Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Tuần: 1
Tiết:1
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày dạy: 27/8/2018
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.
-Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
2. Kỹ năng :
-Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu
kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực tiêu dùng và kinh doanh.
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
-HS : SGK , tập ghi
III. TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tồ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : Không.
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Khởi động
- Mục tiêu: HS nhận thức được nội dung của bài học.
- Phương pháp: Động não.
- Hình thức tổ chức: GV đặt vấn đề, HS chú ý nghe để nhận thức nội dung của bài học
(HS dự đoán).
- Phương tiện dạy học: bảng phấn.
- Sản phẩm: HS trả biết được bài học này sẽ tìm hiểu về nội dung gì?
- Giáo viên giới thiệu chương
- Học sinh thực hiện
trình, quy định của môn học:
nhiệm vụ:
Gv giới thiệu bài : gia - HS đọc mở bài ở SGK,
đình là nền tảng của xã hội , Ở dự đoán câu trả lời của
đó mỗi người được sinh ra lớn giáo viên.
lên, được nuôi dưỡng giáo
dụcđể trở thành người có ích
cho xã hội. Để biết được vai
trò của mỗi người đối với xã
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
1
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
hội Bài mới.
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: (15ph) Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
Mục tiêu: Học sinh nắm được vai trò của kinh tế gia đình
- Phương pháp: học tập hợp tác, động não, quan sát tranh..
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: bảng phấn, SGK, dụng cụ thực tế:
- Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi: Kinh tế gia đình là gì?
- Các năng lực được hình thành: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực tiêu
dùng và kinh doanh.
GV chuyển giao nhiệm vụ:
- HS nhận nhiệm vụ:
I-Vai trò của gia đình và
- GV:Thế nào là 01 gia đình ? - HS đọc SGK trả lời:
kinh tế gia đình :
- Ở đó mỗi người được - Gia đình là nền tảng của
sinh ra lớn lên, được nuôi xã hội,
dưỡng giáo dục, chuẩn bị - Mọi thành viên trong gia
nhiều mặt cho cuộc sống đình có trách nhiệm làm tốt
+ Trong gia đình các nhu cầu tương lai :
công việc của mình, để góp
thiết yếu của con người về vật -HS: Được đáp ứng và cải phần tổ chức cuộc sống gia
chất là gì ?
thiện dựa vào mức thu đình văn minh, hạnh phúc.
+ Về tinh thần là gì ?
nhập của gia đình.
+ Trách nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình.
- Hiện nay các em là thành - HS: đối với gia đình (cần
viên trong gia đình, các em có học tập để biết và làm
trách nhiệm như thế nào?
những công việc gia đình,
chuẩn bị cho cuộc sống
tương lai)
+ Trong gia đình có những
công việc nào cần phải làm?
(tạo ra nguồn thu nhập cho gia
đình bằng tiền, cho ví dụ :
- Bằng hiện vật, cho ví dụ.
- Sử dụng nguồn thu nhập
để chi tiêu cho các nhu cầu của
gia đình một cách hợp lý.
- Kinh tế gia đình là tạo ra
+ Các công việc nội trợ
thu nhập và sử dụng nguồn
trong gia đình như những công
thu nhập hợp lý, hiệu quả
việc gì ?
- HS trả lời :
làm các công việc nội trợ
+ Thế nào là kinh tế gia
trong gia đình.
đình?
Hoạt động 3: (20ph) Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà
phương pháp học tập môn học
Mục tiêu: HS nắm được nội dung lao động, điều kiện làm việc, yêu cầu của nghề điện dân
dụng.
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
2
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: Các dụng cụ thực hành, bảng phấn, tranh SGK
- Sản phẩm: HS nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực giải quyết vấn đề.
- GV nêu mục tiêu, phương
II. Mục tiêu của chương
pháp học tập của phân môn
trình CN6, phân môn
KTGĐ:
KTGĐ
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm
* Mục tiêu môn học :
vụ như thế nào đối với học -HS: ăn uống, may mặc,
Phân môn kinh tế gia
sinh.
trang trí nhà ở và thu chi đình có nhiệm vụ góp phần
+ Môn KTGĐ cho học sinh trong gia đình, biết khâu hình thành nhân cách toàn
những kiến thức gì
+ Môn vá, cắm hoa trang trí, nấu diện cho học sinh góp phần
KTGĐ cho học sinh những kĩ ăn, mua sắm.
giáo dục hướng nghiệp tạo
năng như thế nào?
tiền đề cho việc lựa chọn
+ Môn KTGĐ giúp cho học
nghề nghiệp tương lai.
sinh có những thái độ như thế
nào?
+ Nội dung chương trình :
Một số kiến thức kĩ năng của
từng chương về ăn mặc, ở, thu,
*Phương pháp học tập
chi trong gia đình.
-Trong quá trình học tập
+ Sách giáo khoa : Điểm
các em cần tìm hiểu kĩ các
mới của sách giáo khoa là có
hình vẽ, câu hỏi, bài tập,
nhiều nội dung chưa được
thực hiện các bài thử
trình bày đầy đủ “ SGK mở “
nghiệm thực hành.
đòi hỏi học sinh phải hoạt
động tích cực để tìm hiểu nắm
vững kiến thức mới và rèn kĩ
năng dưới sự hướng dẩn của
giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế
gia đình các em có thể tự mình
làm ra một sản phẩm đã học
hay các em tự thiết kế ra một
sản phẩm cho riêng mình.
4/ Củng cố và luyện tập : Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi củng cố
1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết
yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải
thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả,
làm các công việc nội trợ trong gia đình.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon.
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
3
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Tuần: 1
Tiết:2
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày dạy: 29/8/2018
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I-MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kỹ năng :
Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3. Thái độ :
Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
4. Nội dung trọng tâm:
Học sinh nắm được nguồn gốc vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sơi pha và
cách phân loại các loại vải trên.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn và
đánh giá công nghệ, năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực tiêu dùng và kinh doanh.
II- CHUẨN BỊ :
1. GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
2. HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III- TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
+Nêu vai trò của gia đình ?
+Thế nào là KTGĐ ?
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Khởi động
- Mục tiêu: HS nhận thức được nội dung của bài học.
- Phương pháp: Động não.
- Hình thức tổ chức: GV đặt vấn đề, HS chú ý nghe để nhận thức nội dung của bài học
(HS dự đoán).
- Phương tiện dạy học: bảng phấn.
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
4
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Sản phẩm: HS trả biết được bài học này sẽ tìm hiểu về nội dung gì?
- GV Các loại vải thường - Học sinh thực hiện
dùng trong may mặc, rất đa nhiệm vụ:
dạng, rất phong phú về chất - HS dự đoán câu trả lời
liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, của giáo viên.
hoa văn, trang trí.
- Giáo viên giới thiệu một
số nhãn được được gắn trên
các loại quần áo: 100% cotton,
100% silk. Các kí hiệu này chỉ
gì?
- Khi mua hàng quần áo
(vải) chúng ta nên biết nguồn
gốc (tên) các loại vải.
Bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên
Mục tiêu: Học sinh nắm được nguồn gốc, tính chất vải sợi thiên nhiên
- Phương pháp: học tập hợp tác, động não, quan sát tranh, mẫu vải …
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: bảng phấn, SGK, dụng cụ thực tế vải sợi thiên nhiên
- Sản phẩm: HS trả lời được nguồn gốc, tính chất vải sợi thiên nhiên
- Các năng lực được hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ.
Giáo viên chuyển giao nhiệm HS nhận nhiệm vụ:
I-Nguồn gốc, tính chất các
vụ: Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin cá loại vải.
SGK và trả lời vâu hỏi:
nhân, thảo luận cặp đôi trả
1/ Vải sợi thiên nhiên
- GV: Dựa theo nguồn gốc sợi lời câu hỏi của giáo viên
a/ Nguồn gốc.
dệt vải được phân thành mấy
Vải sợi thiên nhiên được
loại ? Vải chính kể ra ?
dệt bằng các dạng sợi có
+ Chúng ta tìm hiểu nguồn
sẳn trong thiên nhiên có
gốc, tính chất từng loại vải.
nguồn gốc thực vật như sợi
+ Hãy kể các dạng sợi có từ
bông lanh, đay, gai và động
thiên nhiên ?
vật như sợi tơ tằm, sợi len
+ Có nguồn gốc thực vật như
từ lông cừu, dê, vịt.
sợi gì ?
+ Động vật như sợi gì ?
+ Dựa vào tranh hình 1-1a, b
trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt
quy trình sản xuất vải sợi bông
và vải tơ tằm.
- HS quan sát tranh vẽ
SGK mô tả quy trình sản
xuất sợi vải thiên nhiên:
- Thời gian để tạo thành Quả bông sau khi thu
nguyên liệu, để dệt thành vải hoạch giủ sạch hạt loại bỏ
sợi bông và vải tơ tằm như thế chất bẩn và đánh tơi để
nào ? ( lâu )
kéo thành sợi dệt vải
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
5
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
+ Phương pháp dệt như thế
nào ? Thủ công hoặc bằng
máy.
-GV đưa bộ mẫu vải cho
HS quan sát và nhận biết.
-GV làm thử nghiệm vò
vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào
nước trước lớp để HS quan sát.
+ Nêu tính chất vải sợi bông
và vải tơ tằm ?
Hoạt động của học sinh
Nội dung
b/ Tính chất :
- Hs quan sát các mẫu vải
Vải sợi bông, vải tơ tằm
và nhận biết
có độ hút ẩm cao, nên mặc
- HS quan sát GV làm TN thoáng mát nhưng dể bị
để biết cách phân biệt vải nhàu, vải bông giặt lâu khô
sợi thiên nhiên
khi đốt sợi vải tro bóp dể
- HS trả lời câu hỏi theo tan.
hướng dẫn SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học
Mục tiêu: HS nắm được nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học.
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: Các dụng cụ thực hành, bảng phấn, tranh SGK
- Sản phẩm: HS nắm được nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học.
- Các năng lực được hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ.
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
6
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK
SGK, trả lời các câu hỏi của trả lời câu hỏi của giáo
giáo viên:
viên.
+ Vải sợi hoá học được dệt
như thế nào ?
+ Vải sợi hóa học
-Dựa vào tranh hình 1-2a,b
trang 7 SGK
+ Vải sợi hoá học có thể chia
làm mấy loại(2)
+Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất + Phân loại vải sợi hóa
vải sợi hoá học. Gọi HS dựa học
theo sơ đồ nhắc lại.
Sản xuất vải sợi hoá học nhờ - HS nhắc lại quy trình
có máy móc hiện đại nên rất sản xuất vải sợi hóa học.
nhanh chóng, nguyên liệu rất
dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải
sợi hoá học được sử dụng
nhiều trong may mặc.
* Khi biết được tính chất của
một số loại vải sợi hóa học và
vải sợi thiên nhiên các em có
thể tự chọn cho mình vải để
may trang phục phù hợp với
thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng
minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng - HS quan sát GV thử
vải vào nước cho HS quan sát nghiệm cách nhận biết vải
và ghi kết quả.
sợi hóa học
+ Vì sao vải sợi hoá học
được sử dụng nhiều trong may
mặc ?
IV/ Củng cố và luyện tập :
-Làm bài tập trang 8 SGK.
- Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
+ Sợi visco, axêtát, gỗ, tre, nứa.
+ Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
Tuần: 2
Tiết:3
Nội dung
2/ Vải sợi hoá học :
a/ Nguồn gốc
Vải sợi hoá học được dệt
bằng các loại sợi do con
người tạo ra từ một số chất
hoá học lấy từ gổ, tre nứa,
dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất :
- Vải sợi nhân tạo có nhu
cầu hút ẩm cao nên mặc
thoáng mát nhưng ít nhàu
và bị cứng lại trong nước,
khi đốt sợi vải tro bóp dể
tan.
-Vải sợi tổng hợp có độ hút
ẩm thấp nên mặc bí vì ít
thấm mồ hôi, được sử dụng
nhiều vì rất đa dạng bền,
đẹp, giặt mau khô và không
bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro
vón cục, bóp không tan.
Ngày soạn: 1/9/2018
Ngày dạy: 06/9/2018
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
7
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức :
- Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2.Kỹ năng :
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3.Thái độ :
- Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông.
4. Nội dung trọng tâm:
- Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn và
đánh giá công nghệ, năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực tiêu dùng và kinh doanh.
II-CHUẨN BỊ :
Một số mẫu vải nhỏ.
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức(1’): :
2.Kiểm tra bài cũ (4’)::
GV đặt câu hỏi: Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ?
HS trả lời:
Tính chất vải sợi thiên nhiên:
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải
bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
Tính chất vải sợi hóa học
- Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng
lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều
vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp
không tan.
3.Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Khởi động
- Mục tiêu: HS nhận thức được nội dung của bài học.
- Phương pháp: Động não.
- Hình thức tổ chức: GV đặt vấn đề, HS chú ý nghe để nhận thức nội dung của bài học
(HS dự đoán).
- Phương tiện dạy học: bảng phấn.
- Sản phẩm: HS trả biết được bài học này sẽ tìm hiểu về nội dung gì?
- GV Trong tiết trước các - Học sinh thực hiện
em đã tìm hiểu về vải sợi thiên nhiệm vụ:
nhiên và vải sợi hóa học, vậy - HS dự đoán câu trả lời
còn vải sợi pha có nguồn gốc, của giáo viên.
tính chất như thế nào? Làm thế
nào để phân biệt các loại vải?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu Bài mới.
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
8
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha (20’)
Mục tiêu: Học sinh nắm được nguồn gốc, tính chất vải sợi pha
- Phương pháp: học tập hợp tác, quan sát tranh, mẫu vải …
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: bảng phấn, SGK, dụng cụ thực tế vải sợi pha
- Sản phẩm: HS trả lời được nguồn gốc, tính chất vải sợi pha
- Các năng lực được hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ.
Giáo viên chuyển giao nhiệm
HS nhận nhiệm vụ:
3. Vải sợi pha :
Cho HS xem một số mẫu vải HS quan sát và suy nghĩ
có ghi thành phần sợi pha..
trả lời câu hỏi
a.Nguồn gốc
? Em hãy rút ra nguồn gốc vải
sợi pha.
Vải sợi pha được dệt
GV nhận xét và kết luận
* HS làm việc theo nhóm bằng sợi pha được kết hợp
GV yêu vần HS:
xem các mẫu vải sợi pha. hai hoặc nhiều loại sợi khác
+ Nhắc lại tính chất vải sợi - HS nhắc tính chất vải sợi nhau để tạo thành sợi dệt.
thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ? hóa học và thiên nhiên, b.Tính chất
+ Dựa vào ví dụ về vải sợi thảo luận đề tìm tính chất
Vải sợi pha thường có
bông, pha, sợi tổng hợp peco của vải sợi pha
những ưu điểm của các loại
đã nêu ở SGK. Nêu tính chất
sợi thành phần.
của một số mẫu vải sợi pha.
Ví dụ : Vải sợi polyeste
pha sợi visco (pevi) tương tự
vải peco.
+ Vải sợi tơ tằm pha sợi
nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp,
mặc mát giá thành rẻ hơn vải
100% tơ tằm.
Hoạt động 3: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải(15’)
Mục tiêu: HS nắm được nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học.
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: Các dụng cụ thực hành, bảng phấn, tranh SGK
- Sản phẩm: HS nắm được nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học.
- Các năng lực được hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ.
* GV tổ chức cho HS làm việc - HS làm việc theo nhóm II-Thử nghiệm để phân
theo nhóm.
theo yêu cầu của giáo viên biệt một số loại vải
* Điền nội dung vào bảng 1
trang 9 SGK
1.Điền tính chất của một số
loại vải
Loại vải
Tính
chất
Độ nhàu
Vải sợi T.N
(vải bông,
vải tơ tằm)
Dễ bị nhàu
Vải sợi hoá học
Vảivisco
xa tanh
Ít nhàu, bị
GV: Lê Quốc Trungcứng lại
trong nước
Giáo
Công
nghệ
Độ vụn án
Tro bóp
dễ
Tro
bóp dễ
của tro
tan
tan
Lụa
nilon…
Không
nhàu
tro vón
cục,bóp
9
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
GV cho HS thí nghiệm vò vải
và đốt sợi vải để phân biệt các
mẫu vải hiện có, vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi
pha. ( lưu ý khi đốt tránh để
gần sách vở, bỏng tay ...)
GV đánh giá và kết luận
? Đọc thành phần sợi vải trong
các khung của hình 1-3 trang 9
SGK .
* Khi biết được một số loại vải
sợi pha và vải sợi tổng hợp các
em có thể tự lựa chọn vải để
may một bộ trang phục phù
hợp cho mình.
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HS cho nhận xét về độ 2. Thử nghiệm để phân biệt
nhàu cũng như tính chất một số loại vải
chất của các mẫu vải
- HS đọc thành phần sợi 3.Đọc thành phần sợi vải
vải theo yêu cầu của giáo trên các băng vải nhỏ đính
viên
trên áo quần
nilon
(polyamid),
polyeste : Sợi tổng hợp
wool, len, cotton : sợi
bông, viscose, acetate,
(rayon) : sợi nhân tạo,
silk : tơ tằm , line, lanh
4. Củng cố và luyện tập (4’):
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ
-Đọc mục có thể em chưa biết
-GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài:
Câu 1: Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải
polieste vào mùa hè? ( VD 1)
Gợi ý: Vải bông, tơ rằm hút ẩm tốt, thoáng mát, dễ thấm mồ hôi.
Câu 2: Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? (VD1)
Gợi ý: Đa dạng, đẹp, bền, dễ giặt, ít nhàu
Câu 3: Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? (TH )
Gợi ý: Đốt và bóp tro
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’): :
-Học thuộc bài phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục và sưu tầm một số mẫu trang phục
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
10
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Tuần: 2
Tiết:4
Ngày soạn: 01/9/2018
Ngày dạy:7/9/2018
BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
- Chức năng trang phục.
2. Kỹ năng : biết cách lựa chọn trang phục.
3. Thái độ : giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân,
hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
4. Nội dung trọng tâm:
- Các loại trang phục, chức năng của trang phục
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn và
đánh giá công nghệ, năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực tiêu dùng và kinh doanh.
II-CHUẨN BỊ :
*GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
*HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng trả lời bài cũ:
? Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
? Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Khởi động
- Mục tiêu: HS nhận thức được nội dung của bài học.
- Phương pháp: Động não.
- Hình thức tổ chức: GV đặt vấn đề, HS chú ý nghe để nhận thức nội dung của bài học
(HS dự đoán).
- Phương tiện dạy học: bảng phấn.
- Sản phẩm: HS trả biết được bài học này sẽ tìm hiểu về nội dung gì?
GV: Em cho biết khi đi học, đi - Học sinh thực hiện
chơi, học thể dục, đi ăn cưới… nhiệm vụ:
em có mặc cùng một loại đồ - HS dự đoán câu trả lời
không?
của giáo viên.
- Có phải người nào cũng có
thể mặc cùng một kiểu quần áo
mà vẫn đẹp và dễ chịu không?
- Mặc là một trong những nhu
cầu thiết yếu của con người.
Cần phải biết cách lựa chọn
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
11
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
vải may mặc để có được trang
phục đẹp, hợp thời trang và tiết
kiệm. Vậy trang phục là gì,
cách lựa chọn trang phục như
thế nào cho phù hợp với mình,
đó là nội dung của bài học
hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trang phục là gì ? (7’)
Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm trang phục là gì?
- Phương pháp: học tập hợp tác, quan sát tranh, mẫu vải …
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: bảng phấn, SGK, hình ảnh các loại trang phục SGK
- Sản phẩm: HS trả lời được khái niệm vải sợi pha
- Các năng lực được hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ.
Giáo viên chuyển giao nhiệm
HS nhận nhiệm vụ:
GV cho HS xem tranh ảnh như - HS xem tranh vẽ SGK
I-Trang phục và chức
quần áo,các phụ kiện đi kèm
HS suy nghĩ trả lời câu
năng của trang phục.
? Theo em trang phục là gì?
hỏi
1.Trang phục là gì ?
GV bổ sung và giảng giải thêm
: Ngày nay cùng với sự phát
- HS ghi bài vào vở
Trang phục bao gồm các
triển của xã hội loài người và
loại quần áo và một số vật
sự phát triển của khoa học
dụng khác đi kèm như mủ,
công nghệ áo quần ngày càng
giày, tất, khăn quàng. . .
đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã,
Trong đó áo quần là những
chủng loại để ngày càng đáp
vật dụng quan trọng nhất.
ứng nhu cầu của con người
GV kết luận theo sgk
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại trang phục(13’)
Mục tiêu: HS nắm được các loại trang phục
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: Các dụng cụ thực hành, bảng phấn, tranh SGK
- Sản phẩm: HS nắm được các loại trang phục
- Các năng lực được hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ, năng lực tiêu dùng và khinh doanh.
- GV cho HS xem tranh em bé
2. Các loại trang phục :
mặc đồ thể thao, cô công nhân,
em bé mặc đồng phục đi học.
- Có nhiều loại trang phục
? Nêu tên và công dụng của
- HS quan sát tranh vẽ và mỗi loại được may bằng
từng loại trang phục trong hình nêu tên, công dụng của chất liệu vải và kiểu may
(trang phục của ai, màu sắc
các trang phục trang tranh khác nhau với công dụng
như thế nào)
vẽ
khác nhau.
GV hướng dẩn HS mô tả trang - HS mô tả trang phục
phục trong hình 1-4a :trang
theo yêu cầu GV
phục trẻ em, màu sắc tươi sáng
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
12
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
rực rỡ.
GV hướng dẩn HS mô tả trang
phục trong hình1-4b: trang
phục thể thao
+Hãy kể tên các bộ môn thể
thao mà em biết.
+ Môn thể thao đá bóng trang
phục như thế nào ?
+ Thể dục nhịp điệu
+ Thể hình, đấu vỏ trang phục
như thế nào ?
GV hướng dẩn HS mô tả trang
phục trong hình 1-4c: trang
phục lao động
+ Trang phục ngành y tế như
thế nào ? Màu gì ?
+ Trang phục nấu ăn.
+ Cảnh sát giao thông, bộ
đội như thế nào ? Màu gì ?
Nón như thế nào ?
GV nhận xét:tuỳ đặc điểm của
từng hoạt động, của từng
ngành nghề mà trang phục lao
động được may bằng chất liệu
vải, màu sắc và kiểu may khác
nhau.
? Ở VN thời tiết có mùa gì ?
+ Theo công dụng thì có
những trang phục gì
+ Đi học trang phục như thế
nào ? Lể hội (Tết) trang phục
như thế nào ? Đi lao động
trang phục như thế nào?
- Đi thể dục trang phục nhu thế
nào ?
+ Theo lứa tuổi có những
trang phục nào ?
+ Theo giới tính có những
trang phục nào ?
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- HS nêu tên các môn thể
thao đã biết, trả lời các
câu hỏi của GV
- HS suy nghĩ áp dụng
thực tế trả lời câu hỏi
Hoạt động 4: Tìm hiểu Chức năng của trang phục
- Mục tiêu: HS nắm được chức năng các loại trang phục
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: Các dụng cụ thực hành, bảng phấn, tranh SGK
- Sản phẩm: HS nắm được chức năng của trang phục
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
13
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Các năng lực được hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ, năng lực tiêu dùng và khinh doanh.
