ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ LAN ANH
MÔ HÌNH CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM VỚI TRẺ EM
MỒ CÔI HOÀ NHẬP CỘNG ĐỒNG
(Nghiên cứu trƣờng hợp tại Làng trẻ SOS Hà Nội)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN THỊ LAN ANH
MÔ HÌNH CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM VỚI TRẺ EM
MỒ CÔI HOÀ NHẬP CỘNG ĐỒNG
(Nghiên cứu trƣờng hợp tại Làng trẻ SOS Hà Nội)
Chuyên ngành Công tác xã hội
Mã số: 60900101
LUẬN VĂN THẠC SỸ: CÔNG TÁC XÃ HỘI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn An Lịch
Hà Nội - 2014
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá tr nh th c hiện uận v n tốt nghiệp ngành Công tác xã
hội với đề tài “
n
n
n
Nghi
n t
cứ
n
gh
được s động viên, quan t
n
x
i
mv
g
tr
O
mm
n
p
N i Tôi đã nhận
gi p đ nhiệt t nh của gia đ nh, th y cô giáo,
và các cô ch trong àng tr SOS Hà Nội.
ể hoàn thành uận v n này, tôi xin g i ời c
Trường
i học Khoa học
ban Chủ nhiệ
học xã hội.
uy n n
khoa
ã hội và Nh n v n –
n ch n thành tới
i học Quốc gia Hà Nội,
ã hội học đã trang ị nh ng k n ng, ki n thức khoa
c iệt tôi xin g i ời c
n s u sắc tới th y giáo
, người đã tr c ti p hướng dẫn, gi p đ , chỉ
o cho tôi trong
suốt quá tr nh hoàn thành uận v n này.
Qua đ y, tôi c ng xin g i ời c
các
, các e
n tới các cô ch , anh chị đ c iệt à
trong àng tr SOS Hà Nội đã nhiệt t nh gi p đ , t o điều kiện
cho tôi trong suốt quá tr nh t
hiểu thông tin, đóng góp ý ki n gi p tôi th c
hiện thành công ài uận v n này.
M c d tôi đã cố gắng h t sức nhưng do n ng
c và thời gian có h n
nên chắc chắn uận v n này không thể tránh kh i nh ng thi u sót, h n ch .
V vậy, tôi r t
ong nhận được nh ng ý ki n nhận x t, đánh giá của các
th y, cô giáo và các
n để uận v n này khắc phục được nh ng h n ch và
hoàn thiện h n.
xn
ân t àn
ảm ơn!
N i
2014
Nguyễn Thị Lan Anh
2
M CL C
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... 5
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU............................................................. 6
PHẦN MỞ ẦU ............................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ........................................................................ 7
2. Tổng quan v n đề nghiên cứu ....................................................................... 8
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa th c tiễn của đề tài ....................................... 14
3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 14
3.2. Ý nghĩa th c tiễn ...................................................................................... 14
4. C u h i nghiên cứu ..................................................................................... 14
5. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 15
6. Gi thuy t nghiên cứu ................................................................................. 15
7. ối tượng, khách thể nghiên cứu ................................................................ 15
7.1. ối tượng nghiên cứu............................................................................... 15
7.2. Khách thể nghiên cứu............................................................................... 15
8. Phư ng pháp nghiên cứu ............................................................................. 16
8.1. Phư ng pháp ph n tích tài iệu ................................................................. 16
8.2. Phư ng pháp trưng c u ý ki n ................................................................. 16
8.3. Phư ng pháp ph ng v n s u .................................................................... 17
8.4. Phư ng pháp quan sát .............................................................................. 18
8.5. Phư ng pháp tổ chức trò ch i .................................................................. 21
9. Ph
vi nghiên cứu ..................................................................................... 21
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................... 23
1
Chư ng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU ........ 23
1.1. Các khái niệ
công cụ ............................................................................. 23
1.1.1. Khái niệ
tr e ................................................................................... 23
1.1.2. Khái niệ
tr e
1.1.3. Khái niệ
n ng cao n ng
ồ côi, nhó
tr e
ồ côi .................................... 23
c nhó ...................................................... 24
1.1.4. Khái niệ
ô h nh công tác xã hội nhó ............................................ 24
1.1.5. Khái niệ
hoà nhập cộng đồng............................................................. 25
1.1.6. Một số
ô h nh ti p cận trong công tác xã hội nhó ........................... 26
1.1.7. Ph n o i nhó ...................................................................................... 28
1.2. Lý thuy t ứng dụng trong nghiên cứu ...................................................... 29
1.2.1. Lý thuy t hệ thống sinh thái .................................................................. 29
1.2.2. Lý thuy t nhu c u của Mas ow ............................................................. 33
1.3.
c điể
1.3.1. S
địa àn nghiên cứu ................................................................... 37
ược về s h nh thành àng tr e
SOS Hà Nội .............................. 37
1.3.2. Hệ thống tổ chức àng tr SOS Hà Nội ................................................. 38
1.3.3. Mục tiêu ho t động của àng tr e
1.3.4 Chức n ng, nhiệ
1.4. Quan điể
vụ àng tr e
ng, Nhà nước về
SOS Hà nội .................................. 39
SOS Hà Nội ..................................... 40
o vệ, ch
sóc và giáo dục tr e
.... 40
Chư ng 2: THỰC TR NG V TR EM M C I VÀ C C HO T ỘNG
C T NH CT H T I LÀNG TR EM SOS HÀ NỘI .................................. 43
2.1. Th c tr ng tr e
ồ côi t i àng tr e
2.1.1.
c điể
về c c u nhó
2.1.2.
c điể
t
tr e
sinh ý của nhó
SOS Hà Nội ............................ 43
ồ côi .............................................. 43
tr e
2
ồ côi..................................... 48
2.1.2.1.
c điể
t
sinh ý thành viên nhó
2.1.2.2.
