Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Những điểm mới về chính sách đối ngoại của việt nam trong các văn kiện đại hội đảng cộng sản lần thứ XII (2016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.03 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐÀO TUẤN ANH

NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI
CỦA VIỆT NAM TRONG CÁC VĂN KIỆN ĐẠI HỘI
ĐẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII (2016)

LUẬN VĂN THẠC SĨ VIỆT NAM HỌC

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐÀO TUẤN ANH

NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI
CỦA VIỆT NAM TRONG CÁC VĂN KIỆN ĐẠI HỘI
ĐẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII (2016)

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Việt Nam học
Mã số: 60220113

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Phạm Quang Minh

Hà Nội - 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan uận văn thạc sĩ N
tN

tr

v

v

C

s

s
t

II (2016)”

công tr nh nghiên cứu hoa học độc ập của riêng tôi C c ết quả nghiên cứu
trong uận văn à trung th c và chưa đư c công ố trong ất

công tr nh

nghiên cứu nào. Tất cả nh ng tham hảo và ế th a đều đư c tr ch ẫn và
tham chiếu đầy đủ
Tôi xin ch n thành cảm n
Hà N ,


ày 10 t

1

T C GIẢ LU N V N

Đào Tuấn An

2018


LỜI CẢM ƠN
Trong qu tr nh th c hiện đề tài N
tN

tr

v

v

C

s

s
t

II 2016 ”,


tôi đã nhận đư c rất nhiều s gi p đ , tạo điều iện của tập thể c c thầy, cô
gi o hoa Việt Nam học và Tiếng Việt,
Nhà trường, ph ng
và Nh n văn,

oàn Thanh niên – Hội Sinh viên

ào tạo Sau đại học trường

ại học Khoa học Xã hội

ại học Quốc Gia Hà Nội Tôi xin ày t

ng cảm n ch n

thành về s gi p đ đ
Tôi xin ày t

ng cảm n s u s c tới GS TS Phạm Quang Minh – người

thầy gi o tr c tiếp hướng ẫn và chỉ ảo cho tơi hồn thành uận văn này
Tơi c ng xin ch n thành cảm n gia đ nh, ạn

, người th n của tôi đã

động viên, h ch ệ, tạo điều iện gi p đ tôi trong suốt qu tr nh th c hiện và
hồn thành uận văn này.
Tơi xin ch n thành cảm n
Hà N ,


ày 10 t

1

T C GIẢ LU N V N

Đào Tuấn An

2018


M CL C
MỞ ẦU .....................................................................................................................4
1 Lý o chọn đề tài ..................................................................................................4
2 Tổng quan t nh h nh nghiên cứu ..........................................................................6
3 Mục tiêu, nhiệm vụ, đối tư ng và phạm vi nghiên cứu .......................................8
3.1. Mụ t êu..........................................................................................................8
3.2. N
3.3.

vụ
tượ

3.4. P

v

ê


u......................................................................................8

ê

u .....................................................................................8

ê

u........................................................................................8

4 Phư ng ph p nghiên cứu......................................................................................9
5

ng g p của uận văn.........................................................................................9

6 Kết cấu uận văn ...................................................................................................9
Chư ng 1: CƠ SỞ

IỀU CHỈNH CHÍNH S CH

TRONG C C V N KIỆN TẠI

ẠI HỘI

ỐI NGOẠI VIỆT NAM

ẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII

(2016) ........................................................................................................................11
1 1 Bối cảnh quốc tế, hu v c ..............................................................................11

1 2 T nh h nh trong nước thời

đẩy mạnh công nghiệp h a, hiện đại h a và hội

nhập quốc tế ..........................................................................................................16
1 3 Kh i qu t ch nh s ch đối ngoại của Việt Nam t 1986 – nay.........................19
1.3.1. Bư

uy

từ tư duy t ờ

t

s

ườ

qu

qu

tế ...................................................................................................19

ập, tự

1.3.2. Bư

uy


t

ự và t ế trì



ó tr

ế , tập ợp ự ượ

từ

ập

tế qu

ợp t

tr

qu


,
tế s

tế t ế
qu

ê


ẠI HỘI

ó ,

d

ập qu
t bư

ó

tế, từ t
ơ

àt à

tế .....................................................21

Chư ng 2: BƯỚC PH T TRIỂN VỀ CHÍNH S CH
NAM TRONG C C V N KIỆN

p ươ

yếu dự trê ý

ỐI NGOẠI CỦA VIỆT

ẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII


(2016) ........................................................................................................................24
2 1 S ph t triển nhận thức về thời đại và ối cảnh quốc tế ................................24

1


2 2 X c định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên t c, phư ng ch m và phư ng hướng
hoạt động đối ngoại của ảng trong nghị quyết ại hội XII ..................................40
2.2.1. V mụ t êu

i ngo i ...............................................................................41
ô

2.2.2. V nhi m vụ c
2.2.3. C

uyê tắc ho t

2.2.4. V p ươ
2.2.5. V p ươ
Chư ng 3:

t

NH GI

â




ư ng ho t

i ngo i .........................................................44
i ngo i ........................................................46
o ho t

i ngo i .........................................47
i ngo i ....................................................51

VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH S CH

ỐI NGOẠI TRONG

THỜI GIAN QUA VÀ TRIỂN VỌNG .....................................................................63
3 1 Một số nhận xét về ết quả, thành t u đạt đư c ..............................................63
3 2 Triển vọng và th ch thức trong nh ng năm tới...............................................73
KẾT LU N ...............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................85

2


CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT

Ban Chấp hành Trung ư ng

BCHTƯ


ảng Cộng sản Việt Nam

CSVN

Chủ nghĩa xã hội

CNXH

Chủ nghĩa tư ản

CNTB

Quan hệ quốc tế

QHQT

Nhà xuất bản

NXB

Xã hội chủ nghĩa

XHCN

3


MỞ ĐẦU
1. Lý do c ọn đề tài

ối ngoại à một ộ phận h p thành đường ối chung của

ảng Ch nh

s ch đối ngoại à s tiếp nối của ch nh s ch đối nội và phục vụ cho ch nh s ch
đối nội Mục tiêu hoạt động đối ngoại nhằm ảo đảm chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn ãnh thổ và an ninh quốc gia; tranh thủ c c điều iện quốc tế để x y
ng, ph t triển đất nước và ph t huy ảnh hưởng trên trường quốc tế
Kinh nghiệm ịch sử c ch mạng nước ta đã cho thấy, s ph t triển mọi
mặt của đất nước uôn phải

a trên c sở ph t triển inh tế, quốc ph ng và

an ninh; nhưng đối ngoại và chỉ c đối ngoại mới uôn đ ng vai tr quan
trọng trong việc củng cố môi trường quốc tế c

i cho ph t triển inh tế, tăng

cường và củng cố quốc ph ng, đảm ảo an ninh quốc gia, n ng cao vị thế của
đất nước trên trường quốc tế
ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ VI của

