Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Quy định của pháp luật về hợp đồng kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.7 KB, 70 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Khi nền kinh tế nớc ta càng tiến sâu vào cơ chế thị trờng thì tính cạnh tranh
giữa các ngân hàng với nhau và giữa các ngân hàng đối với các tổ chức tài chính -
tín dụng khác trong nớc ngày càng cao. Bên cạnh đó, trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế, các ngân hàng và các tổ chức tài chính tín dụng của một nớc
cũng sẽ phải chấp nhận sự cạnh tranh ngày càng tăng lên từ các ngân hàng, tổ
chức Tài chính nớc ngoài vào hoạt động tại Việt Nam.
Là một nớc đang phát triển, nhu cầu vốn cho quá trình công nghiệp hoá và
hiện đại hoá ngày càng lớn đòi hỏi các ngân hàng Thơng mại nói chung và NHNo
& ptnt Việt Nam nói riêng phải phát triển đủ mạnh để thực hiện tốt vai trò cung
ứng vốn cho nền kinh tế. Hiện nay, các ngân hàng Thơng mại nớc ta đang trong
qúa trình hiện đại hóa, phát triển các nghệp vụ mới, nâng cao sức cạnh tranh các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng khi lộ trình gia nhập WTO đang đến gần. Bên cạnh
đó việc quan tâm, thực hiện sát sao hơn nữa nghiệp vụ chính hoạt động tín
dụng tại NHNo cũng đợc triển khai ngày càng hoàn thiện đảm bảo khả năng cạnh
tranh, phát triển và đứng vững trên thị trờng.
NHNo & ptnt mong muốn đợc hoà nhịp cùng đất nớc, cùng bạn bè trong
nớc và quốc tế chia sẻ những thành tựu đã đạt đợc trong những năm qua cùng
những cơ hội và thách thức trong những năm tới. Với chủ trơng đó NHNo &
ptnt VN không ngừng nâng cao chất lợng dịch vụ ngân hàng mà còn mở rộng
quy mô hoạt động cuả mình. NHNo & ptnt Nam Hà Nội ra đời trong bối cảnh
đó, mẵc dù đã gặp nhiều khó khăn trên một địa bàn có tính cạnh tranh vô cùng gay
gắt, nhng với tinh thần tự chủ, nỗ lực phấn đấu vợt khó mà tập thể cán bộ công
nhân viên trong chi nhánh luôn cố gắng, tận tâm, tận lực làm việc, cống hiến hết
mình vì sự phát triển của chi nhánh. Nó không chỉ góp phần phát triển kinh tế của
địa bàn Hà Nội, khai thác khả năng nguồn vốn nội lực tại các đô thị lớn phục vụ
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá mà còn góp phần cải
tạo bộ mặt văn hoá xã hội của đất nớc.


Với tính thực tế của vấn đề này và trong quá trình thực tập tại NHNo &
ptnt chi nhánh Nam Hà Nội, cùng với tài liệu sẵn có em đã lựa chọn đề tài:
Thực tiễn ký kết và thực hiện hợp đồng tín dụng giữa NHNo & ptnt chi nhánh
Nam Hà Nội với Doanh Nghiêp.
Kết cấu đề tài gồm 3 phần chính:
Chơng I: Những quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Chơng II: Thực tiễn ký kết và thực hiện hợp đồng tín dụng tại nhno&
ptnt Nam Hà Nội.
Chơng III: Thực trạng và kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về hợp
đồng tín dụng tại nhno & ptnt Nam Hà Nội.
Trong quá trình thực tập vừa qua em đã nhận đợc sự hớng dẫn rất tận tình
của thầy giáo Đinh Hoài Nam, sự giúp đỡ và chỉ bảo rất ân cần của cô Hoàng Thu
Hiền và các chị trong phòng thẩm định của NHNo & ptnt chi nhánh Nam Hà
Nội. Em xin đợc gửi lời cảm ơn chân thành và những lời chúc tốt đẹp nhất đến
thầy Đinh Hoài Nam, cô Hoàng Thu Hiền và các chị trong phòng thẩm định cùng
các cán bộ tại NHNo & ptnt Nam Hà Nôị đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo
chuyên đề và quá trình thực tập.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nội dung
Chơng 1: Những quy định của pháp luật về
hợp đồng kinh tế
I khái quát về hợp đồng tín dụng hợp đồng kinh tế.