c điể
t
ý nhó
............................................. 48
th n chủ ........................................................ 49
2.1.3. ánh giá nhu c u của nhó
tr e
ồ côi ........................................... 53
2.1.4. Nh ng khó kh n trong việc hoà nhập cộng đồng của nhó tr e
ồ côi
......................................................................................................................... 54
2.2. Các ho t động có tính công tác xã hội t i Làng tr e
SOS Hà Nội ....... 55
2.3. ánh giá k t qu và tồn t i của các ho t động t i àng tr e
SOS Hà Nội
......................................................................................................................... 59
2.3.1. K t qu đ t được của các ho t động ..................................................... 59
2.3.2. H n ch của các ho t động .................................................................... 60
Chư ng 3:
DỰNG M HÌNH C NG T C
NH M TR M C I HOÀ NHẬP CỘNG
HỘI NH M VỚI
NG T I LÀNG TR SOS
HÀ NỘI ........................................................................................................... 64
3.1. Tiêu chí hoà nhập cộng đồng đối với nhó
3.2. Tiêu chí x y d ng
tr e
ô h nh công tác xã hội nhó
ồ côi ..................... 64
ho t động có hiệu qu
t i Làng tr SOS Hà Nội ................................................................................. 66
3.3.
nhó
y d ng các ho t động nh
với tr e
n ng cao hiệu qu
ô h nh công tác xã hội
ồ côi hòa nhập cộng đồng t i Làng tr SOS Hà Nội ........ 68
3.3.1. N ng cao nhận thức và k n ng công tác xã hội nhó
cho cán ộ nh n
viên xã hội t i Làng tr .................................................................................... 68
3.3.2. N ng cao ho t động giáo dục của Làng đối với tr e
3.3.3. T ng cường s
....................... 68
iên k t gi a Làng tr và các tổ chức xã hội ............... 69
3.3.4. T ng cường ho t động hướng nghiệp và d y nghề ............................... 70
3.3.5. ẩy
nh các ho t động t
ki
việc à ......................................... 71
3.3.6. ẩy
nh công tác truyền thông với cộng đồng .................................. 71
3
3.3.7. Thành ập nhó
e
và các ho t động công tác xã hội nhó
với nhó
tr
ồ côi t i Làng tr SOS Hà Nội ............................................................... 72
3.3.7.1. ác định
ục đích h trợ và kh n ng thành ập nhó .................... 72
3.3.7.2. Các ho t động công tác xã hội nhó
với nhó
tr e
ồ côi……..74
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHU ẾN NGHỊ ..................................................... 85
1. K t uận ....................................................................................................... 85
2. Khuy n nghị ................................................................................................ 87
2.1. ối với các nhà chức trách iên quan ....................................................... 87
2.2. ối với cộng đồng .................................................................................... 87
2.3. ối với tổ chức àng tr SOS Hà Nội ...................................................... 88
2.4. ối với tr e
ồ côi t i Làng tr e
SOS Hà Nội ................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91
PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................ 95
4
BẢNG DANH M C TỪ VIẾT TẮT
CTXH
:
Công tác xã hội
NVCTXH
:
Nh n viên công tác xã hội
TE
:
Tr e
TEHC BKK
:
Tr e
L TB& H
:
Lao động thư ng inh và xã hội
PVS
:
Ph ng v n s u
có hoàn c nh đ c iệt khó kh n
5
DANH M C HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
H nh 1.1: S đồ hệ thống sinh thái đối với tr e .......................... 31
H nh 1.2: Bậc thang nhu c u của A.Mas ow .................................. 34
H nh 1.3. S đồ ộ
áy tổ chức Làng tr e
SOS Hà Nội……….38
H nh 2.1. Biểu đồ thể hiện th c tr ng c c u tr theo độ tuổi ........ 44
H nh 2.2: K t qu kh o sát về tr nh độ học v n của TEMC t i Làng
TE SOS Hà Nội ............................................................................... 46
B ng 2.1: K t qu kh o sát nghề nghiệp
SOS Hà Nội
ong
uốn được à ................................................ 46
B ng 2.2: K t qu kh o sát về ý do
Nội
à TEMC t i Làng tr SOS Hà
a chọn nghề ........................................................................... 47
H nh 2.3: S đồ tư ng tác Nhó
nhó
à TEMC t i Làng tr
có s kiể
do thành viên nhó
à
thủ ĩnh
soát của NVCT H ............................................. 50
B ng 2.3: K t qu kh o sát về ch độ n uống của TEMC sống t i
àng TE SOS Hà Nội ....................................................................... 53
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Tr e
TE
uôn à niề
tư ng ai của đ t nước và à
triển được
quan t
hy vọng, t hào của
ối quan t
ột cách đ y đủ c về
, ch
i gia đ nh, à chủ nh n
hàng đ u của xã hội.
ể TE có thể phát
t thể ch t ẫn tinh th n th tr c n nhận được s
sóc, yêu thư ng và s gi p đ thường xuyên của toàn xã hội.
đó càng quan trọng h n với nhó
TEHC BKK như: Tr e
ao động, TE ị x
tr
có hoàn c nh đ c
iều
iệt khó kh n
ồ côi TEMC), TE lang thang, TE ị
dụng sức
h i t nh dục và TE khuy t tật… Gi i quy t nh ng v n đề iên
quan đ n TEHC BKK s góp ph n t o nên s phát triển ền v ng của Quốc gia.
ó c ng chính à trách nhiệ
Nhận thức được t
Na
đã có r t nhiều
và nghĩa vụ của toàn xã hội.
quan trọng của v n đề này, trong nh ng n
ô h nh, đề án và chư ng tr nh hành động nh
qua Việt
gi p đ nhó
TEHC BKK với nhiều h nh thức khác nhau. Các Làng tr SOS trong c nước à
ột trong nh ng h nh
nguyên tắc sư ph
ẫu ý tưởng ho t đông theo
của Làng tr e
SOS Quốc t
gia đ nh và cộng đồng àng. Mô h nh đã
và nh n v n s u sắc, gi p tr
t
à à
, anh-chị-e ,
ái
ang i nhiều kh quan, có ý nghĩa xã hội
ồ côi cha và
n về y t , giáo dục… xoa dịu s
ô h nh d a trên nền t ng 4
ti p cận với các dịch vụ xã hội c
át gia đ nh c ng như gi
ớt s
cc
t ti về số phận của các e .