ảng (1986) hởi xướng

công cuộc đổi mới, đồng thời c ng đặt cột mốc mở đầu qu tr nh h nh thành
ch nh s ch đối ngoại đổi mới Trên c sở ph n t ch t nh h nh thế giới và trong
nước,

ảng ta nhấn mạnh s cần thiết phải đổi mới tư uy đối ngoại, th c


hiện s ch ư c thêm ạn ớt thù, ph thế ị ao v y, cấm vận và mở rộng
quan hệ quốc tế, t ng ước ph t triển đường ối đối ngoại độc ập, t chủ,
rộng mở trong thời

đổi mới

y à điều iện để

ảng ta th c hiện tư

tưởng Hồ Ch Minh, t ng ước ph t triển đường ối đối ngoại độc ập, t chủ,
rộng mở trong thời

đổi mới

ại hội VII, VIII, IX, X, XI, XII của ảng và c c Hội nghị Trung ư ng
tiếp tục ổ sung và ph t triển đường ối đối ngoại đổi mới

ảng ta đưa ra chủ

trư ng chủ động hội nhập inh tế quốc tế”, đồng thời àm s ng t thêm quan
điểm về độc ập, t chủ trong ch nh s ch đối ngoại trên tinh thần: Việt Nam à
ạn, đối t c tin cậy của c c nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia t ch c c
4


vào tiến tr nh h p t c quốc tế và hu v c, đưa c c quan hệ quốc tế đã đư c
thiết ập đi vào chiều s u ổn định, ền v ng
Tổng ết thành t u 30 năm đổi mới, ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ
XII của


ảng (2016) đã hẳng định: Tăng cường h p t c và đối ngoại chiến

ư c với nhiều đối t c; n ng cấp quan hệ song phư ng với một số quốc gia
thành đối t c chiến ư c và đối t c h p t c toàn iện; đưa quan hệ h p t c với
c c đối t c đi vào chiều s u, th c chất và hiệu quả h n

ã chủ động tham gia

t ch c c, c tr ch nhiệm trong c c tổ chức, iễn đàn hu v c và quốc tế, nhất
à Hiệp hội c c quốc gia

ông Nam

(ASEAN), Liên h p quốc Kiên tr

cùng ASEAN th c đẩy th c hiện đầy đủ Tuyên ố về ứng xử của c c ên trên
Biển

ông (DOC) và tiến tới x y

ng Bộ quy t c ứng xử trên Biển

ông

(COC) T ch c c triển hai c c hiệp định, th a thuận thư ng mại và c đàm
ph n, tham gia c c hiệp định thư ng mại t

o thế hệ mới để mở rộng, đa


ạng h a thị trường, th c đẩy ph t triển và n ng cao t nh t chủ của nền inh
tế Vị thế của nước ta trên trường quốc tế tiếp tục đư c n ng ên.
Trên c sở nh ng thành t u to ớn c ý nghĩa ịch sử, ế th a đường ối
đối ngoại của 30 năm đổi mới, đường ối đối ngoại
sung, ph t triển phù h p với t nh h nh mới
trong đường ối đối ngoại của

ại hội XII c nh ng ổ

y à ước ph t triển ở tầm cao mới

ảng ta, t việc t ch c c và chủ động hội nhập

inh tế quốc tế chuyển sang hội nhập quốc tế một c ch toàn iện và s u rộng h n
trên tất cả c c ĩnh v c inh tế, ch nh trị, văn h a, quốc ph ng, an ninh
Hiện nay, nhu cầu ph t triển đất nước thời

công nghiệp h a, hiện đại

h a và hội nhập quốc tế đ i h i phải tăng cường, mở rộng và ph t triển quan
hệ đối ngoại theo hướng đa phư ng h a, đa ạng h a quan hệ quốc tế trong
ối cảnh thế giới và quan hệ quốc tế đang c nh ng iễn iến phức tạp, nhanh
ch ng và h

ường Mặc ù, xu thế h a

nh, h p t c và ph t triển vẫn à xu

thế chủ đạo của thời đại, nhưng cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh
5


n tộc,


chống can thiệp, hủng ố
B nh Dư ng, trong đ c

vẫn iễn iến phức tạp Khu v c ch u
hu v c

ông Nam

- Th i

, à hu v c ph t triển năng

động nhưng vẫn tồn tại nhiều nh n tố g y mất ổn định Ch nh v vậy, vấn đề
gi v ng độc ập chủ quyền và toàn vẹn ãnh thổ, ảo đảm an ninh quốc gia,
gi v ng môi trường h a

nh ổn định của đất nước trong qu tr nh hội nhập

quốc tế càng c ý nghĩa quan trọng, th c s

à cuộc đấu tranh hông ém

phần gay go, quyết iệt, mang t nh chất sống c n của đất nước ta
Mặt h c trong qu tr nh hội nhập quốc tế, xuất hiện nh ng vấn đề mới
cần phải xử ý như vấn đề hội nhập ch nh trị đến đ u; giải quyết hài h a c c
quan hệ


i ch

n tộc,

i ch giai cấp và

i ch toàn cầu, quan hệ gi a x y

ng nền inh tế độc ập t chủ và hội nhập quốc tế như thế nào; phư ng thức
tập h p

c ư ng và vai tr mới của ngoại giao Việt Nam ra sao

Nh ng

vấn đề đ càng đ i h i phải tiếp tục nghiên cứu, qu n triệt và th c hiện tốt
đường ối đối ngoại đổi mới của ảng ta trong nghị quyết ại hội ần thứ XII.
T nh ng ý o trên, tôi quyết định chọn đề tài Nh ng điểm mới về
ch nh s ch đối ngoại của Việt Nam trong c c văn iện ại hội ảng Cộng sản
ần thứ XII (2016) àm Luận văn cao học ngành Việt Nam học
2. Tổng quan tìn

