Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÔ ANH CHƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGÔ ANH CHƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ CÔNG HƯỞNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


TÓM TẮT
Thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên cơ sở thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu để đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị, làm giảm thiểu rủi ro tín
dụng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân. Đề tài đã
sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả, so sánh, phân tích để hệ thống
hoá những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng, dựa trên cơ sở lý thuyết để
phân tích những đặc điểm cơ bản trong hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân và
quản trị rủi ro tín dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2013- 2017, chỉ ra
các mặt hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác quản trị rủi
ro tín dụng trong giai đoạn này. Từ đó đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công
tác quản trị rủi ro tín dụng, bao gồm các giải pháp trực tiếp liên quan đến nhận thức,
xây dựng mô hình, chính sách, chất lượng tín dụng, cán bộ, hệ thống thông tin và
các giải pháp hỗ liên quan đến nguồn lực tài chính, kiểm tra, kiểm soát và khoa học
công nghệ. Ngoài ra, đề tài còn đề xuất các kiến nghị tới Ngân hàng Nhà nước trung
ương, Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu và chính quyền địa phương
nhằm có các biện pháp hỗ trợ đến sự phát triển của các Quỹ tín dụng nhân dân trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Ngô Anh Chương
Ngày sinh: 02 tháng 08 năm 1989
Quê quán: Bạc Liêu
Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu.
Là học viên cao học khoá XVIII (2016-2018) của Trường Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số học viên: 020118160019
Tên đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Công Hưởng
Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của
tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được
công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích
dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Ngô Anh Chương

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương



LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành được luận văn thạc sĩ của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất tới TS. Hồ Công Hưởng - một người Thầy đã tận tụy, nhiệt tình hướng
dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi và luôn động viên, giúp đỡ cho tôi trong quá trình
nghiên cứu. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy,
cô giảng viên của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy,
truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện cho tôi hoàn thanh tốt luận văn này.
Tôi xin cám ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp công tác tại Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu, các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu,…
Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn luôn động viên, cổ vũ, hỗ trợ
tôi những lúc khó khăn để tôi có thể vượt qua và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Ngô Anh Chương

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... iv
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... iv

2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. v
2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... v
2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... v
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ v
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... vi
4.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... vi
4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. vi
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... vi
6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ vii
7. Đóng góp của đề tài.............................................................................................. vii
7.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... vii
7.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ vii
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ......................................................................viii
9. Bố cục luận văn ...................................................................................................... x
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................................................. 1
1.1 Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân .................................................................. 1
1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................... 1
1.1.2 Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân đối với nền kinh tế - xã hội ....................... 1
1.1.3 Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân .............................................................. 3
1.1.4 Những điểm giống và khác nhau của Quỹ tín dụng nhân dân và Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................. 5

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


1.2 Rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................. 6

1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................... 8
1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại các tổ chức tín dụng ......................... 8
1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân ............................ 10
1.2.5 Các chỉ số phản ánh rủi ro trong hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng nhân
dân ............................................................................................................................ 11
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng....................................................................................... 15
1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng 15
1.3.2 Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng .................................... 16
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong Quỹ tín dụng nhân
dân ............................................................................................................................ 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 24
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIA ĐOẠN 2013 – 2017
.................................................................................................................................. 25
2.1 Tổng quan về các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ............... 25
2.1.1 Giới thiệu về các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ............. 25
2.1.2 Những đặc điểm cơ bản trong hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu ............................................................................................... 29
2.1.3 Cơ cấu tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai
đoạn 2013 – 2017 ..................................................................................................... 36
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................................... 43
2.2.1 Về nhận diện, phân loại rủi ro ......................................................................... 43
2.2.2 Về hoạt động phân tích và đánh giá rủi ro ...................................................... 48
2.2.3 Về kiểm soát, khắc phục, phòng ngừa rủi ro................................................... 46
2.3 Đánh giá chung về công tác Quản trị rủi ro tín dung tại Quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. ....................................................................................... 55

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng


HVHT: Ngô Anh Chương


2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................. 55
2.3.2 Những hạn chế ................................................................................................ 55
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế tại các Quỹ tín dụng nhân dân tỉnh Bạc Liêu
.................................................................................................................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 59
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU ........................................................................................... 60
3.1 Phương hướng và mục tiêu quản trị rủi ro trong hoạt động của Quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu......................................................................... 60
3.1.1 Phương hướng ................................................................................................. 60
3.1.2 Mục tiêu .......................................................................................................... 61
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân
dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ................................................................................. 62
3.2.1 Nhóm giải pháp trực tiếp................................................................................. 62
3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................... 69
3.3 Một số kiến nghị................................................................................................. 71
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................................... 71
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước – Chi nhánh Bạc Liêu .................................... 72
3.3.3 Đối với chính quyền địa phương ..................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 74
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 77

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương



i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT

Hội đồng quản trị

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNNVN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

TCTD


Tổ chức tín dụng

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


ii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu năm 2017
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn phân theo thời hạn của các QTDND trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu năm 2017
Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
giai đoạn 2013 – 2017
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo kỳ hạn của các QTDND năm
2017
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tín dụng các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu tín dụng của các QTDND phân theo ngành kinh tế trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu năm 2013 - 2017
Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ nợ xấu của các QTDND trên địa bản tỉnh Bạc Liêu năm 2013 2017

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ
Bảng 2.1. Tổng số thành viên của các QTDND tại Bạc Liêu năm 2013 – 2017
Bảng 2.2. Nguồn vốn hoạt động của các QTDND tại Bạc Liêu năm 2013 – 2017
Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn của các QTDND phân theo thời hạn trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu năm 2013 – 2017
Bảng 2.4. Kết quả cho vay của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2013–
2017
Bảng 2.5. Doanh thu từ các hoạt động dịch vụ khác của các QTDND trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu năm 2015 – 2017
Bảng 2.6. Dư nợ phân theo kỳ hạn của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai
đoạn 2013 – 2017
Bảng 2.7. Cơ cấu tín dụng các QTDND tỉnh Bạc Liêu phân theo địa bàn năm 20132017
Bảng 2.8. Cơ cấu tín dụng của các QTDND phân theo ngành kinh tế trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu năm 2013 - 2017
Bảng 2.9. Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc liêu
năm 2013 – 2017
Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu của các QTDND tỉnh Bạc Liêu phân theo ngành kinh
tế năm 2015 – 2017
Bảng 2.11. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu giai đoạn 2013 - 2017

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) hợp
tác xã hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng, có địa bàn hoạt động chủ yếu ở
khu vực nông thôn, hoạt động theo mô hình kinh tế hợp tác, chủ yếu là huy động
vốn để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các thành viên của
mình. Tại Việt Nam mô hình QTDND được hình thành theo phong trào hợp tác hóa
từ những năm 1960, trải qua nhiều sự thay đổi về tên gọi, loại hình hoạt động cũng
như về cơ cấu tổ chức, các QTDND ngày càng hoàn thiện và góp phần đáng kể
trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn theo định hướng của Đảng và Nhà
nước Việt Nam. Tuy nhiên, trước những khó khăn chung của nền kinh tế trong thời
gian qua, cũng như ảnh hưởng từ các điều kiện bên ngoài, thay đổi cơ chế chính
sách, những tồn tại hạn chế trong nội bộ của QTDND đã làm ảnh hưởng không nhỏ
đến hoạt động của hệ thống QTDND nói chung và các QTDND trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu nói riêng.
Trong bất kỳ giai đoạn nào, hoạt động tín dụng luôn là một trong những hoạt
động cốt lõi của các TCTD. Giữa bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay,
một trong những vấn đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của một TCTD là khả
năng quản trị rủi ro (đặc biệt là rủi ro tín dụng) một cách toàn diện và hệ thống.
Vì vậy, việc phân tích, đánh giá công tác QTRRTD tại các QTDND là thực sự
cần thiết, góp phần quan trọng làm giảm thiểu nguy cơ mất vốn từ các hoạt động
cho vay của QTDND hiện nay cũng đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà
quản lý.
Sự đóng góp của các TCTD vào quá trình đổi mới, tăng trưởng kinh tế là vô
cùng to lớn, chính vì vậy, đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các
TCTD luôn được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) quan tâm, trong đó
có các QTDND - hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu tương trợ giữa các thành viên sinh sống và