Chư ng tr nh ch
được ph n nào
sóc, h trợ TEMC của Làng tr SOS Hà Nội đã đáp ứng
ột số nhu c u của tr như: nhu c u vật ch t, nhu c u an toàn…
song vẫn còn g p nhiều khó kh n.
c iệt à công tác h trợ, tha
tr còn thi u tính chuyên nghiệp, việc tổ chức các ho t động nhó
c
v nt
gi p tr
ý cho
ớt
c
, t ti, hòa nhập và gắn k t với nhau còn nhiều h n ch do s thi u vắng đội ng
công tác xã hội CT H chuyên nghiệp. Nh ng th c t này t i Làng TE SOS à rào
c n để các TEMC hòa nhập với cộng động tốt h n.
CTXH à
ột nghành khoa học,
ột nghề chuyên
ôn
ang tính ứng dụng
cao, nó đã và đang ước đ u t o d ng nh ng nền t ng và kh ng định vị th trong
7
gi i quy t các v n đề xã hội ở Việt Na
hiện nay. CT H nhó
à
ột trong nh ng
phư ng pháp can thiệp của ngành CT H, tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có thật nhiều
nghiên cứu vận dụng phư ng pháp này để can thiệp cho th n chủ
và hiện t i CT H vẫn đang à
chưa t o được
ột cách hiệu qu
ột khoa học còn khá non tr đối với nước ta, vẫn
ột ề dày về nh ng kinh nghiệ
th c tiễn.
Trước đ y c ng đã có r t nhiều đề tài nghiên cứu về TEMC… nhưng ph n
ớn à nh ng đề tài t
hiểu về th c tr ng, nguyên nh n hay chính sách
cập tới v n đề ứng dụng CT H nhó
à ít ai đề
theo hướng chuyên nghiệp để trang ị cho
TEMC nh ng k n ng sống, k n ng định hướng nghề nghiệp và hòa nhập cộng
đồng tốt h n. Việc ứng dụng nh ng tri thức CT H và các khoa học iên ngành để
ti n hành nghiên cứu hướng can thiệp nh
gi p TEMC n ng cao n ng
nhập cộng đồng à vô c ng c n thi t ở Việt Na
Từ nh ng ý do trên, đã gi p ch ng tôi
“Mô hình
Nghi
cứ
n t
gh
x
i
n
g
mv
O
c hòa
hiện nay.
nh d n
tr
a chọn đề tài nghiên cứu:
mm
oà n
p
n
n
N i).
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Ở Việt Na
hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu và th c hành CT H nói
chung và CT H nhó
nói riêng được th c hiện
ột cách quy
ô, ài
n và có
tính hiệu qu th c tiễn cao. Tuy đã có các ho t động nghiên cứu và th c hành
CT H dưới nhiều h nh thức khác nhau, song Việt Na
can thiệp vừa
h
giú
ang ý nghĩa th c tiễn
h
h
chủ , vừa
h ơ g há v kỹ ă g ca
thiệp CT H nhó
TEMC à
h hh
ang ý nghĩa ý uận bổ s
g h c iễ .
g
g
h
õ ý h ế
c iệt à các nghiên cứu can
ột trong nh ng nhóm thuộc đối tượng TEHC BKK đang nhận
của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Trong
vi nghiên cứu này về nhó
t i àng tr e
g
được th c hiện chuyên nghiệp càng vắng óng.
được r t nhiều s quan t
ph
hiệ
d
còn thi u nh ng nghiên cứu
SOS, tôi xin
TEMC và
ô h nh CT H nhó
a chọn và ph n tích
cáo và ài vi t tiêu iểu như sau:
8
đối với TEMC
ột số công tr nh nghiên cứu, áo
Nghiên cứu “
chính sách bả vệ
d
e
g
i
g bả vệ
ặc biệ
e
c h
e : Đá h giá há
cả h ặc biệ ở Việ Na ” do
Bộ L TB& H được s gi p đ của UNICEF tổ chức iên so n n
cáo đã nêu ra tổng quan về t nh h nh tr e
thư ng trên th giới và ở Việt Na .
các ho t động ch
sóc,
ị
2009. B n báo
có hoàn c nh đ c iệt, tr dễ ị tổn
ồng thời, áo cáo còn cho ch ng ta th y
o vệ tr e
theo Công ước Quốc t về Quyền TE ở
Việt Na , các dịch vụ h trợ cho các tr , các đối tượng tr e
r i, tr
ậ v
như tr
ồ côi, tr
ị
dụng và óc ột t nh dục, tr đường phố, d a trên uật pháp và
chính sách của Việt Na .
Luận án ti n sĩ “ ơ c
d c h g
a h
” của tác gi
Khoa học ã hội và Nh n v n,
của
ột số nhó
h
của
e
a g ha g v các biệ
Thị Ngọc Phư ng n
há giá
2002 – Trường
i học Quốc gia Hà Nội. Luận án đã à
i học
r c c u
TE ang thang, th c tr ng hiểu i t về TE ang thang của cán ộ
xã hội, nh ng khuy n nghị về việc s dụng iện pháp giáo dục
đối với TE ang thang. Luận án c ng đã à
r
ột cách thích hợp
ột số ý thuy t à
cho việc nghiên cứu về TE ang thang, hệ thống
c sở ý uận
ột số ý uận về nhó , nhó
CT H nhó , góp ph n ổ sung cho ý thuy t nhó
nh ,
và vận dụng trong th c hành
nghiên cứu TE ang thang, ước đ u nhận định TE ang thang ở Việt Na , gi p
nhận thức đ ng về phư ng pháp CT H nhó
Công tr nh nghiên cứu khoa học “
c về ý thuy t ẫn th c tiễn.