ìn ng iên cứu

Liên quan đến đề tài, c nhiều công tr nh hoa học, ài viết và c thể
chia thành một số nh m theo nội ung như sau:
Thứ nhất, nh m c c công tr nh nghiên cứu về ch nh s ch đối ngoại Việt
Nam: S ch C


s



tN

Quang Minh, Nxb Thế giới, Hà Nội 2012; “Qu trì


tN

” Trong:

ơng

1986-2010”, Phạm
ì

t à

s

truyền thống và hội nhập

Phạm Quang Minh, NXB Thế giới, Hà Nội 2007, tr. 427-436; S ch Lị
qu
Quốc gia, 2010; S ch

tN



sử

1940-2010”, GS V Dư ng Ninh, NXB Ch nh trị
ư

ế
6

ượ

tN

ế 2020”,


Phạm B nh Minh, Nguyễn Ngọc Trường,
quốc gia, 2011; S ch N

tN

Ch nh trị quốc gia, Hà Nội, 2000; Tổ
qu

tế

và N à ư

uậ , t ự t ễ 20
tr


ô



viết N
II

ặng

s


”; S ch Tổ

s

C

.T p

Lị

sử

s

t à qu

nh Quý, Tạp ch Thông tin



tr

du

II

t
t

ối ngoại, ngày 26-3t õ

ườ

” Phạm B nh Minh, B o Nh n

ề tài nghiên cứu hoa học trọng điểm cấp Bộ, Vụ

Ch nh s ch đối ngoại, Bộ Ngoại giao, Hà Nội, 2004; Bài viết Tổ
t ự t ễ 20

ết ý

, số 9, 2007, tr 7-9; Bài

tr

2016; Bài viết N
D n, ngày 26-4-2016;


và qu

1986-2006), Nxb ch nh trị quốc

v
”,

ết



u

nh Quý, NXB Ch nh trị

1945-2000”, Bộ Ngoại giao, Nx

t qu 20

gia, Hà Nội, 2007; Bài viết C
N

ặng



ết ý uậ ,

1986-2006)”, Hội đồng ý uận ch nh trị -


Hành ch nh quốc gia Hồ Ch Minh, Nx Lý uận Ch nh trị, Hà Nội, 2008 Trung
ư ng, Hà Nội, 2006; Tập bà

Qu

qu

tế” của Học viện

Thứ hai, nh m c c công tr nh nghiên cứu về tư tưởng Hồ Ch Minh và
giao Việt Nam: S ch Tư tưở
ơb
tưở

Hồ C

M

v

-M ts

du

”, của ỗ ức Hinh, NXB Ch nh trị quốc gia, Hà Nội, 2007; S ch Tư
Hồ C

M


v

và sự vậ dụ

tr

t ờ

ỳ ổ

”, inh Xu n Lý, Nx Ch nh trị quốc gia, Hà Nội, 2005
Thứ a, nh m c c công tr nh về quan hệ của Việt Nam với c c nước và
c c tổ chức quốc tế: S ch Lị

sử qu

qu

tế

Trần Nam Tiến, Nx Gi o ục, Hà Nội, 2008; S ch Qu
s

tN

1945-2000)” của
qu

tế và


y” của PGS,TS Tr nh Mưu và PGS,TS

Nguyễn Hoàng Gi p, Nx Lý uận Ch nh trị, Hà Nội, 2008;

7


Nh ng ết quả trên đư c đề tài ế th a trong qu tr nh nghiên cứu,
uận giải nh ng ph t triển mới trong đường ối, ch nh s ch đối ngoại
hội XII của

ại

ảng

3. Mục tiêu, n iệm vụ, đối tƣợng và p ạm vi ng iên cứu
3.1. Mục tiêu

Mục tiêu ch nh của uận văn à ph n t ch nh ng điểm mới trong
ch nh s ch đối ngoại của

ảng cộng sản Việt Nam trong c c văn iện của

ại hội XII, t đ r t ra đư c nh ng đặc điểm h c iệt, đ nh gi t c động
của ước ph t triển đ đối với Việt Nam và quốc tế.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

ể th c hiện mục tiêu trên, uận văn đề ra 3 nhiệm vụ c

ản:


- Làm rõ c sở điều chỉnh ch nh s ch đối ngoại trong văn iện

ại

hội XII.
- Ph n t ch nh ng điểm mới về ch nh s ch đối ngoại trong văn iện
ại hội
-

ảng XII
nh gi việc th c hiện và

o triển vọng.

3.3.Đối tượng nghiên cứu

Nh ng nội ung điều chỉnh mới về đường ối đối ngoại của
Cộng sản Việt Nam trong c c văn iện đại hội

ảng

ảng ần thứ XII.

3.4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi hông gian: Trong c c văn iện
X, XI và XII của

ại hội VI, VII, VIII, IX,


ảng cộng sản Việt Nam.

- Giới hạn thời gian: C c ước ph t triển về ch nh s ch đối ngoại của
Việt Nam trong c c văn iện

ại hội

ảng cộng sản t năm 1986 đến nay,

nhưng tập trung chủ yếu vào c c nội ung điều chỉnh về ch nh s ch đối ngoại
trong c c văn iện ại hội XII (2016) so với ại hội CSVN ần XI (2011)

8


4. P ƣơng p áp ng iên cứu
Phư ng ph p uận của đề tài à chủ nghĩa uy vật iện chứng và uy
vật ịch sử tư tưởng Hồ Ch Minh về đối ngoại, uận văn sử ụng phư ng
ph p iên ngành ao gồm phư ng ph p ịch sử ết h p với phư ng ph p
ph n t ch ch nh s ch và một số phư ng ph p h c như ogic, nghiên cứu
quốc tế
5. Đóng góp của luận văn
- Làm s ng t c sở ý uận và th c tiễn đường ối đối ngoại đối mới
của

CSVN
- Ph n t ch, chỉ ra nh ng ph t triển mới trong đường ối đối ngoại

của


ảng trong Nghị quyết

ại hội ần thứ XII.

- Khẳng định vai tr , t c động, triển vọng của ch nh s ch đối ngoại
với công cuộc x y

ng đất nước giai đoạn 2016 – 2020 trên mọi mặt đời

sống, inh tế ch nh trị, văn h a xã hội và quan hệ đa ạng h a của nước ta
với c c quốc gia trong hu v c và trên thế giới
-

ại hội XII đ nh ấu tầm cao mới trong đường ối đối ngoại của

ảng ta, t việc triển hai đồng ộ c c hoạt động đối ngoại, cả về ch nh trị,
an ninh, quốc ph ng, inh tế, văn h a, xã hội đến việc đưa c c quan hệ với
c c đối t c đi vào chiều s u, thiết th c, hiệu quả
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, ết uận và anh mục tài iệu tham hảo, uận
văn ao gồm 3 chư ng:
Chư ng I: C sở điều chỉnh ch nh s ch đối ngoại của Việt Nam tại
ại hội

ảng cộng sản ần XII (2016) Chư ng này ph n t ch àm rõ ối

cảnh quốc tế, ối cảnh trong nước, c sở ý uận và th c tiễn của việc điều
chỉnh ch nh s ch tại


ại hội XII

9


Chư ng II: Bước ph t triển mới về ch nh s ch đối ngoại của Việt
Nam trong c c văn iện đại hội

ảng cộng sản ần XII (2016) Chư ng này

ph n t ch chi tiết nh ng điểm mới về ch nh s ch đối ngoại trong c c văn
iện

ại hội

ảng ần thứ XII.

Chư ng III:

nh gi việc th c hiện ch nh s ch đối ngoại trong thời

gian qua và triển vọng. Chư ng này đ nh gi việc th c hiện và
vọng việc th c hiện đường ối đối ngoại trong c c văn iện
ần thứ XII.

10

o triển
ại hội


ảng


C ƣơng 1: CƠ SỞ ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH ĐỐI
NGOẠI VIỆT NAM TRONG CÁC VĂN KIỆN TẠI ĐẠI HỘI
ĐẢNG CỘNG SẢN LẦN THỨ XII (2016)
1.1. Bối cản quốc tế, k u vực
T sau Chiến tranh ạnh đến nay, t nh h nh thế giới và hu v c vẫn
đang c

iễn iến hết sức nhanh ch ng, phức tạp, h

ường Trên

nh iện

quan hệ quốc tế, c nh ng đột iến ớn àm thay đổi cục iện inh tế, ch nh trị
thế giới, đặt ra cho c c nước, c c
hội, điều iện thuận

n tộc nhiều vấn đề mới ao gồm nh ng c

i để ph t triển và cả nh ng h

Kể t đầu thập ỷ 90, thế giới ước vào thời

hăn, th ch thức
qu độ t trật t thế

giới c sang h nh thành một trật t thế giới mới S tan rã chế độ XHCN ở

c c nước ở

ông Âu và Liên Xô (1991) đã àm cho cục iện thế giới c s

thay đổi căn ản sang hướng c

i cho Mỹ và c c nước tư ản ph t triển, ất

i cho phong trào c ch mạng tiến ộ trên thế giới Xu thế h a hoãn, h a

nh,

ổn định trở thành xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế Cuộc chạy đua về
inh tế gi a c c nước trên thế giới đang thay thế cho cuộc chạy đua v trang,
ưu tiên ph t triển inh tế trở thành một trong nh ng xu hướng chung của mọi
quốc gia

n tộc Tất cả c c nước trên thế giới đều điều chỉnh đường ối, tập

trung sức ph t triển inh tế - xã hội, gi ổn định ch nh trị, củng cố sức mạnh
quốc gia, đồng thời mở rộng quan hệ đối ngoại, đa phư ng h a, đa ạng h a
quan hệ, tăng cường h p t c quốc tế nhằm phục vụ cho s ph t triển đất nước
Kinh tế trở thành nh n tố quyết định trong sức mạnh tổng h p của mỗi quốc
gia, đảm ảo vai tr , vị tr của quốc gia đ trong đời sống quốc tế
Cuộc c ch mạng hoa học và công nghệ hiện đại c

ước tiến nhảy vọt

t c động s u s c đến t nh h nh inh tế, ch nh trị, xã hội và quan hệ quốc tế S
ph t triển mạnh mẽ của cuộc c ch mạng hoa học công nghệ hiện nay chủ

yếu iễn ra trên ốn ĩnh v c: sinh học, vật iệu thay thế, năng ư ng và thông
11


tin

ặc iệt à công nghệ thông tin, công nghệ sinh học tiếp tục ph t triển

mạnh mẽ, ần ần đi vào chiều s u và g n với nhu cầu ph t triển của inh tế
thế giới Khoa học công nghệ trở ph t triển đã và đang th c đẩy xu thế toàn
cầu h a mà trước hết à toàn cầu h a inh tế ph t triển, mở ra nh ng triển
vọng mới cho mỗi nền inh tế tham gia vào s ph n cơng ao động tồn cầu
Nh ng thành t u của hoa học và công nghệ đã tạo ra nh ng iến đổi
ớn trong nền sản xuất hiện đại: sản phẩm đổi mới rất nhanh, gi thành hạ,
nguyên vật iệu đư c sử ụng tiết iệm, năng xuất ao động tăng…

iều

iệu ớn ao mà hoa học công nghệ t c động trong cuộc sống con người - n i
một c ch h i qu t nhất - à công nghệ cao đã x m nhập vào hầu hết c c ĩnh
v c, c c ngành sản xuất của nền inh tế công nghiệp truyền thống, iến đổi
ch ng thành c c ngành của inh tế tri thức, một nền inh tế

a chủ yếu vào

hoa học và tri thức Tuy nhiên, đi đôi với việc tạo ra nh ng tiền đề, động

c

th c đẩy tăng trưởng và chuyển ịch c cấu inh tế thế giới; cuộc c ch mạng

này c ng tr c tiếp hoặc gi n tiếp ẫn đến nh ng iến đổi h

ường về inh tế

ch nh trị, xã hội, văn h a, ối sống, tư tưởng và cả iến tr c thư ng tầng xã
hội Khoa học công nghệ, tri thức à tài sản của oài người nhưng nh ng thành
t u của n

