Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Định hướng nghề và học nghề cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tại Hà Nội qua nghiên cứu trường hợp tại Tổ chức trẻ em Rồng Xanh (Blue Dragon Children’s Foundation – BDCF)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 156 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------------

NGU ỄN DẠ ĐAN TRANG

Đ NH HƢỚNG NGH VÀ HỌC NGH CHO THANH
THI U NI N C

HOÀN C NH KH

KHĂN TẠI HÀ

NỘI NGHI N CỨU TRƢỜNG H P TẠI TỔ CHỨC
TR EM RỒNG XANH – BDCF)

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------------

NGU ỄN DẠ ĐAN TRANG

Đ NH HƢỚNG NGH VÀ HỌC NGH CHO
THANH THI U NI N C

HOÀN C NH KH



KHĂN

TẠI HÀ NỘI NGHI N CỨU TRƢỜNG H P TẠI
TỔ CHỨC TR EM RỒNG XANH – BDCF)
Chuy n ng nh: C ng t c x hội
M số: 60 90 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

Ngƣời hƣớng dẫn:TS. Nguyễn Th Nhƣ Tr ng

HÀ NỘI – 2016


LỜI CAM ĐOAN
T i xin cam đoan đề t i luận văn thạc sỹ: “Định hướng nghề v học
nghề cho thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn tại H Nội qua nghi n cứu
trường hợp tại Tổ chức trẻ em Rồng Xanh (Blue Dragon Children’s
Foundation – BDCF)” do tiến sỹ Nguyễn Thị Như Trang hướng dẫn là công
trình nghi n cứu của ri ng t i. C c số liệu v kết quả nghi n cứu l trung
thực. C c th ng tin trích dẫn trong luận văn đều trích rõ nguồn gốc.
Tác giả
Nguyễn Dạ Đan Trang


LỜI C M ƠN
Để thực hiện luận văn tốt nghiệp chuy n ng nh C ng t c x hội với t n
đề t i: “Định hướng nghề v học nghề cho thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó
khăn tại H Nội qua nghi n cứu trường hợp tại Tổ chức trẻ em Rồng Xanh
(Blue Dragon Children’s Foundation – BDCF)” t i đ nhận được sự quan tâm

giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý b u của nhiều c nhân tập thể.
Trước ti n, t i xin được gửi lời cảm ơn đến c c Thầy C gi o, bạn bè,
đồng nghiệp đ giúp đỡ, động vi n t i trong qu trình ho n th nh luận văn
của mình.
Đặc biệt, t i xin được b y tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị
Như Trang người đ gi nh rất nhiều thời gian, tâm huyết tận tình chỉ bảo t i
trong suốt qu trình thực hiện luận văn n y.
T i xin cảm ơn VPDA tại Việt Nam- Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh
(BDCF) đ cung cấp v tạo điều kiện cho t i thu thập những số liệu cần thiết
v tận tình giúp đỡ t i trong qu trình t i nghi n cứu.
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp, đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
nghiên cứu đề t i.
Tuy nhi n, dù có nhiều cố gắng nỗ lực, song luận văn kh ng tr nh khỏi
thiếu sót v hạn chế. Vì vậy t i kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của
c c thầy c gi o.
Một lần nữa xin chân th nh c m ơn!
Học viên
Nguyễn Dạ Đan Trang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 8
NỘI DUNG..................................................................................................... 26
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA
NGHI N CỨU ............................................................................................... 26
1.1. Các khái niệm công cụ ........................................................................... 26
1.1.1. Th nh thi u ni n .................................................................................................. 26
1.1.2. Th nh thi u ni n có hoàn cảnh khó khăn ...................................................... 26
1.1.3. Công tác xã hội .................................................................................................... 27

1.1.4. Định hưóng nghề nghiệp (Hướng nghiệp) .................................................... 28
1.1.5. Khái niệm học nghề ............................................................................................ 29
1.2. Các lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu ........................................... 29
1.2.1. Thuy t nhu cầu củ M slow ............................................................................. 29
1.2.2. Lý thuy t v i trò ................................................................................................... 33
1.2.3. Thuy t tr o đổi xã hội ........................................................................................ 33
1.2.4. Nhánh lý thuy t về Mô hình cuộc sống (Life model theory) củ Germ in
và Gitterman ..................................................................................................................... 35
1.3. Đặc điểm đ

bàn nghiên cứu ................................................................ 36

1.3.1. Khái quát về đị bàn thành phố Hà Nội và đị bàn quận Hoàn Ki m .. 36
1.3.2. Khái quát về Văn phòng dự án tại Việt N m- Tổ chức Trẻ em Rồng
Xanh (BDCF)- 879 Hồng Hà, Hoàn Ki m, Hà Nội ............................................... 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH THI U NI N C
KH

KHĂN TẠI TỔ CHỨC TR

HOÀN C NH

EM RỒNG XANH VÀ VẤN Đ

THAM GIA Đ NH HƢỚNG NGH CỦA CÁC EM ................................ 45
2.1. Thực tr ng th nh thiếu niên c hoàn c nh kh kh n đ ng đƣ c h
tr đ nh hƣớng ngh t i Tổ chức Tr em Rồng X nh. .............................. 45
2.1.1. Đ c đi m nh n kh u, xã hội củ th nh thi u ni n có hoàn cảnh khó
khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng


nh .......................................................................... 45
1


2.1.2. Đ c đi m t m lý - xã hội củ th nh thi u ni n có hoàn cảnh khó khăn
tại Tổ chức Trẻ em Rồng

nh .................................................................................... 61

2.1.3. Nguyện vọng nghề nghiệp- việc làm củ th nh thi u ni n có hoàn cảnh
khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng

nh .................................................................. 66

2.2. Thực tr ng th m gi chƣơng trình đ nh hƣớng ngh củ th nh thiếu
niên c hoàn c nh kh kh n t i Tổ chức Tr em Rồng X nh .................. 70
2.2.1. Tổng qu n về mô hình chương trình định hướng nghề củ Tổ chức Trẻ
em Rồng

nh ................................................................................................. 70