- GV nêu câu hỏi để HS trình
- HS trả lời các câu hỏi 3. Chức năng của trang
bày những hiểu biết của mình của Gv theo suy nghĩ và phục
về trang phục và gợi ý đi dến
hiểu biết của bản thân
kết luận về chức năng của
- Cái đẹp trong may mặc là
trang phục:
sự phù hợp giửa trang phục
+ Người ở vùng địa cực hoăc
với đặc điểm của người
xứ lạnh mặc như thế nào?
mặc, phù hợp với hoàn
+ Người ở vùng xích đạo hoăc
cảnh xã hội và cách ứng
xứ nóng mặc như thế nào ?
xử.
+ Nêu những ví dụ về chức
năng bảo vệ cơ thể của trang
phục
Giáo viên tổ chức cho HS
HS thảo luận và đưa ra
thảo luận. Theo em thế nào là
những ý kiến khác nhau
mặc đẹp.
GV phân tích các ý kiến của
HS và đưa ra kết luận:Không
phải mua vải đắt tiền, màu sắc
chói chang là các em có một
bộ trang phục đẹp mà chúng ta
phải biết chọn lựa vải ntn để
phù hợp với vóc dáng của
mình thì mới có được một bộ
trang phục đẹp
GV kết luận theo sgk
4.Củng cố và luyện tập :
Câu 1 : Thế nào là trang phục ? (NB)
Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
Câu 2 : Chức năng của trang phục ? (NB)
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
- Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài.
-Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK
-Chuẩn bị: +Đọc trước phần lựa chọn trang phục
+Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK
-------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
14
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Tuần: 3
Tiết:5
Ngày soạn: 08/09/2018
Ngày dạy: 10/09/2018
BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:giúp HS
-Biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
2. Kỹ năng :
- Lựa chọn trang phục cho bản thân, phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS: Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia
đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
4. Nội dung trọng tâm:
-Biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn và
đánh giá công nghệ, năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực tiêu dùng và kinh doanh.
II.CHUẨN BỊ :
-GV: GSK
-HS: Tranh sưu tầm ( nếu có )
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ?
Vì sao
Trả lời: Không vì nếu mặc giản dị, nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân
đối và cách ứng xử lịch sự thì vẫn cho là mặc đẹp.
3. Giảng bài mới :
GV đặt vấn đề : Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa
tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình ... Để có được trang phục đẹp, cần có được những
hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Khởi động
- Mục tiêu: HS nhận thức được nội dung của bài học.
- Phương pháp: Động não.
- Hình thức tổ chức: GV đặt vấn đề, HS chú ý nghe để nhận thức nội dung của bài học
(HS dự đoán).
- Phương tiện dạy học: bảng phấn.
- Sản phẩm: HS trả biết được bài học này sẽ tìm hiểu về nội dung gì?
GV: Theo em trang phục như - Học sinh thực hiện
thế nào là đẹp?
nhiệm vụ:
- GV Vậy có phải một trang - HS dự đoán câu trả lời
phục đẹp của người này thì của giáo viên.
người khác mặc cũng đẹp hay -HS: không, vì …
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
15
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
không?
- GV: Để chọn một trang phục
đẹp, cúng ta cần chú y những
gì? vóc dáng , lứa tuổi , điều
kiện và hoàn cảnh gia đình có
ảnh hưởng đến việc lựa chọn
trang phục hay không, chúng
ta cùng nhau tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lựa chọn kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể(10’)
Mục tiêu: Học sinh biết cách lựa chọn kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Phương pháp: học tập hợp tác, quan sát tranh, mẫu vải …
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: bảng phấn, SGK, dụng cụ thực tế vải sợi pha
- Sản phẩm: HS biết chọn kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể của bản thân.
- Các năng lực được hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ, năng lực tiêu dùng và kinh doanh.
Giáo viên chuyển giao nhiệm
HS nhận nhiệm vụ:
II-Lựa chọn trang phục.
- GV: Có thể con người rất đa
1. Chọn vải kiểu may phù
dạng về tầm vóc và hình dáng.
hợp với vóc dáng cơ thể.
Người có vóc dáng và cân đối
để thích hợp với loại kiểu, loại
a. Lựa chọn vải.
trang phục, người có những
* Tạo cảm giác gầy đi,
khiếm khuyết cần lựa chọn
cao lên
kiểu may thích hợp.
- Màu tối, hạt dẻ, đen
- GV: Gọi HS đọc bảng 2 trang HS đọc đọc bảng 2 theo xanh, nước biển.
13 và quan sát hình 1.5 về ảnh yêu cầu của giáo viên.
- Mặt vải trơn, phẳng,
hưởng của màu sắc, hoa văn
mờ đục.
chất liệu vải tạo nên cảm giác
- Kẻ sọc dọc, hoa văn
khác nhau đối với vóc dáng
có dạng sọc dọc, hoa nhỏ.
người mặc
* Tạo cảm giác béo ra,
- GV bổ sung thêm: Màu sắc,
thấp xuống.
hoa văn, chất liệu của vải có
Màu sáng, màu trắng,
thể làm cho người mặc có vẻ
vàng nhạt, xanh, hồng nhạt.
gầy đi hoặc béo lên, cũng có
Mặt vải bóng láng, thô
thể làm cho họ duyên dáng,
xốp.
xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ
- Kẻ sọc ngang, hoa văn
kém hấp dẫn hơn.
có dạng sọc ngang, hoa to.
* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK
Tạo cảm giác gầy đi
Tạo cảm giác béo ra, thấp
xuống
-Màu tối: nâu sẫm, hạt -Màu sáng: tráng ,vàng
dẻ,đen…
nhạt, xanh nhạt…
-Mặt vải: trơn, phẳng, mờ -Mặt vải: bóng láng thô
đục…
xốp.