ại ị c c tập đoàn tư ản ớn, c c nước tư ản ph t triển chi phối,

i ụng để củng cố và tăng cường địa vị thống trị inh tế, ch nh trị, ngoại
giao và qu n s

Giống như toàn cầu h a, c ch mạng hoa học công nghệ

đang c nh ng t c động hai mặt đến c c mối quan hệ quốc tế, nhất à đối với
c c nước đang ph t triển Một mặt, c ch mạng hoa học công nghệ tạo cho
c c nước này c hội ph t triển nhanh ịp tr nh độ hoa học của thế giới, r t
ng n thời gian công nghiệp h a, hiện đại h a Mặt h c, n c ng àm cho c c
nước này ễ r i vào t nh trạng ị phụ thuộc vào c c nước ph t triển T nh h nh
đ , đ i h i c c nước đang ph t triển phải t m iếm nh ng phư ng thức, h nh
thức tập h p

c ư ng mới, x y

ng đư c một đường ối ph t triển đ ng
12


đ n theo hướng độc ập t chủ, s ng tạo và phù h p với nh ng đặc điểm của

cuộc c ch mạng hoa học và công nghệ hiện đại
Như vậy, đứng trước ối cảnh toàn cầu ho trong đ tồn cầu ho về
hoa học cơng nghệ uộc c c nước đang ph t triển đứng trước nh ng

a

chọn h t he, hoặc ị tụt hậu (nếu hông iết n m ấy c hội) hoặc c thể ị
àn s ng tồn cầu ho nhấn ch m nếu ng xi, Tham gia vào tiến tr nh
toàn cầu ho , tiến cùng thời đại tuy th ch thức à rất ớn, nhưng c hội c ng
rất nhiều Không tham gia vào tiến tr nh ấy, trở thành người ngoài cuộc sẽ ị
ph n iệt đối xử trong tiếp cận thị trường về hàng ho , ịch vụ và đầu tư, sẽ
rất h

hăn trong việc chuyển ịch c cấu inh tế theo hướng công nghiệp

ho , hiện đại ho ”[23]
ối với Việt Nam trong tiến tr nh hội nhập ngày càng s u vào nền inh
tế thế giới, Ph t triển hoa học công nghệ ở nước ta phải phù h p với xu thế
ph t triển nhảy vọt của cuộc c ch mạng hoa học - công nghệ trên thế giới
Cố g ng đi ngay vào công nghệ hiện đại đối với một số ĩnh v c then chốt và
t ng ước mở rộng ra toàn ộ nền inh tế Ch trọng ph t triển công nghệ cao
để tạo đột ph và công nghệ ùng nhiều ao động để giải quyết việc àm” [7,
tr. 31]; t ch c c đào tạo nguồn nh n

c đủ tr nh độ, đồng thời đổi mới và

h nh thành đồng ộ c c thị trường trong đ c thị trường hoa học công nghệ
theo hướng tập trung ph t triển công nghệ ở c c ĩnh v c, sản phẩm c

i thế


cạnh tranh như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học
C c m u thuẫn ớn của thời đại vẫn rất gay g t Nhiều vấn đề toàn cầu
ức x c đ i h i phải c c quốc gia và c c tổ chức quốc tế phối h p giải quyết:
hoảng c ch chênh ệch gi a c c nh m nước giàu và nước ngh o ngày càng
ớn; s gia tăng

n số cùng với c c uồng

n i cư; t nh trạng han hiếm

nguồn năng ư ng, cạn iệt tài nguyên, môi trường t nhiên ị hủy hoại; h
hậu iễn iến ngày càng xấu,

m theo nh ng thiên tai hủng hiếp; c c ịch
13


ệnh ớn, c c tội phạm xuyên quốc gia c chiều hướng tăng Vấn đề quốc
ph ng, an ninh của một quốc gia phụ thuộc ngày càng nhiều h n vào an ninh
ở hu v c và trên thế giới Hội nhập quốc tế ph t triển mạnh mẽ c ng đã àm
xuất hiện nhiều h i niệm mới như “b ê

t ô

t ”, “b ê

nhiều vấn đề mới về quốc ph ng, an ninh phức tạp như “
tế,


v

vấn đề mới đ

ó ,

,

tư tưở ,

ượ

t ự ...”. Nh ng

àm cho hả năng iểm so t của nhà nước ị th ch thức, rất

h ngăn chặn c hiệu quả c c cuộc x m nhập, tấn công t
c c thủ đoạn mềm” như thông tin, tư tưởng, văn h a
nghĩa đế quốc và c c thế
iễn iến h a

” và

ên ngoài ằng

Trong điều iện chủ

c thù địch đứng đầu à Mỹ th c hiện chiến ư c

nh”, ạo oạn ật đổ chống c c nước XHCN c n ại và c c


nước đang ph t triển h c, càng đặt ra th ch thức mới về quốc ph ng, an ninh
đối với nh ng nh ng quốc gia hông th n thiện” với Mỹ Qu tr nh hội nhập
quốc tế đặt ra cho c c quốc gia nhiều vấn đề phải xử ý iên quan đến độc ập
chủ quyền,

i ch quốc gia

n tộc, giai cấp, s ổn định của hệ thống ch nh trị

và thiết chế xã hội h c; s gia tăng t nh tùy thuộc ẫn nhau gi a c c quốc gia,
s hạn chế chủ quyền độc ập của c c quốc gia
Chiến tranh cục ộ, xung đột v trang, xung đột

n tộc, s c tộc, tôn

gi o, chạy đua v trang, can thiệp ật đổ, y hai, hoạt động hủng ố, nh ng
tranh chấp về iên giới ãnh thổ, iển đảo và c c nguồn tài nguyên thiên nhiên
vẫn iễn ra ở nhiều n i với t nh chất ngày càng phức tạp Xung đột

n tộc,

tôn gi o trên thế giới vẫn tiếp tục iễn ra gay go, quyết iệt và ngày càng n ng
ng, phức tạp Hiện nay c c quan hệ

n tộc, s c tộc ại đan ết vào nhau và

xo n ện với c c vấn đề ch nh trị, inh tế, xã hội- xã hội h c àm cho vấn đề
này vốn đã phức tạp ại càng thêm phức tạp Nh ng huynh hướng y hai
àm tan ã c c


n tộc, c c m u thuẫn tôn gi o… g y nên t nh h nh ất ổn

trong nhiều quốc gia

n tộc, tạo nên c c điểm n ng ở c c hu v c và àm
14


phức tạp thêm c c quan hệ quốc tế C thể n i, t nh h nh thế giới và hu v c
đang đ i h i c c quốc gia

n tộc phải c s điều chỉnh ớn về chiến ư c

quốc ph ng, an ninh và đối ngoại của m nh
Khu v c Ch u

– Th i B nh Dư ng, trong đ c

hu v c

ông Nam

, tiếp tục à trung t m ph t triển năng động, c vị tr địa inh tế - ch nh trị
chiến ư c ngày càng quan trọng trên thế giới

ồng thời, đ y c ng à hu

v c cạnh tranh chiến ư c gi a một số nước ớn, c nhiều nh n tố ất ổn
Tranh chấp ãnh thổ, chủ quyền iển, đảo trong hu v c và trên iển


ông

tiếp tục iễn ra gay g t, phức tạp ASEAN trở thành Cộng đồng, tiếp tục
ph t huy vai tr quan trọng trong uy tr h a

nh, ổn định, th c đẩy h p t c,

iên ết inh tế trong hu v c, nhưng c ng đứng trước nhiều h

hăn, th ch

thức cả ên trong và ên ngoài
Trên thế giới, trong nh ng năm tới t nh h nh sẽ c n nhiều iễn iến rất
phức tạp, nhưng h a

nh, độc ập

n tộc,

n chủ, h p t c và ph t triển vẫn

à xu thế ớn Qu tr nh toàn cầu h a và hội nhập quốc tế tiếp tục đư c đẩy
mạnh H p t c, cạnh tranh, đấu tranh và s tùy thuộc ẫn nhau gi a c c
nước, nhất à gi a c c nước ớn ngày càng tăng Cuộc c ch mạng hoa học –
công nghệ, đặc iệt à công nghệ thông tin tiếp tục ph t triển mạnh mẽ, thục
đẩy s ph t triển nhảy vọt trên nhiều ĩnh v c, tạo ra cả thời c và th ch thức
đối với mọi quốc gia
T nh h nh ch nh trị - an ninh thế giới thay đổi nhanh ch ng, iễn biến
rất phức tạp, h


ường; t nh trạng x m phạm chủ quyền ãnh thổ quốc gia,

tranh chấp ãnh thổ và tài nguyên, xung đột s c tộc, tôn gi o, can thiệp ật
đổ, hủng ố, chiến tranh cục ộ, chiến tranh mạng tiếp tục iễn ra gay g t
ở nhiều hu v c
Cục iện thế giới theo xu hướng đa c c, đa trung t m iễn ra nhanh
h n C c nước ớn điều chỉnh chiến ư c, v a h p t c, v a th a hiệp, v a
15


cạnh tranh, đấu tranh, iềm chế ẫn nhau, t c động mạnh đến cục iện thế giới
và c c hu v c Nh ng iểu hiện của chủ nghĩa

n tộc c c đoan, chủ nghĩa

cường quyền p đặt, chủ nghĩa th c ụng ngày càng nổi ên trong quan hệ
quốc tế C c thể chế đa phư ng đứng trước nh ng th ch thức ớn C c nước
đang ph t triển, nhất à nh ng nước v a và nh đang đứng trước nh ng c hội
và h
h p

hăn, th c thức ớn trên con đường ph t triển Trong ối cảnh đ , tập
c ư ng, iên ết, cạnh tranh, đấu tranh gi a c c nước trên thế giới và

hu v c v

i ch của t ng quốc gia tiếp tục iễn ra rất phức tạp

Nh ng vấn đề toàn cầu như an ninh tài ch nh, an ninh năng ư ng, an

ninh nguồn nước, an ninh ư ng th c, iến đổi h h u, thiên tai, ịch ệnh c
nhiều iễn iến phức tạp Cộng đồng quốc tế phải đối ph ngày c c quyết iệt
h n với c c th ch thức an ninh truyền thống, phi truyền thống, đặc iệt à an
ninh mạng và c c h nh thức chiến tranh iểu mới
C c quốc gia tham gia ngày càng s u vào mạng sản xuất và chuỗi gi
trị toàn cầu Biến động của gi cả thế giới, s

ất ổn về tài ch nh, tiền tệ và cả

vấn đề n công tiếp tục g y ra nh ng hiệu ứng ất

i đối với nền inh tế thế

giới Tư ng quan sức mạnh inh tế gi a c c quốc gia, hu v c đang c nhiều
thay đổi Hầu hết c c nước trên thế giới đều điều chỉnh chiến ư c, c cấu ại
nền inh tế, đổi mới thể chế inh tế, ứng ụng tiến ộ hoa học – công nghệ
để ph t triển Cạnh tranh inh tế, thư ng mại, tranh giành nguồn tài nguyên,
thị trường, công nghệ, nh n

c chất ư ng cao gi a c c nước ngày càng gay

g t Xuất hiện nhiều h nh thức iên ết inh tế mới, c c định chế tài ch nh
quốc tế, hu v c, c c hiệp định inh tế song phư ng, đa phư ng thế hệ mới
1.2. Tìn

ìn trong nƣớc t ời kỳ đẩy mạn cơng ng iệp óa, iện

đại óa và ội n ập quốc tế
Sau 30 năm đổi mới, 25 năm th c hiện Cư ng ĩnh, đất nước th c hiện
thành công ước đầu công cuộc đổi mới