2.2.2. Nhận thức về tầm qu n trọng và động cơ th m gi củ th nh thi u ni n
có hoàn cảnh khó khăn vào chương trình định hướng nghề củ Tổ chức Trẻ
em Rồng

nh ................................................................................................. 78

2.2.3. Mức độ th m gi vào chương trình định hướng nghề củ th nh thi u
ni n có hoàn cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QU


nh ......................... 93

HOẠT ĐỘNG CỦA CHƢƠNG

TRÌNH Đ NH HƢỚNG NGH CHO THANH THI U NI N C
C NH KH

HOÀN

KHĂN TẠI TỔ CHỨC TR EM RỒNG XANH VÀ MỘT

SỐ GI I PHÁP.............................................................................................. 99
3.1. Đánh giá tiến trình đ nh hƣớng ngh cho th nh thiếu niên c hoàn
c nh kh kh n t i Tổ chức Tr em Rồng X nh và v i trò củ Nhân viên
xã hội............................................................................................................... 99
3.1.1. Đánh giá ti n trình .............................................................................................. 99
3.1.2. V i trò củ nh n vi n xã hội trong việc hỗ trợ thúc đ y th nh thi u ni n
có hoàn cảnh khó khăn th m gi chương trình Định hướng nghề tại Tổ chức
Trẻ em Rồng

nh ........................................................................................................ 103

3.2. Đánh giá các ho t động cụ thể trong chƣơng trình đ nh hƣớng ngh
cho th nh thiếu niên c hoàn c nh kh kh n t i Tổ chức Tr em Rồng
Xanh.............................................................................................................. 110
3.2.1. Công tác tổ chức củ Chương trình ĐHN................................................... 111
2



3.2.2. Về các chương trình tập huấn (ki n thức- kỹ năng) ................................. 112
3.2.3. Về các chuy n đi tìm hi u nghề tại các cơ sở thực t ............................... 115
3.2.4. Về hoạt động tư vấn cá nh n .......................................................................... 116
3.2.5. Về dịch vụ giới thiệu việc làm ........................................................................ 118
3.3. Các yếu tố nh hƣởng đến kết qu ho t động củ mô hình Đ nh
hƣớng ngh ................................................................................................... 121
3.3.1. Y u tố li n qu n đ n nhóm th nh thi u ni n có hoàn cảnh khó khăn .. 121
3.3.2. Y u tố li n qu n đ n xã hội ............................................................................. 124
3.4. Một số gi i pháp đ xu t ...................................................................... 128
3.4.1. Về phí Tổ chức trẻ em Rồng

nh .............................................................. 129

3.4.2. Về phí NV H củ Tổ chức ............................................................................ 131
K T LUẬN .................................................................................................. 134
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O ................................................... 136
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CH

VI T TẮT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

TTN


Thanh thiếu ni n

TTN có HCKK

Thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn

2

CTXH

C ng t c x hội

3

NVXH

Nhân vi n x hội

4

LĐTB&XH

Lao động Thương binh v X hội

5

THPT-THCS

Trung học phổ th ng- Trung học cơ sở


6

ĐH-CĐ-THCN

Đại học- Cao đẳng- Trung học chuy n nghiệp

7

ĐHN

Định hướng nghề

8

PVS

Phỏng vấn sâu

STT
1

4


DANH MỤC B NG BIỂU
Bảng 2.1: Độ tuổi, giới tính thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn đ tham
gia v o chương trình ĐHN .............................................................................. 46
Bảng 2.2: C c c ng việc m nhóm thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn
đang l m .......................................................................................................... 53

Bảng 2.3: C c nhóm c ng việc m nhóm thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó
khăn mong muốn được l m việc ..................................................................... 66
Bảng 2.4: Ti u chí lựa chọn c ng việc của nhóm thanh thiếu ni n có ho n
cảnh khó khăn.................................................................................................. 69
Bảng 2.5: Mong muốn tham gia c c khóa tập huấn trong chương trình định
hướng nghề của thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em
Rồng Xanh....................................................................................................... 85

5


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1. Cơ cấu về độ tuổi của nhóm thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn
tại Rồng Xanh.................................................................................................. 47
Biểu 2.2. Qu qu n của thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn .................. 49
Biểu 2.3. Cơ cấu về trình độ học vấn của thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó
khăn ................................................................................................................. 50
Biểu 2.4. Cơ cấu giới tính của nhóm thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn
......................................................................................................................... 54
Biểu 2.5: Tình trạng sức khỏe của nhóm thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó
khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh .............................................................. 56
Biểu 2.6. Ho n cảnh gia đình của nhóm thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó
khăn ................................................................................................................. 58
Biểu 2.7: Sở thích khi lựa chọn nghề nghiệp của c c em ............................... 68
Biểu 2.8: Động cơ tham gia chương trình Định hướng nghề của Thanh thiếu
ni n có ho n cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh ......................... 80
Biểu 2.9. Hiểu biết của thanh thiếu ni n về m c đích của hoạt động đến thăm
c c cơ sở học nghề, cơ sở l m việc ................................................................. 87
Biểu 2.10: Động cơ tham gia c c chuyến đi thực tế của thanh thiếu ni n có
ho n cảnh khó khăn ......................................................................................... 89

Biểu 2.11: Mức độ hiểu biết của thanh thiếu ni n về m c đích tham gia c c
chuyến đi thực tế của chương trình ĐHN tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh .... 91
Biểu 2.12: Xu hướng lựa chọn c ng việc của nhóm thanh thiếu ni n có ho n
cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh .............................................. 92
Biểu 2.13: Tần suất tham gia c c buổi tập huấn ĐHN của thanh thiếu ni n có
ho n cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh ..................................... 94
Biểu 2.14: Tần suất tham gia c c chuyến thăm quan c c cơ sở thực tế của
thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn ......................................................... 95

