Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
234
ĐỀ SỐ 38
Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Tỉ khối của X so với H
2
bằng 11,4. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được hỗn hợp khí Y; tỉ khối của Y so với H
2
bằng 14,25. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH
2
=CH
2
.
B. CH
3
CH=CHCH
3
.
C. C(CH
3
)
2
=C(CH
3
)
2
.
D. CH
2
=CHCH
2
CH
3
.
Câu 2: Từ các chất KClO
3
, H
2
SO
4
đặc, NaCl (được sử dụng thêm nhiệt để đun nóng) có thể điều
chế được các khí nào sau đây ?
A. HCl, O
2
, H
2
. B. HCl, O
2
, Cl
2
. C. Cl
2
, HCl, H
2
. D. Cl
2
, O
2
, H
2
.
Câu 3: Cân bằng phương trình phản ứng:
CH
2
-CH=CH
2
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
COOH
+CO
2
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
Tổng hệ số của các chất tham gia trong phương trình phản ứng trên là
A. 46. B. 45. C. 48. D. 47.
Câu 4: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố
có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z
X
< Z
Y
) vào dung
dịch AgNO
3
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu
là
A. 58,2%. B. 47,2%. C. 52,8%. D. 41,8%.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu. Thể tích dung dịch HNO
3
4M tối thiểu cần lấy
để hòa tan vừa hết hỗn hợp X là (biết phản ứng giải phóng khí NO duy nhất)
A. 266,67 ml. B. 200 ml. C. 233,33 ml. D. 300 ml.
Câu 6: Cho các phản ứng sau :
a) FeO + HNO
3
(đặc, nóng)
→
b) FeS + H
2
SO
4
(đặc, nóng)
→
c) Al
2
O
3
+ HNO
3
(đặc, nóng)
→
d) AgNO
3
+ dung dịch Fe(NO
3
)
2
→
e) HCHO + H
2
o
Ni, t
→
f) Cl
2
+ Ca(OH)
2
→
g) C
2
H
4
+ Br
2
→
h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)
2
→
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, c, d, e, h. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, d, e, g, h.
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H
2
SO
4
0,5M, thu được 5,572 lít H
2
(ởđktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung
dịch Y có pH là
A. 2. B. 1. C. 7. D. 3.
Câu 8: Cho các chất: HCN, H
2
, dung dịch KMnO
4
, dung dịch Br
2
. Số chất có phản ứng với
(CH
3
)
2
CO là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 9: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ
khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92. B. 0,64. C. 0,46. D. 0,32.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
235
Câu 10: Đun nóng 18 gam CH
3
COOH với 9,2 gam C
2
H
5
OH có mặt H
2
SO
4
đặc. Kết thúc thí
nghiệm thu được 10,56 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá bằng
A. 40%. B. 60%. C. 30%. D. 80%.
Câu 11: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,0 lít dung dịch KOH ở 100
o
C. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,3M. D. 0,4M.
Câu 12: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO
4
0,5M trong môi trường H
2
SO
4
loãng. Giả sử KMnO
4
dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A. 0,48 lít. B. 0,24 lít. C. 0,12 lít. D. 0,576 lít.
Câu 13: Anion X
2-
và cation Y
+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. X có số thứ tự 16, chu kỳ 4, nhóm VIA ; Y có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm IA.
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 19, chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm IA.
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm IA.
Câu 14: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68 lít khí. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO
2
. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các
thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH
4
và C
2
H
4
. B. CH
4
và C
3
H
4
. C. CH
4
và C
3
H
6
. D. C
2
H
6
và C
3
H
6
.
Câu 15: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
Câu 16: Hợp chất hữu cơ
CH
2
CH C
O
CH
2
CH
3
có tên gọi là
A. etylvinyl xeton. B. penten-3-ol. C. đimetyl xeton. D. vinyletyl xeton.
Câu 17: Một bình kín chứa 4 mol N
2
và 16 mol H
2
có áp suất là 400 atm. Khi đạt trạng thái cân
bằng thì N
2
tham gia phản ứng là 25%. Cho nhiệt độ của bình được giữ nguyên. Áp suất của hỗn
hợp khí sau phản ứng là
A. 180 atm. B. 720 atm. C. 540 atm. D. 360 atm.
Câu 18: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
là
A. anđehit axetic, but-1-in, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, but-2-in.
C. anđehit fomic, axetilen, etilen. D. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO
4
, toàn bộ khí oxi thu dược cho tác dụng hết với kim
loại R, sau khi oxi phản ứng hết thu được 5,92 gam chất rắn X. Cho chất rắn X vào dung dịch
H
2
SO
4
loãng dư thu được 1,792 lít H
2
(đktc). Hãy xác định kim loại R.