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng kinh tế.
1.1 Khái niệm hợp đồng kinh tế.
Theo điều 1 Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25 tháng 9 năm 1989 quy
định:
Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên
ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, ứng dụng vụ
tiến bộ khoa học kỹ thuật và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy

định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của
mình.
1.2 Đặc điểm hợp đồng kinh tế:
- Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận giữa các bên ký kết, quan hệ ý chí đợc
xác lập một cách tự nguyện và bình đẳng.
- Về hình thức của hợp đồng: Sự thỏa thuận ở đây đợc thể hiện dới hình
thức văn bản hoặc tài liệu giao dịch theo quy định của pháp luật.
- Về nội dung: Mục đích hợp đồng phục vụ việc kinh doanh của các bên.
- Về chủ thể của hợp đồng: Chủ thể của hợp đồng kinh tế là pháp nhân và
cá nhân có đăng ký kinh doanh nhng ít nhất một bên phải là pháp nhân.
1.3 Phân loại hợp đồng kinh tế
- Căn cứ vào tính kế hoạch của hợp đồng kinh tế:
+ Hợp đồng kinh tế theo chỉ tiêu pháp lệnh.
+ Hợp đồng kinh tế thông dụng.
- Căn cứ và nội dung cụ thể của quan hệ kinh tế;
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa.
+ Hợp đồng vận chuyển hàng hóa.
+ Hợp đồng gia công, dịch vụ.
+ Hợp đồng nghiên cứu khoa học và triển khai kỹ thuật.
+ Các loại hợp đồng khác.
- Căn cứ vào thời gian của hợp đồng:
+ Hợp đồng kinh tế ngắn hạn.
+ Hợp đồng kinh tế dài hạn.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Khái niệm doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay,
khách hàng vay, hợp đồng tín dụng.
2.1 Khái niệm doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định đợc đang ký kinh doanh theo quy dịnh của pháp luật nhằm mục đích thực

hiện các hoạt động kinh doanh theo Luật doanh nghiệp.
2.2 Khái niệm tổ chức tín dụng.
Tổ chức tín dụng là các doanh nghiệp đợc thành lập theo quyết định của
pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ làm dịch vụ ngân hàng với nội dung
nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán
2.3 Ngân hàng cho vay của ngân hàng NHNo&PTNT bao gồm: trung
tâm điều hành NHNO&PTNT Việt Nam, các sở giao dịch, chi nhánh
NHNO&PTNT Việt Nam trực tiếp cho vay khách hàng.
2.4 Khách hàng vay bao gồm pháp nhân, hộ gia đình tổ hợp tác, doanh
nghiệp t nhân và cá nhân có điều kiện vay vốn tại các tổ chức tín dụng theo quy
định của pháp luật.
2.5 Khái niệm hợp đồng tín dụng. Điều 51 Luật các tổ chức tín dụng
Việc cho vay phaỉ đợc lập thành hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phải
có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng tiền vay, hình thức vay, số tiền
vay, lãi suất, thời hạn vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phơng thức
trả nợ và những cam kết khác đợc các bên thỏa thuận.
II- Chế độ ký kết hợp đồng kinh tế.
1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng kinh tế.
Theo điều 3 pháp lệnh hợp đồng kinh tế quy định:
- Hợp đồng kinh tế đợc ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, cùng có lợi, bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ, trực tiếp chịu trách nhiệm tài sản và không trái pháp
luật.
1.1 Nguyên tắc tự nguyện: là các bên trong quan hệ hợp đồng kinh tế đợc
tự nguyện thể hiện ý chí của mình, không một cơ quan, tổ chức cá nhân nào đợc
áp đặt ý chí cho doanh nghiệp khi ký kết hợp đồng.
1.2 Nguyên tắc bình đẳng: Các bên ký kết hợp đồng đợc bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ. Một bên không thể áp đặt ý chí chủ quan của mình cho bên
kia, hai bên đều có quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng, một bên vi phạm hợp
đồng thì phải chịu trách nhiệm với bên kia. Chủ thể của hợp đồng kinh tế là pháp
nhân hoặc cá nhân có tài sản độc lập nên họ phải trực tiếp chịu trách nhiệm tài sản

khi để xảy ra việc vi phạm hợp đồng kinh tế.
1.3 Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm: Trong việc ký kết hợp đồng kinh tế,
các bên đợc tự do thể hiện ý chí của mình nhng phải trong khuân khổ pháp luật,
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
không trái với những quy định của pháp luật. Những hợp đồng kinh tế mà nội
dung, hình thức hoặc thủ tục ký kết hợp đồng trái pháp luật sẽ không đợc pháp luật
bảo hộ, quyền và nghĩa vụ sẽ không phát sinh.
2. Chủ thể tham gia ký kết.
- Theo điều 2 pháp lệnh hợp đồng kinh tế: chủ thể của hợp đồng kinh tế
phải là pháp nhân với pháp nhân hoặc pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
- Chủ thể là các cá nhân hoặc tổ chức căn cứ vào pháp luật hợp đồng kinh tế
mà xác lập quan hệ hợp đồng kinh tế để hởng quyền và làm nghĩa vụ.
- Căn cứ vào điều 42 và 43 pháp lệnh hợp đồng kinh tế quy định phạm vi áp
dụng của pháp lệnh và và căn cứ vào Thông t số 11/TT/PL ngày 25/5/1992 của
trọng tài kinh tế nhà nớc hớng dẫn ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế thì chủ thể
của hợp đồng kinh tế có thể xác định cụ thể nh sau:
+ Pháp nhân ký kết hợp đồng với pháp nhân.
+ Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có t cách pháp nhân ký
kết hợp đồng với nhau.
+ Các pháp nhân, các doanh nghiệp trên đây ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp không có t cách pháp nhân.
+ Các pháp nhân ký kết hợp đồng với hộ kinh doanh cá thể, ngời làm công
tác khoa học kỹ thuật, nghệ nhân, hộ gia đình, hộ nông dân, ng dân cá thể nếu nội
dung của hợp đồng không nhằm mục đích sinh hoạt, tiêu dùng thuê lao động.
Theo điều 1 nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của hội đồng bộ trởng
quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế: Pháp nhân là tổ chức kinh tế
có đủ các điều kiện sau:
+ Đợc thành lập một cách hợp pháp.

+ Có tài sản riêng và chịu trách nhiệm một cách độc lập bằng tài sản đó.
+ Có quyền quyết định một cách độc lập về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình.
+ Có quyền tự mình tham gia các quan hệ pháp luật.
3. Căn cứ ký kết hợp đồng kinh tế.
Theo điều 10 Pháp lệnh hợp đồng kinh tế quy định việc ký kết hợp đồng
kinh tế phải dựa trên các căn cứ sau:
- Căn cứ theo định hớng kế hoạch nhà nớc, các chính sách, chế độ các
chuẩn mực kinh tế kỹ thuật hiện hành.
- Theo nhu cầu thị trờng, đơn đặt hàng, đơn chào hàng của bạn hàng.
- Khả năng phát triển sản xuất kinh doanh, chức năng hoạt động kinh tế của
doanh nghiệp.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tính hợp pháp của hoạt động sản xuất, kinh doanh và khả năng bảo đảm
về tài sản của bên cùng ký hợp đồng.
4. Nội dung của hợp đồng kinh tế.
Nội dung của hợp đồng kinh tế là toàn bộ những điều khoản mà hai bên
thỏa thuận, thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hợp đồng, thể
hiện ở 3 loại điều khoản:
- Điều khoản thờng lệ: Là những điều khoản mà nội dung đã đợc pháp luật
quy định mà nếu các bên không ghi vào hợp đồng thì coi nh mặc nhiên thừa nhận,
nếu ghi vào hợp đồng thì không đợc thỏa thuận trái với quy định đó.
- Điều khoản chủ yếu: là những điều khỏan cơ bản chủ yếu, quan trọng nhất
của hợp đồng mà bắt buộc các bên phải ghi vào hợp đồng nếu không thì hợp đồng
sẽ không có gía trị pháp lý. Theo điều 12 Pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Các điều
khoản chủ yếu của hợp đồng kinh tế bao gồm:
+ Ngày tháng năm ký hợp đồng kinh tế, tên địa chỉ, số tài khoản và ngân
hàng giao dịch của các bên, họ tên ngời đại diện, ngời đứng tên đăng ký kinh
doanh.

+ Đối tợng của hợp đồng kinh tế tính bằng số lợng, khối lợng hoặc giá trị
quy ớc đã thỏa thuận.
+ Chất lợng, chủng loại, quy cách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng hóa
hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc.
+ Giá cả.
- Điều khoản tùy nghi: Là những điều khoản hai bên thỏa thuận đa vào hợp
đồng căn cứ vào khả năng và nhu cầu của mỗi bên.
5. Hình thức hợp đồng kinh tế.
- Hợp đồng kinh tế có thể ký kết dới hình thức văn bản hợp đồng hoặc tài
liệu giao dịch. Những loại hợp đồng mà pháp luật quy định phải đăng ký hoặc
công chứng thì các bên phải thực hiện quy định đó. Hợp đồng kinh tế ký kết dới
hình thức tài liệu giao dịch và những hợp đồng kinh tế mà pháp luật quy định phải
đăng ký thì không đợc uỷ quyền trong việc ký kết hợp đồng. Cùng với các văn bản
hợp đồng, các bên có thể ký kết các bản phụ lục hợp đồng để cụ thể hóa các điều
khoản của hợp đồng kinh tế hoặc có thể ký kết các biên bản bổ sung những điều
mới vào văn bản hợp đồng.
6. Thủ tục ký kết hợp đồng kinh tế.
- Phơng thức trực tiếp: Ngời đại diện có thẩm quyền của các bên trực tiếp
gặp nhau bàn bạc, thơng lợng, thống nhất ý chí về xác định nội dung của hợp đồng
và cùng ký tên vào văn bản của hợp đồng hợp đồng kinh tế đợc coi là hình thành
và có hiệu lực pháp lý từ thời đỉêm các bên cùng ký vào văn bản. Trờng hợp hợp
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đồng kinh tế đợc pháp luật quy định là phaỉ đăng ký thì hợp đồng có hiệu lực từ
thời điểm đăng ký.
- Phơng thức gián tiếp: Các bên gửi cho nhau các tài liệu giao dịch trong đó
có nội dung công việc cần giao dịch. Với phơng thức này trình tự ký kết hợp đồng
kinh tế bao gồm hai giai đoạn: Đề nghị lập hợp đồng và tiếp nhận đề nghị.
III - Thực hiện hợp đồng kinh tế.
1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng kinh tế.

Hợp đồng kinh tế sau khi đợc xác lập và có hiệu lực pháp lý, các bên phải
thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Theo điều 288 Bộ luật Dân sự ngày
28/10/1995 và điều 22 Pháp lệnh hợp đồng kinh tế quy định: những nguyên tắc
thực hiện hợp đồng kinh tế bao gồm:
1.1. Nguyên tắc chấp hành hiện thực:
Thực hiện đúng những điều cam kết trong hợp đồng: đúng đối tợng, chất l-
ợng, số lợng, chủng loại thời hạn phơng thức và các thỏa thuận khác
1.2. Nguyên tắc chấp hành đúng:
Thực hiện một cách trung thực, hợp tác đảm bảo tin cậy lẫn nhau.
1.3. Nguyên tắc hợp tác, tôn trọng:
Tôn trọng lợi ích của nhau, không xâm phạm lợi ích nhà nớc, lợi ích công
cộng, quyền lợi ích hợp pháp của ngời khác.
2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng kinh tế.
2.1. Cầm cố tài sản.
Cầm cố tài sản là việc bên có nghĩa vụ giao tài sản làđộng sản thuộc sở hữu
của mình cho bên có quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hợp đồng kinh tế, nếu
tài sản cầm cố có đăng ký quyền sở hữu thì có thể thỏa thuận để bên cầm cố vẫn
giữ tài sản hoặc giao cho ngời thứ ba giữ.
Cầm cố tài sản phải đợc lập thành văn bản và phải có chứng thực của ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền. Đối với với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng
ký quyền sở hữu thì việc cầm cố tài sản đó cũng phải đợc đăng ký. Trong trờng
hợp quyền tài sản đợc đem cầm cố thì bên cầm cố giao cho bên nhận cầm cố giấy
tờ xác nhận quyền tài sản đó.
Trong trờng hợp bên nhận có nghĩa vụ vi phạm hợp đồng kinh tế thì tài sản
cầm cố đợc xử lý theo phơng thức do hai hai bên thỏa thuận hoặc bán đấu giá để
thực hiện nghĩa vụ. Khi nghĩa vụ hợp đồng kinh tế đã thực hiện xong, việc cầm cố,
giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu đợc hoàn trả cho bên cầm cố.
2.2. Thế chấp tài sản
Thế chấp tài sản là việc bên có nghĩa vụ hợp đồng kinh tế dùng tài sản là bất
động sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền.

Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thế chấp tài sản phải lập thành văn bản và phải có chứng nhân của công
chứng nhà nớc hoặc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền, nếu hai bên thỏa thuận hoặc
pháp luật có quy định. Nếu bất động sản có đăng ký quyền sở hữu thì việc thế
chấp phải đợc đăng ký. Trong trờng hợp bên có nghĩa vụ vi phạm hợp đồng thì bên
nhận thế chấp có quyền yêu cầu bán đấu giá tài sản thế chấp để thực hiện nghĩa
vụ, trừ trờng hợp có thỏa thuận khác. Bên nhận thế chấp đợc u tiên thanh toán số
tiền bán tài sản thế chấp, sau khi trừ chi phí bảo quản và bán đấu giá tài sản.
Thế chấp tài sản chấm dứt trong trờng hợp nghĩa vụ hợp đồng kinh tế đã
thực hiện xong, lúc đó cơ quan nhà nớc có thẩm quyền đã đăng ký việc thế chấp
xác nhân việc giải trừ thế chấp.
2.3. Đặt cọc.
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản khác
trong một thời hạn để đảm bảo việc ký kết hoặc thực hiện hợp đồng kinh tế. Việc
đặt cọc đợc lập thành văn bản.
Nếu hợp đồng kinh tế đợc ký kết, thực hiện xong thì tài sản đặt cọc đợc trả
lại cho bên đặt cọc. Nếu bến đặt cọc từ chối việc ký kết thực hiện hợp đồng kinh tế
thì taì sản đặt cọc thuộc về bên đặt cọc, nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc ký kết
thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tơng đơng giá trị tài
sản đặt cọc, trừ trờng hợp hai bên thỏa thuận khác.
2.4. Ký cợc.
Là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên thuê một khoản tiền hoặc
tài sản khác trong một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê.
Trong trờng hợp tài sản thuê đợc trả lại thì bên thuê đợc nhận lại tàI sản ký
cợc sau khi trừ tiền thuế. Nếu bên thuê không trả lại tài sản thuê hoặc nếu tài sản
thuê không còn để trả lại thì tài sản ký cợc thuộc về bên cho thuê.
2.5. Ký qũy.
Là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền, hoặc kim khí qúy đá qúy hoặc
giấy tờ có giá trị vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng để đảm bảo việc thực hiên

nghĩa vụ hợp đồng kinh tế. Trong trờng hợp bên có nghĩa vụ vi phạm hợp đồng
kinh tế thì bên có quyền đợc ngân hàng nơi ký qũy thanh toán, bồi thờng thiệt hại
do bên vi phạm nghĩa vụ gây ra sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
2.6. Bảo lãnh.
Là việc ngời thứ ba (ngời bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (ngời nhận
bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (ngời đợc bảo lãnh),
trong trờng hợp ngời đợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc không có khả
năng thực hiên nghĩa vụ của mình.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Việc bảo lãnh phải đợc thực hiện bằng văn bản có chứng nhận của công chứng nhà
nớc và xác nhận về giá trị tài sản của ngân hàng nơi ngời đợc bảo lãnh giao dịch. Việc bảo
lãnh chấm dứt trong trờng hợp nghĩa vụ hợp đồng kinh tế đợc bảo lãnh hoàn thành.
2.7. Phạt vi phạm.
Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế là hình thực phạt bằng tiền áp dụng đối với
chủ thể hợp đồng kinh tế khi có vi phạm hợp đồng. Đây là hình thức trách nhiệm
thể hiện sự trừng phạt của Nhà nớc đối với bên vi phạm cam kết trong quan hệ hợp
đồng. Mức tiền phạt vi phạm do hai bên thỏa thuận ghi vào hợp đồng trên cơ sở
khung tiền phạt do pháp luật quy định.
Trong trờng hợp xảy ra đồng thời nhiều loại vi phạm thì bên vi phạm chỉ
phải chịu một loại phạt vi phạm có số tiền phạt ở mức cao nhất theo mức phạt mà
các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế hoặc mức cao nhất của khung hình
phạt mà pháp luật quy định trong các trờng hợp cụ thể.
3. Phơng thức thực hiện hợp đồng kinh tế.
3.1. Thực hiện đúng điều khoản về số lợng.
Đây là một trong số những điều khoản chủ yêú trong nội dung của hợp
đồng. Bên có nghĩa vụ phải giao đầy đủ số lợng, trọng lợng, khối lợng hàng hóa
hoặc khối lợng công việc cho bên có quyền theo thỏa thận trong hợp đồng kinh tế.
Nếu sản phẩm hành hóa giao không đúng số lợng, công việc không đúng khối l-
ợng thì bên nhận chỉ nhận và thanh toán theo số lợng thực nhận, số còn lại sẽ giao

tiếp sau đó. Đối với sản phẩm đợc giao không đồng bộ và không sử dụng đợc thì
bên nhận có quyền từ chối nhận và từ chối thanh toán cho đến khi hoàn thành
đồng bộ.
3.2. Thực hiện đúng điều khoản về chất lợng hàng hóa, công việc:
Điều khoản về chất lợng đợc hai bên thỏa thuận trên cơ sở các quy định về
chất lợng, tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nớc hoặc tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm,
hàng hóa của các đơn vị đã đăng ký tại cơ quan tiêu chuẩn đo lờng chất lợng nhà
nớc có thẩm quyền.
Hàng hóa đúng chất lợng là hàng hóa đợc giao phải đảm bảo khả năng sử
dụng, đảm bảo đúng phẩm chất, bao bì, đóng gói, quy cách, chủng loại sản phẩm
theo quy định của nhà nớc, của ngành, đơn vị cơ sở hoặc theo sự thỏa thuận của hai
bên.
3.3. Thực hiện đúng điều khoản về thời gian giao nhận hàng hoá.
Giao nhận đúng thời hạn là yếu tố quan trọng để các bên thực hiện kế hoạch
sản xuất, kinh doanh của mình, thời hạn do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Trờng hợp một bên giao hàng hóa hoặc thực hiện công việc không đúng
thời hạn thì bên kia có quyền nhận hoặc không nhận hàng hóa, công việc nhng
buộc bên vi phạm phải chịu trách nhiệm tài sản, hoặc cha tiếp nhận hay tiếp nhận
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
với điều kiện bên giao phải chịu các phí tổn bảo quản trong thời gia cha đến thời
điểm giao nhận theo thỏa thuận. Trờng hợp bên nhận sản phẩm hàng hóa, công
việc vi phạm điều khoản thời hạn tiếp nhận thì bên giao có quyền đòi bên tiếp
nhận phải chịu trách nhiệm tài sản về vi phạm nghĩa vụ tiếp nhận hoặc đòi phạm
phải trả các khoản chi phí về chuyên chở bảo quản ... do vi phạm nghