Chương 6
Kế hoạch nhu cầu vật tư
hàng hoá
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
1
Nội dung Lập kế hoạch nhu cầu vật tư hàng hoá
(MRP)
Giới thiệu
Cấu trúc của một hệ thống MRP
Các đầu vào của MRP
Tính toán cho MRP
Các đầu ra của MRP
Ưu nhược điểm của MRP
MRP mở rộng
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
2
Giả thiết
Các giả thiết của MRP:
Nhu cầu xác định và cho trước.
Leadtime sản xuất cố định và cho trước.
Không giới hạn về dung lượng/sức chứa.
Phân loại nhu cầu:
Nhu cầu độc lập – thành phẩm
Nhu cầu phụ thuộc – nguyên vật liệu/linh kiện/bán thành phẩm
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
3
Nhu cầu độc lập và phụ thuộc
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
4
Kết cấu sản phẩm
Xe đạp
Bộ khung xe
Bộ truyền động
Bộ xích đĩa
Khung & yên
Bộ bánh xe
Tay lái
Bộ phanh
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
5
Danh mục vật tư hàng hoá (BOM)
Sản phẩm cấp 0
Sản phẩm
Sản phẩm
cấp 1
cấp 2
Xe đạp
Lead
time
1
3
1
1
Xích đĩa
1
3
Bánh xe
2
2
1
1
Khung - yên
1
4
Tay lái
1
3
Bộ phanh
2
3
Bộ truyền động
Bộ khung xe
9/22/20
Số lượng
Dr Nguyen Van Nghien
6
Nguyên vật liệu để sản xuất 50 xe đạp
Xe đạp = 50
Bộ truyền động = 1 × 50 = 50
Xích đĩa = 1 . 50 = 50
Bánh xe = 2. 50 = 100
Bộ khung xe = 1 × 50 = 50
Khung & yên = 1 × 50 = 50
Tay lái = 1 × 50 = 50
Bộ phanh = 2 × 50 = 100
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
7
Kế hoạch giao 50 xe đạp ở tuần thứ 10
Tuần
KẾ hoạch
SẢN PHẨM
Xe đạp
Truyền động
Xích đĩa
1
2
K& Y
5
6
7
8
9
tđặt
50
tgiao
50
tđặt
50
tgiao
50
50
tgiao
100
100
tgiao
50
tđặt
50
tgiao
50
9/22/20
tđặt
10
50
tđặt
Bộ khung
4
tgiao
tđặt
Bánh xe
3
50
Dr Nguyen Van Nghien
8
Bài tập nhóm
Giả sử nhu cầu độc lập qúy 3 là 360 xe đạp. Leadtime và các thời giạn khác như đã cho
trong ví dụ. Tính số lượng nhu cầu, ngày nhận hàng và ngày đặt hàng của tất cả các bộ
phận.
Mỗi nhóm có 10 phút để trình bày.
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
9
Cấu trúc hệ thống MRP
Dự báo
nhu cầu
File tồn kho
sản phẩm
Chương trình sản
Đơn
xuất SP
đặt hàng
Hệ thống
MRP
sản phẩm
Thay đổi Kế hoạch đặt
Kế hoạch đặt
hàng sản xuất
hàng, sản xuất
9/22/20
File danh mục
Dr Nguyen Van Nghien
10
Các đầu vào
MPS Cho biết số lượng thành phẩm cần sx xong ở mỗi kỳ KH
Tháng 4
1
Ghế văn phòng
2
150
Tháng 5
3
4
5
200
Ghế bàn ăn
200
Kế hoạch tổng hợp
670
6
7
150
120
8
100
200
100
550
Bảng kê nguyên vật liệu (BOM): Cho biết tất cả danh mục nguyên vật liệu/linh kiện/bán thành
phẩm cần thiết để sx 1 sản phẩm. Mức của thành phẩm là sản phẩm cấp 0.
Trạng thái tồn kho: lượng tồn kho có sẵn trong kho và đã đặt hàng chờ nhận (OH and SR)
Leadtimes: tổng thời gian cung cấp dự kiến của tất cả linh kiện
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
11
Xác đinh quy mô đơn hàng
Phương pháp FOQ: Số lượng sản phẩm 1 lần sản xuất hoặc đặt hàng bên ngoài cố định
Nhu cầu thô
Sản phẩm sẽ nhận
Sản phẩm tồn kho
Kế hoạch giao hàng
Kế hoạch sản xuất
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
12
Xác đinh quy mô của đơn hàng
Phương pháp POQ:
Lượng hàng đặt có thể đáp ứng được cho P kỳ KH (tháng)
Lượng hàng đặt POQ tại thời đoạn t = tổng nhu cầu thô cho P kỳ kể từ kỳ t – lượng hàng trong
kho OH cuối kỳ t-1
Nhu cầu thô
Sẽ nhận
Tồn kho
Kế hoạch giao hàng
Kế hoạch sản xuất
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
13
Xác đinh cỡ của đơn hàng
Phương pháp L4L (Lô hợp lô):
Lượng hàng đặt có thể đáp ứng được cho 1 kỳ
Lượng hàng đặt tại thời đoạn t = tổng nhu cầu thô cho kỳ (t) – lượng hàng có trong kho OH
cuối kỳ (t-1)
Nhu cầu thô
Sẽ giao
Tồn kho
Kế hoạch giao hàng
Kế hoạch sản xuất
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
14
Khi có dự trữ an toàn
Khi nhu cầu thô, thời gian hay lượng hàng nhập theo kế hoạch, lượng phế phẩm là bất
định.