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng


HVHT: Ngô Anh Chương


v

thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh ở trong khu vực nông nghiệp, nông
thôn, một khu vực rất nhạy cảm và dễ bị tổn thương trước các điều kiện ngoại cảnh.
Từ những năm 2015 đến nay, nhiều QTDND liên tục bị Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) thực hiện kiểm soát đặc biệt, nguyên nhân chủ yếu là do mất thanh khoản,
mất cân đối thu chi, nợ xấu tăng cao, cho vay sai quy định,…Việc này không chỉ
ảnh hưởng đến đời sống người dân mà còn ảnh hưởng chung đến nền kinh tế địa
phương. Do phạm vi hoạt động hạn chế và nguồn vốn nhỏ lẻ, uy tín không cao, các
QTDND dân còn gặp phải sự cạnh tranh từ các ngân hàng chuyên bán lẻ.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND,
đặc biệt là nâng cao chất lượng công tác QTRRTD là điều hết sức cần thiết. Chính
vì vậy, tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” để nghiên cứu làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát
Xây dựng một khung lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng, phân tích và đánh
giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu, rút ra những ưu điểm, tìm ra những hạn chế, chỉ ra những nguyên
nhân của những hạn chế; đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại các QTDND tỉnh Bạc Liêu.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản về QTDND và QTRRTQ.
- Phân tích thực trạng QRRTD của QTDND tỉnh Bạc Liêu từ 2013 – 2017, chỉ
ra những ưu điểm, hạn chế của công tác QTRRTD.
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác QTRRTD tại các

QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Có những cơ sở lý luận chủ yếu nào về QTDND và QTRRTD?
- Thực trạng QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn
2013-2017 ra sao? Công tác QTRRTD có các tồn tại, hạn chế nào?

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


vi

- Có những giải pháp, kiến nghị gì nào nhằm hoàn thiện công tác QTRRTD tại
các QTDND tỉnh Bạc Liêu?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu thực nghiệm tại 07 QTDND trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu, bao gồm: Vĩnh Hưng, Châu Hưng, Long Thạnh, Hộ Phòng, Vĩnh
Mỹ, Đông Phú, Phước Long.
Phạm vi về thời gian: đề tài nghiên cứu thực trạng QTRRTD đối trong giai
đoạn từ năm 2013 – 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể là các phương pháp: Nghiên cứu
tổng hợp, thống kê,... được sử dụng trong luận văn nhằm sử dụng số liệu qua các
báo cáo, thống kê của các QTDND để phân tích, đánh giá; đi từ cơ sở lý thuyết đến
cơ sở thực tiễn và phương pháp thống kê để giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt
ra trong luận văn là hoàn thiện công tác QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh

Bạc Liêu. Cụ thể, phương pháp thống kê, lượng hóa mô tả nhằm tập hợp các số liệu
và đánh giá thực trạng để đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng QTRRTD tại
QTDND; đề xuất các giải pháp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu định tính còn bao gồm các phương pháp: Phân tích,
so sánh nhằm đối chiếu, so sánh các số liệu, thông tin trong quá khứ để tìm hiểu
nguyên nhân và có các định hướng, giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm góp phần
hoàn thiện công tác QTRRTD tại QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
6. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn tập trung vào 3 nội dung chính sau:
- Tham khảo và trình bày các lý thuyết, cơ sở lý luận cơ bản về tín dụng,
QTRRTD, mô hình hoạt động của QTDND.

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


vii

- Thông qua các số liệu tìm kiếm được phân tích, đánh giá thực trạng và công
tác QTRRTD tại các QTDND tỉnh Bạc Liêu, từ đó chỉ ra các nguyên nhân và hạn
chế.
- Dựa vào kết quả phân tích công tác QTRRTD, đánh giá những mặt hạn chế
và nguyên nhân của các hạn chế đó trong công tác này tại các QTDND, từ đó nhận
định đúng hơn về công tác QTRRTD của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Trên cơ sở kết quả phân tích đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác
QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
7. Đóng góp của đề tài
7.1 Ý nghĩa khoa học
Hiện tại mô hình QTDND đang tồn tại và phát triển rất nhiều tại Việt Nam,