-Kẻ sọc dọc, hoa văn có -Kẻ sọc ngang, hoa văn
dạng sọc dọc, hoa nhỏ...
có sọc ngang…
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
16
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
GV yêu cầu HS quan sát hình
1-6 trang 14 SGK và nên nhận
xét về ảnh hưởng kiểu may
đến vóc dáng người mặc.
*GV hướng dẩn HS tổng kết
như bảng 3 trang 14 SGK.
- GV: yêu cầu HS xem hình 17 trang 15 SGK, hãy nêu ý
kiến của mình về cách lựa
chọn vải may mặc cho từng
dáng người
+ Hình 1-7a người cân đối lựa
chọn trang phục như thế nào ?
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- HS ảnh hưởng kiểu quan b. Lựa chọn kiểu may :
sát hình 1.6 và nêu nhận
Đường nét chính của
xét về may đến vóc dáng thân áo, kiểu tay, kiểu cổ
người mặc.
áo. . . cũng làm cho người
mặc có vẽ gầy đi hoặc béo
ra
-HS +Thích hợp với nhiều
loại trang phục, cần chú ý
chọn màu sắc, hoa văn và
kiểu may phù hợp với lứa
tuổi.
+Người cao gầy lựa chọn trang - HS: Phải chọn cách mặc
phục như thế nào ? Cho ví dụ ? sao cho có cảm giác đỡ
cao, đỡ gầy và có vẽ béo
ra.
Ví dụ : Vải màu sáng, hoa
to, chất liệu vải thô xốp, kiểu
tay bồng.
+Hình 1-7c người thấp bé -HS: Mặc vải màu sáng
lựa chọn trang phục như thế may vừa người tạo dáng
nào ? Cho ví dụ ?
cân đối, hơi béo ra.
+Người béo, lùn hình 17d vải trơn màu tối hoặc hoa
nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có
đường kẻ dọc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi(10’)
Mục tiêu: HS nắm được cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: HS nắm được cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Các năng lực được hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ, năng lực tiêu dùng và khinh doanh.
- GV: Vì sao phải cần chọn vải - HS trả lời theo cách hiểu 2. Chọn vải, kiểu may phù
may mặc và hàng may sẳn phù của mình:
hợp với lứa tuổi.
hợp lứa tuổi ?
GV nhận xét: Mỗi lứa tuổi có
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu,
nhu cầu, điều kiện sinh hoạt,
điều kiện sinh hoạt, làm
làm việc vui chơi và đặc điểm
việc vui chơi và đặc điểm
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
17
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
tính cách khác nhau, nên sự
lựa chọn vải may mặc cũng
khác nhau.
+ Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo chọn loại vải như thế
nào ?Màu sắc như thế nào ?
+ Thanh thiếu niên chọn vải
như thế nào ?(Thích hợp với
nhiều loại vải và kiểu trang
phục.)
+ Người đứng tuổi chọn vải
như thế nào ?
Hoạt động của học sinh
Nội dung
tính cách khác nhau, nên sự
lựa chọn vải may mặc cũng
khác nhau.
-HS: Tươi sáng hoặc hình + Trẻ sơ sinh dến mẫu giáo
vẽ sinh động, kiểu may +T hanh thiếu niên
đơn giản, rộng mềm, dể + Người đứng tuổi
thấm mồ hôi.
- HS: Màu sắc hoa văn
kiểu may trang nhã, lịch
sự
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục(5’)
- Mục tiêu: HS nắm được sự đồng bộ của trang phục
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: Các dụng cụ thực hành, bảng phấn, tranh SGK
- Sản phẩm: HS nắm được sự đồng bộ của trang phục
- Các năng lực được hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ, năng lực tiêu dùng và khinh doanh.
* Quan sát hình 1-8 trang 16 - HS có thể trả lời:
3. Sự đồng bộ của trang
SGK và nêu nhận xét về sự Màu sắc, hoa văn mặc phục.
đồng bộ của trang phục áo, vải, kiểu may ảnh hưởng
quần, mủ, giày, tất. . . màu gì ? đến vóc dáng người mặc,
như thế nào ?
do đó các em muốn có
+Những vật dụng nào một bộ trang phục đẹp
thường đi kèm với quần áo
trước hết phải biết lựa
-Khăn quàng, mủ, giày dép chọn vải, kiểu may phù
cần chọn như thế nào để đi hợp với vóc dáng của
kèm với quần áo ?
mình.
4. Củng cố và luyện tập : (4’)
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
Câu hỏi đánh giá:
Câu 1: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng gười mặc?
(NB)
Câu 2: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiều mốt và giá tiền trang phụ không? Vì sao?
(TH)
Câu 3: ( thực hiện theo nhóm) Hãy mô tả bộ trang phục (áo, quần hoặc váy) dùng để mặc
dự tiệc sinh nhật của bạn em hợp với em nhất. (VD)
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’)
-Về nhà học thuộc bài
-Đọc kỹ phần ghi nhớ.
-Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
18
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
-------------------------------------------------------------------Tuần: 3
Ngày soạn: 08/09/2018
Tiết: 6
Ngày dạy: 12/09/2018
BÀI 3: THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC: Thông qua bài tập thực hành giúp HS :
1. Kiến thức :
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
3.Thái độ :
- Giáo dục HS yêu thẩm mỹ, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân.
4. Nội dung trọng tâm:
-Biết cách lựa chọn trang phục phù hợp, thẩm mỹ.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn và
đánh giá công nghệ, năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực tiêu dùng và kinh doanh.
II-CHUẨN BỊ :
HS chuẩn bị bộ trang phục theo phân công từng tổ.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức : (1’)Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ : (1’) GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp
Trả lời:- Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.
- Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát cơ
thể, tay chéo.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: HS nhận thức được nội dung của bài học.
- Phương pháp: Động não.
- Hình thức tổ chức: GV đặt vấn đề, HS chú ý nghe để nhận thức nội dung của bài học
(HS dự đoán).
- Phương tiện dạy học: bảng phấn.
- Sản phẩm: HS trả biết được bài học này sẽ tìm hiểu về nội dung gì?