e c h
cả h ặc biệ – Lý
h c iễ ” của nhó
tác gi Nguyễn Thị M Dung, B i
Thị Ki
2008 – Khoa Quốc t , Trường
Thanh n
ậ v
oàn Danh Th o, Nguyễn
i học Luật Thành phố Hồ Chí
Minh. Nghiên cứu đã tr nh ày r các v n đề ớn về
t pháp uật của uật pháp
Quốc t và uật pháp Việt Na
o vệ tr e
đ c iệt; Về
quy định đối với việc
t th c tiễn nghiên cứu đã à
có hoàn c nh
r được th c tr ng và các c ch để
o vệ TE có hoàn c nh đ c iệt khó kh n như TE tàn tật, TE ang thang, TEMC,
TE ị x
nhiễ
h i t nh dục, TE nghiện
a t y, TE ph
ch t IO IN, TE ao động sớ , TE ị nhiễ
đưa ra được các ki n nghị nh
khắc phục nh ng
tội, TE ị
o hành, TE ị
HIV; Cuối c ng nghiên cứu đã
t cập nh
o vệ TE tốt h n
như các gi i pháp về hoàn thiện hệ thống pháo uật và hành ang pháp ý, ki n nghị
Bộ Giáo dục nghiên cứu ổ sung hoàn thiện chư ng tr nh giáo dục ph hợp với s
9
phát triển của tr , đồng thời c n t ng cường tuyên truyền phổ i n công tác
và ch
o vệ
sóc tr e …
Nghiên cứu “Khả ă g h a hậ c
hủ Đức” của nhó
Trường
g
g của
M
i
tác gi Phan Thị Việt Nga, V Thị Ki
i học khoa học xã hội và nh n v n,
Minh. Mục đích của nghiên cứu nh
t
g hiế
Chi n
i
2014 –
i học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
hiểu nh ng thuận ợi, khó kh n và
uốn của TEMC trước và sau khi hòa nhập cộng đồng, từ đó à
ong
phong ph thê
hệ thống ý uận và ý thuy t của v n đề này. K t qu nghiên cứu đã góp ph n gi p
TEMC t i àng thi u niên Thủ
tưởng ổn định, t
ước ra
viên à
ức hòa nhập cộng đồng tốt h n, gi p các e
ý phát triển ành
nh, có niề
tin vào
n thân
có tư
nh trước khi
ôi trường xã hội ên ngoài; gi p n ng cao nhận thức của cán ộ, nh n
trong ĩnh v c này về công tác h trợ TEMC n ng cao kh n ng hòa nhập
cộng đồng trong xã hội;
ồng thời k t qu nghiên cứu còn góp ph n gi p các nhà
qu n ý đề ra các chính sách h trợ TEMC có hoàn c nh đ c iệt nói chung và TE
sống trong các trung t
o trợ nói riêng. Thông qua nghiên cứu này gi p tác gi
k thừa nh ng ki n thức c n thi t về chuyên ngành CT H đ c iệt à CT H với
TEMC để th c hiện uận v n khoa học.
Công tr nh nghiên cứu khoa học “Khả sá
c i
i
g
id ỡ g
gi B i Thị Bích n
c i
2013 – Trường
h cầ về
J se h – Giá
đề xu t các gi i pháp nh
e
nuôi dư ng tr
Nghiên cứu “
gi Tr n Thị Ki
N i” của tác
i học
hiểu được nhu c u
ồ côi ở Giáo xứ Hà Nội, từ đó
đáp ứng các nhu c u ở các e , t o điều kiện gi p các
vượt qua được nh ng khó kh n về
t o điều kiện cho các e
ứ
i học khoa học xã hội và nh n v n,
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. K t qu nghiên cứu đã t
của TEMC sống t i các Trung t
ặ i h hầ của
tt
ý để phát triển toàn diện nh n cách,
phát triển toàn diện h n theo từng ứa tuổi của các e .
e
v
ề
Liên Trung t
cáo trong hội th o khoa học
e
v
ề ý
ậ v
h c iễ ” của tác
nghiên cứu khoa học xã hội và nh n v n) báo
o vệ, ch
sóc, giáo dục tr e
n
i học An Giang. Nghiên cứu đã đi s u ph n tích về các khái niệ
c ng như ph n tích tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điể
10
của
2011 - Trường
TE, quyền TE,
ng, Nhà nước ta về
quyền TE. T o c sở k thừa nh ng quan điể
nghiên cứu về TE và quyền TE cho
đề tài nghiên cứu.
Khoá uận tốt nghiệp “Ứ g d
g ca
ỉ h
ă g
a
đưa ra
c ch
e
g h ơ g há
c i” Nghi
g ác ã h i h
cứ
h của tác gi Nguyễn V n S n n
i
g
ãh i
2008. Nghiên cứu đã ước đ u
ột số các phư ng pháp th c hành, can thiệp CT H nhó
n ng cao n ng
ả
h
đối với ho t động
c cho TEMC. K t qu nghiên cứu đã cho th y tính hiệu qu của
việc ứng dụng ti n tr nh CT H nhó
đã gi p cho nhó
TEMC t i Trung t
trợ xã hội Tỉnh Hòa B nh t ng cường được s t tin và k n ng à
B o
việc theo nhó .
Ngoài ra nghiên cứu c ng đã chỉ ra được các vai trò của NVCT H trong việc trợ
gi p nhó
th n chủ n ng cao kh n ng giao ti p với cộng đồng. Tuy nhiên nghiên
cứu chưa đi s u vào việc ph n tích cụ thể các phư ng pháp,
CT H nhó
ột cách cụ thể đối với TEMC, gi p các e
Luận v n th c s “N
số g
g
g
hoà nhập cộng đồng.
g ca kỹ ă g h a hập c
bả
ã h i ỉ h Vĩ h Phúc hiệ
ô h nh th c hành
g
g ch
a ” của tác gi Nguyễn
Thiên Thanh đã đưa ra được th c tr ng hòa nhập cộng đồng cho tr
trong trung t
c i
ồ côi sống
o trợ xã hội tỉnh Vĩnh Ph c. Ph n tích r nh ng y u tố tác động
đ n kh n ng hòa nhập cộng đồng của các e , đồng thời chỉ ra nh ng vai trò c
của nh n viên Trung t
e .
n
trong việc n ng cao k n ng hòa nhập cộng đồng cho các
y d ng được k ho ch và đưa ra iện pháp h trợ nh
hòa nhập cộng đồng cho tr
ồ côi sống trong trung t
n ng cao k n ng
o trợ xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc.
Luận v n th c s “Nghi
d ỡ g
n
e
c i
ầ
cứ
Đ
h hc
g
g ác ã h i
i
g
i
N i” của tác gi Nguyễn Thị Quỳnh
2014. K t qu nghiên cứu góp ph n n ng cao hiệu qu ho t động của TE nuôi
dư ng, TEMC nói riêng và TE có hoàn c nh đ c iệt nói chung. Nghiên cứu đã chỉ
ra được nh ng
t tích c c c ng như h n ch của
ô h nh ch
sóc TEMC t i các
Trung t
nuôi dư ng, c ng như vai trò, trách nhiệ
Trung t
nuôi dư ng đối với s phát triển, hoà nhập xã hội cho các đối tượng à
11
của các cán ộ nh n viên t i
TEMC t i Trung t
nh ng điể
. Từ đó, đưa ra nh ng gi i pháp khuy n nghị nh
nh, k t qu đ t được của
ô h nh CT H đối với TEMC.
Nghiên cứu “Đá h giá h cầ giá d c của
n
phát huy
e
c h
cả h ặc biệ ”
2008 của tác gi B i Th Hợp – Viện Khoa học Giáo dục Việt Na . Mục đích
chính của nghiên cứu nh
đánh giá nhu c u giáo dục của các nhó
TE có hoàn
c nh đ c iệt, t o c sở khoa học cho việc đưa ra các quy t định chiên ược, chư ng
tr nh và k ho ch hoành động đáp ứng nhu c u được học tập của các tr e
qu đ t được à nghiên cứu đã à
này. K t
sáng t các khái niệ
công cụ về TE, TE có
hoàn c nh đ c iệt, nhu c u giáo dục, đồng thời x y d ng
ô h nh tổng hòa của hai
hướng ti p cận chính à ti p cận quyền và ti p cận nhu c u và đề xu t định hướng
gi i pháp giáo dục TE có hoàn c nh đ c iệt. Nghiên cứu đã t o c sở k thừa cho
đề tài về việc ph n tích các nhu c u của TEMC đ c iệt à nhu c u về giáo dục.
ề án “ hă
e
hiễ
v
e
s c
IV/AID
e
e
h
bị ả h h ở g bởi hi
2020” gọi tắt à
c i kh
ề án ch
g ơi
ch
ai hả
sóc tr e
ơ g
a
c h á học
họa d a v
c
e
e
g
bị bỏ ơi
kh ế ậ
g giai
ặ g
2013-
có hoàn c nh đ c iệt khó kh n d a vào
cộng đồng của Bộ Lao động Thư ng inh và ã hội L TB& H được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt n
2013. Với
ục tiêu huy động s tha
nh t à gia đ nh, cộng đồng trong việc ch
gia của xã hội,
sóc, trợ gi p TE có hoàn c nh đ c iệt
khó kh n để ổn định cuộc sống, th c hiện các quyền của TE và hòa nhập cộng đồng
theo quy định của pháp uật; phát triển các h nh thức ch
sóc thay th
TEHC BKK d a vào cộng đồng; từng ước thu h p kho ng cách về
TEHC BKK với tr e
nh thường t i n i cư tr .
gồ : TEMC không n i nư ng t a, tr e
n n nh n của ch t độc hoá học, tr e
ph
vi toàn quốc.
ch
sóc,
nhiễ
ề án thể hiện quan điể
ị
ối tượng được hưởng ợi ao
r i, tr e
tàn tật n ng, tr e
à
HIV/AIDS. ề án được th c hiện trên
của
o vệ TEHC BKK, ước đ u đã đưa ra
cộng đồng nh
ức sống gi a
ng và Nhà nước ta về công tác
ô h nh ch
sóc TE d a vào
t o điều kiện phát triển, hoà nhập cộng đồng cho các e . Bên c nh
ột số khó kh n trong quá tr nh an đ u triển khai đề án, tuy nhiên đề án c ng đã
đ t được
xã hội về
ột số k t qu như sau: Là
tốt công tác truyền thông, giáo dục, vận động
o vệ TE; N ng cao được n ng
12
c cho đội ng cán ộ à
công tác
o
vệ, ch
sóc TE;
ề án c ng đã x y d ng và nh n rộng được
ô h nh trợ gi p TE
có hoàn c nh đ c iệt d a vào cộng đồng; đồng thời đề án c ng đã n ng cao được
hiệu qu công tác qu n ý Nhà nước về
Q
ị h giá d c ch
o vệ TE.
c h
cả h ặc biệ kh khă
an hành k
theo Thông tư 39/2009/TT-BGD T an hành Quy định giáo dục hòa nhập cho
TEHC BKK do Bộ Giáo dục và
ào t o an hành). Quy định này gồ
có 6
chư ng với 26 điều. Là nh ng quy định về giáo dục hoà nhập cho TEHC BKK
gọi tắt à giáo dục hoà nhập
nhiệ
ao gồ : Tổ chức ho t động giáo dục hoà nhập,
vụ và quyền của giáo viên, cán ộ qu n í và nh n viên h trợ ở c sở giáo
dục hoà nhập; nhiệ
vụ và quyền của TEHC BKK ở c sở giáo dục hoà nhập, c
sở vật ch t, thi t ị và đồ d ng d y học.
ược áp dụng đối với các c sở giáo dục
non, c sở giáo dục phổ thông; các tổ chức, cá nh n có iên quan đ n ĩnh v c
giáo dục hoà nhập.
Nă
ghi
cứ hỗ
hiệ d á
h
2009
g
c s hỗ
e
hỏ
g kh
-
hức ave he
e f chi M
g
viên các tổ chức trong và ngoài
hi d e - SC0, Trung Tâm
ới hi
khổ ă 2009 h
g ĩ h v c chă s c
việc tập hu n k n ng à
ổ
g ca
e . D án gồ
g
hơ Pc e h c
ă g
c ch các ổ chức
2 khoá tập hu n cho 60 thành
ng ưới PCNet. D án này
ới chỉ dừng
việc với TE, chưa đi cụ thể vào phư ng pháp à
iở
việc
CT H chuyên nghiệp và chuyên iệt với TEMC.
Như vậy, qua quá tr nh tổng quan
đ n đề tài, tôi th y
ột số công tr nh nghiên cứu có iên quan
c d đã có nhiều ho t động nghiên cứu t
hiểu, ph n tích và
đánh giá về TE có hoàn c nh khó kh n nói chung và đ c iệt à TEMC nói riêng,
tuy nhiên hướng nghiên cứu ti p cận theo
n ng
ô hình CT H nhó
nh
n ng cao
c, phát triển các k n ng, định hướng nghề nghiệp để gi p TEMC hoà nhập
cộng đồng t i àng TE SOS th h u như chưa có công tr nh nghiên cứu chính thức
nào đề cập tới. V vậy, việc nghiên cứu mô hình CTXH nhóm giúp TEMC hoà nhập
cộng đồng à r t c n thi t.
13
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
31 Ýn
ĩ k o
ọ
K t qu nghiên cứu s góp ph n vận dụng và à
sáng t
ột số khái niệ
và lý thuy t như: ý thuy t hệ thống sinh thái, ý thuy t nhu c u của Mas ow, qua đó
ổ sung về
t ý uận cho việc vận dụng phư ng pháp nghiên cứu và th c hành
với TE nói chung và TEMC nói riêng, từ đó đi đ n gi i quy t
thành viên trong nhó
32 Ýn
và v n đề chung của nhó .
ĩ t ự t n
K t qu nghiên cứu góp ph n ổ sung
thức, k n ng và mô hình CT H nhó
đồng cho nhó
ột số v n đề của các
nh
ột số phư ng pháp nghiên cứu, ki n
n ng cao n ng
TEMC ở àng tr SOS Hà Nội, về các
c hoà nhập cộng
t cụ thể như sau:
i N ng cao s cố k t trong nhó ;
ii N ng cao s t tin của
iii N ng cao
i thành viên trong nhó ;
ột số k n ng sống cho các thành viên trong nhó , ao gồ
các k n ng: K n ng giao ti p, k n ng chia s , k n ng à
việc theo nhó , k
n ng thuy t tr nh, thuy t phục và k n ng vượt qua khủng ho ng…
iv N ng cao kh n ng định hướng nghề nghiệp cho
i thành viên trong
nhó .
Thông qua quá tr nh nghiên cứu, t
hiểu th c t người nghiên cứu có c hội
áp dụng nh ng ý thuy t và phư ng pháp đã được học vào th c tiễn cuộc sống, đ c
iệt à nh ng k n ng th c hành CT H nói chung và CT H nhó
gi p người nghiên cứu nắ
kinh nghiệ
nói riêng. Từ đó
v ng ki n thức, r n uyện k n ng và có thê
trong nh ng nghiên cứu ti p theo và quá tr nh công tác của
nhiều
n th n.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Nh ng y u tố nào đang à rào c n cho việc hoà nhập cộng đồng của nhó
TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội?
14
Nhu c u hoà nhập cộng đồng của TEMC t i Làng tr e
SOS Hà Nội đang
đ t ra nh ng v n đề g ?
Mô hình CT H nhó
có vai trò như th nào trong việc n ng cao n ng
hoà nhập cộng đồng cho nhó
TEMC Làng tr e
c
SOS Hà Nội?
5. Mục đích nghiên cứu
T
hiểu nh ng v n đề xã hội đang tác động vào TEMC c n có s trợ gi p
của CT H. Từ đó vận dụng
t tin, s cố k t trong nhó
ô h nh CT H nhó
nh
n ng cao k n ng sống, s
và kh n ng định hướng nghề nghiệp cho nhóm TEMC
t i Làng tr SOS Hà Nội, giúp các em có kh n ng hòa nhập cộng đồng.
6. Giả thuyết nghiên cứu
i Việc hoà nhập cộng đồng của nhó
TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội r t
khó kh n do nhiều y u tố khách quan và chủ quan như thi u s t tin và thi u
nh ng k n ng trong cuộc sống.
(ii) Nghiên cứu
ô h nh CT H nhó
s gi p các e
n ng cao n ng
c,
trang ị nh ng ki n thức về k n ng sống, s t tin để phát triển và hoàn thiện
n
th n hướng tới hòa nhập cộng đồng đang trở thành v n đề c p ách.
(iii) K t qu của việc gi p nhó
cộng đồng phụ thuộc vào việc gi p các e
TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội hòa nhập
có nghề nghiệp và việc à
ổn định.
7. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
7 1 Đố tượn n
ên ứu
Nghiên cứu và vận dụng
ô h nh CT H nhó
nh
n ng cao n ng
c hoà
nhập cộng đồng cho nhóm TEMC.
72 K
Nhó
t ển
ên ứu
đối tượng à TEMC đang được ch
sóc và nuôi dư ng t i àng tr
SOS Hà Nội;
Cán ộ qu n ý, ch
sóc tr : Nh n viên giáo dục, à
15
và à Dì.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
ươn p
8.1.
p p ân tí
Phư ng pháp này nh
iệu, v n
tà l ệu
thu thập và xe
x t các thông tin sẵn có trong các tài
n, các bài nghiên cứu và các công tr nh khoa học liên quan đ n
TEHC BKH, TEMC,
ô h nh CT H nhó
hòa nhập cộng đồng cho nhó
với TEMC và đ t iệt à ho t động
TEMC của nhiều nhà khoa học, các học gi trong c
nước.
Bên c nh đó còn thu thập và ph n tích áo cáo như: Báo cáo tó
tích t nh h nh TE t i Việt Na
2010, áo cáo ho t động của
TE không n i nư ng t a, TE ị
r i: Trung t
ột số
, Làng tr ,
ái
tắt ph n
ô h nh
o vệ
t nh thư ng,
gia đ nh thay th … Báo cáo t nh h nh ho t động của Làng tr trong nh ng n
g n
đ y, các tập san, ài vi t về TE SOS, áo cáo về t nh h nh về cuộc sống, công việc
của TEMC của Làng tr sau khi tái hòa nhập cộng đồng, hồ s cá nh n của TEMC
t i Làng tr e
SOS Hà Nội…
Ngoài ra còn s dụng phư ng pháp này để ph n tích nội dung các tài iệu v n
n pháp ý như: Công ước Liên hiệp quốc về Quyền tr e
ch
sóc và giáo dục tr e
s a đổi n
n
1990, Luật
o vệ,
2004, Nghị định 67/2007/N -CP và nghị
định 13/2010/N -CP ổ sung nghị định 67/2007/N /CP…; các chư ng tr nh như:
Chư ng tr nh
ục tiêu quốc gia
o vệ tr e
có hoàn c nh đ c iệt khó kh n
2005-2010, chư ng tr nh hành động quốc gia v tr e
chư ng tr nh quốc gia
o vệ tr e
quan khác để đáp ứng cho
82
ươn p
giai đo n 2001-2010,
giai đo n 2011 – 2015… và các tài iệu iên
ục tiêu nghiên cứu của đề tài.