A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Câu 20: Cho các chất : Xiclopropan, xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-in, stiren, naphtalen. Số chất
phản ứng với dung dịch brom là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
236
Câu 21: Khi cho isopren phản ứng với HBr theo tỉ lệ mol 1:1 thì số chất hữu cơ thu được nhiều
nhất (chỉ tính đồng phân cấu tạo) là
A. 6. B. 5. C. 8. D. 4.
Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn
hợp X có khối lượng 8,2 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N
lần lượt là
A. 0,2 mol C
2
H
4
và 0,1 mol C
2
H
2
. B. 0,1 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
2
H
2
.
C. 0,2 mol
C
3
H
6
và 0,1 mol
C
3
H
4
.
D. 0,1 mol
C
3
H
6
và 0,2 mol
C
3
H
4
.
Câu 23: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung
dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung
dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là
A. HCOOH, C
3
H
7
COOH. B. CH
3
COOH, C
2
H
5
COOH.
C. CH
3
COOH, C
3
H
7
COOH. D. HCOOH, C
2
H
5
COOH.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của chúng
chỉ có một loại nhóm chức. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO
2
và hơi H
2
O) lần
lượt qua bình (1) đựng dung dịch H
2
SO
4
đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư, thấy khối lượng
bình (1) tăng 2,16 gam, ở bình (2) có 7,0 gam kết tủa.
- Phần 2 : cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H
2
(đktc) thu được là bao nhiêu ?
A. 0,224 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Câu 25: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 12,3 gam hỗn hợp 3 ete và 2,7
gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH. B. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
C. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH. D. CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
Câu 26: Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất
nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?
A. Sản xuất xi măng. B. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ).
C. Sản xuất thuỷ tinh. D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Câu 27: Cho hỗn hợp HCHO và H
2
dư đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn
toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,80 gam. Lấy toàn bộ
dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 21,60 gam Ag. Khối
lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây ?
A. 1,03 gam. B. 10,30 gam. C. 9,30 gam. D. 8,30 gam.
Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
thu được
0,4 mol Fe(NO
3
)
3
và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO
2
và NO (đktc). Vậy số mol HNO
3
dã phản ứng là
A. 1,45 mol. B. 1,4 mol. C. 1,55 mol. D. 1,2 mol.
Câu 29: Một hỗn hợp gồm hai anđehit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no đơn
chức, mạch hở. Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 4,32
gam Ag kim loại (hiệu suất phản ứng 100%). Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. HCHO, C
2
H
5
CHO. B. CH
3
CHO, C
2
H
5
CHO.
C. C
3
H
7
CHO, C
4
H
9
CHO. D. CH
3
CHO, HCHO.
Câu 30: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối
lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan. B. anken. C. ankin. D. ankađien.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
237
Câu 31: Sục 4,48 lít CO
2
vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,7M thu được bao
nhiêu gam kết tủa ?
A. 7,88 gam. B. 23,64 gam. C. 39,4 gam. D. 25,58 gam.
Câu 32: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)
etylic 46
o
là (biết hiệu suất của quá trình là 86,4% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất
là 0,8 g/ml)
A. 3,75 kg. B. 4,5 kg. C. 6,0 kg. D. 5,0 kg.
Câu 33: Cho 300 ml dung dịch KOH 1,5M vào 400 ml dung dịch H
3
PO
4
0,5M, thu được dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A.
KH
2
PO
4
và
H
3
PO
4
.
B. K
2
HPO
4
và K
3
PO
4
.
C.
K
3
PO
4
và KOH.
D. KH
2
PO
4
và K
2
HPO
4
.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C
7
H
8
O
2
, tác dụng
được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H
2
thu được bằng số
mol X tham gia phản ứng. Số chất X là
A. 7. B. 8. C. 9
.
D. 10.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không
khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 10,08 lít khí CO
2
(ở đktc) và 12,6 gam
nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên
là
A. 100,4 lít. B. 107,52 lít. C. 89,6 lít. D. 71,68 lít.
Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H
2
và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc
tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với metan là 1,45. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào
dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 48,0. B. 24,0. C. 16,0. D. 32,0.
Câu 37: Sục hỗn hợp khí Cl
2
và NO
2
vào dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch X chỉ chứa 2
muối. Cho dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Cho Cu vào dung dịch Y thấy
dung dịch chuyển sang màu xanh và khí NO bay lên. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng đã xảy
ra ?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 38: Cho 3 chất : CH
3
CH
2
CH
2
Cl (1) ; CH
2
=CHCH
2
Cl (2) ; Phenyl clorua (3). Đun từng chất
với dung dịch NaOH dư, sau đó gạn lấy lớp nước và axit hóa bằng dung dịch HNO
3
, sau đó nhỏ vào
đó dung dịch AgNO
3
thì các chất có xuất hiện kết tủa trắng là
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (2), (3). D. (1), (2).
Câu 39: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp M có khối lượng
18 gam gồm bốn chất rắn. Hòa tan hoàn toàn M bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu được 5,04 lít
khí SO
2
duy nhất ở đktc. m có giá trị là
A. 12,15 gam. B. 10,08 gam. C. 15,12 gam. D. 18 gam.
Câu 40: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối
với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. isopentan. B. 2,2-đimetylbutan.
C. 2,2,3,3-tetrametylbutan. D. neopentan.
Câu 41: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy
đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử
cacbon ít hơn có trong X là
A. 3,0 gam. B. 4,6 gam. C. 7,4 gam. D. 6,0 gam.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
238
Câu 42: Cho các chất sau : But-1-en, but-2-en, 2-metylbut-2-en, buta-1,3-đien, stiren, axit oleic,
axit panmitic, 1,2-đicloeten. Số chất có đồng phân hình học là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO
3
-
) và ion amoni
(NH
4
+
).
B. Phân urê có công thức là (NH
2
)
2
CO.
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH
4
)
2
HPO
4
và KNO
3
.
Câu 44: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M thấy thoát ra
5,6 lít H
2
(đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có
khối lượng lớn nhất ?
A. 300 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 45: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 2 thể tích hỗn hợp Y (các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H
2
bằng 14,5. Đốt cháy hoàn toàn
2,24 lít X (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M thu được m
gam kết tủa. Giá trị m là
A. 59,1 gam. B. 78,8 gam. C. 19,7 gam. D. 39,4 gam.
Câu 46: Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính
chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước ?
A. Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước.
B. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước.
C. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic.
D. Tất cả các phương án.
Câu 47: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
3
. Trong hợp chất
khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 82,35% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X
trong oxit cao nhất là
A. 40,00%. B. 43,66%. C. 50,00%. D. 25,93%.
Câu 48: A, B là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm
4,60 gam A và 6,0 gam B tác dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lít H
2
(đktc). Công thức phân
tử của A và B lần lượt là
A. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. B. C
3
H
7
COOH và C
4
H
9
COOH.
C. HCOOH và CH
3
COOH. D. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
Câu 49: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có
chứa 6,9875 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,25M. B. 0,5M. C. 0,75M. D. 1M.
Câu 50: Cho các chất sau : C
2
H
5
OH, CH
3
COOH, HCOOH, C
6
H
5
OH Chiều tăng dần độ linh động
của nguyên tử H trong nhóm -OH của 4 chất là
A. C
6
H
5
OH, C
2
H
5
OH, CH
3
COOH, HCOOH.
B. C
2
H
5
OH, C
6
H
5
OH, CH
3
COOH, HCOOH.
C. C
6
H
5
OH, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
COOH.
D. C
2
H
5
OH, C
6
H
5
OH, HCOOH, CH
3
COOH.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
239
ĐỀ SỐ 39
Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg trong dung dịch HNO
3
dư thu được
0,1 mol khí NO và 0,1 mol khí N
2
O. Tính số mol HNO
3
đã phản ứng ?
A.
1,4 mol.
B.
1,6 mol.
C.
1,2 mol.
D.
1,0 mol.
Câu 2:
Chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C
8
H
10
O. X tác dụng Na nhưng
không tác dụng với NaOH. Oxi hóa X bằng CuO thu được chất hữu cơ Y có công thức phân tử là
C
8
H
8
O. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A.
3.
B.
5.
C.
4.
D.
2.
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axit đơn chức và 0,25 mol rượu etylic. Thực hiện phản ứng este
hóa giữa axit với rượu etylic (t
o
, H
2
SO
4
đặc) thu được 16 gam este. Hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Vậy công thức của axit là
A. CH
3
COOH. B. HCOOH. C. C
2
H
3
COOH. D. C
3
H
5
COOH.
Câu 4:
Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic tác dụng với NaHCO
3
dư thu được V lít CO
2
.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được V lít CO
2
. Thể tích CO
2
đo ở cùng điều
kiện. Vậy 2 axit trong hỗn hợp X là
A.
CH
2
=CH-COOH và HCOOH.
B.
HCOOH và HOOC-COOH.
C.
HCOOH và CH
2
(COOH)
2
.
D.
CH
2
(COOH)
2
và CH
2
=CH-COOH.
Câu 5:
Cho 6,72 lít CO
2
hấp thụ hết trong 5 lít dung dịch Ba(OH)
2
thì thu được 19,7 gam kết tủa.
Vậy nồng độ mol/l của Ba(OH)
2
là
A.
0,08M.
B.
0,10M.
C.
0,06M.
D.
0,04M.
Câu 6:
Sục khí SO
2
vào 400 ml dung dịch KMnO
4
thu được dung dịch không màu, trong suốt có
pH = 1,0. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch KMnO
4
là
A.
0,05M.
B.
0,20M.
C.
0,025M.
D.
0,10M.
Câu 7:
Tổng các hạt electron trong các phân lớp p của nguyên tử X là 9. Hãy cho biết số hiệu
nguyên tử đúng của X ?
A. 15. B. 17. C. 9. D. 12.
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
x
H
y
O thì số mol O
2
cần dùng để
đốt cháy gấp 4,5 lần số mol của X đã cháy, sau phản ứng thu được CO
2
và H
2
O trong đó số mol
H
2
O > số mol CO
2
. Vậy X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A.
3.
B.
4.
C.
6.
D.
5.
Câu 9:
Chất hữu cơ X có công thức đơn giản là CH
2
O. Đem đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X
cần 0,3 mol O
2
, thu được CO
2
và H
2
O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng 200 gam dung dịch
NaOH 20%. Tính nồng độ % của NaOH trong dung dịch sau phản ứng ?
A.
7,32%.
B.
7,64%.
C.
8,00%.
D.
6,75%.
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm etilen và H
2
có tỷ lệ mol 1 : 3. Cho V lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu
được V' lít hỗn hợp Y (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Thiết lập biểu thức tính hiệu suất phản
ứng (h) theo V và V'.
A.
h = 4(V - V')/3V.
B.
h = (V - V')/V.
C.
h = (V - 3V')/3V.
D.
h = 4(V - V')/V.
Câu 11:
Cho xicloankan X tác dụng với dung dịch Br
2
thu được 2 dẫn xuất X
1
, X
2
là đồng phân cấu
tạo của nhau trong đó X
1
có tên gọi là 2,4-đibrompentan. Vậy tên gọi của X
2
là
A.
2,4-đibrom-2-metylbutan.
B.
1,3-đibrom-2-metylbutan.
C. 1,3-đibrom-2,2-đimetylpropan. D. 1,3-đibrom-3-metylbutan.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
240
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và glixerol. Cho a mol X tác dụng với Na dư thu được a mol
khí H
2
. Mặt khác cho 13,8 gam hỗn hợp X (dạng hơi) đi qua CuO dư. Tính khối lượng Cu thu được.
Biết rằng các phản ứng hoàn toàn và CuO chỉ oxi hóa rượu thành nhóm cacbonyl (nhóm -CO-)
A. 19,2 gam. B. 25,6 gam. C. 6,4 gam. D. 12,8 gam.
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được CO
2
và hơi nước trong đó hơi nước chiếm
38,03% về khối lượng. Hãy cho biết X là chất nào sau đây ?
A.
C
3
H
8
.
B.
C
2
H
6
.
C.
C
4
H
10
.
D.
C
5
H
12
.
Câu 14:
Cho V lít CO
2
hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2
muối. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 21,2 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol/l của dung
dịch NaOH ?
