sản của VPBank từ năm 2011-2014

32

5


Bảng 2.4: Lợi nhuận của VPBank năm 2011, 2012, 2013 và năm 2014

32

6

Bảng 2.5: Dư nợ của VPBank theo loại hình ngành nghề kinh doanh

34

7

Bảng 2.6: Dư nợ của VPBank theo loại kỳ hạn

35

8

Bảng 2.7: Dư nợ của VPBank theo đối tượng khách hàng và loại hình

36

doanh nghiệp
9

Bảng 2.8: Dư nợ của VPBank theo chất lượng tín dụng

38

10


Sơ đồ 2.9: Cơ cấu tổ chức của Khối Quản trị rủi ro

43

11

Bảng 2.10: Bộ máy phê duyệt tín dụng của VPBank

45

12

Bảng 2.11: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại VPBank

46

13

Bảng 2.12: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể

50

14

Bảng 2.13: Bảng tổng hợp và so sánh tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ

53

xấu của VPBank so với bình quân hệ thống Ngân hàng các năm 20112014

15

Bảng 2.14: Tình hình kiểm soát nợ quá hạn tại VPBank

54


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trên thế giới
ngày càng tăng cao. Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng cũng không ngoại lệ. Với những
biến động khôn lường của nền kinh tế, từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008
đến nay, mà xuất phát điểm là khủng hoảng tài chính tại Mỹ do nguồn gốc là cho vay
dưới chuẩn đã lan tỏa đến rất nhiều ngành kinh tế khác cũng như nhiều quốc gia trên thế
giới.
Với tình hình nền kinh tế thế giới diễn biến phức tạp, Việt Nam là một nước có
nền kinh tế đang hội nhập nên không thể tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế
giới. Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng (RRTD)
trong hoạt động tín dụng càng trở nên cấp thiết.
Thực chất RRTD luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ Ngân
hang nào bởi có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Sự khác biệt cơ
bản của các Ngân hàng về Quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) là khả năng quản trị nợ
xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một mô hình Quản trị rủi ro hiệu
quả, phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế được những RRTD mang tính chủ
quan, xuất phát từ yếu tố con người và những RRTD khác có thể kiểm soát được. Kiểm
soát tốt RRTD là công việc cần thiết phải làm đối với các Ngân hàng, song song với hoạt
động tín dụng.
Trong các năm 2013 và 2014, tình hình nợ quá hạn của các chủ thể trong nền kinh
tế tăng lên đột biến bắt nguồn từ sự tăng trưởng nóng tín dụng không (thiếu) kiểm soát và
quản lý chặt chẽ của các Ngân hàng trong các năm trước đó; chính điều này đã chứa đựng

nhiều nguy cơ rủi ro cao trong hoạt động cũng như sự tồn tại của hệ thống Ngân hàng
Việt Nam.


Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là một trong những Ngân hàng hàng
đầu trong khối Ngân hàng TMCP, tình hình kiểm soát tín dụng thời gian qua cũng được
xem là khá tốt. Tuy nhiên trong tình hình hiện nay, việc hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế
là việc nên làm đối với bất kỳ Ngân hàng nào, và VPBank cũng không ngoại lệ. Chính vì
vậy, yêu cầu xây dựng một mô hình QTRRTD có hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt
Nam là một đòi hỏi bức thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng,
hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong Quản trị rủi ro, phù hợp với môi trường hội
nhập. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), qua đó rút ra những mặt làm tốt và những
mặt còn hạn chế trong hoạt động QTRRTD, tìm ra nguyên nhân của hoạt động QTRRTD.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động QTRRTD tại Ngân hàng
Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng
- Phạm vi: Trọng tâm nghiên cứu là các nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong giai đoạn 2011 – 2014, từ đó đề xuất các vấn
đề về hoạt động QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng theo chuẩn mực
của Basel.
4. Phương pháp nghiên cứu



Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết
và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, tiếp thu ý kiến phản biện
của nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan để hoàn thiện giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về họat động Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
6. Điểm nổi bật của luận văn
- Khảo cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng trong giai đoạn hiện nay dựa trên quy trình
quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy Ban Basel và mô hình quản trị tín dụng tập trung.


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Rủi ro tín dụng Ngân hàng
1.1.1 Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử dụng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn.
Tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể,
trong đó một bên chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng
nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hóa, chiết khấu, bảo lãnh,…. được sử
dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã
thỏa thuận.
Tín dụng NH (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn từ NH cho KH trong một thời gian nhất định với một chi phí nhất định.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH là những biến cố không mong đợi khi
xảy ra, dẫn đến tổn thất về tài sản của NH, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến
hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài
chính nhất định.
Theo Ủy ban Basel: RRTD mà KH vay hoặc bên đối tác không thực hiện được
các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Cũng theo Ủy ban này,
“Rủi ro thất thoát đối với một NH là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng,
trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kì sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với


2

nghĩa vụ hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kì sự vi phạm nghiêm
trọng nào đó với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ gốc và lãi”
Tại Việt Nam, theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN (ngày 22 tháng 04
năm 2005) của thống đốc NHNN Việt Nam thì “RRTD trong hoạt động NH của
TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của TCTD do KH không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình cam kết”.
RRTD phát sinh từ việc NH cấp tín dụng cho KH trên cơ sở hợp đồng tín
dụng, theo đó, người vay tiền cam kết sẽ thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ và đúng
hạn cho NH. Chính vì vậy, tại thời điểm ký kết hợp đồng và cấp tín dụng, NH phải

chắc chắn được khả năng thanh toán đầy đủ và đúng hẹn của KH với một xác suất
cao.
1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
RRTD mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao quyền
sử dụng cho KH trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi
nên những thất thoát về vốn xảy ra trong quá trình sử dụng vốn của KH, NH không
thể kiểm soát được. Do đó, khi KH gặp khó khăn hoặc thất bại trong kinh doanh thì
khoản tín dụng trên của NH sẽ gặp rủi ro.
RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa
dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của RRTD do đặc trưng của
hoạt động NH. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu
rủi ro, xác định nguyên nhân, bản chất và hậu quả do RRTD mang lại để có biện
pháp phòng ngừa phù hợp.
RRTD có tính tất yếu, tức luôn luôn tồn tại và gắn liền với HĐTD của các
NH: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt được các


3

dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào
cũng tiềm ẩn rủi ro đối với NH. Kinh doanh NH thực chất là kinh doanh rủi ro ở
mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
1.1.3 Phân loại Rủi ro tín dụng Ngân hàng
Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau tùy theo tiêu chí, mục đích nghiên
cứu. Có các hình thức phân loại chủ yếu sau đây:
Nếu căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
thì RRTD đƣợc phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách.

- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho vay vì
vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD đƣợc phân thành
các loại sau: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục:
Hình 1.1: Phân loại Rủi ro tín dụng Ngân hàng

Nguồn: Commercial Banking, The Management of Risk [15]


4

- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo
và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi
NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị của TSBĐ.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro có liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử
lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của NH, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc
đặc điểm sử dụng vốn của KH vay.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một
số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế
hoặc cùng một vùng địa lý nhất định.

Ngoài ra còn có các hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu
các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử dụng
vốn vay,….
1.1.4 Các dấu hiệu nhận diện Rủi ro tín dụng


5

RRTD xảy ra khi khách hàng không trả được nợ lãi và nợ gốc đúng hạn, đầy
đủ. Do đó, dấu hiệu nhận biết RRTD được chia thành 4 loại:
Khách hàng không trả lãi đúng hạn: đây là loại rủi ro có mức độ thấp vì
ngoại trừ trường hợp khách hàng không muốn trả nợ, chiếm dụng vốn thì phần lớn
đều xuất phát từ việc thiếu cân đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của khách hàng.
Khi đó NH sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh.
Khách hàng không trả vốn đúng hạn: Khi khách hàng không trả được vốn
đúng hạn thì tình hình dường như nghiêm trọng hơn. Tuy nhiên, đấy chưa phải là
khoản mất mát của NH vì có thể tiến độ hoạt động kinh doanh của khách hàng bị
chậm so với kế hoạch. Khi đó, NH sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn phát
sinh.
Khách hàng không trả đủ lãi: Khi tình hình kinh doanh của khách hàng có
thể đã kém hiệu quả đến mức không thể trả đủ lãi cho NH. Khi đó, NH phải chuyển
khoản lãi này vào khoản mục lãi treo đóng băng và thậm chí có thể phải thực hiện
miễn giảm lãi cho khách hàng
Khách hàng không trả đủ vốn cho vay: Tình huống xấu nhất xảy ra khi
khách hàng không trả đủ vốn vay và lúc này NH đã bị mất vốn. Tại thời điểm này,
NH sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xoá nợ,
coi như khép lại một hợp đồng tín dụng không có hiệu quả.
1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến Rủi ro tín dụng
Loại rủi ro này có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ
quan từ phía KH và NH

