TUẦN 14:
Thứ 2 Ngày soạn: 25/11/2010
Ngày giảng: 29/11/2010
Toán : 55 -8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
A. Mục đích yêu cầu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
-Rèn kĩ năng đặt tính và tính.
* Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (a,b).
B. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Đặt tính rồi tính : 15 - 8; 16 -7 ; 17 - 9 ;
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
*Phép trừ 55 - 8
- Có 55 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao
nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm NTN?
- Viết lên bảng 55 - 8
* Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 55 - 8 .
* Phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9
- Yêu cầu lớp :đặt tính và tính ra kết quả .
- Mời 3 em lên bảng làm
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
* Luyện tập :
Bài 1: Tính
-Yêu cầu H làm bài bảng con
-Lần lượt H nêu kết quả.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu H làm bài vào vở .
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết .
3. Củng cố , dặn dò
- Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Ba em lên bảng mỗi em làm một bài .
-Học sinh khác nhận xét .
- Quan sát và lắng nghe .
- Thực hiện phép tính trừ 55 - 8
47
8
55
−
- Nhiều em nhắc lại .
49
7
56
−
29
8
37
−
59
9
68
−
36
9
45
−
69
6
75
−
88
7
95
−
87
9
96
−
59
7
66
−
28
8
36
−
78
9
87
−
69
8
77
−
39
9
48
−
x + 9 = 27 7 + x =35
x = 27 – 9 x = 35 – 7
1
x = 16 x = 28
-3 H nêu.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập đọc : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (
trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
- GDH tình thương yêu giữa anh chị em.
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa phóng to
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài tập đọc : “ Quà của bố ”
-Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
1. Luyện đọc.
-Gv đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu .
-Luyện đọc:túi tiền, bẻ gãy, buồn phiền.
-H đọc nối tiếp lần 2
* Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
+Đoạn 1:giảng “va chạm”
+Đoạn 2:Luyện đọc “Một hôm....dễ dàng”
-Giảng: dâu , rể
+Đoạn 3:Luyện đọc “Như thế......thì mạnh.”
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc : Mời 2 thi đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
Tiết 2 :
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
-Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ
đã làm gì?
-Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được
bó đũa?
-Người cha bèn bẻ gãy bó đũa bằng cách
nào ?
-Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì ?
-Cả bó đũa dược ngầm so sánh với gì?
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Luyện đọc:buồn phiền, bẻgãy ,túi tiền.
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2
-H đọc theo yêu cầu.
-H lắng nghe.
- H đọc .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-H khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc
- Các nhóm thi đọc bài
-Một H đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm
-Ông cụ và bốn người con.
-Ông cụ rất buồn phiền , tìm cách dạy
các con.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ .
- Ông cụ đã chia lẻ ra từng chiếc để bẻ .
- so sánh với một người con .
- cả bó đũa là 4 người con .
2
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
+ Gv: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ
hiểu để khuyên bảo các con.
3. Luyện đọc lại
- Phân vai luyện đọc.
-Thi đọc theo vai.
-1 H thể hiện toàn bài.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh ,ghi điểm .
4. Củng cố, dặn dò
-Tìm các câu ca dao tục ngữ liên quan đến bài
học?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Anh , chị em trong nhà phải biết yêu
thương đùm bọc lẫn nhau , đoàn kết
mới tạo thêm sức mạnh , chia rẻ sẽ bị
yếu đi .
- Luyện đọc theo yêu cầu giáo viên .
- Các nhóm phân vai luyện đọc.
- Thi đọc theo vai .
-Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Anh em như thế tay chân .../ Môi hở
răng lạnh
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Chiều thứ 3 Ngày soạn :
Ngày giảng:
Toán : 65- 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29
I. Mục đích yêu cầu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28
78 - 29. Áp dụng để giải các bài toán liên quan . Củng cố giải bài toán có lời văn bằng
một phép tính trừ .
- Rèn kĩ năng tính toán.
* Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1); Bài 3.
II. Lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng : Đặt tính và thực hiện phép
tính : 55 - 8; 66 -7 ; 47 - 8 ; 88 -9
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
*Phép trừ 65 - 38
- Nêu bài toán : Có 65 que tính bớt đi 38 que
tính . Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế
nào ?
- Viết lên bảng 65 - 38
* Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
- Yêu cầu lớp tính vào bảng con
* Yêu cầu lớp làm bài tập 1a (3 bài đầu) vào
bảng con.