A.
4M.
B.
1M.
C.
3M.
D.
2M.
Câu 15:
Cho khí H
2
S vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với
dung dịch CuCl
2
dư thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Thêm NaOH dư vào dung dịch Z lại thấy
xuất hiện kết tủa Y. Dung dịch X chứa những chất tan nào ?
A.
H
2
S và NaHS.
B.
Na
2
S và NaOH.
C.
Na
2
S và NaHS.
D.
Na
2
S.
Câu 16:
Đề hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 rượu thu được hỗn hợp Y gồm 2 olefin có khối lượng phân
tử hơn kém nhau 14 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Y cần 12,6 lít O
2
(đktc). Hãy
cho biết có bao nhiêu cặp rượu thỏa mãn ?
A.
3.
B.
4.
C.
5.
D.
6.
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam axit X thu được 4,032 lít CO
2
(đktc) và 2,16 gam H
2
O. Hãy
cho biết nếu cho 1 mol X tác dụng với NaHCO
3
dư thì thu được bao nhiêu lít CO
2
(đktc) ?
A.
44,8.
B.
33,6.
C.
67,2.
D.
22,4.
Câu 18:
Cho axit cacboxylic X tác dụng với amin Y thu được muối Z có công thức phân tử là
C
3
H
9
O
2
N. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp X, Y thỏa mãn ?
A.
1.
B.
2.
C.
3.
D.
4.
Câu 19:
Cho 2,24 lít khí Cl
2
vào trong 100 ml dung dịch NaOH loãng, nhiệt độ thường thì thu được
dung dịch chứa NaCl nồng độ 0,4M. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là
A.
0,8M.
B.
0,4M.
C.
1,0M.
D.
0,2M.
Câu 20:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 2,0M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 1,0M và AlCl
3
0,8M.
Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
A.
3,12 gam.
B.
6,24 gam.
C.
4,68 gam.
D.
1,56 gam.
Câu 21.
Hãy cho biết dãy chất nào sau đây tác dụng được với NH
3
?
A.
MgO, O
2
, HCl và H
2
SO
4
.
B.
NaOH, Cu(OH)
2
, HCl và O
2
.
C.
NaNO
3
, FeCl
3
, Cl
2
và HCl.
D.
CuO, Cl
2
, O
2
và HNO
3
.
Câu 22:
Cho axit cacboxylic (X) đơn chức vào 150 gam dung dịch axit axetic 6%. Để trung hòa
hỗn hợp thu được cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4
gam hỗn hợp muối khan. Vậy axit X là
A.
H-COOH.
B.
CH
2
=
CH-COOH.
C.
CH
3
-CH
2
-COOH.
D.
CH
3
CH
2
CH
2
-COOH.
Câu 23:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,07M vào 300 ml dung dịch chứa HCl 0,02M và H
2
SO
4
0,005M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X ?
A.
7.
B.
2.
C.
11.
D.
12.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
241
Câu 24:
Cho 100 ml dung dịch H
3
PO
4
1M vào 100 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch X có
chứa 20,4 gam hỗn hợp 2 chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là
A.
Na
2
HPO
4
và NaH
2
PO
4
.
B.
NaH
2
PO
4
và H
3
PO
4
.
C.
NaOH và Na
3
PO
4
.
D.
Na
3
PO
4
và Na
2
HPO
4
.
Câu 25:
Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HNO
3
4M thu
được dung dịch Y (không chứa axit) và 4,48 lít khí NO
2
và NO (đktc). Hãy xác định khối lượng
muối trong dung dịch sau phản ứng ?
A.
55,2 gam.
B.
54,2 gam.
C.
56,2 gam.
D.
53,2 gam.
Câu 26:
Cho hơi rượu đơn chức X qua CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y (gồm 2 chất). Tỷ khối
của hỗn hợp Y đối với H
2
là 19. Vậy công thức của X là
A.
CH
3
OH.
B.
C
3
H
7
OH.
C.
C
2
H
5
OH.
D.
C
3
H
5
OH.
Câu 27:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X chứa ZnCl
2
, FeCl
2
, MgCl
2
và BaCl
2
thu được
dung dịch Y và kết tủa Z. Cho kết tủa Z vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng. Hãy cho biết có bao nhiêu
phản ứng đã xảy ra ?
A.
5.
B.
6.