GV: Theo em trang phục như - Học sinh thực hiện
thế nào là đẹp?
nhiệm vụ:
- Nếu em là một nhà thiết kê, - HS dự đoán câu trả lời
chọn thiết kế cho mình một bộ của giáo viên.
trang phục đi chơi. Khi chọn -HS: không, vì …
vải, kiểu may, màu sắc ... em
cần lưu ý điều gì?
Chúng ta cùng nhau đi vào bài
thực hành để làm nên bộ đồ
ưng ý.
GV nêu yêu cầu của bài thực
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
19
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
hành.
Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh(3’)
Mục tiêu: Học sinh chuẩn bị kiến thức của học sinh
- Phương pháp: học tập hợp tác, quan sát tranh, mẫu vải …
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: bảng phấn, SGK, dụng cụ thực tế vải sợi pha
- Sản phẩm: kiến thức về quy trình lựa chọn trang phục
- Các năng lực được hình thành: Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ, năng lực tiêu dùng và kinh doanh.
- GV: yêu cầu học sinh nhắc - HS nhắc quy trình tại I. Chuẩn bị
lại quy trình chọn trang phục:
chỗ:
-Người cân đối, lựa chọn
- Xác định vóc dáng của trang phục như thế nào ?
người mặc.
-Người cao gầy/Người thấp
- Xác định loại áo, quần bé/Người béo, lùn lựa chọn
hoặc váy và kiểu mẫu trang phục như thế nào ?
định may.
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
- Lựa chọn vải phù hợp
-Tổ 1 lựa chọn trang phục với loại áo, quần, kiểu
cho người cân đối.
may và vóc dáng cơ thể.
-Tổ 2 lựa chọn trang phục - Lựa chọn vật dụng đi
cho người cao gầy.
kèm phù hợp với áo quần
-Tổ 3 lựa chọn trang phục đã chọn.
cho người thấp bé.
-Tổ 4 lựa chọn trang phục
cho người béo, lùn.
+Nhắc lại người cao gầy
nên lựa chọn trang phục như
thế nào ? Về màu sắc, hoa văn,
kiểu may như thế nào ?
+Người béo, lùn nên lựa
chọn trang phục như thế nào ?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân : (15’)
Mục tiêu: HS làm việc cá nhân hoàn thiện kiên thức vào vở
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: hình vẽ trong SGK
- Sản phẩm: HS hoàn thành các công đoạn lựa chọn trang phục theo gợi ý trong SGK
- Các năng lực được hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
-Lựa chọn vải kiểu may HS dựa vào kiến thức đã II.Thực hành
một bộ trang phục đi chơi.
học hoàn thiện quy trình 1.Làm việc cá nhân
-Từng HS ghi trong giấy lựa chọn trang phục
đặc điểm vóc dáng của bản ( HS làm việc cá nhân)
thân, kiểu áo, quần định may,
chọn vải có màu sắc,... phù
hợp với vóc dáng và kiểu may.
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
20
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 4: Thảo luận trong tổ học tập(5’)
- Mục tiêu: HS nắm được sự đồng bộ của trang phục
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: Các dụng cụ thực hành, bảng phấn, tranh SGK
- Sản phẩm: HS nắm được sự đồng bộ của trang phục
- Các năng lực được hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ, năng lực tiêu dùng và khinh doanh.
* Mỗi HS trình bày phần viết -HS trình bày ý kiến của 2. Thảo luận trong tổ học
của mình trong tổ
nhóm mình, các nhóm học tập
+ Các bạn góp ý kiến
sinh khác lắng nghe và
* GV theo dõi các tổ thảo luận góp ý
để nhận xét cuối tiết thực hành
* Gọi HS đại diện cho tổ trình
bày phần bài viết của mình
Hoạt động 5: Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành(10’)
- Mục tiêu: HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm mình và các nhóm bạn, hoàn thiện
bài làm của mình.
- Phương pháp: Đặt câu hỏi, động não.
- Hình thức tổ chức: Quan sát, hoạt động cá nhân, vấn đáp.
- Phương tiện dạy học: bài thực hành
- Sản phẩm: HS nắm được cách chọn một trang phục phù hợp
- Các năng lực được hình thành : Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, năng lực lựa chọn
và đánh giá công nghệ, năng lực tiêu dùng và kinh doanh.
* GV nhận xét đánh giá về :
- HS lắng nghe ý kiến 3. Nhận xét - đánh giá
-Tinh thần làm việc các tổ, nhận xét của các nhóm và
tổ nào tích cực, tổ nào không giáo viên giảng dạy
tích cực.
-Tổ nào nội dung đạt được
so với yêu cầu
* GV giới thiệu thêm một số
phương án lựa chọn hợp lý.
* Chúng ta đã nắm được vóc
dáng của người mặc có 04
dạng. Các em có thể nhận xét
mình thuộc dạng nào và lựa
chọn vải, kiểu may cho phù
hợp.
4. Củng cố và luyện tập(4’) :
-GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.
-Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng
-Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các bài viết của HS để
chấm.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’) :
- Chuẩn bị trước bài: Sử dụng và bảo quản trang phục.
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
21
Trng THCS & THPT Nguyn Vn C
nm hc 2018- 2019
- Su tm mt s tranh, nh v trang phc ( ỏo di, l hi, th thao )
Tun: 4
Tit:7
Ngy son: 16/09/2017
Ngy dy: 19/09/2017
BI 4: Sệ DUẽNG VAỉ BAO QUAN TRANG PHUẽC
I-MC TIấU BI HC : HS bit c
GV: Lờ Quc Trung
Giỏo ỏn Cụng ngh
22
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
1.Kiến thức :
-Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công việc.
3.Thái độ :
- Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
4. Nội dung trọng tâm:
-Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự hoc, năng lực sáng tạo trong học tập
- Năng lực sử dụng trang phục phù hợp, có thẩm mỹ.
II-CHUẨN BỊ :
- GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
- HS : Tranh sưu tầm về trang phục.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định tổ chức(1’) : Kiểm diện HS
2/ Kiểm tra bài cũ(4’) :
Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào?