- Yêu cầu 3 em lên bảng làm mỗi em 1 phép
tính
- Gọi học sinh ở lớp nhận xét bài các bạn trên
bảng .
* Phép tính 46 - 17 ; 57 -2 8 ; 78 - 29
- Ghi bảng : 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 .
- Yêu cầu đặt tính và tính ra kết quả .
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
* Luyện tập
-Hai em lên bảng mỗi em làm 2 bài .
- Lớp làm bảng con
-Học sinh khác nhận xét .
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề
toán .
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38
- Đặt tính và tính .
27
38
65
−
58
27
85
−
37
18
55
−
49
46
95
−
- Tự làm bài vào vở nháp, 3 em làm trên
bảng
3
Bài 1: ( b, c 3 cột đầu) Tính
-Yêu cầu lớp làm vở nháp
- 3H lên bảng chữa bài
Bài 2a : Số ?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Đính phiếu lên bảng, hướng dẫn
- 6 -10
-9 - 9
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Tại sao em biết ?
- Muốn tính được tuổi mẹ ta làm ntn ?
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài .
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên làm trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố , dặn dò
- Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ?
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
29
17
46
−
29
28
57
−
49
29
78
−
-Lớp làm vở nháp. 3H lên bảng chữa bài
48
48
96
−
59
27
86
−
47
19
66
−
79
19
98
−
49
39
88
−
19
29
48
−
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống
- H nối tiếp điền số thích hợp (2 đội, mỗi
đội 4H)
- 6 -10
-9 - 9
- Nhận xét tuyên dương
- Đọc đề bài .
- Dạng toán ít hơn ,vì kém hơn là ít hơn
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn .
* Tóm tắt : - Bà : 65 tuổi .
- Mẹ kém bà : 27 tuổi .
- Mẹ : ... tuổi ?
* Giải : Tuổi mẹ là : 65 - 27 = 38 ( tuổi )
Đ/ S: 38 tuổi .
- 3 em trả lời .
- Về học bài và làm các bài tập VBT .
Luyện toán: ĐẶT TÍNH, GIẢI TOÁN.
I.Yêu cầu
-H biết cách đặt tính và tính thành thạo.
-Vận dụng làm được các bài tập.
-Có ý thức học tập , tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: 3H lên bảng – lớp bảng con: Đặt tính rồi tính : 55 – 8; 56 – 7; 68 – 9.
GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
66 – 7; 96 – 9; 36 – 8; 56 – 9; 46 – 7;
4
86
58
86
80
58
49 40
70
Bài 2:Tìm x
x + 9 = 97 7 + x = 35
-H làm vở – 2 H làm bảng.
-Gv chữa bài.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Bài 3: Năm nay bố 57 tuổi, mẹ kém bố 9 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?
-H giải vở – GV chấm chữa.
Bài giải
Tuổi mẹ là:
57 – 9 = 48 (tuổi)
Đáp số:48 tuổi
3. Củng cố, dặn dò.
-Hệ thống kiến thức bài học.
-Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------
Thứ 4 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Toán: LUYỆN TẬP
A. Mục đích yêu cầu
- Thuộc bảng 15, 16, 17 ,18 trừ đi một số. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi
100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Rèn kĩ năng tính toán.
* Bài 1; Bài 2 (cột1,2); 3 ; 4.
B. Lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 2H lên bảng : đặt tính và tính : 75 - 39
95 - 46 .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
* Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
-Yêu cầu lớp nhẩm
-Yêu cầu nối tiếp đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Tính nhẩm (cột 1)
15 – 5 – 1 = 9
15 – 6 = 9
- Hãy so sánh kết quả 15 - 5 - 1 và 15 - 6
* Kết luận : Khi trừ 1 số đi một tổng cũng
bằng số đó trừ đi từng số hạng . Vì thế khi
biết 15 - 5 - 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả
15 - 6 = 9 .
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu lớp làm vào vở
- Chấm chữa bài
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
-Hai em lên bảng , lớp bảng con.
-Học sinh khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
-Tự nhẩm
- Lần lượt theo bàn đọc kết quả nhẩm .
- Lớp nhận xét.
-H nêu yêu cầu.
- Lớp nhẩm .
- Kết quả bằng nhau vì đều bằng 9
- Một em nêu đề bài .
28
7
35
−
72
9
81
−
36
36
72
−
5
Bài 4: Gọi một em đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề toán .
- Ghi bảng tóm tắt theo học sinh nêu .
* Tóm tắt : - Mẹ vắt : 50lít
- Chị vắt ít hơn mẹ : 18 lít
- Chị vắt : ...? lít
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố , dặn dò
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
33
17
50
−
- Đọc đề .
- Bài toán về ít hơn .
- Nêu tóm tắt bài toán .
- Một em lên bảng giải bài .
* Giải : Số lít sữa chi vắt :
50 - 18 = 32 ( l )
Đ/ S : 32 l .
- Nhận xét bài làm của bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập VBT
Tập đọc : NHẮN TIN
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch hai mẩu nhắn tin; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung hai tin nhắn trong bài. Biết cách viết một tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý ).Trả
lời được các câu hỏi trong SGK
- Rèn cách viết nhắn tin
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi về nội dung bài “ Câu chuyện bó
đũa”.Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Yêu cầu đọc từng câu trong từng mẫu tin.
-Ycầu tiếp nối đọc từng mẫu tin trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
-Mời 3 nhóm thi đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
-Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn bằng
cách nào ?
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho
Linh bằng cách ấy ?
- 3 em đọc bài “ Câu chuyện bó đũa “ và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Rèn đọc các từ như : quà sáng , lồng đèn ,
quét nhà , que chuyền , quyển ,..
-Hai đến ba học sinh đọc.
- Em nhớ quét nhà ,/ học thuộc hai khổ thơ /
và làm ba bài tập toán / chị đã đánh dấu .//
- Mai đi học / bạn nhớ mang quyển bài hát /
cho tớ mượn nhé .//
-Đọc từng mẫu tin trong nhóm .Các em
khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đọc bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh .
Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào một tờ
giấy .
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy . Còn
lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có ở
6
M
-Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp
Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho
Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh
- Yêu cầu H đọc lại mẫu tin thứ nhất .
- Chị Nga nhắn tin Linh những gì ?
- Hà nhắn tin cho Linh những gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 5.
Bài tập yêu cầu em làm gì ?
- Vì sao em phải viết tin nhắn ?
- Nội dung tin nhắn là gì ?
- Yêu cầu lớp thực hành viết tin nhắn sau
đó gọi một số em đọc .
- Lắng nghe khen ngợi những em viết tin
ngắn gọn đầy đủ ý .
3. Củng cố, dặn dò
-Tin nhắn dùng để làm gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
nhà .
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn
Linh các công việc cần làm .
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà ,
Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn
Linh cho mượn quyển sách hát .
- Đọc yêu cầu đề .
- Viết tin nhắn .
- Vì bố mẹ đi làm , chị đi chợ chưa về . Em
sắp đi học .
- Em cho cô Phúc mượn xe đạp .
- Thực hành viết tin nhắn .
- Lần lượt từng em đọc tin nhắn .
- Lớp theo dõi nhận xét bài viết của bạn .
-Để nhắn cho người khác biết những việc
cần làm mà người cần nhắn không gặp
được .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tập viết: CHỮ HOA M
A. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ M hoa ; chữ và câu ứng dụng: Miệng, Miệng nói tay làm.
-H luyện viết đúng mẩu chữ hoa.
- H cẩn thận trong viết bài.
B. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa M đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ L và từ Lá
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
A.Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ M:
-Chữ hoa M gồm mấy nét ,là những nét nào ?
-Chỉ nét và hỏi học sinh
-Chữ M có chiều cao , rộng bao nhiêu ?
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình
-Viết lại qui trình viết lần 2.
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa M vào không trung và
sau đó cho các em viết vào bảng con .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ -Lớp viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
- Chữ M gồm 4 nét, nét móc ngược
phải , nét thẳng đứng , nét xiên phải , nét
móc xuôi phải .
-Cao 5 ô li rộng 4 ô li .
-H quan sát theo giáo viên hướng dẫn
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
7
Mi ng nói tay làmệ
B.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Cụm từ gồm mấy chữ ?
* Quan sát , nhận xét :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
- Nêu cách viết nét nối từ M sang i ?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ?
-Gv viết mẫu :
* Viết bảng : Yêu cầu viết chữ M vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
C.Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
D. Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài Nhận xét , rút kinh nghiệm
3. Củng cố , dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
-H đọc
- Gồm 4 tiếng .