1.1.5.1 Các nguyên nhân khách quan


6

Từ phía KH: RRTD phát sinh có thể do những nguyên nhân chủ quan lẫn
khách quan. Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của KH yếu kém dẫn đến sử
dụng vốn vay kém mục đích, sử dụng vốn vay sai mục đích làm ảnh hưởng khả năng
trả nợ hoặc cũng có thể do KH thiếu thiện chí trong việc trả nợ, hoặc do tình hình tài
chính yếu kém, thiếu minh bạch, các báo cáo mà KH cung cấp cho NH không trung
thực, KH cố ý che giấu sự yếu kém của mình nhằm mục đích rút được tiền của NH.
Về mặt khách quan có thể do KH gặp phải những thay đổi của môi trường kinh
doanh không thể đo lường trước được, chẳng hạn như sự thay đổi về giá cả hay nhu
cầu của thị trường, về môi trường pháp lý hay chính sách của Chính phủ khiến DN
lâm vào cảnh khó khăn về tài chính không thể khắc phục được mặc dù có thiện chí
nhưng cũng không đủ khả năng trả nợ.
Từ môi trường kinh tế vĩ mô: Hoạt động kinh doanh của DN chịu sự tác động
rất lớn từ sự biến động của môi trường kinh doanh trong nước mà còn chịu ảnh
hưởng từ nền kinh tế thế giới. Khủng hoảng kinh tế xảy ra gây ra cho DN rất nhiều
khó khăn. Bên cạnh đó là sự thay đổi chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ hay
NHNN có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN, chẳng hạn như
chính sách gia tăng dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất, tăng tỷ giá....thì ngay lập tức sẽ
ảnh hưởng đến các DN ở những mức độ khác nhau.
1.1.5.2 Các nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, RRTD có thể phát sinh do thiếu thông tin. Các NH chưa xây dựng
được kho dữ liệu thống kê về các chỉ tiêu tài chính của từng ngành nghề để làm chỉ
tiêu so sánh, đối chiếu với số liệu hiện tại của KH. Nếu NH có đầy đủ thông tin về
chỉ số trung bình ngành, thì sẽ đánh giá tình hình hoạt động cũng như khả năng tài
chính của KH chính xác hơn. Việc thiếu thông tin trên đã gây không ít khó khăn cho
NH trong việc thẩm định hồ sơ vay của KH, từ đó dẫn đến việc đưa ra quyết định

cho vay không phù hợp, tiềm ẩn RRTD về sau.


7

Thứ hai, quy trình thẩm định và ra quyết định cho vay chưa chặt chẽ cũng là
nguyên nhân phát sinh RRTD . Quá trình xét duyệt cho vay nhiều nơi còn lỏng lẻo,
chỉ một CBTD xem xét rồi trình lên trưởng phòng và giám đốc quyết định cho vay,
như thế thì giám đốc được toàn quyền quyết định theo ý kiến chủ quan của mình, dễ
phát sinh tiêu cực dẫn đến rủi ro. Ngoài ra, các NH còn thiếu các bộ phận chuyên
trách để quản lý rủi ro, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng KH thuộc từng
ngành nghề khác nhau. Vấn đề chỉ tiêu kế hoạch tín dụng cũng gây khó khăn, do
phải chạy theo số lượng dư nợ mà đôi khi NH đã bỏ qua việc coi trọng chất lượng
tín dụng.
Thứ ba, yếu tố con người cũng ảnh hưởng đến HĐTD. Con người đóng vai trò
quyết định đến sự thành công hay thất bại của việc kinh doanh. Trước tiên là vấn đề
trình độ và năng lực của cán bộ NH, do năng lực yếu kém nên đánh giá sai về năng
lực của KH vay cũng như đánh giá sai về hiệu quả phương án vay vốn của KH, dẫn
đến tình trạng KH không trả được nợ vay. Cán bộ NH còn quá chủ quan tin tưởng
vào KH nên không thực hiện đúng quy trình giám sát khoản vay trước và sau khi
cho vay, không phát hiện kịp thời các khoản tiền vay được sử dụng sai mục đích,
quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, coi đó là vật đảm bảo chắc chắn cho sự
thu hồi cả gốc và lãi tiền vay. Ngoài ra, RRTD còn xảy ra do cán bộ NH mất phẩm
chất đạo đức, cố ý làm trái theo quy đinh của NHNN về xét duyệt cho vay, móc nối
với KH để làm những chuyện phi pháp.
Tóm lại, RRTD phát sinh do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng cho dù từ
nguyên nhân nào đi nữa thì việc này cũng ảnh hưởng, gây rất nhiều khó khăn, trước
mắt là cho bản thân NH và nếu tổn thất nhiều thì cũng sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ nền
kinh tế.
1.2 Hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng



8

QTRR là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống
nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,
những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
QTRR là nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh NH. Tuy nhiên, NH cần phải
tính đến khả năng chấp nhận rủi ro trong chiến lược kinh doanh của mình và cần
hiểu thấu đáo, đo lường và kiểm soát rủi ro trong phạm vi khả năng sẵn sàng ứng
phó đối với những bất lợi có thể chấp nhận được.
Hoạt động QTRRTD là việc xây dựng hệ thống quản lý và các chính sách
QTRR thích hợp đối với HĐTD nhằm tuân thủ các quy định của pháp luật nhằm
nhận diện, cảnh báo và đề ra các biện pháp hạn chế sự xuất hiện của RRTD, giảm
thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng thời xác định sự tương quan hợp lý
giữa các nguồn lực của NH với mức độ mạo hiểm có thể khi sử dụng vốn NH cho
nghiệp vụ cấp tín dụng. Hoạt động QTRR tốt chính là lợi thế cạnh tranh và là một
công cụ tạo ra giá trị, cũng góp phần tạo ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.
Hoạt động QTRRTD ngày càng khẳng định vai trò quan trọng khi mà mức độ
RRTD cũng như mức độ nguy hiểm của nó đối với các NHTM ngày càng gia tăng.
1.2.1 Nhiệm vụ của hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng
-

Tổ chức nghiên cứu, dự báo rủi ro có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào,

nguyên nhân dẫn đến rủi ro, hậu quả ra sao,…
-

Hoạch định phương hướng tổ chức phòng chống rủi ro có khoa học, nhằm chỉ


ra những mục tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai sót có thể chấp
nhận được.
-

Tham gia xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát – phòng

chống rủi ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên; lựa chọn các công


9

cụ, kỹ thuật phòng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả mà rủi ro gây ra
một cách nghiêm túc.
Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, sai sót khi giao dịch…Từ
đó, đưa ra các biện pháp điều chỉnh, bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống QTRRTD
1.2.2 Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội và môi trƣờng pháp lý trong
nƣớc:
Môi trƣờng kinh tế: Môi trường kinh tế tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực kinh
doanh của NH cũng như các DN trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn
định thì các DN làm ăn có hiệu quả và có nhiều khả năng trả nợ cho NH. Ngược lại,
khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, mất ổn định làm cho các DN gặp rất
nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm
sút,hàng hoá bị ứ đọng. Điều này đã làm cho các DN kinh doanh không có hiệu quả
và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho NH.
Ngoài ra, các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của Chính phủ cũng ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động của NH. Chính phủ có thể gây khó khăn cho một số khách
hàng của NH khi theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao đã làm tăng tỷ lệ lạm
phát dẫn đến giá cả các loại nguyên vật liệu đầu vào tăng, giá thành sản phẩm tăng,

hàng hoá khó tiêu thụ được. Hơn nữa, việc Chính phủ cho phép nhập khẩu tràn lan
những mặt hàng mà ở trong nước có thể sản xuất được, từ đó làm cho hàng hoá
trong nước bị cạnh tranh, chậm tiêu thụ, sản xuất bị đình trệ…
Môi trƣờng chính trị, xã hội: Môi trường chính trị, xã hội ổn định sẽ tạo điều
kiện cho các DN phát triển. Ngược lại, nếu DN luôn phải đặt ra trong tình trạng


