Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

NHA THUOC Huy Chuong LX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 114 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................
1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập.................................................................................................

2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức.......................................................................................
3. Chức năng và nhiệm vụ của Dược sĩ tại cơ sở...............................................................
PHẦN II: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP.....................................................................
1. Các hình thức bán lẻ thuốc....................................................................................................
2. Điều kiện kinh doanh thuốc..................................................................................................
3. So sánh điều kiện của cơ sở thực tập.................................................................................
4. Các hoạt động chủ yếu của cơ sở bán lẻ thuốc..............................................................
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc.................................................................................
6. Danh mục thuốc được phép kinh doanh tại Nhà thuốc............................................
7. Danh mục thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc từ dược liệu, sản phẩm
không phải là thuốc, trang thiết bị, dụng cụ y tế mà Nhà thuốc đang kinh doanh ...

8. Các loại biểu mẫu, sổ sách hay phần mềm mà Nhà thuốc đang sử dụng..........
9. Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốc..............................................................................
12. Sưu tầm một số Đơn thuốc............................................................................................
PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................................

1


PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên và địa chỉ đơn vị thực tập:
 Nhà thuốc: NHÀ THUỐC HUY CHƯƠNG 9
 Địa chỉ: Số 326 – Ung Văn Khiêm, P. Mỹ Phước – LX , An Giang
 Dược sĩ phụ trách: DSĐH Đinh Thị Kim Loan
 Thời gian hoạt động: 7h – 21h


0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1

2


2
Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức:
Nhiệm vụ và trách nhiệm của Chủ nhà thuốc:
0 Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu
điều trị bệnh.
0 Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu
cầu khác.
1Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc(GSP).
2Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược.
3Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
4Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định.
* Trách nhiệm của Chủ nhà thuốc:
Là nhà thuốc tư nhân nên mọi hoạt động của Nhà thuốc đều do Dược sĩ điều
hành, chỉ dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về:
0Chất lượng thuốc.
1Phương pháp kinh doanh.
2 Thực hiện quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và thuốc bán
không theo đơn.
3Lập kế hoạch sử dụng thuốc.
4Đảm bảo các loại thuốc thiết yếu.
5Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.


3


0 Quy mô của tổ chức:
0 Sơ đồ tổ chức:
CHỦ NHÀ THUỐC

NHÂN VIÊN 1

NHÂN VIÊN 2

NHÂN VIÊN 3

* Cơ sở vật chất:
- Nhà thuốc khang trang, đảm bảo đủ ánh sáng, bố trí đẹp mắt, vệ sinh sạch
sẽ.
0 Có quầy, tủ chắc chắn để trình bày bảo quản thuốc, có cân sức khỏe để
phục vụ khách hàng.
Các thuốc được sắp xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn,
theo nguồn ngoại nhập. Đảm bảo 3 dễ: “dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra” và đảm bảo theo
nguyên tắc “thuốc hết hạn trước, xuất trước”.
Có nội quy Đại lý thuốc và có treo bảng giá thuốc theo quy định.
Có từ điển tra cứu các loại thuốc tân dược.
Báo cáo định kỳ các loại sổ sách hàng tháng, quý, năm.
* Chế độ sổ sách, báo cáo, kiểm tra:
0 Tình hình kinh doanh của Nhà thuốc được thể hiện rõ ràng trên sổ sách và
được cập nhật thường xuyên.
0Sổ theo dõi lượng thuốc mua vào.
1Sổ theo dõi hàng ngày.
2 Sổ theo dõi những mặt hàng nào khách hàng hay mua để tiện cho việc đặt

hàng.
0Sổ theo dõi xuất nhập kho để theo dõi số lượng hàng.
* Cách trưng bày và phân loại thuốc trong nhà thuốc:
Để thuận lợi trong việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, nhà thuốc đặt
phía ngoài một quầy 01 bàn hình chữ L, có chiều cao khoảng 1,2 m để giao dịch,
phía bên trong quầy là từng hộc tủ sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho

4


việc tìm thuốc. Phía ngoài là 03 tủ kính lớn để đặt thuốc dùng ngoài, thuốc Đông y,
thực phẩm chức năng.
Thuốc được chia làm 2 nhóm : Thuốc nội và thuốc ngoại.
* Bảo quản thuốc:
Chất lượng thuốc tốt hay xấu đều ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con
người, tính mạng và tiền của xã hội. Vì vậy, việc bảo quản phải nhằm giữ vững chất
lượng thuốc, đây là một nhiệm vụ không thể thiếu được của những người làm công
tác dược.
Các loại thuốc được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và đảm bảo 3 dễ:
0 Dễ thấy
1 Dễ lấy
2 Dễ kiểm tra
Đồng thời cũng đảm bảo 5 chống:
5888 Chống ẩm nóng
5889 Chống mối mọt, nấm móc
5890 Chống cháy nổ
5891 Chống quá hạn dùng
5892 Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát
5889Chức năng và nhiệm vụ của Dược sĩ Trung cấp tại cơ sở:
5888 Thực hiện quy trình bán thuốc theo sự hướng dẫn của Dược sĩ phụ

trách.
5889

Tư vấn, hướng dẫn cách sử dụng thuốc và cách phòng ngừa bệnh.

5890 Giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng, theo dõi và phản hồi tình
hình sử
dụng thuốc của bệnh nhân.
23

Sắp xếp, bảo quản thuốc theo yêu cầu của Nhà thuốc.

24

Tham gia dọn vệ sinh Nhà thuốc.

5


6


7


PHẦN II
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP - THỰC TẾ
5888Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi
hoạt động
5888


Nhà thuốc: do dược sĩ Đại học đứng tên phụ trách; được mở tại các

địa phương trên cả nước; phạm vi hoạt động của Nhà thuốc là được bán lẻ thuốc
thành phẩm và pha chế thuốc theo đơn.
5889
phụ

Quầy thuốc: do Dược sĩ Đại học hoặc Dược sĩ Trung học đứng tên

trách; được mở tại địa bàn huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phạm vi hoạt động của Quầy thuốc là
được bán lẻ thuốc thành phẩm.
23

Đại lý thuốc của Doanh nghiệp: do người có trình độ chuyên môn

từ
Dược tá trở lên đứng tên phụ trách; được mở tại địa bàn các huyện, xã của các
huyện ngoại thành, ngoại thị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phạm
5888

hoạt động của Đại lý thuốc của Doanh nghiệp là được bán lẻ thuốc thành

phẩm theo Danh mục thuốc thiết yếu.
5888

Tủ thuốc của Trạm y tế: do nguời có trình độ chuyên môn từ Dược

tá trở

lên đứng tên phụ trách; được mở tại địa bàn các xã của các huyện ngoại thà nh phố,
ngoại thị xã của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phạm vi hoạt động của
Tủ thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm theo Danh mục thuốc thiết yếu sử dụng
cho tuyến y tế cấp xã.
Lưuý:Các cơsởbán lẻthuốc khôngđược bán nguyên liệu hóa dược làm

thuốc.
23 Điều kiện kinh doanh thuốc
Các loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức Nhà thuốc,
Quầy thuốc, bao gồm:
Chứng chỉhành nghềdược:
23

Được cấp cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, do Giám đốc Sở Y

tế ký và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.
24
Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện
sau đây:
8


9


5888

Có văn bằng chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng

hình thức kinh doanh thuốc.

5889

Đã qua thực hành nghề nghiệp ít nhất từ 2 đến 5 năm tại cơ sở dược

hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh.
5890

Có đạo dức nghề nghiệp.

5891

Có đầy đủ sức khỏe.

Giấyđăng kýkinh doanh:
Nhà thuốc tư nhân phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm
(do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh cấp) và đã được Sở Y
tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề bán lẻ thuốc.
Giấy chứng nhậnđạt GPP:
23

Theo quy định mới nhất của Bộ Y tế về GPP, nghiêm cấm mọi hành

động quảng cáo nhằm lôi kéo khách hàng trái với quy định được ban hành. Thực
hiện ghi chép, bảo quản và lưu trữ hồ sơ ít nhất một năm kể từ khi thuốc hết hạn
dùng. Bảo
đảm ít nhất 05 quy trình: mua thuốc và kiểm soát chất lượng; bán thuốc kê đơn; bán
thuốc không kê đơn; bảo quản và theo dõi chất lượng thuốc; giải quyế t đối với
thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi.
5888


Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm.

5889 Để đạt chuẩn GPP: chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề
dược và có
mặt tại Nhà thuốc trong thời gian Nhà thuốc hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích
tối thiểu từ 10m2, được đặt ở địa điểm cố định ; đảm bảo các trang thiết bị cần thiết
để bảo quản thuốc; có không gian bố trí thuốc theo đúng quy định từ khu bảo quản,
khu trưng bày, khu mỹ phẩm…
Giấy chứng nhậnđủ điều kiện kinh doanh thuốc:
23

Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám đốc Sở Y tế ký và

có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký.
24

Cơ sở kinh doanh được cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh

doanh thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân viên có trình độ chuyên môn cần thiết cho
từng hình thức kinh doanh thuốc.

10


+ Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp chứng chỉ hành nghề
dược phù hợp với hình thức kinh doanh.

11



5888So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP
Nhà thuốc Minh Thông là cơ sở thực tập đã đ ạt chuẩn GPP. Như vậy, điều
kiện của cơ sở thực tập tương đương với nội dung quy định của GPP.
Dưới đây là điều kiện của cơ sở thực tập và cũ ng là nội dung quy định của
GPP:
3.1. Về quy mô tổ chức:
- Giấy phép kinh doanh: Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Kinh Doanh
Thuốc.
0 Người phụ trách hoặc Chủ nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược
(Dược sĩ Đại học).
1 Có nhân lực thích hợp và có khả năng đáp ứng quy mô hoạt động.
2 Nhân viên có văn bằng chuyên môn về dược và thời gian thực hành nghề
nghiệp phù hợp, đủ sức khỏe, không bị bệnh truyền nhiễm, không bị kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn y dược (03 Dược sỹ Trung cấp).
3.2. Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong nhà thuốc:
0 Diện

tích tối thiểu 10 m2 (diện tích cơ sở thực tập - Nhà thuốc Minh Thông

là 40 m2 phù hợp với quy mô kinh doanh), có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp
khách hàng, có nơi rửa tay dành cho người bán thuốc, có khu vực dành riêng cho tư
vấn khách hàng và ghế ngồi chờ, có khu vực dành riêng cho những sản phẩm không
phải là thuốc.
0Địa điểm cố định riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô
nhiễm, xây dựng chắc chắn, có trần ngăn bụi, nền nhà dễ làm vệ sinh và có đủ ánh
sáng.

12



3.3. Thiết bị bảo quản thuốc:
Nhà thuốc có đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất
lợi đối với thuốc.
Nhà thuốc có tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện
cho bày bán, bảo quản và đảm bảo tính thẩm mỹ, có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông
gió và chiếu sáng.
3.4. Hồ sơ sổ sách và tài liệu chuyên môn:
- Nhà thuốc có đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc và các quy chế dược hiện
hành.
0 Có hồ sơ, sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc, gồm sổ sách
và máy tính, có phần mềm quản lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ sách lưu dữ liệu về bệnh
nhân, về hoạt động mua bán thuốc, pha chế thuốc.

13


- Các hồ sơ sổ sách phải lưu trữ ít nhất là 01 năm kể từ khi thuốc hết hạn
dùng.
0 Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn cho tất cả quy trình
chuyên môn.
1 Các hoạt động chủ yếu của cơ sở bán lẻ thuốc:
4.1. Mua thuốc:
0 Nguồn thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
1 Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất
lượng thuốc trong quá trình kinh doanh.
2 Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành. Thuốc mua còn nguyên vẹn và còn
bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa
đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về.

0Khi nhập thuốc, người bán lẻ phải kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin
trên nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng và có kiểm soát trong
quá trình bảo quản.
1 Nhà thuốc phải có đầy đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho
tuyến C trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định.
4.2. Bán thuốc:
Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc bao gồm:
5888

Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi có liên quan đến bệnh,

đến thuốc mà người mua yêu cầu.
5889

Người bán lẻ thuốc tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách

dùng thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc
kèm theo, người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc
đánh máy, in gắn lên đồ bao gói.
5890

Người bán lẻ thuốc cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu

thuốc bán ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
4.3. Các quy định về tư vấn cho người mua:
256

Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu

quả điều trị và phù hợp với nhu cầu nguyện vọng.


14


0 Người bán lẻ cần phải xác định trường hợp nào cần phải có sự tư vấn của
người có chuyên môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua
thông tin về thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
1 Đối với người bệnh cần phải có chuẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc, người bán lẻ cần phải tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên môn
thích hợp hoặc bác sĩ điều trị có chuyên khoa cao.
2 Đối với người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán
thuốc cần giải thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.
3 Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư
vấn lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới mức
thấp nhất khả năng chi phí.
0 Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán
thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc, không khuyến khích người
mua coi thuốc là hàng hóa thông thường và không khuyến khích người mua mua
thuốc nhiều hơn mức cần thiết.
4.4. Bán thuốc theo Đơn:
Khi bán thuốc theo Đơn phải có sự tham gia trực tiếp của người bán lẻ có
trình độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của
Bộ Y tế về bán thuốc theo đơn.
Người bán lẻ phải bán theo đúng Đơn thuốc. Trường hợp phát hiện Đơn
thuốc không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc có sai phạm
về pháp lý, chuyên môn hoặc có ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ
phải thông báo lại cho người kê đơn biết.
0 Người bán lẻ phải giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán
thuốc theo đơn trong các trường hợp Đơn thuốc không hợp lệ, Đơn thuốc có sai sót
hoặc nghi vấn, Đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.

1 Người bán lẻ là Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một loại
thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của
người mua.
2 Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở thực
hiện đúng đơn thuốc.

15


0 Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lưu Đơn
thuốc bản chính.
4.5. Bảo quản thuốc:
Thuốc được bảo quản theo đúng yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
Thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý.
Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ
“Thuốc kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bá n theo
đơn. Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận tiện, tránh nhầm lẫn.
0 Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc:
5.1. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc:
0Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc.
1 Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin và lời khuyên đúng đắn về cách
dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân; có các tư vấn cần thiết cho bệnh nhân
nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
2 Giữ bí mật các thông tin về người bệnh trong quá trình hành nghề như:
bệnh tật, các thông tin người bệnh yêu cầu.
3Trang phục áo Blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng và phải đeo bảng tên.
4 Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề
dược.
Thường xuyên tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và
pháp luật Y tế…

5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc:
5888

Phải thường xuyên có mặt trong lúc Nhà thuốc hoạt động.

5889 Trực tiếp tham gia việc bán thuốc kê đơn, tư vấn cho người mua
thuốc.
5890

Đào tạo, hướng dẫn nhân viên tại cơ sở bán lẻ.

5891

Theo dõi và thông tin cho cơ quan Y tế về tác dụng có hại của thuốc.

5889Danh mục thuốc được phép kinh doanh tại Nhà
thuốc:
5890
ST
T
1
2
3
4

1) Nhóm giảm đau – hạ sốt – kháng viêm
TÊN BIỆT DƯỢC

ĐƠN VỊ


ALAXAN
ALPHACHOAY
ASPEGIC 100MG
ASPIRIN 81MG

viên
viên
gói
viên

NƯỚC SẢN
XUẤT
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
16


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

46
47
48
49
50
51
52
53

BREXIN
BUSCOPAN 10MG
BUSCOPAN C
CATAFLAM
CELECOXIB 200MG
CELIX 200MG
CELOSTI 200
CELOSTI V/10
DEBRIDAT SP
DECOLTRACTYL
DEXAMETHASON 0,5MG
DI-ANTALVIC
DICLOFEN 50MG
DICLOFENAC 75MG
DICLOFENAC 50MG
D-NAL
DOLFENAL 500MG
DOLO-NEUROBION COATED
DOLOWAN
DOLODON
DOPAGAN 650MG

DOREN 10MG
ECWIN 7.5MG
EFFERALGAN 80MG
EFFERALGAN 150MG
EFFERALGAN 250MG
EFFERALGAN 500MG
EFFERALGAN CODEIN
EFFERALGAN VITAMIN C
HAGIFEN
HAPACOL 250MG
HAPACOL 500MG SỦI
HAPACOL
HAPACOL 150MG
HAPACOL 325
HAPACOL 500
HAPACOL CODEIN 500MG
HAPACOL INFANT 80MG
HAPACOL KIDS 150MG
ICLARAC
KAFLAM 50MG
KETOCIN
LOBAFEN 60MG
L-SUZYME 90MG
L-ZYM 90MG
MELOXICAM 15MG
MELOXICAM 7.5MG
METEO-SPASMYL
METILONE 160MG

viên

viên
ống
viên
viên
viên
viên
viên
chai
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
gói
gói
viên
viên
viên
viên
gói

viên
viên
gói
viên
viên
viên
gói
gói
viên
viên
ống
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
MỸ
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
ẤN ĐỘ
VIỆT NAM
SINGAPORE
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
17


54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
5891
ST
T
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32


MYSOLAX
PRESNISONE 5MG
PROTASE
REKELAT 100MG
RYZONAL
SENAFEN 100MG
SENAFEN 100MG
SOLU-CORTEF 100MG
SPASMAVERIN 40MG
TYLENOL SP
VOLTAREN 50MG
VOLTAREN 75MG
ZENGESIC
ZONALID
2) Nhóm hô hấp, kháng histamin

viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
Lọ
viên
chai
viên
viên
viên

viên

TÊN BIỆT DƯỢC

ĐƠN VỊ TÍNH

ACEMUC 100MG
ACEMUC 200
ACETYLCYSTEIN 200MG
AMENAL
ATUSSIN 60MG
BAMBEC 10MG
BERODUAL XÔNG
BISOLVON SP
BISOLVON 8MG
BRICANYL SP
BROMHEXIN 8MG
BROMHEXIN 4MG
BRONCHO-VAXOM CHLID
CEELIN 120ML
CEELIN 15ML
CETIRIZIN 10MG STADA
CEZIL 10MG
CHLORPHENIRAMINE
CLANOZ
CHLORPHENIRAMINE 4MG
COTA XOANG
DECOLGEN FORT-ACE
DECOLGEN FORT PS
DECOLGEN NO DROWSE

DEXTROMETHORPHAN 10MG
DEXTROMETHOEPHAN 15MG
DOPOLARAMIN 2MG
EROLIN 10MG
EUCA-OPC
EUCAPRO
EUCAPHOR
EUGICA CANDDY

gói
gói
viên
viên
chai
viên
chai
Lọ
viên
chai
viên
viên
viên
chai
chai
viên
viên
viên
viên
viên
viên

viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
chai
chai
viên

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
NƯỚC SẢN
XUÂT
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
ĐỨC
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
ÚC
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

18


33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59

60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
5892
ST
T
1
2
3

EUGICA FORT
EXOMUC 200MG
FLIXONASE XỊT
HELIZOLE
HO 2 LÁ PHỔI
LYSOPAINE
MITUX 200MG

MOLITOUX 50MG
MOLITOUX VBP
MUCITUX TABS
NEO-CODION
PHENERGAN SP 90ML
PHENERGAN SP 125ML
POLARI 6MG
PULMICORT 500MG
PULMOL
RHINATHOL
RHINOCORT 1,28MG
SALBUTAMOL 2MG
SCANAX 500
SERETIDE 250
SOLMUX BRONCHO SP
STERIMAZ
TELFOR 60
TELMISARTAN 40MG
TELFAST HD 180
TELFAST BD 60
THEOSTAT LP 100MG
THEOSTAT LP 300MG
THERALENE 125ML
THERALENE 5MG
THERALENE 90ML
THUỐC HO ASTEX 60ML
THUỐC HO ASTEX 90ML
TOPLEXIL 250MG
TOPLEXIL SP
TOPTUSSAN

TYROTAB
VENTOLIN 5MG
VENTOLIN SPRAY
VENTOLIN 4MG
XISAT 70ML
ZECUF SP
3) Cầm máu

viên
Gói
Lọ
viên
chai
viên
gói
viên
viên
viên
viên
chai
chai
viên
ống
viên
chai
chai
viên
viên
chai
chai

chai
viên
viên
viên
viên
viên
viên
chai
viên
chai
chai
chai
viên
chai
chai
viên
ống
chai
viên
chai
Lọ

TÊN BIỆT DƯỢC

ĐƠN VỊ TÍNH

ADONA 25MG
ADONA 30MG
ADRENOXYL 10MG


ống
viên
viên

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
NƯỚC SẢN
XUÂT
MỸ
MỸ
VIỆT NAM
19


4
5893
ST
T
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

CARTILIGINS
4) Kháng sinh – Kháng nấm

chai

TÊN BIỆT DƯỢC

ĐƠN VỊ TÍNH

ACYCLOVIR 200MG
ACYCLOVIR 800MG
AMOXICILLINE 500MG
AMPICILLINE 500MG
AUGMENTIN
AUGMENTIN 250MG

AUGMENTIN 500MG
AUGMENTIN 625MG
AUGMEX
CEFACLOR 125MG
CEFACLOR 250MG
CEFACLOR 250
CEFALEXIN 50MG
CEFDINIR 125
CEFDINIR 300
CEFIXIME 250MG
CIFGA 500MG HG
CLABACT 250MG
CLABACT 500
CLARITHROMYCIN 250MG
CLARITYNE
CLARITYNE SYS 60ML
CLORAMPHENICOL 250MG
COTRIM 480
DIFLUCAN
DOROXIM 250MG
DOROXIM 500MG
DOXYCYCLINE 100MG
ETORAL
FLUCONAZOL
GENTAMICIN 80MG
HAFIXIM 100
HAFIXIM 50MG
HAFIXIM 50MG
HAGIMOX 250MG
HAGIMOX 250

HAGIMOX 500
HAGINAT
HAPENXIN 250
HAPENXIN 500
INCEF 500MG
ITADIXIC
KEFCIN 375
KLAMENTINE
KLAMENTINE 250MG

viên
viên
viên
viên
viên
gói
viên
viên
viên
gói
gói
viên
viên
gói
viên
viên
viên
viên
viên
viên

viên
chai
viên
viên
viên
gói
viên
viên
viên
viên
ống
viên
viên
gói
viên
gói
viên
gói
viên
viên
viên
chai
viên
viên
gói

VIỆT NAM
NƯỚC SẢN
XUẤT
VIỆT NAM

VIỆT NAM
ẤN ĐỘ
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
INDONESIA
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
ẤN ĐỘ
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
ĐỨC
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
20


46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58

59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
5894
ST
T
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12

KLAMENTINE 625MG
LEVOFLOXACINE 500MG
LEVOTAMAX 100MG
MEDOCLOR 250MG
MEKOCEFACLOR 125MG
MEKOCEFACLOR 250MG
MEKOLACTAGYL 200MG
MELEVOX 100MG
MOXILAV 625
NIFIN 200
NIZORAL TAB 200MG
NYST
ORATID 125
ORATID 250
OROFIX 200
QUINCEF 250
QUINCEF 500
ROVAMYCIN 3MUI
ROVAS 1.5MUI
ROVAMYCIN 1.5MUI
ROVAS 3MUI
ROVAS 750
ROXITHROMYCIN 150MG

SEPRATIS
SILKRON 10G
TACOXIM 200
TRIDACEF 500MG
UNIGAT 400MG
VOLEXIN
XL CEFUZ 100MG
XL CEFUZ 200MG
ZINNACEF INJ 750MG
ZINIAT
ZINNAT
5) Tiêu hóa – Gan mật – Tiết niệu

viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
gói
gói
viên
viên
viên
viên

viên
viên
viên
viên
gói
viên
viên
tube
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên

TÊN BIỆT DƯỢC

ĐƠN VỊ TÍNH

AIR-X
ALBENDAZOLE STADA
ALUMINA
ALUMINA II
ALUZANE
ANTACIL
ANTIBIO
ANTOLAC

BAR
BERBERAL
BIBONLAX 3ML
BIBONLAX 5ML

viên
viên
chai
viên
gói
viên
gói
gói
Lọ
chai
ống
ống

VIỆT NAM
NHẬT BẢN
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
ẤN ĐỘ
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
HÀN QUỐC
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
NƯỚC SẢN
XUÂT
MỸ
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
21


13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61

BIOLACTYL

BISACODYL DHG
BISALAXYL
BOBINA
BOGANIC
CARBOGAST
CARBOTRIM
CARBOXYLANE
CHOPHYTOL
CIMETIDIN 400MG
DAGANINE 200MG
DETRIAT 100MG
DOGMATIL 50MG
DOMITAZOL
DOTIUM 10M
DUPHALAC 15ML
ENTEROGEMINA
EPIDOLLE
ESOMEPRAZOL 20MG
ESOMEPRAZOL 40MG
FONCITRIL 4000
FORLAX 10G
FOUDISULFENE
FUGACAR 500MG
FUGACA CHEW
GASTROPULGITE
GINKOR FORT
HADOKIT
HAMETT
HELMINTOX 125MG
HELMINTOX 250MG

HYDRITE
IMODIUM JANSEN
GLOMUTI
KALEORID LEO
KNEMA
KREMIN-S
LANSOPRAZOL 30MG
LANSOMEX 30MG
L-BIO
LEGALON
LEVOGIN
LIVERBIL
MAALOX II
MEDAMARIN 30MG
MEPRAZ
MICTASOL BLUE
MODOM-S
MOTILIUM SP 30ML

gói
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên

viên
viên
viên
viên
gói
viên
viên
viên
viên
gói
gói
viên
viên
viên
gói
viên
viên
gói
viên
viên
gói
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
gói
viên

viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
chai

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
22



62
MOTILIUM-M
63
MUCOSTA
64
NAUTAMINE 90MG
65
NEOPEPTINE
66
NEOPEPTINE SP 15ML
67
NEXIUM 40
68
NEXIUM 40 INJ
69
NOSPA FORT 60MG
70
OMMED 20
71
OMEPRAZOLE 20MG-HG
72
OPZOZOL
73
ORESOL
74
ORTHOCATIN
75
PHOSPHALUGEL
76

PRIMPERAN 10MG
77
PRIMPERAN 10MG
78
PROTOLOG SUPPOSS
79
RABOSEC
80
RATIDIN 150MG
81
RANITIDIN NSK
82
RECTIOFAR 5ML
83
RECTIOFAR 3ML
84
SAGACID
85
SAGOFEN 330MG
86
SARUFONE
87
SILYBE
88
SILYBEAN
89
SMECTA 3G
90
SORBITOL 5G STADA
91

SORBITOL 5G XANH
92
SORBITOL HG
93
SPORLAC
94
STOCCEL-P
95
SULFAGANIN 500MG
96
SULFAGUANIDINE
97
TRAGUTAN – OVAL
98
URSILON 225MG
99
VAROGEL PURE 10ML
100 CỐM XITRINA
101 YBIO
102 ZENTEL
5895
6) Tim mạch – Huyết áp – Tiểu đường
ST
TÊN BIỆT DƯỢC
T
1
ALIPID 10MG
2
AMCARDIA 5MG
3

AMLODIPIN 5MG
4
AMLOR 5MG

viên
viên
viên
viên
chai
viên
ống
viên
viên
viên
viên
gói
gói
gói
viên
ống
viên
viên
viên
viên
ống
ống
viên
chai
gói
viên

viên
gói
gói
gói
gói
viên
gói
viên
viên
viên
viên
gói
chai
gói
viên

ĐƠN VỊ TÍNH
viên
viên
viên
viên

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
ẤN ĐỘ
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
NƯỚC SẢN
XUẤT
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
PHÁP
23


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
5896
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

8

APITIM 5MG
ATENOLOL 50MG STADA
ATORVASTATIN 20MG
CAPTOPRIL 25MG STADA
CARVESTAD 2.5MG
CONCOR 5MG
CORTONYL
COVERSYL 4MG
COVERSYL PLUS
COVERSYL 8MG
DIAMICRON 80MG
DIAMICRON MR 30MG
DIAMITEX 80MG
ENALAPRIL 10MG STADA
ENALAPRIL 10
ENALAPRIL 5MG
GLIMEL 5MG
GLUCOFAST
GLUCOPHAGE 1G
GLUCOPHAGE 500MG
GLUCOVANCE
LIPANTHYL 300MG
LOSTAD 25MG
METFORMIN
MIXTARD 30 NOVOLET
NATRILIX SR 1.5MG
NIFEDIPIN 10
NIFEDIPIN 20

NITROMINT 2.6MG
NITROSTAD RETARD 2.5MG
PLENDIL PLUS 5MG
ROSITAZ
SILVASTEN
STABLON
TENORMIN 50MG
VASTAREL 20MG
VASTAREL MR 35MG
ZESTRIL 10MG
7) Tuần hoàn não

viên
viên
viên
viên
viên
viên
Lọ
viên
viên
Viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên

viên
viên
viên
viên
viên
viên
Lọ
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
Viên
Viên
viên
viên
viên

TÊN BIỆT DƯỢC

ĐƠN VỊ TÍNH

COLPOSEPTINE
CRAMECIN
DIFOSFOCIN INJ 500MG
DUXIL 30MG
GINKARON

HOẠT HUYẾT DƯỠNG NÃO
NEUROBION
NOOTROPYL 1G

viên
viên
ống
viên
viên
viên
viên
ống

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
ĐỨC
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
PHÁP
VIỆT NAM
VIỆT NAM
NƯỚC SẢN
XUẤT
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
24


9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
5897
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
5898
ST
T
1
2
3
4
5
6

OPCAN 40MG
PIRACETAM 800MG
PIRACETAM 1G/5ML
PONDIL
ROTUNDA
SERC 8MG

SIBETAB
STUGERON
STRESAM 50MG
TAMIK 3MG
TANAKAN 40MG
TANGANIL 500MG
TANGANIL INJ 500MG
8) Mắt – Tai – Mũi – Họng

viên
viên
ống
ống
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
viên
ống

TÊN BIỆT DƯỢC

ĐƠN VỊ TÍNH

CIPLOX COLLYRE
Lọ
CLORAXINE COLLYRE 0,4%

Lọ
COLFLOX 5ML
Lọ
COOLDROP
Lọ
DAINACOL
Lọ
DEXACOL COLLYRE 5ML
Lọ
EFTICOL 0,9%
Lọ
EYELIGHT COLL 10ML
chai
EYELIGHT YELLOW
chai
MEKOBLUE COLLYRE
Lọ
NaCl 0,9%-500ML
chai
NATRI CLORID 0,9%
Lọ
NEOCIN COLLYRE
Lọ
NEODEX COLLYRE 5ML
Lọ
OFLOXACN 5ML
Lọ
OMEGA-3
chai
OPTAMEDIC 10ML

chai
OTIFAR 8ML
Lọ
TETRACYLIN PE
tube
TOBRADEX 5ML
Lọ
TOBRAMYCIN
chai
TOBREX 5ML
Lọ
TOBRIN COLLYRE 0,3%
Lọ
V-ROHTO
Lọ
9) Vitamin – Bổ dưỡng – Khoáng chất
TÊN BIỆT DƯỢC

ĐƠN VỊ TÍNH

ACTIVITOL
AMPHA DOL PLUS
AMPHA BC COMPLEX
B-NEURINE
B1 250MG
B6 250MG

viên
viên
viên

viên
viên
viên

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
NƯỚC SẢN
XUẤT
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM

VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
NƯỚC SẢN
XUẤT
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
VIỆT NAM
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×