-H nêu độ cao các con chữ.
-Từ điểm dừng bút của chữ M viết tiếp
sang chữ I không nhấc bút .
-Bằng một đơn vị chữ
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa M”
LTVC:TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH CÂU KIỂU“AI LÀM GÌ ?”
I.Mục đích yêu cầu
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu “Ai làm gì?”, điền đúng dấu chấm, dấu
chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
-Phiếu học: BT2, BT3.
-Thẻ phục vụ cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Đặt câu theo mẫu: “Ai làm gì?”
-2 H lên bảng viết – Lớp nêu miệng.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu: ghi đề
* Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài 1: Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm yêu
thương giữa anh chị em.
-Yêu cầu nhóm 2 thảo luận : (3 phút).Đại diện
các nhóm nêu.
-Ghi bảng: (Chọn 5 từ H nêu để ghi). Ví
dụ:chăm sóc, giúp đỡ, nhường nhịn, yêu
thương, đùm bọc....
*GV : H vận dụng các từ ngữ đó để thể hiện
tình cảm của mình và sử dụng khi viết văn.
Bài 2:Sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành
câu:
-2 H lên bảng viết.
-Lớp nêu miệng.
-Nhận xét bài bạn.
-H lắng nghe.
-2 H nêu yêu cầu bài tập.
-Thảo luận theo nhóm 2. Đại diện các
nhóm trình bày.
-1 H đọc lại các từ ở bảng
-H lắng nghe.
8
1 2 3
anh khuyên bảo anh
chị chăm sóc chị
em trông nom em
chị em giúp đỡ nhau
anh em
-Hướng dẫn mẫu
Ai Làm gì?
M: Chị em giúp đỡ nhau .
-GV:Chọn các từ ở nhóm 1, 2, 3 sắp xếp tạo
thành câu hoàn chỉnh theo mẫu: Ai làm gì?
VD: chị em(N1); giúp đỡ(N2); nhau(N3)
-Chia nhóm – thảo luận , làm vào phiếu.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
+ Khi viết câu ta nên chú ý điều gì?
* Nâng cao:YC H tìm các từ khác đặt câu
theo mẫu “ Ai làm gì?”
+Gv chốt: Khi viết phải viết trọn câu. Khi nói
phải nói đầy đủ câu.
Bài 3:Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi
để điền vào ô trống?
-Yêu cầu H làm bài vào phiếu.
-GV chấm 5 – 7 H nhận xét.
-Yêu cầu H nêu kết quả.Nhận xét
-Gv ghi dấu cần điền
+Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
+Gv chốt: Khi viết và khi đọc các em cần sử
dụng đúng dấu câu và ngữ điệu giong đọc phù
hợp với từng kiểu câu.
3.Củng cố, dặn dò.
-Trò chơi tiếp sức “ Tìm các từ về tình cảm
thương yêu giữa anh chị em”
-Phỏng vấn 2 H về tình cảm của H đối với
anh, chị mình.
-Liên hệ, giáo dục.
-Gv nêu 1 vài câu ca dao, tục ngữ.
-GV:nhắc H vận dụng những từ ngữ tình cảm
đó để giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày và
vận dụng các từ ngữ đó để viết văn.
-Dặn dò H chuẩn bị bài tuần 15.
-H đọc yêu cầu
-H quan sát và lắng nghe.
-H lắng nghe.
-1 H đọc lại câu mẫu.
-Hoạt động nhóm 4: 5 phút
- Các nhóm trình bày – Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
-Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu
chấm.
-2 – 3 H nêu
- 1H đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-H làm bài vào phiếu.
-3H nêu các dấu cần điền.
-1 H đọc lại bài.
-Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết
thư cho một bạn gái cũng chưa biết đọc.
-H lắng nghe.
-2 đội chơi, mỗi đội 3 em, tiếp sức gắn
các từ theo yêu cầu...
-2 H trả lời.
-H lắng nghe.
-H học bài và làm bài ở nhà.
Luyện đọc: ÔN CÁC BÀI ĐỌC TRONG TUẦN
I. Yêu cầu
-H đọc đúng, to rõ ràng các bài đọc trong tuần.
-Hiểu được nội dung của từng bài thể hiện đúng giọng đọc.
-Rèn kĩ năng đọc.
II. lên lớp
9