6


Biểu 2.15: Mức độ tham gia của thanh thiếu ni n v o c c hoạt động tư vấn c
nhân trong chương trình Định hướng nghề ..................................................... 96
Biểu 3.1: Mức độ h i lòng của thanh thiếu ni n về c ng t c tổ chức chương
trình ĐHN ...................................................................................................... 111
Biểu 3.2: Đ nh gi của thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn về nội dung
c c khóa học Kỹ năng sống trong chương trình ĐHN .................................. 112
Biểu 3.3: Cảm nhận về c ch ứng xử của giảng vi n tại c c khóa tập huấn .. 113
Biểu 3.4: Đ nh gi của TTN về độ d i mỗi buổi tập huấn ĐHN.................. 114
Biểu 3.5: Đ nh gi của Thanh thiếu ni n về lợi ích của c c chuyến đi ........ 115
thực tế ............................................................................................................ 115
Biểu 3.6: Mức độ h i lòng của thanh thiếu ni n khi được tư vấn về nhu cầu
việc l m học nghề sau khi tham gia ĐHN ................................................... 116
Biểu 3.7: Đ nh gi của thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn về thời lượng
một buổi tư vấn ............................................................................................. 117
Biểu 3.8: Đ nh gi c của thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn về thời
lượng c c buổi tư vấn về việc l m ................................................................ 118

7



MỞ ĐẦU
1. Lý do lự chọn đ tài
Có một câu chuyện vui kể rằng một ch ng trai sau khi tốt nghiệp từ một
trường đại học có tiếng, khi đi phỏng vấn xin việc, nh tuyển d ng hỏi ch ng
trai đ đi l m th m ở đâu chưa thì được ch ng trai tự h o kể đ từng kinh qua
một loạt những c ng việc để tăng thu nhập v kinh nghiệm, tuy nhi n, người
phỏng vấn lắc đầu v nói, có thể thu nhập thì tăng nhưng kinh nghiệm thì
chưa chắc. Bởi mỗi một c ng việc, c i gọi l “kinh nghiệm” kh ng thể có
được trong một sớm một chiều. Điều n y thể hiện việc c c bạn trẻ hiện nay
đang có một xu hướng “nhảy việc” v nh tuyển d ng sẽ đặt dấu chấm hỏi đối
với c c ứng vi n nhảy việc qu thường xuy n “Ứng vi n n y có khả năng l m
việc tốt kh ng? Có phải vì nghiệp v của họ có vấn đề khiến cho c c c ng ty
trước đây kh ng chấp nhận họ? Họ có tính c ch gì khiến c ng ty cũ kh ng
dung nạp được?”
Nhiều thanh thiếu ni n khi đi l m, có nhu cầu đi l m, nhưng kh ng hề
nghĩ đến những khó khăn mình phải đối mặt, những y u cầu m c ng việc đó
đòi hỏi, để đến khi gặp phải những khó khăn, những cạnh tranh, đấu đ gay
gắt trong c ng việc thì lại thấy hoang mang, lo lắng v bỏ cuộc, nhảy việc.
Nếu kh ng định hướng nghề nghiệp của bản thân sớm hơn v lựa chọn lĩnh
vực học tập gióng thẳng với nhu cầu thị trường, họ có thể bị bất ngờ. Nếu
may mắn, họ có thể tìm ra việc l m trong lĩnh vực học tập của mình. Nhưng
đ i khi, họ có thể kh ng tìm được việc l m n o v sẽ bị thất vọng.
Định hướng nghề nghiệp l qu trình giúp thanh thiếu ni n trong độ
tuổi lao động x c định những điểm mạnh, điểm yếu, sở thích v khả năng của
họ để x c định việc đ o tạo thích hợp cho họ để ph t triển tri thức v kĩ năng
được y u cầu để đạt tới m c ti u nghề nghiệp. Ng y nay, điều quan trọng l
bản thân thanh thiếu ni n đặt ra chiều hướng v m c đích nghề nghiệp sớm
nhất có thể để cho họ chọn lựa lĩnh vực học tập của mình, điều có thể giúp họ

8


xây dựng nghề nghiệp tốt hơn. Quyết định về học c i gì, định hướng nghề
nghiệp, v đặt m c đích y u cầu nhiều nỗ lực, nghi n cứu, v h nh động của
họ. Đó l tương lai của họ v kh ng ai có thể l m điều đó cho họ hay ra quyết
định cho họ được.
Nước ta l một nước có dân số tương đối trẻ, nguồn lao động dồi d o,
nhưng trong số nhóm thanh thiếu ni n đang trong độ tuổi lao động, có kh ng
ít thanh thiếu ni n xuất thân từ gia đình nghèo, có ho n cảnh khó khăn, đặc
biệt khó khăn, m với đối tượng n y, nhu cầu tìm việc l m v đi l m để kiếm
sống cao hơn những đối tượng kh c. Bản thân họ đang mang trọng tr ch là
chủ nhân tương lai của đất nước, nhưng họ rất khó có cơ hội tiếp cận những
nguồn lực hỗ trợ trong việc định hướng nghề, tham gia đ o tạo nghề nghiệp,
dẫn đến việc họ đang phải m y mò tìm đường tiến thân. Khi được định hướng
nghề đúng đắn, chọn nghề phù hợp năng lực, sở thích, thì bản thân những
thanh thiếu ni n n y sẽ có cơ hội tự khẳng định mình, đảm bảo sự sinh tồn
cho gia đình cũng như cho chính họ. Họ sẽ đóng góp một phần kh ng nhỏ v o
nguồn lao động trẻ của nước nh .
Tuy nhiên, vấn đề lao động và việc làm của thanh niên có hoàn cảnh
khó khăn vẫn trong tình trạng thiếu ổn định, thất nghiệp có chiều hướng gia
tăng. Số liệu điều tra về lao động và việc làm của thanh niên của Bộ LĐ-TB&
XH cho thấy cả nước hiện có trên 22,5 triệu thanh niên chiếm 26% dân số,
33,7% lực lượng lao động xã hội thì trong đó 75% là thanh niên nông thôn,
hơn 1 nửa thuộc diện có hoàn cảnh khó khăn. Những năm qua, đất nông
nghiệp thuộc diện thu hồi để xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu đ thị, và các công trình công cộng… tăng mạnh nên thanh niên nông
thôn càng thêm thiếu việc làm
Hệ l y là thanh niên có hoàn cảnh khó khăn vẫn không có việc làm
hoặc có việc làm nhưng thu nhập không ổn định bởi công tác đ o tạo nghề