tuy nhiên hoạt động của các quỹ này còn tồn đọng rất nhiều rủi ro, nhất là trong
hoạt động cấp tín dụng do đặc thù từ mô hình và trình độ quản lý. Đề tài này đóng
góp cụ thể trong việc phân tích thực trạng công tác QTRRTD, tìm hiểu nguyên nhân
của những tồn tại trong công tác QTRRTD trong hoạt động của QTDND trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất giải pháp giải quyết vấn
đề phù hợp.
7.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Luận văn cung cấp bằng chứng phân tích để làm rõ thực trạng công tác
QTRRTD của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Từ đó đề xuất các giải pháp
thực tiễn giúp hoạt động cấp tín dụng của các Quỹ này trở nên hiệu quả hơn, giảm
thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn hoạt động.
- Bên cạnh đó có thể khẳng định QTRRTD là vấn đề hết sức quan trọng đối
với các QTDND nói riêng, và các TCTD khác nói chung.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Trong quá trình hoàn thiện đề tài nghiên cứu tác giả đã tham khảo các công
trình nghiên cứu có liên quan sau:
- Pau R. Niven (2009) cho rằng nếu coi QTDND là một tổ chức tài chính vi
mô thì để phát triển bền vững QTDND cần sự phát triển và cân bằng của 4 nhóm

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


viii

yếu tố cấu thành gồm: Khách hàng, các quy trình nội bộ, đào tạo và nhân viên, tài
chính của tổ chức. Trong đó, năng lực tài chính gồm: vốn tự có (chỉ tiêu CAR - tỷ lệ
vốn tự có so với tổng tài sản có); chất lượng tài sản còn được hiểu là chất lượng nợ
hay chất lượng tín dụng (nợ xấu/tổng dư nợ; nợ quá hạn/tổng dự nợ; dự phòng rủi

ro/nợ xấu; khả năng đảm bảo thanh toán - tỷ lệ tài sản có có thể thanh toán ngay/tài
sản nợ phải thanh toán); tốc độ tăng của của tiền gửi so với tốc độ tăng của cho vay;
khả năng sinh lời của vốn tự có (ROE) và khả năng sinh lời của tài sản (ROA). Thẻ
điểm cân bằng đề cập đến khía cạnh tài chính như là thành phần quan trọng trong
hoạt động của TCTD, nó đặt ra các mục tiêu: tối thiểu hóa chi phí, nâng cao hiệu
suất sử dụng tài sản, tăng doanh thu để gia tăng giá trị, đảm bảo đủ bù đắp chi phí
và có lợi nhuận, có cổ tức và có tích lũy thông qua các quỹ trích lập, đảm bảo cho
TCTD ổn định và bền vững.
- Lê Thị Huyền Diệu (2010) nghiên cứu về rủi ro tín dụng, các nguyên nhân,
dấu hiệu, chỉ tiêu phản ảnh rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM,
đồng thời hệ thống nội dung cơ bản của QTRRTD, trên cơ sở đó đưa ra các mô hình
quản lý rủi ro và điều kiện áp dụng. Luận án chỉ ra những lý thuyết cơ bản về quản
lý rủi ro tín dụng gồm: nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, quản trị rủi ro, kiểm soát rủi
ro và xử lý nợ.
- Nguyễn Đức Tú (2012) đã làm rõ cở sở lý luận về rủi ro tín dụng của
NHTM, sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng, nội dung quản lý rủi ro tín dụng.
Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các
ngân hàng như: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc, Ngân hàng Nova Scotia – Canada,
Ngân hàng Citibank của Mỹ, Ngân hàng ING của Hà Lan, và ngân hàng KasiKom
của Thái Lan. Qua tìm hiểu công tác quản trị rủi ro của các ngân hàng trên, tác giả
rút ra các kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của các NHTMCP
Việt Nam.
- Nguyến Tuấn Anh (2012) áp dụng các quan niệm về mặt rủi ro tín dụng và
QTRRTD vào bối cảnh ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc
tế, Luận án đã đưa ra các dấu hiệu cơ bản để nhận biết rủi ro tín dụng Việt Nam,