-Màu sắc : Màu sáng
-Vải thô xốp.
-Hoa to
-Kiểu tay bồng, kiểu thung
3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
I-Sử dụng trang phục
1/ Cách sử dụng trang phục
HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục phù
a/ Trang phục phù hợp với hoạt
hợp với hoạt động(20’)
động.
*GV cho ví dụ đi lao động, một HS mặc quần tây +Trang phục đi học
màu trắng, áo trắng mang giày cao gót. Bộ trang -Áo trắng, quần xanh, tím than,xanh lá
phục này đi lao động có phù hợp không ? Tác hại cây xẩm. . . kiểu may đơn giản.
như thế nào ?
+Trang phục đi lao động
HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân
-Màu sẫm vải sợi bông, kiểu may đơn
GV: Có nhiều bộ trang phục đẹp, phù hợp với bản giản, rộng, dép thấp, giày bata.
thân nhưng phải biết mặc bộ nào cho hợp với hoạt
động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội là một yêu cầu
quan trọng.
Yêu cầu HS hãy kể các hoạt động thường ngày của
mình.
- Đi học, đi lao động, đi chơi, ở nhà.
+Trang phục đi lể hội, lể tân
H: Mô tả bộ trang phục đi học của mình.Nêu lại -Mỗi dân tộc có một kiểu trang phục
tính chất vải sợi pha?
riêng
* GV treo hướng dẫn HS làm bài tập trang 19. Gọi
HS trả lời và giải thích đáp án.
-Vải sợi bông, mặc mát vì dể thấm mồ hôi.
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
23
Trường THCS & THPT Nguyễn Văn Cừ
năm học 2018- 2019
-Màu sẫm.
-Đơn giản rộng dể hoạt động
-Đi dép thấp hoặc đi giày bata để đi lại vững
vàng, dể làm việc.
-Trang phục lể hội Việt nam có nhiều dân tộc
sinh sống, mỗi dân tộc có kiểu trang phục riêng
H: Đạo Phật đi lể mặc trang phục như thế nào ? (áo
màu xanh thẫm)
H: Đạo Thiên Chúa đi lể mặc trang phục như thế
nào ? áo dài màu.
* GV treo ảnh phụ nữ mặc áo dài.
* Trong ngày lể hội người ta thường mặc áo dài đó
là trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt nam hoặc
trang phục lể hội truyền thống cho từng vùng, từng
miền của dân tộc.
* Trang phục lể tân còn gọi là lể phục là loại trang
phục được mặc trong các buổi nghi lể, các cuộc
họp trọng thể.
H: Mô tả các bộ trang phục lể hội, lể tân mà em
biết ?
HĐ 2: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục phù
hợp với môi trường và công việc(15’)
H: Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên
hoan em thường mặc như thế nào ?
- Nếu đi chơi với bạn mặc trang phục giản dị em
nên mặc như thế nào để tránh gây mặc cảm cho
bạn. Không nên mặc quá diện mà nên mặc trang
nhả nhưng lịch sự.
* Đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” trang
26 SGK.
* Cho HS thảo luận(4 phút)
H: Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác Hồ mặc như
thế nào ?
HS thảo luận, cử đại diện trả lời
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
(Đi thăm đền Đô Bắc Ninh vào đầu năm 1946, khi
đồng bào mới qua khỏi nạn đói 1945 còn rất nghèo
khổ, rách rưới, Bác Hồ mặc bộ kaki nhạt màu, dép
cao su con Hổ rất giản dị )
H: Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bắt các
đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, cà vạt nghiêm
chỉnh ? (phù hợp với công việc trang trọng)
H: Khi đón Bác về thăm đền Đô, Bác Ngô Từ Vân
mặc như thế nào ? “Ao sơ mi trắng cổ hồ bột cứng,
cà vạt đỏ chói, giày da bóng lộn, comlê sáng ngời
nổi bật hẳn lên”.
H: Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân ? “ Từ
GV: Lê Quốc Trung
Giáo án Công nghệ
b/ Trang phục phù hợp với môi
trường và công việc
Trang phục đẹp phải hù hợp với môi
trường và công việc
24
Trng THCS & THPT Nguyn Vn C
nm hc 2018- 2019
nay v sau ch nõu sũng thụi nhộ !
* Kt lun : Trang phc p l phi phự hp vi
mụi trng v cụng vic.
4/ Cng c v luyn tp(4) :
-Gi HS tr li cỏc cõu hi v cỏch s dng trang phc phự hp vi hot ng v
mụi trng cụng vic. Nờu vớ d.
5/ Hng dn hc sinh t hc nh(1) :
-Tr li cõu hi 1 trang 25 SGK.
-Chun b c trc phn cỏch phi trang phc.
-Hc thuc bi.
Tun: 4
Tit:8
----------------------------------------------------------------------------Ngy son: 18/09/2017
Ngy dy: 20/09/2017
BI 4: Sệ DUẽNG VAỉ BAO QUAN TRANG PHUẽC(TT)
I-MC TIấU BI HC : HS bit c
1.Kin thc :
-Bit cỏch phi hp gia ỏo v qun hp lý t yờu cu thm m.
2.K nng :
- Rốn luyn k nng bit cỏch phi hp trang phc.
3.Thỏi :
- Giỏo dc HS cú tớnh thm m.
4. Ni dung trng tõm:
-Bit cỏch phi hp gia ỏo v qun hp lý t yờu cu thm m.
5. nh hng phỏt trin nng lc:
- Nng lc t hoc, nng lc sỏng to trong hc tp
- Nng lc phi hp trang phc phự hp, cú thm m.
II-CHUN B :
- GV : Mu qun, ỏo ct bng giy, vt tht qun ỏo.
- HS : Tranh su tm v trang phc.
III- PHNG PHP DY HC :
- Tho lun nhúm, trc quan, din ging, vn ỏp.
IV-TIN TRèNH :
GV: Lờ Quc Trung
Giỏo ỏn Cụng ngh
25