chưa được đ p ứng được nhu cầu của thị trường vẫn đang đòi hỏi khá cao.
9


Một bộ phận lớn thanh thiếu niên không có khả năng tìm kiếm việc làm mới,
không chuyển đổi được nghề nên đời sống khó khăn, làm nảy sinh nhiều vấn
đề tiêu cực cho xã hội như chơi bời, lêu lổng sa vào cờ bạc, rượu chè, nghiện
hút và các tệ nạn xã hội khác. Đây là nhóm người được đ nh giá là có nguy
cơ cao về các tệ nạn xã hội.
Số liệu điều tra xã hội học về lao động và việc làm với đối tượng là lao
động thanh niên thì số người không được đ o tạo nghề chiếm 68,4%, số người
không có đất để sản xuất - kinh doanh là 53,1%, loại khó khăn tiếp cận các
nguồn vốn là 22,3%, thiếu kinh nghiệm sản xuất là 26,5%, thiếu thông tin về
thị trường lao động là 23,3%
Theo “Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy của Ban Chấp hành Trung ương
khóa X Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" đ chỉ rõ nhiệm v : "Nâng cao
chất lượng lao động trẻ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời
sống cho thanh ni n”. Như vậy có thể thấy, Đảng nhà nước đ xác định rất rõ
nhu cầu định hướng và đ o tạo nghề, thanh thiếu niên có nhu cầu đi làm, tìm
kiếm việc làm, nhưng tại sao vẫn tồn tại một bộ phận không nhỏ thanh thiếu
niên không tham gia vào việc định hướng nghề nghiệp)
Nhiều thanh thiếu ni n kh ng biết rõ mong muốn của bản thân mình l
gì, kh ng biết rằng mai sau mình sẽ l m nghề gì để kiếm sống, mình có y u
thích nghề đó hay kh ng?… Kh ng ít người chọn ng nh học kh ng phải vì sự
quan tâm hay niềm đam m c nhân m do sự t c động của người thân, vì p
lực về địa vị x hội, vì tr o lưu chung... đến khi gặp khó khăn trong tìm việc,
họ trở n n hoang mang, lạc hướng, thậm chí nhảy việc hay ti u cực hơn l sa
đ ăn chơi, lười nh c, vướng v o những tệ nạn x hội. Do những tồn tại tr n,
chúng ta kh ng thể kh ng nghĩ đến việc định hướng nghề nghiệp cho thanh

thiếu ni n, đặc biệt l những thanh ni n nghèo, có ho n cảnh đặc biệt khó
khăn, để từ đó họ có những định hướng cho ri ng mình. Bởi vậy, việc chọn
10


nghề, v o đời hay lập nghiệp… h y lu n biết tỉnh thức, đừng mù qu ng trước
sự “h o phóng” từ ngoại lực m qu n đắp xây từ chính nội lực của mình. Đó
l gi trị cao nhất của việc hướng nghiệp. Đó cũng l gốc rễ của cuộc đời v
sự nghiệp khi định hướng tương lai…
Từ những lý do tr n, t i quyết định chọn đề t i: “Định hướng nghề và
học nghề cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tại Hà Nội qua
nghiên cứu trường hợp tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh (Blue Dragon
Children’s Foundation - BDCF” để l m luận văn nghi n cứu.
2. Tổng qu n v n đ nghiên cứu
2.1. Các bài viết, nghiên cứu trong nƣớc liên qu n đến chƣơng trình Đ nh
hƣớng ngh và học ngh cho th nh thiếu niên n i chung và th nh
thiếu niên c hoàn c nh kh kh n n i riêng
Ph t triển v Đổi mới to n diện dạy nghề, học nghề l chủ trương lớn
của Đảng v Nh nước ta, được thể thiện trong c c Văn kiện củ Đại hội đại
bi u toàn quốc lần thứ X củ Đảng và trong các Nghị quy t, K t luận củ Bộ
Chính trị, củ B n chấp hành Trung Ương Đảng, trong đó đ x c định rõ vị
trí quan trọng của đ o tạo nghề trong ph t triển nguồn nhân lực, góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Đặc biệt Dự thảo Chi n lược
phát tri n kinh t - xã hội 2011-2020 nêu rõ: “Ph t triển nhanh nguồn nhân
lực, nhất l nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung v o việc đổi mới căn
bản, to n diện nền gi o d c quốc dân l một trong ba khâu đột ph chiến
lược…”
Anh Ph n Anh Trung, Giám đốc Trung t m Giới thiệu việc làm th nh
ni n T.Ư Đoàn- Hà Nội, trong buổi tư vấn, định hướng nghề nghiệp tại
Trường THPT Lương T i số 1 (ng y 10-3-2014) chia sẻ “Theo thống k của

Trường Đại học Quốc gia H Nội năm 2012, 100 sinh vi n ra trường chỉ có
tr n 20% l kiếm được việc l m đúng ng nh nghề được đ o tạo, còn lại
khoảng gần 80% kh ng tìm được việc l m hoặc l m ng nh nghề kh ng phù
11


hợp với chuy n m n. Có nhiều nguy n nhân dẫn đến sai lầm của nhiều học
sinh khi lựa chọn nghề nghiệp: Do p lực từ phía gia đình, theo bạn bè…
Quan trọng hơn cả chính l c ng t c định hướng nghề nghiệp, việc l m cho
c c bạn trẻ hiện nay đang còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế, chưa có lộ
trình c thể; nhiều học sinh chưa tiếp cận được với c c th ng tin định
hướng nghề nghiệp.
Trong một nghi n cứu về “Quyền lợi và Cơ hội ti p cận giáo dục kỹ
thuật và dạy nghề cho nhóm y u th ” trong khuôn khổ Dự án Giáo dục Kỹ
thuật Dạy nghề năm 2004 củ tác giả Hồng Minh cũng đề cập đến đối tượng
thanh thiếu ni n có ho n cảnh đặc biệt khó khăn, kết quả cho thấy đây l
những nhóm người chưa được bình đẳng về c c cơ hội tham gia hoạt động
gi o d c v đ o tạo nghề cùng thực trạng v những r o cản trong việc tiếp cận
và tham gia gi o d c kỹ thuật v dạy nghề của những đối tượng n y.
Ph t triển dạy nghề cho nhóm yếu thế l vấn đề rộng, nhiều đối tượng
kh c nhau, cần rất nhiều nguồn lực đầu tư, đòi hỏi c c cấp c c ng nh v to n
x hội nhận thức đầy đủ v quan tâm đến lĩnh vực n y. Vì vậy, để ph t triển
dạy nghề cho nhóm yếu thế cần phải có bước đi thích hợp
Trước thực trạng hiện nay những người thuộc nhóm yếu thế chưa có
nhiều cơ hội để tiếp cận với c c dịch v dạy nghề, Tổng cục Dạy nghề mới
đ y đã hoàn thành dự thảo Đề án “Dạy nghề cho nhóm y u th vùng có điều
kiện kinh t xã hội đ c biệt khó khăn” v đ trình b y trong một cuộc hội thảo
được tổ chức v o trung tuần th ng 9 2007 tại H Nội.
Theo nhà báo Hoàng Hải (Báo Chính trị- ã hội online) tại hội thảo
“Các ti u chu n Quốc t về dịch vụ xã hội đối với người l o động và nhóm

y u th - Kinh nghiệm quốc t và thực tiễn ở Việt N m” do Bộ LĐ, TB& H
và Cơ qu n Hợp tác quốc t T y B n Nh (AECI) vừ tổ chức tại TP.HCM
năm 2010, nhận định của c c chuy n gia cho biết, hiện nay, vẫn còn một bộ
phận người lao động v nhóm người yếu thế chưa thật sự tiếp cận được sự
12


tiến bộ của c c dịch v x hội như kh m chữa bệnh, đ o tạo nghề, giải quyết
việc l m... Một phần do những người l m c ng t c nói tr n còn hạn chế về
năng lực, nhưng trở ngại lớn nhất l tâm lý tự ti, mặc cảm của chính c c đối
tượng nói tr n. Bản thân họ muốn che giấu ho n cảnh của mình, chưa thật sự
đối mặt chấp nhận thực tế để phấn đấu vươn l n.
L lực lượng lao động dồi d o, nhưng một bộ phận thanh ni n vẫn chưa
nhận thức được hướng đi sau khi trưởng th nh, ph thuộc nhiều v o gia đình,
mang nặng tính ỷ lại, tr ng chờ, kh ng tạo cho mình sức ép về c ng việc...
Tuy nhi n, những thanh ni n xuất thân từ những gia đình nghèo, có ho n cảnh
đặc biệt khó khăn lại c ng gặp những trở ngại về kiến thức, thiếu sự quan tâm
chăm sóc cũng như định hướng của người lớn, c c em dường như bơ vơ, lạc
lõng khi đứng trước cả một tương lai trước mắt của bản thân. Do vậy, việc
định hướng nghề cho c c em l một nhiệm v của c c cấp, c c ng nh v toàn
x hội.
Đó l

lý do m

Đảng v

Nh

nước ta ban h nh “Quy t định


103/2008/QĐ-TTg củ Thủ tướng Chính phủ về việc ph duyệt Đề án Hỗ trợ
th nh ni n học nghề và tạo việc làm gi i đoạn 2008 – 2015”
Thực hiện Dự án “Truyền thông n ng c o nhận thức củ th nh niênhọc sinh, xã hội về học nghề, lập nghiệp” (thuộc Đề án 103 củ T.Ư Đoàn
“Hỗ trợ th nh ni n học nghề và tạo việc làm gi i đoạn 2008-2015”), từ năm
2013 đến nay, Trung tâm Giới thiệu việc l m thanh ni n (Tỉnh Đo n) đ tích
cực triển khai phối hợp với c c viện nghi n cứu, trường đại học tuy n truyền,
tư vấn cho thanh ni n-học sinh về c ng t c tuyển sinh, định hướng nghề
nghiệp. Qua đó, giúp c c thanh ni n-học sinh lựa chọn ng nh nghề phù hợp.
Theo thống k củ Trường Đại học Quốc gi Hà Nội năm 2012, 100
sinh vi n ra trường chỉ có tr n 20% l kiếm được việc l m đúng ng nh nghề
được đ o tạo, còn lại khoảng gần 80% kh ng tìm được việc l m hoặc l m
ng nh nghề kh ng phù hợp với chuy n m n. Có nhiều nguy n nhân dẫn đến
13


sai lầm của nhiều học sinh khi lựa chọn nghề nghiệp: Do p lực từ phía gia
đình, theo bạn bè… Quan trọng hơn cả chính l c ng t c định hướng nghề
nghiệp, việc l m cho c c bạn trẻ hiện nay đang còn gặp nhiều khó khăn, hạn
chế, chưa có lộ trình c thể; nhiều học sinh chưa tiếp cận được với c c th ng
tin định hướng nghề nghiệp.
Để c ng t c tư vấn, định hướng nghề nghiệp, việc l m đạt hiệu quả cao,
thời gian tới Trung tâm Giới thiệu việc l m thanh ni n n n có kế hoạch đề
xuất tham mưu với Tỉnh Đo n tăng cường phối hợp với ng nh gi o d c nhân
rộng m hình ra tất cả c c trường khối THPT tr n địa b n tỉnh. B n cạnh việc
phối hợp với Trung tâm Giới thiệu việc l m thanh ni n T.Ư Đo n, c c Viện
nghi n cứu, trường Đại học, Trung tâm có thể phối hợp, li n kết với c c
trường đ o tạo nghề, doanh nghiệp tư vấn, hướng nghiệp cho thanh ni n-học
sinh, thu hẹp khoảng c ch giữa học v h nh, đ o tạo với nhu cầu thực tế thị
trường lao động.

Một trong những lệch hướng v bất cập nghi m trọng nhất l đ biến
việc dạy v học trong nh trường th nh “lò thi đấu” giữa c c sĩ tử chạy theo
khoa bảng v đuổi theo bằng cấp. Đến nỗi thầy gi o chỉ biết “dạy chữ” m
kh ng quan tâm gi o d c hướng nghiệp; học trò chỉ biết luyện thi m kh ng
có chí lập nghiệp v lập thân. V nhất l , vì kh ng được quan tâm rèn giũa
các kỹ năng mềm (giao tiếp, ứng xử, tự học, hợp t c, dấn thân, chuy n
tâm…), n n khi v o đời lập nghiệp họ chỉ biết ngơ ng c như g c ng nghiệp!
Thực hiện Chương trình về việc l m, Nh nước th ng qua c c chính
s ch, nguồn lực hỗ trợ có sự lồng ghép với c c chương trình ph t triển kinh tế
- x hội kh c như Chương trình 134, Chương trình 135, ph t triển kết cấu hạ
tầng về đường giao th ng, thủy lợi, điện, nước sạch, trạm x , trường học,
c ng trình văn hóa,… ph c v cho ph t triển n ng nghiệp xây dựng n ng
th n mới v cải thiện đời sống cho n ng dân. Ngo i ra, Nh nước còn thực
hiện c c dự n về tín d ng việc l m với l i suất ưu đ i từ Quỹ quốc gia về
14


việc l m, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động, gắn dạy
nghề với tạo việc l m v tự tạo việc l m cho thanh ni n.
Tuy nhi n, nhìn chung, c c nghi n cứu tr n mới chỉ dừng lại ở tính chất
những điều tra x hội học. Kết quả nghi n cứu định lượng mới chỉ đưa ra số
liệu thống k số lao động l thanh ni n đang thất nghiệp hoặc lựa chọn nghề
nghiệp chưa đúng với khả năng, năng lực cũng như đam m của bản thân, chứ
chưa đề cập đến những nguy n nhân sâu xa m những thanh thiếu ni n có
ho n cảnh khó khăn còn ít có cơ hội tiếp cận th ng tin, nguồn lực hỗ trợ trong
tìm kiếm việc l m, c c kỹ năng l m việc… cũng như khảo s t nhu cầu nghề
nghiệp của c c em.
2.2. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Có thể nói, những tư tưởng về ĐHN cho thế hệ trẻ đ có từ lâu, tuy
nhi n rất sơ khai v biểu hiện th ng qua việc phân chia, phân cấp lao động tùy

thuộc v o địa vị, nguồn gốc xuất thân của mỗi người trong x hội
Cuốn sách “Hướng dẫn chọn nghề” – XB 1949 ở Pháp được xem l
một trong những cuốn s ch đầu ti n về định hướng nghề. Nội dung cuốn s ch
đ đề cập đến sự ph t triển đa dạng của c c ng nh nghề trong x hội do sự
ph t triển của nền c ng nghiệp, từ đó rút ra gi o d c hướng nghiệp l một vấn
đề quan trọng kh ng thể thiếu khi x hội ng y c ng ph t triển v cũng l nhân
tố để thúc đẩy x hội tiến l n
Mei Tang, Wei Pan, Mark D. Newmeyer (2008) trong cuốn “Những
yếu tố làm ảnh hưởng đến nguyện vọng chọn nghề nghiệp của học sinh
trung học phổ thông, Trường Đại học Cincinati, USA” (Factor influencing
of High school student's career aspritations, University of Cincinati, USA)
đ

p d ng m hình lý thuyết ph t triển x hội nghề nghiệp (SCCT, Lent,

Brown và Hackett, 1994) để khảo s t c c yếu tố t c động đến xu hướng lựa
chọn nghề nghiệp của thanh thiếu ni n đang trong độ tuổi lao động, đặc biệt l
học sinh trong c c trường THCS, THPT
15


Về ảnh hưởng của gia đình v nh trường đối với việc định hướng nghề
nghiệp cho thanh thiếu ni n có thể kể đến c c nghi n cứu của Bromley H.
Kniveton mang tên “Những tác động và thúc đẩy dẫn đến sự lựa chọn nghề
nghiệp của học sinh, Trường Đại học Loughborough, UK” (Influences and
motivations on which students base their choice of career, Loughborough
University, UK”. Nghi n cứu n y dựa tr n 348 thanh thiếu ni n (trong đó có
174 Nam v 174 Nữ) độ tuổi 14-18. Nghi n cứu n y cho biết cả gia đình v
nh trường đều có thể cung cấp cho thanh thiếu ni n những th ng tin trực tiếp
hoặc gi n tiếp ảnh hưởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp của c c em. Gi o vi n

có thể x c định những năng khiếu v khả năng của c c em, qua đó khuyến
khích c c em tham gia c c hoạt động ĐHN trong nh trường hoặc thăm quan
c c cơ sở học nghề, cơ sở sản xuất. Gia đình có ảnh hưởng rất lớn đến cung
cấp c c hỗ trợ cho sự lựa chọn nghề nghiệp của thanh thiếu ni n qua việc
động vi n, chia sẻ của anh chị em trong gia đình, họ h ng…
Michael Borchert (2002) trong nghiên cứu mang tên “Những yếu tố
trong sự lựa chọn nghề nghiệp của học sinh THPT, Trường Đại học
Wiscousin- Stout, USA”(Career choice factors of high school students,
University of Wiscousin- Stout, USA) đ đưa ra nhận xét sau khi tiến h nh
khảo s t 325 thanh thiếu ni n trong độ tuổi ĐHN như sau: Trong ba nhóm yếu
tố chính ảnh hưởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp l M i trường, Cơ hội v
đặc điểm c nhân thì nhóm yếu tố đặc điểm c nhân có ảnh hưởng quan trọng
nhất đến sự lựa chọn nghề nghiệp của c c em.
Theo báo cáo của Tổ chức Lao động quốc tế- ILO năm 2007 mang
tên “Gia tăng việc làm cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn”
(Increasing the employability of disadvantaged youth- ILO Report 2007)
cũng đề cập đến tính cấp thiết của việc nâng cao chất lượng đ o tạo cũng như
cung cấp những dịch v hỗ trợ nghề nghiệp tốt nhất cho nhóm đối tượng
thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn tại c c nước tr n thế giới
16


Nhìn chung c c nghi n cứu tr n đều chỉ rõ những ảnh hưởng của gia
đình v nh trường trong việc lựa chọn xu hướng nghề nghiệp cũng như
những đề xuất của Chính phủ đối với việc hỗ trợ việc l m cho thanh thiếu
ni n có ho n cảnh khó khăn, tuy nhi n, những nghi n cứu n y chỉ đ nh giá
phần n o những t c động b n ngo i ảnh hưởng đến thanh thiếu ni n trong
việc lựa chọn nghề m chưa chỉ ra được những khó khăn chủ quan đến từ
phía các em khiến cho c c em cảm thấy khó khăn trong việc x c định tầm
quan trọng của định hướng nghề cũng như c ch lựa chọn nghề nghiệp sao

cho phù hợp.
Một số nghiên cứu v Tổ chức Tr em Rồng X nh
Trong những năm trở lại đây, tổ chức Trẻ em Rồng Xanh đ được biết
đến như một trong những Tổ chức Phi chính phủ hoạt động hiệu quả trong
việc cung cấp những dịch v c ng t c x hội cho nhóm đối tượng yếu thế, đó
l nhóm trẻ em lang thang, trẻ em v thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn,
trẻ em khuyết tật v trẻ em bị buôn bán
Có thể kể đến một số t i liệu như Luận văn “Hoạt động trợ giúp pháp lý
cho trẻ em l ng th ng tại Tổ chức Trẻ em Rồng

nh” của t c giả Đỗ Thị

Lâm, năm 2014, Luận văn với đề t i “Đánh giá mô hình c n thiệp với trẻ em
l ng th ng nhìn từ góc độ Quản lý c ( Nghi n cứu tại Tổ chức trẻ em Rồng
nh)” của t c giả Phạm Xuân Thắng, năm 2014, Luận văn “Hoạt động cung
cấp dịch vụ công tác xã hội cho trẻ em l ng th ng (Nghi n cứu trường hợp tại
Tổ chức Trẻ em Rồng

nh, Hà Nội)” của t c giả Tạ Thị Phúc năm 2015, hay

khóa luận tốt nghiệp với đề t i Tìm hi u quy trình hỗ trợ trẻ em l ng th ng tái
hò nhập cộng đồng củ chương trình Step Ahe d (Nghi n cứu tại tổ chức
Blue Dr gon, 879 Hồng Hà, Hoàn Ki m, Hà Nội) của t c giả Phùng Thị
Giang năm 2014, khóa luận Công tác xã hội cá nh n với trẻ em l ng th ng
của t c giả l Thùy Dung năm 2014… C c nghi n cứu trước đều tiếp cận một
c ch rất đầy đủ về những dịch v hỗ trợ của Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh đối
17


với đối tượng hưởng lợi, tuy nhi n, sự kh c biệt về đối tượng nghi n cứu, về

c ch tiếp cận nghi n cứu cũng mang đến những c i nhìn đa chiều về Tổ chức
Trẻ em Rồng Xanh
Tuy nhiên, hầu hết những nghi n cứu tr n về Tổ chức Trẻ em Rồng
Xanh đều chưa đề cập đến một nhóm đối tượng kh quan trọng đó l nhóm
Thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn của trung tâm. Do đó, luận văn tốt
nghiệp với đề t i “Định hướng nghề và học nghề cho thanh thiếu niên có
hoàn cảnh khó khăn tại Hà Nội qua nghiên cứu trường hợp tại Tổ chức
Trẻ em Rồng Xanh (Blue Dragon Children’s Foundation – BDCF” tuy
kh ng phải l một chủ đề mới trong hoạt động thực tiễn cũng như trong
nghi n cứu khoa học nhưng phần n o cho thấy một số những hình ảnh tổng
quan về nhóm thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn cùng vấn đề định
hướng nghề v chọn nghề của c c em.
Nói tóm lại: Những nghiên cứu đi trước đều chỉ ra rất rõ ràng bằng các
con số thực tế rằng, việc định hướng nghề là cần thiết như thế nào với thanh
thiếu niên, đặc biệt là nhóm thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn cũng như
những hệ l y của việc không có những định hướng rõ ràng cho thanh thiếu
niên khi các em quyết định chọn ngành, chọn nghề cho bản thân. Tuy nhiên,
vẫn chưa có nhiều nghiên cứu đ nh giá c thể về việc tìm hiểu nhu cầu định
hướng nghề đối với thanh thiếu niên nói chung và thanh thiếu niên có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn nói riêng. Thực tế phát triển của xã hội và đất nước
luôn biến đổi, dẫn đến những nhu cầu của thanh thiếu niên cũng phải thay đổi
cho phù hợp thời đại. Do đó, qua nghiên cứu này, phần nào chỉ rõ nhu cầu
định hướng nghề của thanh thiếu niên thuộc nhóm yếu thế, từ đó xây dựng mô
hình hỗ trợ một cách phù hợp cho các em, đồng thời đưa ra một số khuyến
nghị góp phần nâng cao chất lượng hoạt động định hướng nghề v học nghề
cho thanh thiếu ni n tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh
3. Ý ngh