16

ặc iệt Năm năm th c hiện Chiến


ư c ph t triển inh tế - xã hội 2011 – 2015 à giai đoạn đất nước ta đã tranh
thủ thời c , thuận

i, vư t qua nhiều h

hăn, th ch thức, th c hiện đồng ộ

c c giải ph p để iềm chế ạm ph t, ổn định inh tế vĩ mô; điều hành ch nh
s ch tiền tệ chủ động, inh hoạt và phối h p tốt h n với c c ch nh s ch tài
h a, đẩy mạnh s nghiệp công nghiệp h a, hiện đại h a, ph t triển inh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế
đạt tốc độ

inh tế tăng trưởng nhanh,

nh qu n trên 5,9%/năm C cấu inh tế chuyển ịch t ch c c Thể

chế inh tế thị trường định hướng XHCN tiếp tục đư c hoàn thiện Quy mô
và tiềm
USD;

c của nền inh tế tiếp tục tăng ên; GDP năm 2015 đạt 193,4 tỉ
nh qu n đầu người đạt 2.109 USD gấp 1,8 ần so với năm 2010” [10,

tr.225]. Nền inh tế vư t qua nhiều h

đư c n ng ên; inh tế vĩ mô c

hăn, th ch thức, quy mô và tiềm

c

ản ổn định, ạm ph t đư c iểm so t; tăng

trưởng inh tế đư c uy tr ở mức h p ý, t năm 2013 ần phục hồi, năm sau
cao h n năm trước

ổi mới mô h nh tăng trưởng, c cấu ại nền inh tế và

th c hiện a đột ph chiến ư c đư c tập trung th c hiện, ước đầu đạt ết
quả t ch c c; c cấu inh tế tiếp tục chuyển ịch theo hướng công nghiệp h a,
hiện đại h a; x y

ng nông thôn mới đư c đẩy mạnh Gi o ục và đào tạo,

hoa học và công nghệ, văn h a, xã hội, y tế c
hội đư c quan t m nhiều h n và c

ước ph t triển An sinh xã

ản đư c ảo đảm, đời sống của nh n

n

tiếp tục đư c cải thiện Bảo vệ tài nguyên, môi trường và ứng ph với iến
đổi h hậu c nh ng chuyển iến t ch c c Ch nh trị - xã hội ổn định; quốc

ph ng, an ninh đư c tăng cường; iên quyết, iên tr đấu tranh ảo vệ v ng
ch c độc ập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn ãnh thổ của Tổ quốc, gi v ng
h a

nh, ổn định để ph t triển đất nước Quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế

ngày càng s u rộng, c hiệu quả Vị thế, uy t n quốc tế của nước ta tiếp tục
đư c n ng cao D n chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn ết toàn
tộc tiếp tục đư c ph t huy Công t c x y
17

ng ảng, x y

n

ng hệ thống ch nh


trị đư c ch trọng và đạt ết quả quan trọng Quan điểm và thể chế về Nhà
nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa tiếp tục đư c ổ sung, hoàn thiện, hiệu
và hiệu quả đư c n ng ên
triển năm 2011), x y
uật trong nhiệm

c

ã thể chế h a ịp thời Cư ng ĩnh ( ổ sung, ph t

ng, an hành Hiến ph p năm 2013 và nhiều ộ uật,


Quốc hội h a XIII Nh ng thành quả nêu trên tạo tiền đề

quan trọng để nước ta tiếp tục ph t triển nhanh, ền v ng h n trong giai đoạn
mới C thể hẳng định, nh ng thành t u, inh nghiệm của 30 năm đổi mới
đã tạo nên sức mạnh tổng h p của

n tộc; quan hệ đối ngoại ngày càng mở

rộng và đi vào chiều s u; vị thế và uy t n của Việt Nam trên trường quốc tế
đư c n ng cao ” [10, tr.66], tạo tiền đề, nền tảng quan trọng để đất nước ta
tiếp tục đổi mới và ph t triển mạnh mẽ trong nh ng năm tới; hẳng định
đường ối đổi mới của ảng à đ ng đ n s ng tạo; con đường đi ên CNXH ở
nước ta à phù h p với th c tiễn ở Việt Nam và xu thế ph t triển của ịch sử
Tuy nhiên, nước ta vẫn đứng trước nhiều th ch thức ớn, đan xen nhau,
t c động tổng h p và iễn iến phức tạp Nguy c tụt hậu xa h n về inh tế so
với nhiều nước trong hu v c và trên thế giới vẫn tồn tại T nh trạng suy tho i
về ch nh trị, tư tưởng, đạo đức, ối sống của một ộ phận hông nh c n ộ,
đảng viên, tệ quan iêu, tham nh ng, ãng ph c n nghiêm trọng Nh ng iểu
hiện xa rời mục tiêu CNXH, ‘t
phức tạp C c thế

iễn iến”, t chuyển h a” c

iễn iến

c thù địch tiếp tục th c hiện m mưu ‘ iễn iến h a

nh”, g y ạo oạn ật đổ, sử ụng c c chiêu ài

n chủ”, nh n quyền”


h ng àm thay đổi chế độ ch nh trị ở nước ta
Trên c sở nh ng quan điểm c

ản của

ảng trong s nghiệp x y

ng và ảo vệ Tổ quốc, xuất ph t t yêu cầu và

o t nh h nh th c tế của

đất nước trong thời gian tới, mục tiêu tổng qu t của Chiến ư c ph t triển
inh tế - xã hội 2016 – 2020 đư c
dự

tr

s

,v

ảng ta x c định à: “T

, â
18



ã


ườ
và s

xây
ế


ấu

, xây dự

t à dâ t
u
ơb
vật

và dâ



; p t tr

ất và t

pt e

v

t à d

,p ấ

ư

, ồ

ấu s

quy , t
và t

vị t ế và uy t

ất, t à vẹ

â dâ và

ế


tN



ập qu

. Nâ

tr


ã

t ổ

p t tr

u vự và trê t ế

ô
ư

t

ờ s
b

v v

Tổ qu , b

ĩ .G
tế

b
ư

â dâ . K ê quyết, ê trì ấu tr

,N à ư ,
ị ,


,b

ơ

t

. P t uy s

ĩ . ẩy
tế

ư

ập,

trị v



trở t à



t

ì

ị bì


v
,ổ

ất ư . Nâ
” [10, tr.76]



th c hiện đư c mục tiêu đ , một trong 11 nhiệm vụ ph t triển ớn mà ảng ta
đề ra à th c hiện đường ối đối ngoại độc ập, t chủ, đa phư ng h a, đa ạng
h a, chủ động và t ch c c hội nhập quốc tế; gi v ng môi trường h a
định, tạo điều iện thuận

i cho s nghiệp x y

nh, ổn

ng và ảo vệ Tổ quốc; n ng

cao vị thế, uy t n của Việt Nam trong hu v c và trên thế giới.
1.3. K ái quát c ín sác đối ngoại của Việt Nam từ 1986 – nay
Qua 30 năm th c hiện đường ối đổi mới đất nước, tư uy và ch nh
s ch đối ngoại của