p trưn
ầu ý k ến
Mục đích của phư ng pháp trưng c u ý ki n nh
đo ường và thu thập các
thông tin c n thi t để phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài như: thông tin của
TE đang sinh sống t i Làng TE SOS Hà Nội thông tin cá nh n, th c tr ng hòa
nhập; nh ng khó kh n, trở ng i trong quá tr nh hòa nhập cộng đồng; c n à
các e
ở đ y được hòa nhập tốt h n với
c u, nguyện vọng của các e
ôi trường xã hội ở ngoài Làng tr , nhu
về định hướng nghề nghiệp của các e
16
g để
sau khi rời
kh i Làng tr
à g … , đồng thời thu thập ý ki n của các e
độ sinh ho t, nuôi dư ng, ch
nhập cộng đồng của các e
về c sở vật ch t, ch
sóc, hướng nghiệp, vui ch i, gi i trí và v n đề hoà
t i Làng tr đã được ãnh đ o Làng tr quan t
và
th c hiện được đ n đ u.
ối tượng trong trưng c u ý ki n: Tr e
sống t i Làng tr e
SOS Hà Nội,
có độ tuổi từ 8-17 tuổi.
C c u
8.3.
ẫu: 91
ươn p
ẫu
p p ỏn vấn sâu
Trong đề tài này, phư ng pháp ph ng v n sâu (PVS) được th c hiện với
nh ng đối tượng sau:
PVS cán ộ qu n ý Làng tr
dục nh
tr ,
Giá
đốc Làng tr ; Trưởng phòng giáo
thu thập thông tin về ịch s h nh thành và phát triển của Làng
ô h nh nuôi dư ng và giáo dục tr ở Làng tr hiện nay, qua đó t
hiểu nh ng khó kh n và thuận ợi trong ho t động của Làng tr hiện nay;
đồng thời t
hiểu các ho t động CT H với TEMC t i Làng TE SOS Hà
Nội có được th c hiện hay không, n u có th đang được quan t
th c
hiện đ n đ u. Bên c nh đó còn th c hiện ph ng v n cán ộ phụ trách ti p
nhận đối tượng nh
t
hiểu về chính sách, thủ tục ti p nhận tr
ồ côi
vào Làng tr .
PVS với cán ộ tr c ti p nuôi d y tr
ồ côi các à
, bà Dì nh
thập thông tin về các ho t động sinh ho t, học tập, gi i trí, ch
kh e và ao động của tr .
đ c điể
t
à các e
sóc sức
c iệt ch trọng tới thu thập thông tin s u về
ý của tr ; nhu c u và nguyện vọng của các e
nh n của người qu n ý, ch
sống
thu
dưới góc
sóc; nh ng v n đề khó kh n trong cuộc
đang g p ph i.
PVS các TEMC đang sống t i àng tr nh
thu thập thông tin s u về
nh ng khó kh n trong cuộc sống c ng như nhu c u, nguyện vọng của các
e
như hiện nay các e
c n thi t g ? Mong
c
th y
nh đã được đ
uốn nguyện vọng của các e
17
o nh ng nhu c u
hiện nay à g ? Nghề
nghiệp các e
được tha
yêu thích à g ?
ồng thời còn để t
hiểu
ong
gia các ho t động vui ch i, gi i trí và học tập của nhó
uốn
tr .
PVS các tr đã hòa nhập cộng đồng các tr đã k t th c quá tr nh sinh
sống t i Làng tr và sống t do ngoài xã hội , nh
của các e
t
hiểu các thông tin
về cuộc sống, công việc, nghề nghiệp, thu nhập hiện t i của
các e , để từ đó đánh giá kh n ng hòa nhập cộng đồng của các e .
PVS cộng đồng à nh ng người d n sống xung quanh Làng tr , để ắng
nghe nh ng ý ki n, đánh giá của người d n về các ho t động,
sống, cách giáo dục của Làng tr đối với các e
ôi trường
và đánh giá của người
d n về cách ứng x , kh n ng giao ti p và hòa nhập cộng đồng của
TEMC ở đ y.
Bản số 1: Cơ ấu mẫu sử dụn tron p ỏn vấn sâu
ối tượng ph ng v n
STT
Số
ẫu
1
Cán ộ qu n ý
1
2
Nh n viên giáo dục
1
3
Bà
2
4
Bà Dì
2
5
TEMC đang sống t i àng tr
3
6
TEMC đã hòa nhập cộng đồng
2
7
Người d n xung quanh àng tr
2
8.4.
tr c ti p nuôi d y tr
ươn p
p qu n s t
Trong nghiên cứu này, NVCTXH tập trung quan sát nh ng hành động, hành
vi ứng x và thái độ hàng ngày c ng như hành vi, thái độ khi tha
nhó
của nhó
gia sinh ho t
tr , đồng thời còn quan sát thái độ, phư ng pháp qu n ý, giáo dục
tr của cán ộ Làng tr , nh
ô t chi ti t về nhó
18
th n chủ h
h vi hái
ặc
iể của ừ g cá h
v
ặc iể
h
từ đó à
k ho ch ho t động cụ thể và ph hợp với đ c điể
c sở d
t
iệu để NVCT H ập
sinh ý của nhó .
Bên c nh đó, NVCT H còn s dụng phư ng pháp quan sát để đánh giá
độ ti n ộ của nhó
tr sau
ức
i uổi sinh ho t nhó . Từ đó gi p NVCT H điều
chỉnh, ổ sung k ho ch sau từng uổi can thiệp nh
đ t được từng
ục tiêu cụ
thể của ti n tr nh ho t động.
Trong nghiên cứu này, phư ng pháp quan sát được chia thành nh ng giai
đo n chính sau đ y:
(i) Giai
khả sá L
g
O
N i. Trong giai đo n này NVCT H
tập trung quan sát nh ng ho t động hàng ngày của tr , các hành vi ứng x , thái độ
của nhó
tr với nhau và với các cán ộ phụ trách Làng tr , đ c iệt à quan sát các
ho t động, các iểu hiện, thái độ, hành vi ứng x của tr khi tha
nhó . Nh ng quan sát này nh
ặc
iể
của ừ g cá
h
ô t chi ti t về nhó
v
ặc
iể
h
gia các ho t động
th n chủ h
từ đó à
h vi hái
c
sở d
iệu để
NVCT H ập k ho ch ho t động cụ thể và ph hợp với đ c điể
t
sinh ý của
nhóm. Quan sát c sở vật ch t của Làng tr , thái độ, hành vi ch
sóc của cán ộ
Làng tr với tr và cách thức, phư ng pháp qu n ý, giáo dục tr của cán ộ trong
Làng tr .
ồng thời quan sát
ô h nh ho t động của Làng TE SOS Hà Nội đang
th c hiện.
(ii) Giai
iế
h
NVCT H tập trung quan sát tỉ
của thành viên nhó
h các h
g ca
hiệ
ỉ nh ng ho t động của nhó
vào các ho t động nhó , s
với
h
h
th n chủ: s tha
chủ.
gia
u thuẫn, xung đột c ng như
hợp tác trong nhó , nh ng iểu hiện và thay đổi về c
x c và hành vi khi tha
gia các ho t động nhó …NVCT H d a trên nh ng quan sát đó s điều chỉnh, ổ
sung k ho ch ho t động sau từng uổi can thiệp nh
đ t được
trình ho t động.
Bản số 2: Đề ươn qu n s t
STT
Nội dung chính
Tiêu chí quan sát
19
ục tiêu của ti n
1
Ho t động hàng Ho t động học tập
ngày của tr
Ho t động ao động
Ho t động vui ch i gi i trí
Hành vi ứng x của tr với nhau trong các ho t động
vui ch i, học tập và ao động
2
Hành vi, thái độ Với các cán ộ tr c ti p nuôi d y tr
ứng x
của tr
Với các cán ộ không tr c ti p nuôi d y tr
với cán ộ Làng
tr
3
Hành vi thái độ Trong ho t động học tập
ứng x
của cán Trong ho t động ao động
ộ Làng tr với
Trong ho t động vui ch i, gi i trí
tr
Trong ho t động ch sóc, nuôi dư ng
4
Tr khi tha
gia S chia s , gi p đ gi a các thành viên trong nhó
ho t
động S hợp tác c ng như xung đột,
CTXH nhóm
thành viên trong nhóm
u thuẫn gi a các
S t tin hay không t tin th c hiện các ho t động
nhó
của từng thành viên
S thay đổi về hành vi và thái độ của các thành viên
nhóm
20
C
5
sở vật ch t C sở vật ch t: phòng n, nghỉ,
p, phòng điều hành,
Làng tr , cách trường học, hội trường…
thức qu n ý đối Ph n công công việc gi a các cán ộ Làng tr , s h
tượng
trợ, gi p đ ẫn nhau, trao đổi, truyền đ t kinh nghiệ
của cán ộ Làng tr với nhau trong việc ch
sóc,
giáo dục và qu n ý đối tượng
8.5
ươn p
p tổ
ứ tr
ơ
Thông qua việc tổ chức các trò ch i như v tranh, kể chuyện về t nh
n, t nh
yêu thư ng trong gia đ nh, trò ch i thuy t tr nh s n phẩ , d ng tượng… các thành
viên trong nhó
có thể học tập được
ột số k n ng như như k n ng à
nhó , n ng cao tinh th n đoàn k t gi p đ
kh n ng tập trung, kh n ng
việc theo
ẫn nhau của các thành viên trong nhóm,
o vệ ý ki n cá nh n và kh n ng thuy t tr nh, thuy t
phục…
9. Phạm vi nghiên cứu
i Ph
vi kh
g gia : Nghiên cứu được ti n hành trên c sở kh o sát
nghiên cứu t i Làng tr SOS Hà Nội.
ii Ph
tháng 09 n
ii Ph
vi h i gia : Nghiên cứu được ti n hành từ tháng 01 n
2014 đ n
2014
vi
Nghiên cứu
id
g:
ột số khái niệ
và ý thuy t iên quan đ n đề tài.
Nghiên cứu kh o sát th c tr ng n ng
c hoà nhập cộng đồng của nhó
TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội.
Nghiên cứu
ô h nh CT H nhó . Trong nghiên cứu này, tôi xin vận dụng
mô h nh phát triển và mô hình nhân v n hiện sinh nh
tr e
SOS Hà Nội hoà nhập cộng đồng.
21
gi p nhó
TEMC t i Làng
Vận dụng
ô h nh CT H nhó
nh
n ng cao n ng
c hoà nhập cộng
đồng cho nhóm TEMC t i Làng TE SOS Hà Nội, gi p cho các e
phát triển
ột số
k n ng sống và hòa nhập cộng đồng tốt h n.
ể gi p nhó
TEMC có thể hòa nhập cộng đồng th
ao gồ
nhiều khía
c nh như n ng cao các k n ng sống, n ng cao s t tin, n ng cao kh n ng định
hướng nghề nghiệp… Nhưng ởi thời gian và ki n thức nghiên cứu có h n của
nh nên trong nghiên cứu này tôi chỉ tập trung nghiên cứu
thông qua các ho t động nhó
như tổ chức tư v n cho các e
của TE, thông qua các trò ch i trị iệu nh
tư v n cho các e
ô h nh CT H nhó
về quyền và nghĩa vụ
về các ài học và giá
trị trong cuộc sống, tổ chức các uổi g p g với nh ng tr đã hòa nhập thành công,
các chuyên gia để tư v n cho các e
về định hướng
a chọn nghề nghiệp...
c ng à nh ng y u tố r t quan trọng và c n thi t để gi p nhó
triển và hòa nhập xã hội tốt h n.
22
y
TEMC có thể phát