củ nghiên cứu
18



3.1. Ý ngh

kho học

Người nghi n cứu có cơ hội thực h nh c c kỹ năng trong CTXH như
kỹ năng tham vấn, kỹ năng lắng nghe, quan s t… Đồng thời qua nghi n cứu
thực tế, chúng ta sẽ kiểm nghiệm mức độ phù hợp của c c lý thuyết CTXH
với nhóm thanh thiếu niên có ho n cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng
Xanh.
Nghi n cứu n y cũng sẽ đóng góp một phần v o việc tìm hiểu nguy n
nhân tâm lý, những t c động kh ch quan từ gia đình, x hội hay những
nguy n nhân chủ quan từ phía đối tượng nghi n cứu, ảnh hưởng trực tiếp đến
nhận thức v việc đưa ra những quyết định lựa chọn ng nh nghề của thanh
thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn, để từ đó đưa ra những khuyến nghị phù
hợp với cơ sở cũng như với những người trực tiếp l m việc với nhóm thanh
thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh
3.2. Ý ngh

thực tiễn

Đối với cơ sở nghi n cứu: nghi n cứu đưa ra c i nhìn tổng thể về thực
trạng thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn tại cơ sở đang có nhận thức như
thế n o với việc tham gia định hướng nghề, lựa chọn nghề nghiệp cho bản
thân cũng như những t c động, ảnh hưởng kh ch quan từ m i trường b n
ngo i, từ gia đình, x hội với việc lựa chọn ng nh nghề. Từ đó đưa ra những
kiến nghị phù hợp, bổ sung v o chính s ch hỗ trợ nhóm đối tượng n y.
Nghi n cứu cũng sẽ chỉ ra được những chính s ch tại cơ sở li n quan đến
nhóm đối tượng n y đ thực sự phù hợp hay chưa, đ đ p ứng đủ nhu cầu của

nhóm đối tượng hay chưa.
Đối với bản thân người nghi n cứu: qua qu trình nghi n cứu, tìm hiểu
thực tế nh nghi n cứu có cơ hội p d ng những lý thuyết v phương ph p đ
được học v o thực tiễn cuộc sống, đặc biệt l những kỹ năng thực h nh
CTXH tại cơ sở nghi n cứu. Từ đó giúp người nghi n cứu nắm vững kiến

19


thức, rèn luyện kỹ năng v có th m nhiều kinh nghiệm trong những nghi n
cứu tiếp theo v qu trình c ng t c của bản thân.
4. Đối tƣ ng và ph m vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣ ng, khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghi n cứu: Định hướng nghề v học nghề với thanh thiếu
ni n có ho n cảnh đặc biệt khó khăn.
Kh ch thể nghi n cứu:
- Kh ch thể chính: Thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn
- Kh ch thể ph : C n bộ tại cơ sở (NVXH, NV định hướng nghề
nghiệp, NV quản lý gi o d c, gi o vi n tại cơ sở, ph huynh) qua m hình tại
Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh (BDCF)
4.2. Ph m vi nghiên cứu
Phạm vi kh ng gian nghi n cứu: Nghi n cứu được thực hiện v tiến
h nh cho thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng
Xanh số 879 Hồng H , quận Ho n Kiếm, Th nh phố H Nội.
Phạm vi thời gian nghi n cứu: Nghi n cứu được thực hiện từ th ng 9
năm 2013 đến th ng 9 năm 2014.
Phạm vi nội dung nghi n cứu: Nghi n cứu tập trung v o tìm hiểu mức
độ nhận thức về tầm quan trọng của việc định hướng nghề trước khi tham gia
học nghề, tìm kiếm việc l m với thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn đang
trong độ tuổi lao động v có nhu cầu tìm kiếm việc l m.

5. Mục tiêu nghiên cứu
Đ nh gi thực trạng hoạt động định hướng nghề của thanh thiếu ni n có
ho n cảnh khó khăn tại H Nội qua nghi n cứu trường hợp tại Tổ chức Trẻ
em Rồng Xanh.
Đ nh gi m hình định hướng nghề cho Thanh thiếu ni n có ho n cảnh
khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh.

20


Xây dựng giải ph p nhằm nâng cao hiệu quả của m hình Định hướng
nghề cho Thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng
Xanh.
Nói tóm lại: Nghi n cứu tập trung tìm hiểu tầm quan trọng của định
hướng nghề cho thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn, để từ đó, c c em xác
định được đúng hướng của việc học nghề. Việc học nghề nằm trong khu n
khổ của chương trình định hướng nghề do đó định hướng nghề đúng thì việc
học nghề sẽ tuân thủ theo những y u cầu, nhiệm v v m c đích của định
hướng nghề
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Đánh giá thực tr ng ho t động đ nh hƣớng ngh và học ngh củ
Th nh thiếu niên c hoàn c nh kh kh n t i Tổ chức Tr em Rồng
Xanh.
Tìm hiểu c c đặc điểm nhân khẩu- x hội của Thanh thiếu ni n có ho n
cảnh khó khăn
Đ nh gi định hướng nghề nghiệp của Thanh thiếu ni n có ho n cảnh
khó khăn
Đ nh gi nhu cầu đ o tạo nghề của Thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó
khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh
6.2. Đánh giá mô hình đ nh hƣớng ngh cho Th nh thiếu niên c hoàn

c nh kh kh n t i Tổ chức Tr em Rồng X nh
Phân tích cơ cấu tổ chức v c c hoạt động định hướng nghề, đ o tạo
nghề của Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh
Đ nh gi kết quả đầu ra của hoạt động định hướng nghề v đ o tạo
nghề của Tổ chức Trẻ em Rồng Xanh
Xây dựng giải ph p nhằm nâng cao hiệu quả của m hình Định hướng
nghề cho Thanh thiếu ni n có ho n cảnh khó khăn tại Tổ chức Trẻ em Rồng
Xanh
21


×