C.
7.
D.
4.
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm a mol Cu
2
S và 0,2 mol FeS
2
. Đốt hỗn hợp X trong O
2
thu được hỗn hợp
oxit Y và khí SO
2
. Oxi hóa hoàn toàn SO
2
thành SO
3
sau đó cho SO
3
hợp nước thu được dung dịch
chứa H
2
SO
4
. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H
2
SO
4
thu được dung dịch chứa 2 muối.
Xác định a ?
A.
0,1 mol.
B.
0,15 mol.
C.
0,05 mol.
D.
0,2 mol.
Câu 29:
Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc II có công thức phân tử là C
4
H
11
N ?
A.
4.
B.
3.
C.
2.
D.
5.
Câu 30:
Cho sơ đồ phản ứng sau : X + NaOH
→
Na
2
SO
3
+ H
2
O. Hãy cho biết có bao nhiêu
chất X thỏa mãn sơ đồ trên ?
A.
1.
B.
4.
C.
2.
D.
3.
Câu 31:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau : CH
3
-CH=CH-Cl (1) ; Cl-CH
2
-CH=CH-CH
3
(2) ;
CH
3
-C(CH
3
)=CH-COOH (3) ; CH
2
=C(CH
3
)-COOH (4) ; CH
3
-CCl=CH-COOH (5). Hãy cho biết
những chất nào có đồng phân hình học ?
A.
(1), (2), (3).
B.
(1), (2), (4).
C.
(2), (3), (4).
D.
(1), (2), (5).
Câu 32:
Cho sơ đồ sau : X
NaOH+
→
Y
HCl+
→
X. Hãy cho biết chất nào sau đây
không
thể là
X ?
A.
CH
3
COOC
2
H
5
.
B.
C
6
H
5
OH.
C.
C
6
H
5
NH
3
Cl.
D.
CH
3
COOH.
Câu 33:
Cho 2 ion X
n+
và Y
n-
đều có cấu hình electron là : 1s
2
2s
2
2p
6
. Tổng số hạt mang điện của
X
n+
nhiều hơn của Y
n-
là 4 hạt. Hãy cho biết cấu hình đúng của X và Y ?
A.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
và 1s
2
2s
2
2p
3
.
B.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
4
.
C.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
5
.
D.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
và 1s
2
2s
2
2p
4
.
Câu 34:
Hãy cho biết rượu nào sau đây khi tách nước thu được 3 anken (kể cả đồng phân hình học)
A.
sec-butylic.
B.
iso-pentylic.
C.
tert-pentylic.
D.
isopropylic.
Câu 35:
Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500 gam benzen rồi khử hợp chất nitro sinh
ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất của quá trình là 78% ?
A.
362,7gam.
B.
465,0 gam.
C.
346,7gam.
D.
463,4gam.
Câu 36:
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol Na
2
CO
3
và 0,1 mol
NaHCO
3
thu được khí CO
2
và dung dịch X. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20
gam kết tủa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A.
2,0M.
B.
1,0M.
C.
0,5M.
D.
1,5M.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
242
Câu 37:
Cho hỗn hợp X gồm rượu metylic và 2 axit đơn chức kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với Na dư giải phóng ra 6,72 lít khí H
2
(đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (t
o
, H
2
SO
4
đặc) thì
các chất trong hỗn hợp tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este. Vậy 2 axit trong
hỗn hợp X là
A.
C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH.
B.
HCOOH và CH
3
COOH.
C.
C
2
H
3
COOH và C
3
H
5
COOH.
D.
CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
Câu 38:
Cho các chất sau : anilin (1), p-metylanilin (2) ; benzyl amin (3) ; metyl phenyl amin (4) ;
Hãy cho biết những chất nào tác dụng với dung dịch Br
2
cho kết tủa trắng ?
A.
(1), (2), (4).
B.
(1), (3), (4).
C.
(1), (2), (3).
D.
(2), (3), (4).
Câu 39:
Hãy cho biết dãy các ion nào sau đây đều là bazơ ?
A.
NO
3
-
, CO
3
2-
, SO
3
2-
và PO
4
3-
.
B.
CO
3
2-
, SO
3
2-
, PO
4
3-
và CH
3
COO
-
.
C.
HCO
3
-
, H
2
PO
4
-
, CH
3
COO
-
và C
6
H
5
O
-
.
D.
NH
4
+
, HSO
4
-
, Al(OH)
2+
và OH
-
.
Câu 40:
Có các chất sau : CH
3
NH
2
(1) ; NH
3
(2) ; C
6
H
5
NH
2
(3) và C
6
H
5
-NH-CH
3
(4). Sự sắp xếp
nào theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất đó ?
A.
(3) < (4) < (1) < (2).
B.
(3) < (4) < (2) < (1).
C.
(3) < (2) < (4) < (1).
D.
(2) < (3) < (4) < (1).
Câu 41:
Cho các nguyên tố sau : X (Z=12) ; Y (Z=14) ; M (Z=20) và Q (Z=17). Sự sắp xếp nào sau
đây đúng với chiều tăng dần về độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố.
A.
M < Y < X < Q.
B.
M < X < Y < Q.
C.
Q < M < Y < X.
D.
X < Y < M < Q.
Câu 42:
Cho phản ứng sau :
C
6
H
5
-CH
2
-CH
2
-CH
3
+ KMnO
4
+H
2
SO
4
→
C
6
H
5
COOH + CH
3
COOH + K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O.
Xác định tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên
tối giản với nhau.
A.
20.
B.
15.
C.
18.
D.
14.
Câu 43:
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe trong dung dịch HNO
3
dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí X
gồm NO
2
và NO.Tính số mol HNO
3
đã tham gia phản ứng.
A.
0,60 mol.
B.
0,75 mol.
C.
0,65 mol.
D.
0,55 mol.
Câu 44:
Cho hỗn hợp X gồm CH
3
COOH và C
2
H
3
COOH tác dụng với glixerol có thể thu được tối
đa bao nhiêu trieste ?
A.
3.
B.
5.
C.
4.
D.
6.
Câu 45:
Cho các chất sau : NaOH, HCl, NaH
2
PO
4
, Na
3
PO
4
và H
3
PO
4
. Cho các chất đó tác dụng với
nhau theo từng đôi một, hãy cho biết có bao nhiêu cặp xảy ra phản ứng ?
A.
6.
B.
5.
C.
7.
D.
4.
Câu 46:
Cho các phản ứng sau: (1) Cl
2
+ NaOH ; (2) SO
2
+ NaOH ; (3) NO
2
+ NaOH ; (4) CO
2
+
NaOH ; (5) Br
2
+ NaOH. Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử ?
A.
(1) (3) (5).
B.
(1) (2) (5).
C.
(1) (2) (4).
D.
(1) (2) (3).
Câu 47:
Có các dung dịch sau : phenol, anilin, phenyl amoni clorua, natri phenolat. Hãy cho biết
dãy hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó ?
A.
quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch Br
2
.
B.
quỳ tím, dung dịch AgNO
3
, dung dịch NaOH.
C.
phenolphtalein, quỳ tím, dung dịch Br
2
.
D.
quỳ tím, dung dịch AgNO
3
, dung dịch Br
2
.
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
243
Câu 48:
Có các ion sau : X
2-
; Y
-
; M
2+
; R
+
đều có cấu hình electron là: 1s
1
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. Hãy cho
biết kết luận nào sau đây đúng với tính chất của X
2-
; Y
-
; M
2+
; R
+
A.
X
2-
; Y
-
; M
2+
; R
+
là chất khử.
B.
X
2-
; Y
-
là chất khử; M
2+
; R
+
là chất oxi hóa.
C.
X
2-
; Y
-
; M
2+
; R
+
là chất oxi hóa.
D.
X
2-
; Y
-
là chất oxi hóa ; M
2+
; R
+
là chất khử.
Câu 49:
Hãy cho biết phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế khí NO trong công nghiệp ?
A.
Cu + HNO
3
→
Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O.
B.
N
2
+ O
2
→
NO.
C.
NH
3
+ O
2
→
NO + H
2
O.
D.
NO
2
→
NO + O
2
.
Câu 50:
Cho a gam Cu, Fe vào dung dịch chứa b mol H
2
SO
4
đặc, nóng thu được khí SO
2
và dung
dịch chứa 3 muối có khối lượng là m gam. Hãy cho biết mối liên hệ giữa m và a, b.
A. m = a + 48b. B. m = a + 96b. C. m = a + 72b. D. m = a + 24b.