10

chiến tranh cấm vận kinh tế, chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội tràn lan…đều là những
nguyên nhân dẫn đến việc kìm hãm sản xuất, từ đó gây ra rủi ro đối với các DN nói
chung và đối với RRTD của NH nói riêng.
Môi trƣờng pháp lý: Nếu nhà nước xây dựng một hành lang pháp lý chặt chẽ
và có hiệu lực sẽ làm mạnh hoá các quan hệ kinh tế giữa các tổ chức kinh tế với
nhau cũng như giữa các tổ chức kinh tế đó với NH. Ngược lại, hệ thống pháp lý lỏng
lẻo sẽ tạo ra nhiều kẽ hở, gây nên tình trạng mánh khoé, lừa đảo và gây thiệt hại lẫn
nhau; từ đó ảnh hưởng đến khả năng thanh toán đối với NH, thậm chí trực tiếp lừa
đảo chiếm dụng vốn của NH.
1.2.2.2 Môi trƣờng quốc tế
Xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay ảnh hưởng rất lớn
đến kinh doanh kinh tế. Một mặt nó tạo điều kiện giao lưu kinh tế, tăng hiệu quả
kinh tế xã hội đất nước, nhưng mặt khác nó lại tao ra sức cạnh tranh khốc liệt. Nếu
DN nào làm ăn kém hiệu quả thì lập tức sẽ bị phá sản gây ảnh hưởng đến HĐTD
NH. Quan hệ kinh tế mở rộng ra các nước đã tạo sự ràng buộc về kinh tế, tiềm ẩn
những rủi ro mang tính hệ thống.
1.2.2.3 Các yếu tố từ phía khách hàng
RRTD xảy ra do khách hàng làm ăn thua lỗ không có khả năng trả được nợ
cho NH. Các DN có thể bị rủi ro khách quan như: Thiên tai, hoả hoạn, động đất, mất
trộm…hoặc bị rủi ro từ phía các đối tác của mình làm cho DN bị thua lỗ, không có
khả năng trả nợ cho NH.

Trường hợp khác là rủi ro xuất phát từ chính sự yếu kém của bản thân DN vì
có một sự sai sót nào trong phương thức quản lý kinh tế cũng như quản lý tài chính
đều dẫn đến thua lỗ, phát sản DN ảnh hưởng đến khả năng trả nợ NH.


11

1.2.2.4 Các yếu tố từ phía Ngân hàng
Ngoài những yếu tố trên, RRTD còn xuất phát từ chính bản thân NH. Đó là do
NH yếu kém về trình độ chuyên môn, trình độ nắm bắt các thông tin trên thị trường,
trình độ dự đoán và hiểu biết các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hay vấn đề đạo đức,
trách nhiệm nghề nghiệp của cán bộ tín dụng dẫn đến RRTD NH.
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thƣơng
mại:
Để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của NH, người ta thường dùng 3 nhóm chỉ
tiêu sau:
1.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng nợ quá hạn
+ Tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ
gốc và/ hoặc lãi đã không được thực hiện đúng thời hạn cam kết ban đầu và là
những khoản nợ có mức độ rủi ro trung bình trở lên.

Để kiểm soát rủi ro, các quốc gia có thể đưa ra giới hạn về chỉ tiêu này theo
từng thời kỳ, như ở Việt Nam hiện nay, Ngân hàng Nhà nước cho phép tỷ lệ nợ quá
hạn của các NHTM không được vượt quá 5%
Tỷ lệ nợ quá hạn là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng
của các NH; tỷ lệ này càng cao cho thấy rủi ro tín dụng cao và chất lượng tín dụng
của NH là thấp.


12


+ Tỷ lệ nợ xấu: Hiện nay theo thông lệ quốc tế, các Ngân hàng thường phân
loại nợ và đánh giá theo xác suất khả năng hoàn trả. Các khoản nợ xấu là những
khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ tiêu chuẩn
để được gia hạn nợ, là những khoản nợ có mức độ rủi ro trên trung bình trở lên.

Như ở Việt Nam hiện nay, tỷ lệ này được giới hạn ở mức ≤ 3%
Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cũng quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng
của các NH; tỷ lệ này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng và khả năng thu hồi các
khoản nợ của NH là thấp.
1.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro mất vốn
+ Tỷ lệ mất vốn:

Tỷ lệ này đo lường rủi ro mất vốn của các khoản nợ xấu trong NH; tỷ lệ này
càng cao cho thấy khả năng thu hồi các khoản nợ xấu của NH là thấp.
+ Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng:


×