Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Sản phẩm và dịch vụ thông tin, thư viện tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 156 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----o0o-----

NGUYỄN THỊ HUỆ

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN
TẠI CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Thông tin – thư viện

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA
HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----o0o---------o0o-----

NGUYỄN THỊ HUỆ
NGUYỄN THỊ HUỆ

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN
SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN TẠI CỤC

TẠI CỤC
THÔNG


KHOA
THÔNG
TIN TIN
KHOA
HỌC HỌC
CÔNGNGHỆ
NGHỆ QUỐC
VÀ VÀ
CÔNG
QUỐCGIA
GIA

Chuyên ngành: Khoa học thƣ viện
Mã số : 60.32.20.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN – THƯ VIỆN
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Xuân Chế

Hà Nội – 2014
LỜI C M N
Hà Nội – 2014


T
T

T
T
TT
T
T


T

– Khoa

–T

T i xin chân thành c

n
n ,n

t

n

n m

Học vi n
Nguyễn Th Huệ


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................... 8
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 8
2. Tình hình nghiên cứu .............................................................................. 11
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 13
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 13
5. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 14
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 14

7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 15
8. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài ................................................ 15
9. Dự kiến kết quả nghiên cứu ..................................................................... 16
10. Bố cục luận văn ..................................................................................... 16
CHƯ NG I. C

SỞ L

LUẬN VÀ TH C TIỄN VỀ SẢN PHẨM VÀ

DỊCH VỤ THÔNG TIN -THƯ VIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ............... 17
1.1. L

uận chung về s n phẩ

và d ch vụ th ng tin – thư viện ......... 17

1.1.1. Khái niệm sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện .................... 17
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện .................... 20
1.1.3. Vai trò của sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện ................... 22
1.1.4. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện ........ 24
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đến sự phát triển sản phẩm và dịch vụ
thông tin thƣ viện .................................................................................. 25
1.1.6. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng sản phẩm & dịch vụ thông tinthƣ viện ................................................................................................. 30
1.2. C sở th c tiễn về s n phẩ

và d ch vụ th ng tin thư viện t i cục

th ng tin khoa học và c ng nghệ Quốc gia ............................................. 33

1.2.1. Khái quát lịch s hình thành và phát triển của cục thông tin khoa
học và công nghệ Quốc gia ................................................................... 33
1


1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................. 35
1.2.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 38
1.2.4 Hạ tầng công nghệ thông tin của Cục .......................................... 40
1.2.5. Đặc điểm nhu cầu tin của ngƣ i d ng tin tại Cục Thông tin Khoa
học và Công nghệ Quốc gia .................................................................. 41
1.3. Vai trò của s n phẩ

và d ch vụ th ng tin-thư viện đối với s ph t

triển của Cục th ng tin Khoa học và C ng nghệ Quốc gia ................... 46
CHƯ NG 2. TH C TRẠNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN
- THƯ VIỆN TẠI CỤC THÔNG TIN -KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
QUỐC GIA ................................................................................................. 50
2.1. C c s n phẩ

và d ch vụ th ng tin, thư viện t i Cục Th ng tin –

Khoa học C ng nghệ Quốc gia ................................................................. 50
2.1.1. Cơ sở dữ liệu ............................................................................... 50
2.1.2. Ấn phẩm thông tin - thƣ mục ...................................................... 68
2.1.3. Mạng Thông tin Khoa học và công nghệ Việt Nam (VISTA) ... 76
2.1.4. Các bản tin điện t ...................................................................... 79
2.2. D ch vụ th ng tin – thư viện .............................................................. 81
2.2.1. Dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu ............................................ 81
2.2.2. Dịch vụ trao đổi thông tin ........................................................... 94

2.2.3. Một số dịch vụ đặc thù.............................................................. 103
2.3. Đánh giá chất lƣợng các loại sản phẩm và dịch vụ ........................ 113
2.3.1.. Ƣu điểm ................................................................................... 113
2.3.2. Hạn chế ..................................................................................... 114
2.4. Hiệu qu sử dụng c c s n phẩ

và d ch vụ th ng tin .................. 115

2.4.1. Hiệu quả các sản phẩm thông tin .............................................. 115
2.4.2. Hiệu quả các dịch vụ thông tin ................................................. 121
CHƯ NG 3:C C GIẢI PH P PH T TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN-THƯ VIỆN TẠI
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ............................ 125
2


3.1. Đa d ng hóa c c o i hình s n phẩ

và d ch vụ ........................... 125

3.1.1. Triển khai dịch vụ phổ biến thông tin có chọn lọc ................... 126
3.1.2. Triển khai dịch vụ dịch tài liệu KH&CN ................................. 128
3.2. Xây d ng gi c phù hợp với từng đối tượng người dùng tin cho
c c o i hình s n ph

và d ch vụ ......................................................... 132

3.2.1. Đối với sản phẩm Mục lục tra cứu và dịch vụ bạn đọc ............ 132
3.2.2. Đối với các sản phẩm dịch vụ có giá trị gia tăng cao ............... 133
3.3. Ph t triển M ng th ng tin Khoa học và c ng nghệ Việt Na

VISTA/VinaREN ...................................................................................... 133
3.3.1. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ..................................... 133
3.3.2. Phát triển nội dung Mạng thông tin Khoa học và công nghệ Việt
Nam VISTA/VinaREN ........................................................................ 134
3.4. Xây d ng và ph t triển c sở vật chất kỹ thuật hiện đ i để t o ập,
triển khai c c s n phẩ

d ch vụ ............................................................ 135

3.4.1. Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin .................................. 135
3.4.2. Xây dựng và phát triển thƣ viện điện t quốc gia về KH&CN 135
3.5. Tăng cường Marketing c c s n phẩ

và d ch vụ th ng tin thư

viện của Cục ............................................................................................. 135
3.5.1. Marketing các loại sản phẩm .................................................... 135
3.5.2. Marketing các loại hình dịch vụ ............................................... 136
3.6. Nâng cao chất ượng đội ng c n ộ th ng tin thư viện t i Cục 137
KẾT LUẬN............................................................................................... 139
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 141
PHỤ LỤC LUẬN VĂN ............................................................................ 145

3


DANH MỤC ẢNG
Bảng 1. Số lƣợng và tỷ lệ biểu ghi trong CSDL theo cấp đề tài ..............................57
Bảng 2. So sánh ƣu nhƣợc điểm hình thức phục vụ theo kho đóng và kho mở ....87
Bảng 3. Bảng số liệu lƣợt ngƣ i d ng tin từ năm 2009-2013 của Cục .......... 88

Bảng 4. Bảng số liệu tài liệu sao chụp cung cấp cho bạn đọc từ năm 20092013 tại Cục .................................................................................................... 89
Bảng 5. Ngƣ i d ng tin và các DV- SP thông tin tƣơng ứng ....................... 112
Bảng 6. Mức độ s dụng sản phẩm thông tin – thƣ viện .............................. 117
Bảng 7. Đánh giá mức độ cập nhật thông tin của CSDL trên VISTA ......... 118
Bảng 8. Đánh giá mức độ cập nhật thông tin của các Bản tin điện t .......... 119
Bảng 9. Đánh giá mức độ đáp ứng thông tin của từng loại hình sản phẩm
thông tin- thƣ viện tại Cục ............................................................................ 121
Bảng 10. Đánh giá chất lƣợng từng dịch vụ thông tin – thƣ viện tại Cục .... 122
Bảng 11. So sánh dịch vụ SDI và dịch vụ cung cấp thông tin theo chuyên đề ....127
DANH MỤC C C IỂU ĐỒ
Biểu đ 4. Biểu đ cơ cấu thành phần ngƣ i d ng tin tại Cục ...................... 42

4


DANH MỤC H NH ẢNH MINH HỌA
Hình 1. Sơ đ cơ cấu tổ chức Cục Thông tin KH&CN Quốc gia ................... 39
Hình 2. Cổng thông tin tích hợp tài nguyên điện t của Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia ........................................................................................... 52
Hình 4. Giao diện tìm kiếm của CSDL KQNC .............................................. 56
Hình 5. Giới thiệu CSDL Nghiên cứu và phát triển ....................................... 57
Hình 6. Giới thiệu CSDL Science Direct ........................................................ 59
Hình 7. Giới thiệu CSDL ISI Web of Knowledge .......................................... 60
Hình 8. Giới thiệu CSDL SpringerLink .......................................................... 61
Hình 9. Giới thiệu CSDL ProQuest Central.................................................... 62
Hình 10. Giới thiệu CSDL IEEE Xplore digital library ................................. 62
Hình 11. Giới thiệu Tạp chí điện t của Hội Hoá học Hoa Kỳ ...................... 63
Hình 12. Giới thiệu ASME Digital Library .................................................... 64
Hình 13. Giới thiệu CSDL AIP Journals ........................................................ 65
Hình 14. Giới thiệu CSDL APS Journals ....................................................... 65

Hình 15. Giới thiệu CSDL ASCE Digital Library .......................................... 66
Hình 16. Giới thiệu CSDL Sách điện t về khoa học và công nghệ Ebrary .. 66
Hình 17. Giới thiệu về CDSL IOP Science ................................................... 67
Hình 18. Giới thiệu CSDL Tạp chí trực tuyến Nature .................................... 68
Hình 19. Cấu tr c mô tả thƣ mục của biểu ghi trong bảng tra cứu chính ............ 71
Hình 20. Cổng thông tin tích hợp tài nguyên điện t của Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia ........................................................................................... 78
Hình 21. Sơ đ quá trình đáp ứng thông tin theo yêu cầu “Hỏi- Đáp” .............. 92
Hình 22. Các CSDL toàn văn trên mạng Vista ............................................... 99
Hình 23. trang web thƣ viện KH&CNQG .................................................... 100
Hình 24: Tra cứu tài liệu tại thƣ viện ............................................................ 101
Hình 25. Tìm và khai thác thông tin trong Techmart ảo ............................... 101
Hình 26. Trang web KH&CN địa phƣơng .................................................... 102
Hình 27. Dịch vụ Bạn đọc đặc biệt ............................................................... 104
Hình 28. Sơ đ triển khai dịch vụ dịch tài liệu KH&CN .............................. 131
6


DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT

1. B ng chữ viết tắt tiếng Việt.
CSDL

Cơ sở dữ liệu.

TTKH&CN

Thông tin Khoa học và Công nghệ

DV TT-TV


Dịch vụ thông tin – thƣ viện

NCT

Nhu cầu tin

NDT

Ngƣ i dùng tin

SP & DV TT-TV

Sản phẩm và dịch vụ thông tin – thƣ viện

TT-TV

Thông tin – thƣ viện

TV KH&CNQG

Thƣ viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia

2. B ng chữ viết tắt tiếng Anh
OPAC

Online Public Access Catalog

VISTA


Vietnam

Information

for

Science

Technology Advance
VINAREN

Vietnam research and education network

7

and


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đ ng hành c ng đất nƣớc và dân tộc trong n a thế kỷ qua, ngành khoa
học và công nghệ (KH&CN) Việt Nam đã không ngừng đổi mới và đi lên
bằng những đóng góp trí tuệ lớn lao của biết bao thế hệ nhà khoa học, thể
hiện vai trò quan trọng của ngành đối với nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội
(KT-XH) nói chung, và yêu cầu đổi mới, phát triển ngành KHCN nói riêng.
Trong những năm trở lại đây, hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ (TT KH&CN) có nhiều biến chuyển, với sự phát triển của hệ thống
thông tin rộng kh p. Các quốc gia đều tranh thủ th i cơ b ng nổ khoa học và
công nghệ để tạo động lực đối với sự phát triển của mình. Trong đó



ỷ 20: Hàng

loạt các website điện t về thông tin đƣợc thiết kế, vai trò quản lý của Nhà
nƣớc cũng đƣợc thực hiện thông qua nhiều ứng dụng của cổng thông tin điện
t . Nếu chỉ tính riêng doanh thu qua các sản phẩm dịch vụ thông tin, thì lĩnh
vực thông tin nói chung trở thành một trong số ít lĩnh vực đạt doanh số bán
hàng cao nhất. Tổ chức hoạt động thông tin là lĩnh vực thu h t nhiều lao động
có trình độ cao, phát triển vƣợt bậc. Vai trò của thông tin và truyền thông
đang đƣợc thể hiện trên nhiều mặt phƣơng diện xã hội, làm đổi mới về căn
bản nhận thức vai trò lực lƣợng sản xuất, là một ngu n lực mạnh mẽ đối với
sự phát triển kinh tế xã hội nói chung.
Tại Việt Nam , những năm đầu của thế kỷ XXI, khi nhân loại bƣớc vào
nền văn minh trí tuệ, với hai biểu hiện đặc trƣng của nó là xã hội thông tin và
nền kinh tế tri thức, nh c lại những yêu cầu, chỉ giáo của Chủ tịch H Chí
Minh về bƣớc tiến và tầm quan trọng của cách mạng Khoa học - Công nghệ.
Th i kỳ b ng nổ tri thức của nhân loại, về th i gian, không gian, về cấu tr c
8


và cơ chế vận động của thế giới vật chất vĩ mô và vi mô… làm cho sự hiểu
biết của nhân loại trong thế kỷ 20 vƣợt xa tổng số kiến thức của tất cả các th i
đại trƣớc cộng lại.
Hội nghị lần thứ 6 của Ban Chấp hành Trung ƣơng

(khóa XI), đã

thông qua đề án “P
”. Có thể nói, đây là một cách nhìn đ ng, cách
đánh giá sát hợp với thực tế về KH&CN nói chung và hoạt động thông tin

khoa học nói riêng. TW Đảng tiếp tục đƣa ra nhiều phân tích, đi đến kh ng
định : Phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu,
là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế – xã hội và
bảo vệ Tổ quốc ; là một nội dung cần đƣợc ƣu tiên tập trung đầu tƣ trƣớc một
bƣớc trong hoạt động của các ngành, các cấp.
Là một đơn vị đi đầu trong việc đổi mới hoạt động TT KH&CN, phát
huy tính ứng dụng cao của khoa học công nghệ vào trong đ i sống, luôn
mang đến những tiện ích thân thiện cho ngƣ i s dụng, Cục Thông tin Khoa
học và Công nghệ quốc gia (TTKH&CNQG) đã và đang triển khai việc hoàn
thiện hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin, thƣ viện (SP&DVTT-TV) trong
giai đoạn mới. Đây đƣợc coi là một trong số những bƣớc đột phá về chất
lƣợng hoạt động của Cục TTKH&CNQG. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng
của việc tạo lập và cung cấp các SP&DVTT-TV, từ khi thành lập cho đến
nay, Cục TTKH&CNQG đã xây dựng và phát triển nhiều loại hình
SP&DVTT-TV. Kết quả đó, một mặt phản ánh thực trạng hoạt động chung
của Cục TT KH&CN. Mặt khác, phản ánh hiệu quả công tác chỉ đạo, quan
điểm của các cấp lãnh đạo trong hoạt động phát triển TT KH&CN.
SP&DVTT-TV đã đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý, nghiên
cứu và triển khai cũng nhƣ truyền bá những thành tựu khoa học và công nghệ
9


trong và ngoài nƣớc, góp phần thông qua những quyết định quan trọng trong
nhiều lĩnh vực của hoạt động kinh tế - xã hội (KT-XH). Tuy nhiên các
SP&DVTT TV tại đây đến nay v n còn những hạn chế, chất lƣợng chƣa cao.
Vì lẽ đó, với đề tài “Sản p ẩm v dịc vụ t ôn t n - t ư v ện tạ Cục
T ôn t n K oa ọc v Côn n

ệ Quốc


a”, tôi mong muốn đƣợc nâng

cao khả năng nhận thức của mình về SP&DVTT-TV, thực trạng của việc xây
dựng và phát triển SP&DVTT-TV của Cục TTKHCNQG. Đ ng th i, nghiên
cứu, đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thống SP&DVTTTV tại Cục
TTKHCNQG.
Bất kỳ Cơ quan Thông tin- Thƣ viện (TT-TV) nào cũng cần xây dựng
cho mình hệ thống sản phẩm và dịch vụ ph hợp. Nói cách khác, để một Cơ
quan TT-TV phát triển, truyền tải thông tin đến ngƣ i d ng tin thì nhất thiết
phải có hệ thống SP&DVTT-TV hợp lý. Nhƣng làm sao để đi tới kh ng định
hệ thống SP&DVTT-TV hiện hành là đ ng và đủ? Trong khi đó, không phải
Cơ quan TT-TV nào cũng đƣa ra đƣợc định hƣớng phát triển và hoàn thiện.
Thực tế này đƣợc giới nghiên cứu đánh giá là hạn chế lớn của một số trung
tâm thông tin thƣ viện nƣớc ta, đang là bài toán hóc b a đối với ngành thƣ
viện và bản thân các trung tâm thông tin thƣ viện. Về nội dung này, v n rất
cần những đóng góp từ sự nghiên cứu của cán bộ trong nghành. Tìm hiểu
SP&DVTTTV sẽ đƣa tới những tính năng mới cho ngƣ i s dụng. Qua đó,
phát huy vai trò của đơn vị thông tin trong việc tổ chức xây dựng dữ liệu, thiết
kế và lập trình… những sản phẩm thông tin và tổ chức dịch vụ thông tin mà
ngƣ i s dụng có thể dễ dàng khai thác, phong ph hơn về nội dung, đặc biệt
nhất là với nhu cầu s dụng thông tin khó tính của ngƣ i Việt Nam. Xuất phát
từ đòi hỏi khách quan đó, Luận văn “Sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện
tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia Việt Nam” sẽ là một
nghiên cứu mới, có tính ứng dụng cao. Qua luận văn, tác giả xin đóng góp ý
10


tƣởng của mình đối với định hƣớng phát triển hoạt động thông tin của Cục
TTKHCNQG Việt Nam.
2. Tình hình nghi n cứu

SP D TT-TV
T


í





í





Về mặt lí luận, tuyển tập “T

:

ễ ” của

PGS.TS. Nguyễn Hữu H ng đã đề cập đến các những cơ sở lý luận của thông
tin và tổ chức ngu n lực thông tin trong các tổ chức xã hội; Cuốn giáo trình:
“S



” của ThS. Trần Mạnh Tuấn đã đề


cập đến các khái niệm và quy trình để tạo lập các dạng SP&DVTT cơ bản.
Một số bài viết của một số tác giả khác đề cập đến các các khía cạnh
khác nhau của SP&DVTT trên các tạp chí chuyên ngành TT-TV nhƣ: Tạp chí
Thông tin và Tƣ liệu, Tạp chí Thƣ viện Việt Nam. Các công trình về SP&DV
TT-TV cũng đƣợc đề cập đến trong các tạp chí chuyên ngành, liên ngành nhƣ
các bài viết sau: “ Về hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin” của tác giả
Trần Mạnh Tuấn,

íT

4 2003 [2]; “ Đánh

giá các dịch vụ thông tin và thƣ viện” của tác giả Vũ Văn Sơn,

íT

(5), 2003 [28]; “Một số vấn đề về sự phát triển các
sản phẩm và dịch vụ thông tin của tác giả Trần Mạnh Tuấn
–T

í Thông tin

4 2003 [26]; “Sản phẩm và dịch vụ thông tin – Thực trạng và

các vấn đề” của tác giả Trần Mạnh Trí, T

2003 [21];

“ Quản lý chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện trong thƣ viện
trƣ ng Đại học” của tác giả Bạch Thị Thu Nhi, T


íT

4 2010 [13]; “Dịch vụ thông tin tại các Trung tâm học liệu: Hiện trạng và
11


xu hƣớng phát triển” của tác giả Trần Mạnh Tuấn [25]; “Đẩy mạnh hợp tác
giữa các thƣ viện đại học ở Việt Nam – Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch
vụ thƣ viện” của đ ng tác giả Đức Lƣơng, Khánh Linh, T

í

5,

2011 [12]; “ Định giá dịch vụ thông tin thƣ viện” của tác giả Ngô Thanh
Thảo, T

íT

1 (27), 2011 [20]. Các bài viết đã mô tả khái lƣợc

một số sản phẩm, dịch vụ thông tin tiêu biểu và phổ biến hiện nay, từ đó gi p
cho việc liệt kê, nhận dạng các nhóm sản phẩm, dịch vụ, sơ bộ xác định mối
quan hệ giữa cơ sở phân nhóm sản phẩm và dịch vụ theo những mục đích,
khía cạnh khác nhau. Đ ng th i đề cập đến những đánh giá cũng nhƣ phân
tích các quan điểm tiếp cận về tính hiệu quả của các dịch vụ thông tin thƣ
viện. Trong th i gian gần đây đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề
này, thể hiện trong một số bài báo khoa học nhƣ: “Nâng cao chất lƣợng sản
phẩm – dịch vụ thông tin thƣ viện tại trung tâm Thông tin thƣ viện tại trƣ ng

Đại học Vinh”của tác giả Vũ Duy Hiệp; “ Các giải pháp xây dựng và phát
triển sản phẩm thông tin – thƣ viện phục vụ đào tạo theo học chế tín chỉ tại
thƣ viện điện t Trƣ ng cao đ ng sƣ phạm Thừa Thiên Huế” của tác giả Hứa
Văn Thành,



, 2012;

Về mặt thực tiễn xây dựng và phát triển các SP&DVTT tại một số cơ
quan đã đƣợc khảo sát trong các luận văn nhƣ: Luận văn của Trịnh Giáng
Hƣơng “



T

Thông tin- T

” bảo

vệ năm 2005; Luận văn của Phạm Thị Yên “


T

-

T


-T

” bảo vệ năm 2005; Luận văn của Lƣơng Thu
Thủy “T




chính-

vệ năm 2006. Luận văn của Ph ng Thị Bình “

12



T
” bảo


” bảo vệ năm 2007. Luận văn của tác giả Phạm Thị H ng Thái “

T

T

” bảo vệ năm 2007. Luận văn của Nguyễn Thị Hƣơng Giang “


í


I” bảo vệ năm 2007. Trần Thị Ngọc Diệp “


í

-

-



” bảo vệ năm 2011. Luận văn của Đặng Thị Thu Hiền “

” bảo vệ năm 2011. Luận văn của Thạch Lƣơng Giang “ Phát triển
sản phẩm và dịch vụ thông tin – thƣ viện tại Trƣ ng Đại học Ngoại Thƣơng
Hà Nội” bảo vệ năm 2012.
Trong những năm 90 thế kỉ trƣớc, đã có Một số công trình nghiên cứu về
SP&DVTT-TV tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia. Thế
nhƣng, gần nhƣ chƣa có một công trình nghiên cứu nào đƣợc thực hiện trong
những năm gần đây. Tác giả trong khi triển khai ý tƣởng nghiên cứu, đã thực
hiện một cuộc khảo sát tại các địa bàn lớn trên cả nƣớc, qua n m b t cho thấy:
có những công trình nghiên cứu hợp chủ đề nhƣng chƣa hợp về giải pháp, có
nhiều học giả có cách tiếp cận hay nhƣng lại chƣa có sự triển khai hay, khả
năng biện luận theo tƣ duy khoa học chuyên nghành còn thiếu, chƣa ph hợp
với yêu cầu nhiệm vụ mới của Quốc gia đối với sự nghiệp phát triển TT
KH&CN trong giai đoạn mới. Chính vì vậy có thể kh ng định, Luận văn:
“Sản p ẩm v dịc vụ t ôn t n t ư v ện tạ cục t ôn t n k oa ọc côn
n


ệ quốc

a v ệt nam” có những tính mới nhất định và tính cấp thiết cao.

3. Mục đích nghi n cứu
í

:

Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để phát triển và nâng cao chất
lƣợng SP&DVTT-TV tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
4. Nhiệ

vụ nghi n cứu

Nhiệm vụ nghiên cứu của Luận văn đƣợc xác định:
13


Nhiệm vụ 1: Làm rõ những vấn đề lý luận chung về SP&DVTT-TV.
Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu thực trạng SP&DVTT-TV tại Cục TTKH&CNQG
trong giai đoạn hiện nay - những ƣu, nhƣợc điểm, nguyên nhân t n tại.
Nhiệm vụ 3: Đánh giá hiệu quả s đụng SP&DVTT-TV tại Cục.
Nhiệm vụ 4: Đề xuất giải pháp và nâng cao chất lƣợng SP&DVTT-TV tại
Cục TTKH&CNQG.
5. Gi thuyết nghi n cứu
Trên thế giới đã rất thành công trong việc tạo ra bƣớc phát triển mạnh
các SP&DVTT-TV và đƣa yếu tố thông tin trở thành ngu n lực và là yếu tố
cấu thành trong hệ thống đổi mới quốc gia.
Những xu hƣớng vận động của “Xã hội thông tin toàn cầu” cũng nhƣ

trình độ hoạt động thông tin KH&CN trên thế giới có tác động sâu s c tới hệ
thống sản phẩm và dịch vụ của các tổ chức thông tin KH&CN nƣớc ta.
Các SP&DVTT-TV tại Cục TTKH&CNQG, chƣa đáp ứng tốt việc tra
cứu và tìm tin của ngƣ i d ng tin trong thƣ viện, hiệu quả của vòng quay tài
liệu chƣa cao, các sản phẩm dịch vụ còn mang nặng tính truyền thống. Nếu có
những giải pháp mạnh, ph hợp thì sản phẩm và dịch vụ thông tin-thƣ viện
của Cục nhất định sẽ đƣợc thay đổi về chất, các sản phẩm & dịch vụ thông tin
thƣ viện nhất định sẽ đƣợc cải thiện đáng kể trong việc đáp ứng nhu cầu tin
cho ngƣ i d ng tin tại Cục, đáp ứng tối đa những yêu cầu phát triển của đất
nƣớc trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣ ng và hội nhập quốc tế.
6. Đối tượng và ph
Đố tượn n

vi nghi n cứu

ên cứu:
SP D TT-T

TT
P ạm v n
-P

G
ên cứu:
: 2010-2015 (g n với nội dung Nghị quyết Đại hội

Đảng toàn quốc lần thứ XI về chiến lƣợc phát triển KTXH giai đoạn mới, và
14



Nghị quyết hội nghị TW6 về Đề án “P

-P

: đƣợc triển khai theo việc giải quyết nhiệm vụ và

mục đích nghiên cứu. Nội dung của luận văn đƣợc xây dựng trong khuôn khổ
những quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nƣớc về quản lý KH&CN, công
tác phát triển các tổ chức thông tin KH&CN hiện nay, dự báo xu hƣớng trong
những năm tiếp theo.
7. Phư ng ph p nghi n cứu
P ư n p

p c un

Luận văn tiến hành nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận duy
vật biện chứng và duy vật lịch s của Chủ nghĩa Mac-Lênin. Các quan điểm,
đƣ ng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, H Chí Minh về văn hóa và
thông tin; Về sách báo và hoạt động thông tin-thƣ viện.
P ư n p

pn

ên cứu cụ t ể

- Nghiên cứu phân tích, tổng hợp tài liệu: Phân tích hệ thống các quan
điểm của Đảng và Nhà nƣớc từ các Văn kiện của Đảng và các văn bản pháp
quy của Chính phủ về phát triển KH&CN nói chung và công tác thông tin
KH&CN nói riêng;
- Điều tra khảo sát bằng phiếu hỏi: thiết kế phiếu điều tra và thực hiện

điều tra tại Cục TTKHCNQG;
- Đối với phần nội dung giải pháp cụ thể, ngoài việc nghiên cứu văn
bản quy định của Bộ, tác giả s dụng việc tham khảo ý kiến chuyên gia (Cục
TTKHCNQG), từ đó gi p cho việc triển khai một cách đ ng bộ.
8.

nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài
-

nghĩa về

ặt khoa học:

Đề tài góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận về SP&DVTT-TV, kh ng định
vai trò, vị trí, ý nghĩa của SP&DVTT -TV trong hoạt động của Cục
TTKH&CN.
15


-

nghĩa về

ặt ứng dụng:

Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo cho cán bộ lãnh
đạo, quản lý của các cơ quan thông tin KH&CN, vận dụng vào việc hoàn
thiện, phát triển các SP&DVTT-TV tại các cơ quan thông tin KH&CN nói
chung và tại Cục TTKHCNQG nói riêng, từ đó tiếp tục đẩy mạnh hoạt động
thông tin KH&CN trong hệ thống thông tin quốc gia.

9. D kiến kết qu nghi n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu tổng thể, hệ thống hóa cơ sở lý luận về
SP&DVTT-TV, ngu n lực tại Cục TT KH&CNQG cũng nhƣ nghiên cứu về
đặc điểm nhu cầu tin của ngƣ i d ng tin. Đƣa ra những đánh giá, nhận xét
khách quan về quy trình tạo lập các SP&DVTT-TV hiện đang cung cấp tại cơ
quan trên các mặt: điểm yếu, điểm mạnh, những khó khăn, thuận lợi. Từ đó
đƣa ra những định hƣớng, đề xuất các nhóm giải pháp phát triển và nâng cao
chất lƣợng SP&DVTT-TV nhằm đáp ứng tốt nhu cầu tin cho ngƣ i d ng tin,
đảm bảo thực hiện hoàn thành chức năng và nhiệm vụ do Đảng và Nhà nƣớc
giao.
Đƣa ra một số SP&DVTT-TVmới nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động
của Cục TT KH&CNQG trong th i gian tới.
10. ố cục uận văn


Ngoài
3

:
1









T

2 T





T
3


-

T
16


CHƯ NG I
C

SỞ L LUẬN VÀ TH C TIỄN VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ

THÔNG TIN -THƯ VIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC THÔNG
TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
1.1. L

uận chung về s n phẩ

và d ch vụ th ng tin – thư viện

Sản phẩm và dịch vụ thông tin (SP&DVTT) đƣợc hình thành do nhu

cầu trao đổi thông tin trong xã hội. C ng với các tổ chức thông tin,
SP&DVTT có quá trình phát triển lâu dài. Khởi đầu ch ng chỉ là những loại
hình đơn giản nhƣng c ng với sự thay đổi của th i gian và sự phát triển của
xã hội, SP&DVTT ngày càng đƣợc phát triển ở mức độ cao hơn nhằm càng
thoả mãn đầy đủ hơn yêu cầu của ngƣ i d ng tin. Nhƣng phải đến thập kỷ 90
của thế kỷ 20, sự phát triển có tính đột phá của các lĩnh vực nhƣ: kĩ thuật số,
kĩ thuật vi x lí, công nghệ truyền thông đa phƣơng tiện đã mở rộng khả năng
vô tận trong việc đáp ứng các nhu cầu trao đổi thông tin cũng nhƣ việc tạo ra
các SP&DVTT mới.
SP&DVTT- một mặt là kết quả của quá trình x lý trí tuệ các mảng
khối thông tin và kiến thức có ở trong các ngu n tin, mặt khác lại tạo điều
kiện cho việc s dụng tiếp theo khi chế tạo một loại hàng hoá (vật chất) cụ thể
hoặc sự khởi động một quá trình làm việc cụ thể khác. SP&DVTT đƣợc con
ngƣ i tạo nên và luôn đƣợc định hƣớng để thoả mãn nhu cầu tin và các nhu
cầu tinh thần, trí tuệ của con ngƣ i.
1.1.1. Khái niệm sản p ẩm v dịc vụ t ôn t n t ư v ện
+K
S

n ệm sản p ẩm t ôn t n-t ư v ện
ẩ (SP) là khái niệm cơ bản đƣợc s dụng trƣớc tiên và chủ yếu

trong lĩnh vực kinh tế học và hoạt động thực tiễn của nền sản xuất. Theo “Từ
điển Bách khoa Việt Nam”, SP là kết quả của các hoạt động hoặc các quá
trình, SP có thể là vật chất (ví dụ, các bộ phận l p ghép hoặc vật liệu đã chế
17


biến), hoặc phi vật chất (ví dụ, thông tin, khái niệm hoặc tổ hợp của ch ng),
SP có thể đƣợc làm ra có chủ định (ví dụ. để dành cho khách hàng), hoặc

không đƣợc chủ định (ví dụ. chất ô nhiễm hoặc kết quả không mong muốn).
SP là thứ có khả năng thỏa mãn nhu cầu mong muốn của khách hàng, cống
hiến những lợi ích cho họ và có thể đƣa ra chào bán trên thị trƣ ng với khả
năng thu h t sự ch ý mua s m và tiêu d ng.
SPTT- có những điểm khác biệt với những sản phẩm thông thƣ ng và
cũng đƣợc hiểu nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt. Giá cả của SPTT = giá của
vật mang tin + giá trị của thông tin. SPTT đƣợc hình hành nhằm thoả mãn
những nhu cầu thông tin bao g m: nhu cầu tra cứu thông tin và nhu cầu về
chính bản thân thông tin. Nhƣ vậy, SPTT phải phụ thuộc chặt chẽ vào nhu cầu
của ngƣ i d ng tin cũng nhƣ sự biến đổi của nhu cầu tin của họ.
Quá trình lao động để tạo ra SPTT chính là quá trình x lý thông tin
bao g m: Biên mục, phân loại, định từ khoá, tóm t t, ch giải, biên soạn tổng
luận cũng nhƣ các quá trình phân tích, tổng hợp thông tin. Ngƣ i thực hiện
quá trình x lý thông tin có thể là các chuyên gia làm việc tại một cơ quan, tổ
chức có chức năng cung cấp thông tin. Mức độ thoả mãn nhu cầu ở những SP
khác nhau cũng rất khác nhau. Ví dụ: các SP thông tin - thƣ mục (TT-TM) có
khả năng thoả mãn những nhu cầu tra cứu thông tin về tài liệu. Còn các SPTT
dạng dữ kiện, toàn văn, tổng thuật có khả năng thoả mãn nhu cầu về chính
bản thân thông tin.
Nhƣ vậy, ta có thể hiểu SPTTTV là kết quả hữu hình của hoạt động x
lý thông tin (bao g m biên mục, phân loại, định từ khoá, tóm t t, ch giải,
biên soạn tổng luận,...) do một cá nhân hay tập thể nào đó thực hiện nhằm
thoả mãn nhu cầu tin của ngƣ i d ng tin khi s dụng các cơ quan thông tin.
Một thực tế khách quan hiện nay các cơ quan thông tin đang phải
đƣơng đầu với điều kiện phục vụ ngƣ i d ng tin ngày càng kh t khe hơn vì
các tác động sau:
18


- Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ KH&CN làm nảy sinh những

nhu cầu mới;
- Sự đòi hỏi và lựa chọn ngày càng kh t khe của ngƣ i d ng tin với các
loại sản phẩm thông tin đƣợc chuyển tải qua các phƣơng thức khác nhau;
- Khả năng thay thế nhau của các loại sản phẩm.
Một cơ quan thông tin cần phải đáp ứng nhu cầu thông tin của cộng
đ ng xã hội thông qua sản phẩm của nó.
Trong quá trình tạo ra sản phẩm thông tin - thƣ viện, yếu tố quan tâm
hàng đâu đó là n m b t nhu cầu của ngƣ i d ng tin về sản phẩm đó. Các cơ
quan thông tin, thƣ viện phải đặt ra câu hỏi: Sản phẩm xây dựng để làm gì?
Cho ai s dụng? Hiệu quả ra sao? Muốn trả l i các câu hỏi đó, không có cách
nào khác, phải tiến hành nghiên cứu nhu cầu tin, nhu cầu s dụng các sản
phẩm thông tin -thƣ viện của ngƣ i d ng tin.
+K

n ệm dịc vụ t ôn t n-t ư v ện

Cũng giống nhƣ thuật ngữ sản phẩm,

(D ) là một thuật ngữ

đƣợc s dụng trƣớc tiên và chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế học và hoạt động
của nhiều lĩnh vực xã hội. Theo “Từ điển Bách khoa Việt Nam”, “DV là
những hoạt động phục vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất, kinh doanh
và sinh hoạt”. Sự phát triển DV hợp lý, có chất lƣợng cao là một biểu hiện của
nền kinh tế phát triển và một xã hội văn minh. Do ý nghĩa KT-XH to lớn nên
hoạt động DV trở thành lĩnh vực kinh tế quan trọng, có vị trí to lớn trong cơ
cấu kinh tế của các quốc gia có tốc độ phát triển cao.
Theo Từ điển Tiếng Việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên “D

”. Với ý nghĩa nhƣ vậy, dịch vụ thông tin có thể hiểu là

“công việc phục vụ thông tin/tài liệu cho một ngƣ i, một nhóm ngƣ i nhằm
thoả mãn tối đa nhu cầu thông tin của họ và có thể đƣợc trả tiền hoặc không
19


đƣợc trả tiền” . Dịch vụ thông tin là các hoạt động phục vụ thông tin có mục
đích, tính chất chuyên môn và nghiệp vụ nhằm đáp ứng nhu cầu tin của ngƣ i
dùng tin.
Dịch vụ thông tin (DVTT) ra đ i c ng với sự hình thành của các cơ
quan thông tin và c ng với sự phát triển của hoạt động thông tin. Nhu cầu
thông tin và nhu cầu trao đổi thông tin thuộc nhóm nhu cầu tinh thần và ngƣ i
d ng tin s dụng DVTT do cơ quan thông tin cung cấp để thỏa mãn nhu cầu
của họ. Từ điển giải nghĩa Thƣ viện học và Thông tin học Anh-Việt “DVTT
là một từ d ng để chỉ tất cả các hoạt động cũng nhƣ chƣơng trình đƣợc cơ
quan thông tin cung cấp để đáp ứng nhu cầu về thông tin của cộng đ ng ngƣ i
d ng tin” [9].
Từ những phân tích có thể hiểu DVTT là tổ hợp của một số hình thức
hoạt động thông tin của các cơ quan thông tin nhằm thoả mãn nhu cầu thông
tin và trao đổi thông tin của ngƣ i d ng tin. Theo nghĩa đó, có nhiều loại dịch
vụ thông tin: DV cung cấp tài liệu, DV trao đổi thông tin, DV phổ biến thông
tin, DV tra cứu tin,...
Cơ quan thông tin là tổ chức dịch vụ KH&CN hoạt động phi lợi nhuận
nên dịch vụ thông tin không đặt trọng tâm vào mục tiêu thu nhiều lợi nhuận.
Mục tiêu quan trọng nhất của DVTT là gi p các cơ quan thông tin nâng cao
khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin và gi p ngƣ i d ng tin tiếp cận,
s dụng có hiệu quả thông tin vào các hoạt động của mình.
Đặc đ ểm sản p ẩm v dịc vụ t ôn t n t ư v ện
 Đặc đ ểm Sản phẩm t ôn t n t ư v ện
- SPTT-TV có chu kỳ sống: Mỗi loại sản phẩm thông tin có một chu kỳ
sống. Ch ng tăng trƣởng, suy giảm, và cuối c ng đƣợc thay thế.

- Những sản phẩm mới là cần thiết cho sự tăng trƣởng: Trong xu thế đổi
mới toàn diện tất cả các mặt của đ i sống ngày nay, sự đổi mới đã trở thành
20


nhƣ một triết lý. Thực tế đã chỉ ra rằng những cơ quan thông tin- phát triển
hiện nay là những cơ quan có chiến lƣợc định trƣớc cho mình những sản
phẩm mới.
Sự lựa chọn s dụng thông tin giá trị gia tăng: Trong những năm gần
đây, ngƣ i dùng tin có quyền lựa chọn sản phẩm thông tin từ các ngu n thông
tin khác nhau một cách rộng rãi hơn. Đặc biệt, trong điều kiện phát triển mạnh
mẽ của các phƣơng tiện truyền thông và Internet. ngƣ i dùng tin có thể tìm
kiếm thông tin mọi lúc, mọi nơi không bị hạn chế không gian và th i gian.
Những xem xét về môi trƣ ng tài nguyên: Thực tế ngày nay khối lƣợng
thông tin gia tăng nhanh chóng d n tới việc khó khăn cho việc x lý thông tin
và s dụng tài liệu. Một cơ quan thông tin d có tiềm lực lớn đến đâu cũng
khó có thể thu thập đƣợc đầy đủ các ấn phẩm xuất bản. Điều này b t buộc các
cơ quan phải có chính sách phát triển các SPTT-TV phù hợp và s dụng
ngu n nhân lực có trình độ cao để tổ chức phát triển các sản phẩm, đ ng th i
cần phải chia sẻ ngu n lực thông tin với các cơ quan thông tin khác.
Trong những điều kiện đó, các cơ quan thông tin phải không ngừng đổi
mới và tự hoàn thiện mình trên tất cả phƣơng diện: các ngu n lực thông tin,
đa dạng hóa các sản phẩm thông tin, phƣơng thức phục vụ, sự ứng x nhanh
nhạy với những biến động của môi trƣ ng thông tin.
 Đặc điểm d ch vụ th ng thin thư viện
- Tính vô hình: Khác với sản phẩm, DVTT-TV không t n tại dƣới dạng
vật phẩm cụ thể, không nhìn thấy đƣợc, n m b t đƣợc hay nhận diện đƣợc
bằng giác quan. Chính vì vậy mà khi muốn marketing cho các dịch vụ thông
tin, cần phải tạo cho NDT biết tiềm năng của nó bằng cách cung cấp cho họ
một cảm giác hữu hình về các dịch vụ đó.

- Tính không đ ng nhất: DVTT –TV g n chặt với cá nhân/tập thể cung
cấp dịch vụ. Chất lƣợng của dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào các cá nhân/tập
21


thể thực hiện dịch vụ (trình độ, kỹ năng,…) và hơn thế nữa đối với cùng một
cá nhân, chất lƣợng dịch vụ nhiều khi cũng thay đổi theo th i gian.
- Tính không thể tách r i: Thông thƣ ng để thực hiện một dịch vụ,
ngƣ i cung cấp dịch vụ thƣ ng phải tiến hành một số bƣớc hoặc thao tác đi
liền với nhau, không thể tách r i nhau để thu đƣợc kết quả mà ngƣ i mua
dịch vụ mong muốn. Ví dụ, trong dịch vụ tìm kiếm thông tin, ngƣ i cung cấp
thông tin cần phải thực hiện một số bƣớc sau đây:
+ Phân tích nhu cầu;
+ Xác định ngu n;
+ Thực hiện quá trình tìm tin;
+ G i kết quả tìm.
1.1.3. Vai trò của sản p ẩm v dịc vụ t ôn t n t ư v ện
Trong điều kiện nền kinh tế xã hội đang chuyển dịch sang nền kinh tế
tri thức, “thông tin trở thành ngu n lực kinh tế chính” thúc đẩy sự phát triển
vƣợt bậc trong mọi ngành kinh tế. Do đó, phát triển sản phẩm, dịch vụ thông
tin - thƣ viện chính là góp phần phát triển ngành công nghệ thông tin trong
nền kinh tế.
Để có thể thấy đƣợc tầm quan trọng vô cùng to lớn của ngu n lực
thông tin mà cụ thể là hệ thống các sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện,
trƣớc hết, chúng ta cần hiểu rõ về sản phẩm và dịch vụ thông tin.
Sản phẩm và dịch vụ của các cơ quan thông tin thƣ viện không phải là kết
quả của việc tạo ra các thông tin mới góp phần làm giàu di sản trí tuệ đó mà chính
là kết quả của việc x lý và hệ thống hoá ngu n tin đã có, nhằm tạo cho con ngƣ i
có thể khai thác đƣợc chúng theo những mục đích riêng của mình.
Ngày nay, sự quan tâm đặc biệt đối với thông tin và tri thức với tƣ cách

là yếu tố tiềm lực của mỗi cá nhân, tổ chức và xã hội lại đƣợc nhân lên gấp
bội. Thông tin học ngày càng kh ng định đƣợc vị trí của mình trong hệ thống
22


các ngành khoa học. Thông tin đƣợc kiểm soát và hệ thống hoá đã và đang
đóng vai trò then chốt của hoạt động sáng tạo nói riêng và của mọi hoạt động
trong mọi lĩnh vực nói chung, là nhân tố quyết định trực tiếp đến hiệu quả
hoạt động của các cơ quan thông tin thƣ viện:
Sản phẩm, dịch vụ thông tin là ngu n lực chính của nền kinh tế hiện đại.
Sản phẩm, dịch vụ thông tin chính là sự phản ánh di sản trí tuệ chung
của con ngƣ i, là công cụ thiết yếu để có thể khai thác đƣợc một cách có hiệu
quả di sản trí tuệ chung của nhân loại. Chúng không chỉ tạo điều kiện cho mọi
lĩnh vực hoạt động của con ngƣ i, đƣợc phát triển một cách liên tục trong th i
gian và qua không gian, mà còn góp tạo dựng phần mối liên hệ chặt chẽ giữa
các lĩnh vực đó với nhau.
Đối với cơ quan thông tin - thƣ viện, sản phẩm và dịch vụ thông tin đóng
vai trò là cầu nối giữa các cơ quan thông tin - thƣ viện với ngƣ i dùng tin, giữa
cán bộ thƣ viện với ngƣ i dùng tin. Để thực hiện tốt chức năng cung cấp thông tin
cho ngƣ i dùng tin, cơ quan thông tin thƣ viện phải quản lý tốt ngu n tin của
mình. Vì vậy, sản phẩm và dịch vụ thông tin còn giúp các cơ quan thông tin - thƣ
viện quản lý, kiểm soát tốt và cung cấp chúng một cách hiệu quả tới ngƣ i dùng
tin. Nhƣ vậy, sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện đóng vai trò là công cụ để
cán bộ phổ biến, cung cấp thông tin đến ngƣ i dùng tin.
Sản phẩm và dịch vụ thông tin góp phần hỗ trợ các cơ quan thông tin thƣ viện mà chủ yếu là các thƣ viện trƣ ng đại học, thƣ viện khoa học bổ
sung ngu n kinh phí. Ngoài việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ miễn phí, họ
đã tạo ra các sản phẩm dịch vụ mang tính thƣơng phẩm hoá cao... để hỗ trợ
cho ngu n tài chính của mình. Và vấn đề này cần phát triển hơn nữa để tạo
điều kiện thúc đẩy thị trƣ ng thông tin.
Ngoài ra, sản phẩm và dịch vụ thông tin khoa học công nghệ còn đóng

một vai trò không thể thiếu trong nền kinh tế hiện đại, đặc biệt trong lĩnh vực
23


×