Giữ 1 lượng lưu kho tối thiểu = lượng lưu kho an toàn.
Nhu cầu thô
Sẽ giao
Tồn kho
Kế hoạch giao hàng
Kế hoạch sản xuất
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
15
Tính toán MRP
B1- Xác định nhu cầu tinh = D(t) – OH(t) – SR(t-1) + BO(t- 1)
B2- Xác định lượng hàng đặt cho 1 đơn hàng theo các phương pháp FOQ, POQ hay L4L
B3- Dời thời điểm giao hàng một chu kỳ tạo ra kế hoạch sản xuất
B4- Xác đinh nhu cầu thô D(t) của sản phẩm cấp dưới (BOM explosion), rồi quay trở về B2… cho
đến tất cả các sản phâm trong BOM đã được lập KH
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
16
Ví dụ
Zero-Level
Week
1
Nhu
cầu thô
Gross
requirements
Tồn
Onkho
hand 400
Net
requirements
Nhu
cầu
tinh
2
3
4
50
5
6
7
150
8
9
50
100
10
11
12
100
400
400
350
350
350
200
200
200
150
50
50
50
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
--
50
Planned
order
receipts
Kế hoạch
giao
hàng
50
Planned
order
Kế hoạch
sản
xuấtreleases
50
Lead time = 3 weeks
Level 1
Week
1
2
3
4
5
6
7
8
Nhu
cầu thô
Gross
requirements
Tồn kho
On hand 50
50
50
100
100
100
100
Nhu cầu tinh
Net requirements
Kế hoạch
giao
hàng
Planned
order
receipts
100
100
9
10
50
200
100
50
150
250
50
Kế hoạch
sản
xuấtreleases
Planned
order
250
Lead time = 4 weeks
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
17
11
100
12
Kết quả của MRP
Kế hoạch đặt hàng
Các thông báo về sự thay đổi
Các báo cáo đặc biệt
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
18
Kế hoạch đặt hàng
Cầu thô
Sẽ giao
Tồn kho
Giao hàng
Sản xuất
Cầu thô
Cầu thô
Sẽ giao
Sẽ giao
Tồn kho
Tồn kho
Giao hàng
Giao hàng
Sản xuất
Sản xuất
Cầu thô
Sẽ giao
Tồn kho
Giao hàng
Sản xuất
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
19
Các ràng buộc chính cần đưa vào MRP
1. Sức chứa/năng lực giới hạn (capacity): chia nhỎ đơn hàng.
Đưa thêm ràng buộc
năng lực
Biến động về số lượng và thời gian
2- Lưu kho an toàn -> gia tăng chi phí lưu kho. Ví dụ khi MPS thay đổi, năng suất giảm…
3- Leadtime an toàn: ví dụ khi giao hàng trễ,…
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
20
Những lợi ích của MRP
Mức lưu kho thấp
Có thể quản lý các bộ phận cấu thành sản phẩm tốt hơn.
Tăng khả năng giám sát.
Giảm dự trữ thừa
Các mối liên kết được xác định rõ ràng.
Cho phép kết hợp với MPS.
Giảm bớt những vấn đề cần giải quyết
Do tăng khả năng giám sát.
Giảm vướng mắc cho sản xuất
Những yêu cầu của đầu vào có mẫu rõ ràng.
Kế hoạch đã được thống nhất.
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
21
Những hạn chế của MRP
MRP là một thuật toán lập kế hoạch:
- Sử dụng kết hợp với các phương pháp dự báo cầu
- Không xem xét kết cấu sản xuất mà chỉ k/c sản phẩm
MRP không đưa ra cách xác định quy mô của lô hàng:
- Ta phải xác định số lượng kinh tế có xét đến yếu tố giá trị
Hệ thống MRP không giải quyết vấn đề biến động:
- Người sử dụng phải cập nhật những biến động cầu sản phẩm và đưa thêm thời gian an toàn và dự trữ an
toàn
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
22
Những hạn chế của MRP
MRP coi leadtimes là hằng số và được biết trước cho từng thành phần sản phẩm và mức
sản xuất, nhưng trong thực tế nó phụ phuộc vào số lượng của đơn hàng cũng như các yếu
tố khác, nên rất biến động.
MRP không tạo điều kiện cho việc cải tiến:
Đòi hỏi quá nhiều số liệu và công sức để khởi tạo .
Ít động lực để sửa chữa hệ thống đang hoạt động
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
23
MRP mở rộng
MRP1 : Material Requirement Planning
Tập trung vào “đặt hàng” vật liệu
Dùng để lập kế hoạch sản xuất, không xét đến giới hạn năng lực SX
MRP II: Manufacturing Resources Planning
Tập trung không chỉ kế hoạch vật tư mà kế hoạch tất cả nguồn lực (lao động, giờ máy,tài chính…)
Xem MPS như là một biến ra quyết định.
Có xem xét đến năng lực sản xuất (lập kế hoạch năng lực sản xuất)
Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
Tập trung dữ liệu cho tất cả các lĩnh vực.
Triển khai tốn kém và đòi hỏi nhiều nỗ lực.
Buộc công ty phải theo qui tắc kinh doanh.
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
24
Hệ thống ERP
9/22/20
Dr Nguyen Van Nghien
25