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương



ix

bao gồm nhóm các dấu hiệu phát hiện và cảnh báo sớm rủi ro và nhóm các yếu tố
nhận diện rủi ro, cũng như cách đo lường rủi ro tín dụng. Trên cở sở đó, Luận án đã
đề xuất mô hình QTRRTD theo các quy tắc và chuẩn mực của ngân hàng hiện đại
đáp ứng yêu cầu phát triển ổn định, bền vững của ngành ngân hàng Việt Nam.
- Võ Thị Quý và Bùi Ngọc Toản (2013) cho thấy, để giảm rủi ro tín dụng
trong tương lai các NHTM cần xử lý và kiểm soát tốt tình trạng rủi ro tín dụng ở
thời điểm hiện tại, đồng thời tăng cường quan hệ tín dụng với những khách hàng có
nền tảng kinh doanh cơ bản tốt và có tình hình tài chính lành mạnh. Việc gia tăng
các khoản tín dụng có chất lượng tốt sẽ góp phần làm tăng trưởng GDP cả nước, do
đó cũng sẽ góp phần làm giảm rủi ro tín dụng của NHTM trong tương lai.
- Nguyễn Quang Hiện (2016) đưa ra các cơ sở lý luận về QTRRTD tại
NHTM, kinh nghiệm QTRRTD của một số ngân hàng trên Thế Giới, phân tích thực
trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCO Quân đội, từ đó đưa ra các giải pháp và
kiến nghị tăng cường QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
- Trần Thị Việt Thạch (2016) đưa ra những vấn đề cơ bản về QTRRTD theo
hiệp ước Basel 2 tại NHTM, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và mức độ đáp ứng
các chuẩn mực Basel 2 về QTRRTD tại Ngân hàng NN&PTNT, từ đó đưa ra giải
pháp triển khai quản trị rủi ro theo hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng NN&PTNT.
Các công trình nghiên cứu nói trên của một số đề tài nghiên cứu khoa học,
luận án tiến sĩ, bài viết khác có nghiên cứu về QTRRTD, về hoạt động của các
Ngân hàng thương mại. Thông qua các luận án, luận văn và các bài nghiên cứu, tác
giả có cách nhìn tổng quát hơn và có cơ sơ lý thuyết để nghiên cứu. Từ tổng quan
cho thấy, có rất ít nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động của QTDND, các
nghiên cứu trước đây chỉ tập trung vào hệ thống ngân hàng Việt Nam, rất ít nghiên
cứu đánh giá về các QTDND trên phạm vi một tỉnh, trong khi mỗi tỉnh và mỗi khu
vực có một đặc điểm riêng, lợi thế cạnh tranh khác nhau. Luận văn tiến hành với
mong muốn làm cơ sở cho các nhà quản lý nâng cao công tác quản trị rủi ro tín

dụng trong các QTDND mà mình quản lý.

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


x

9. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quỹ tín dụng nhân dân và Quản trị rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 – 2017.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


1

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

1.1 Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân
1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân

Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, QTDND là tổ chức tín dụng do các pháp
nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực
hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã
nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời
sống.
Các nước trên thế giới sử dụng rất nhiều tên gọi khác nhau để nói về loại hình
TCTD này, ví dụ: Quỹ nhân dân Desjardins (Québec- Canada), Ngân hàng hợp tác
xã (CHLB Đức); Liên minh tín dụng (Mỹ); Quỹ Tiết kiệm và cho vay nông thôn
(Coote d’Ivoire); Quỹ Tiết kiệm và tín dụng nhân dân (Burkina Faso); Ngân hàng
Nhân dân (Rwanda); Quỹ tiết kiệm và tín dụng làng (Mali); Quỹ tín dụng tương hỗ
nông nghiệp (Becnin),…
Theo Hiệp hội Liên minh tín dụng quốc gia Hoa Kỳ (National Credit Union
Administration) thì Quỹ tín dụng là một định chế tài chính phi lợi nhuận được làm
chủ và kiểm soát bởi các thành viên - đồng thời là những người sử dụng các dịch vụ
của quỹ. Quỹ tín dụng phục vụ cho các nhóm người có cùng những đặc tính chung
như có cùng nơi làm việc, cùng nơi cư trú, cùng học một trường hoặc cùng đi lễ ở
một nhà thờ. Đó cũng là nơi an toàn thuận tiện để các thành viên gửi tiền tiết kiệm,
vay vốn và thực hiện các dịch vụ tài chính khác với giá cả hợp lý.
1.1.2 Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân đối với nền kinh tế - xã hội
Qua quá trình hoạt động, QTDND không những thể hiện vai trò của mình
trong tương trợ cộng đồng mà còn góp phần tích cực phát triển kinh tế xã hội đối
với địa phương. QTDND ra đời đã góp phần cung cấp các dịch vụ tín dụng, ngân
hàng cho dân cư trên địa bàn. Bất kể người dân nào nếu là thành viên cũng sẽ được

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


2


hưởng các sản phẩm, dịch vụ của QTDND với tư cách vừa là thành viên vừa là
khách hàng. Qua hoạt động của QTDND, ý thức tiết kiệm và tích lũy của người dân
được nâng cao, vốn nhàn rỗi được huy động để đưa vào đầu tư phục vụ cho phát
triển sản xuất, mở rộng ngành nghề, dịch vụ, QTDND vừa quản lý một phần tài sản
của thành viên, vừa là nhà cung ứng vốn cho người dân trên địa bàn nên đảm bảo
tính ổn định của đầu tư lâu dài. Mặt khác, thông qua các hoạt động tư vấn hỗ trợ
cung cấp thông tin của QTDND mà trình độ, nhận thức của người dân cũng được
nâng cao, nhiều tệ nạn như hụi họ, cho vay nặng lãi được hạn chế và bị đẩy lùi; ý
thức làm ăn, kinh doanh, sử dụng đồng vốn được cải thiện rõ rệt. Tính đến hết năm
2017, cả nước có 913 QTDND (chưa tính Quỹ Trung ương và 24 Chi nhánh) hoạt
động với tổng nguồn vốn gần 7.000 tỷ đồng, tính trung bình là 7,6 là đồng/Quỹ, thu
hút trên 1 triệu thành viên. Ở thị trường nông thôn với địa bàn của 1 xã thì lượng
vốn như vậy sẽ có ý nghĩa hết sức to lớn, tạo thêm nguồn lực mạnh mẽ hỗ trợ, thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
Ở nhiều nơi, nhiều vùng nhờ có QTDND nên thành viên, các hộ gia đình có
điều kiện xoá đói giảm nghèo hiệu quả, hỗ trợ tích cực cho địa phương chuyển đổi
cơ cấu vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp… Đây là những đóng góp to lớn đã
được cấp uỷ, chính quyền và nhân dân ở nhiều nơi ghi nhận. Mặt khác, với tư cách
là một doanh nghiệp, QTDND đóng góp một cách đáng kể các khoản thuế hàng
năm cho ngân sách địa phương, trực tiếp tham gia vào các chương trình phát triển
kinh tế xã hội ở xã phường, hỗ trợ đắc lực nhất cho các hộ gia đình, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ một cách kịp thời, tạo ra nhiều việc làm và đóng góp vào tăng
trưởng kinh tế. Thực tiễn những kết quả đạt được của các QTDND trong nhiều năm
qua khẳng định vai trò của hệ thống tín dụng hợp tác đối với địa bàn nông nghiệp,
nông thôn: chính các QTDND là một yếu tố kinh tế quan trọng, góp phần nâng cao
đời sống, thu nhập của người dân ở các vùng nông thôn, đem lại ổn định trật tự
chính trị, xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế hộ gia đình.
Hoạt động của các QTDND không chỉ có ý nghĩa đơn thuần về mặt kinh tế mà
còn có ý nghĩa xã hội to lớn. Ở những nơi có QTDND người dân sẽ có thuận lợi


GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


3

hơn trong việc mở mang dịch vụ, ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật
nuôi, thực hiện các mục tiêu xã hội lớn như tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm
nghèo, ổn định tình hình trật tự kinh tế, chính trị, xã hội… Hiện nay ở nhiều vùng,
địa bàn, nhất là vùng sâu, vùng xa, hoặc kể cả nông thôn khi mà Nhà nước và các
TCTD Thương mại khác còn gặp khó khăn khi tiếp cận đồng vốn đến với người dân
thì các QTDND lại tỏ ra phù hợp, bởi vì mô hình QTDND đã phát huy được tinh
thần nội lực của người dân để tự giải quyết các khó khăn, vướng mắc của chính bản
thân họ, đồng thời thực hiện có hiệu quả các chương trình tiết kiệm, huy động tiềm
năng trong nhân dân để phục vụ cho đầu tư tại chỗ, tận dụng được nguồn vốn nhàn
rỗi trong cộng đồng dân cư. Nguyên tắc “3 tại chỗ” (huy động tại chỗ; cho vay tại
chỗ; kiểm tra, giám sát, quản lý tại chỗ), “4 đi cùng:” (cùng mục tiêu, cùng tham
gia quản lý, cùng chia sẻ trách nhiệm, cùng hưởng lợi) được các QTDND áp dụng
linh hoạt và phát huy lợi thế.
Không chỉ khai thác tốt nguồn vốn tại chỗ trong nước, hệ thống QTDND còn
tranh thủ được sự ủng hộ mạnh mẽ của các tổ chức tài chính quốc tế và nhận được
sự trợ giúp to lớn về hỗ trợ kỹ thuật, phát triển thể chế, đầu tư tín dụng. Về mặt này
có thể nói đây là một thành công lớn của QTDTW nói riêng và hệ thống QTDND
nói chung. Kết quả trong lĩnh vực thu hút vốn đầu tư từ các tổ chức tài chính quốc
tế của hệ thống có thể đánh giá là chỉ sau các TCTD nhà nước. (Nguồn: QTDND
trung ương)
1.1.3 Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
1.1.3.1 Huy động vốn

QTDND huy động vốn thông qua các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của thành viên, tổ
chức, cá nhân khác bằng đồng Việt Nam. Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của
QTDND tối thiểu bằng 50% tổng mức nhận tiền gửi của Quỹ.
- Vay vốn điều hòa theo quy chế do Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ban hành
theo quy định của pháp luật.

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


4

- Vay vốn của TCTD khác, tổ chức tài chính khác và Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam.
- Tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá nhân trong nước.
1.1.3.2 Hoạt động tín dụng
- Hoạt động cho vay của QTDND chủ yếu nhằm mục đích tương trợ giữa các
thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và
cải thiện đời sống của các thành viên của Quỹ.
- QTDND cho vay bằng đồng Việt Nam, theo quy định của pháp luật về việc
cho vay của TCTD đối với khách hàng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Không được cho vay bảo đảm bằng sổ góp vốn của thành viên.
- Tổng mức cho vay của QTDND đối với một thành viên là pháp nhân không
được vượt quá tổng số vốn góp và số dư tiền gửi của pháp nhân đó tại QTDND tại
thời điểm quyết định cho vay và thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn
còn lại của tiền gửi.
- QTDND cho vay đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân không phải là thành
viên, có tiền gửi tại QTDND trên cơ sở bảo đảm bằng số tiền gửi do chính quỹ phát

hành. Tổng số tiền cho vay không được vượt quá số dư của số tiền gửi tại thời điểm
quyết định cho vay và thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn còn lại của số
tiền gửi.
- QTDND cho vay các hộ nghèo không phải là thành viên, đăng ký hộ khẩu và
thường trú trên địa bàn hoạt động của Quỹ. Hộ nghèo phải nằm trong danh sách hộ
nghèo do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Quy trình, thủ tục, hồ sơ cho vay
hộ nghèo thực hiện theo chế độ tín dụng hiện hành áp dụng đối với thành viên.
- QTDND phải báo cáo Đại hội thành viên các khoản cho vay đối với Chủ tịch
và các thành viên khác của HĐQT, Trưởng ban và các thành viên khác Ban kiểm
soát, Giám đốc của QTDND phát sinh trước thời điểm họp Đại hội thành viên; báo
cáo NHNN chi nhánh khi phát sinh các khoản cho vay đối với các đối tượng này.
- Cùng với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay hợp vốn đối với thành
viên của QTDND theo quy định của pháp luật.