ảng ta hơng ng ng hồn thiện và ph t triển: chuyển t

tư uy thời chiến, tập h p

c ư ng chủ yếu


a trên ý thức hệ sang đường

ối đối ngoại độc ập, t chủ, đa phư ng h a, đa ạng h a quan hệ quốc tế;
ước chuyển t hội nhập inh tế quốc tế sang hội nhập quốc tế; t tham gia
t ch c c vào tiến tr nh h p t c quốc tế tiến ên một ước cao h n à thành viên
c tr ch nhiệm trong cộng đồng quốc tế
1.3.1. Bước chuyển từ tư duy thời chiến, tập hợp lực lượng chủ yếu dựa
trên ý thức hệ sang đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng
hóa quan hệ quốc tế

Tại

ại hội đại iểu toàn quốc ần thứ VI (1986),

ảng ta đề ra đường

ối đổi mới toàn iện, coi đ y à vấn đề c ý nghĩa sống c n Trên ĩnh v c đối
19


ngoại,

ảng ta thể hiện quan điểm mới, như cho rằng: cuộc c ch mạng hoa

học ỹ thuật đang iễn ra mạnh mẽ, th c đẩy s h nh thành thị trường thế
giới,… s

a chọn uy nhất đ ng đ n à thi đua về inh tế”; xu thế mở rộng

ph n công h p t c gi a c c nước, ể cả c c nước c chế độ inh tế - xã hội

h c nhau, à điều iện quan trọng đối với công cuộc x y

ng chủ nghĩa xã

hội ở nước ta
Sau gần hai năm th c hiện Nghị quyết

ại hội VI, th ng 5/1988, Bộ

Ch nh trị ra Nghị quyết số 13 về nhiệm vụ và ch nh s ch đối ngoại trong t nh
h nh mới, hẳng định mục tiêu chiến ư c và
à gi v ng h a

i ch cao nhất của Việt Nam

nh và ph t triển inh tế; đồng thời nêu rõ quyết t m, chủ

động chuyển cuộc đấu tranh t t nh trạng đối đầu sang đấu tranh và h p t c
trong cùng tồn tại h a

nh Nghị quyết 13 đ nh ấu s chuyển hướng toàn

ộ chiến ư c đối ngoại của nước ta trong t nh h nh mới – à c sở h nh
thành đường ối đối ngoại độc ập, t chủ, rộng mở, đa ạng h a, đa phư ng
h a quan hệ quốc tế của Việt Nam
ại hội

ảng ần thứ VII (1991) hẳng định mạnh mẽ: H p t c,

đẳng và cùng c


nh

i với tất cả c c nước, hông ph n iệt chế độ ch nh trị - xã

hội h c nhau, trên c sở nguyên t c cùng tồn tại h a

nh”, với phư ng ch m

Việt Nam muốn à ạn với tất cả c c nước trong cộng đồng thế giới, phấn
đấu v h a
Nam t

nh, độc ập và ph t triển” Như vậy, đường ối đối ngoại của Việt

ại hội VI đến

ại hội VII đã c chuyển iến ớn trong nhận thức;

chuyển t đường ối đối ngoại mang đậm tư tưởng ý thức hệ sang đường ối
đối ngoại coi trọng
ại hội

i ch quốc gia và tư tưởng ch nh trị th c tế

ảng ần thứ VIII (1996), hẳng định quan điểm Th c hiện

đường ối đối ngoại độc ập, t chủ, đa phư ng h a, đa ạng h a với tinh thần
Việt Nam muốn à ạn với tất cả c c nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu
v h a


nh, độc ập và ph t triển”; đồng thời đề ra chủ trư ng đối ngoại mới
20


như: coi trọng quan hệ với c c nước ph t triển và c c trung t m inh tế ch nh trị thế giới; tiến tới việc thưc hiện đầu tư ra nước ngoài
Như vậy, t nh ng chuyển iến tư uy đối ngoại của
VI đến

ảng t

ại hội

ại hội VIII, đã h nh thành đường ối đối ngoại độc ập, t chủ, rộng

mở, đa ạng h a, đa phư ng h a quan hệ quốc tế
1.3.2. Bước chuyển từ hội nhập kinh tế quốc tế sang hội nhập quốc tế, từ
tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế tiến lên một bước cao hơn là
thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế

ầu thế ỷ XX, t nh h nh thế giới tiếp tục iễn iến thuận
trường h a

i, môi

nh, h p t c quốc tế và nh ng xu thế t ch c c trên thế giới tạo

điều iện để nước ta tiếp tục ph t huy nội

c, tranh thủ nguồn


c ên ngoài

Ở trong nước thế và

c đã ớn mạnh h n nhiều, c sở vật chất của nền inh tế

đư c tăng cường

à c sở để

ại hội

ảng ần thứ IX (2001) đề ra chủ

trư ng Chủ động hội nhập inh tế quốc tế và hu v c”; th c đẩy quan hệ đa
ạng với c c nước ph t triển và c c tổ chức quốc tế; đẩy mạnh hoạt động ở
c c iễn đàn đa phư ng; t ch c c tham gia giải quyết nh ng vấn đề toàn cầu
ặc iệt,

ảng đề ra chủ trư ng đưa c c quan hệ quốc tế đã đư c thiết ập đi

vào chiều s u với phư ng ch m Việt Nam sẵn sàng à ạn, à đối t c tin cậy
của c c nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu v h a
triển”

y à ần đầu tiên chủ trư ng x y

nh, độc ập và ph t


ng quan hệ đối t c đư c đề ra

trong đường ối đối ngoại của ảng
ại hội

ảng ần thứ X (2006) đã điều chỉnh, ổ sung một số nội ung

trong chủ trư ng đối ngoại của

ại hội IX: nhấn mạnh yếu tố chủ động và

t ch c c hội nhập inh tế quốc tế Với phư ng ch m Việt Nam à ạn, đối t c
tin cậy của c c nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia t ch c c vào tiến tr nh
h p t c quốc tế và hu v c

21


×