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


5

1.1.3.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- QTDND được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN, Ngân hàng Hợp tác xã và
các TCTD khác.
- QTDND được thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, chủ yếu phục
vụ các thành viên.
- Cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho
các thành viên.
- Gửi tiền tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam để điều hòa vốn; mở tài khoản
thanh toán để sử dụng dịch vụ thanh toán tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

1.1.3.4 Các hoạt động khác
- Nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân
hàng, quản lý tài sản theo quy định của NHNN.
- Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
- Tham gia góp vốn thành lập Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.
1.1.4 Những điểm giống và khác nhau của Quỹ tín dụng nhân dân và Ngân hàng
thương mại
- Những điểm giống nhau
QTDND và NHTM đều là tổ chức tài chính trung gian, có đặc điểm, chức
năng của tổ chức tài chính trung gian.
- Những điểm khác nhau
Tiêu chí

Quỹ tín dụng nhân dân

Ngân hàng thương mại

Sự tương trợ giữa các thành
Mục đích

viên, phục vụ sản xuất và
nâng cao đời sống của các

Lợi nhuận.

thành viên.
Nguyên tắc

Bù đắp chi phí, tích lũy để


thu chi

phát triển trong tương lai.

Phạm vi

Phạm vi hẹp, trong khu vực

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

Hoạch toán kinh doanh, lấy thu bù
chi phí, kinh doanh vì lãi, lãi càng
nhiều càng tốt.
Phạm vi rộng, bao gồm tất cả các tổ

HVHT: Ngô Anh Chương


6

hoạt động

xã, phường hoạt động.

chức, cá nhân đáp ứng đủ yêu cầu.
-

Vốn tiền gửi: : nhận tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm.


-

vốn

có giá, vay của NHTW, vay của

Vốn tiền gửi: nhận tiền gửi

các ngân hàng và trung gian tài

không kỳ hạn, tiền gửi có

Huy động

kỳ hạn.
-

Vay vốn từ các định chế tài
chính khác.

Vốn vay: phát hành các chứng từ

chính khác.
-

Vốn khác: vốn tài trợ, vốn đầu tư
phát triển, vốn ủy thác, đầu tư để
cho vay theo các chương trình,
dự án xây dựng, vốn hình thành

trong quá trình hoạt động của
ngân hàng, vốn tiếp nhận từ các
tổ chức tài chính quốc tế,…

Đối tượng cho vay: thành viên Đối tượng cho vay: tất cả mọi đối
Cho vay

và các hộ nghèo trong địa bàn

tượng khi đáp ứng điều kiện của

hoạt động.

NHTM.

1.2 Rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Có khá nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng, mỗi khái niệm có cách diễn đạt và
phân tích khác nhau, cụ thể:
Theo Nguyễn Kim Anh (2010) “Rủi ro tín dụng phải được hiểu ở cả hai góc
độ, rủi ro trong huy động vốn và rủi ro trong cho vay”; Trong đó, “Rủi ro trong là
khoản tổn thất phát sinh khi cấp tín dụng cho khách hàng mà chỉ thu được một phần
gốc và lãi, hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn, hoặc không thu được gốc và lãi”.
Theo quan niệm của ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng
vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”.

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương



7

Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ trong quan
hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động khác như đầu
tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện.
Theo cách hiểu tại các ngân hàng Việt Nam (2005, 2013), thì “Rủi ro tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết”. (Nguồn: NHNN Việt Nam, 2005, 2013).
Tại Điều 3, Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN
(Thông tư 02) cũng nêu rõ: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất
có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do
khách hàng không thực hiện, hoặc không có khảnăng thực hiệ nmột phần hay toàn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. (Nguồn: NHNN Việt Nam, 2005, 2013).
Có khá nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng nhưng quy chung lại có thể rút ra
một số nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:
- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ, có
nghĩa là người vay bị trễ hẹn hoặc không thanh toán.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến những tổn thất tài chính đối với ngân hàng, trong
trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ hoặc thậm chí phá sản.
- Rủi ro trong hoạt động tín dụng là khách quan nên người ta không thể loại
trừ hẳn chúng mà chỉ có thể hạn chế rủi ro và giữ chúng ở một mức độ chấp nhận
được.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành
các loại sau: (Trần Huy Hoàng 2010).
- Rủi ro giao dịch: phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét
duyệt cho vay đánh giá khách hàng, bao gồm:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín

dụng, khi TCTD lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương


×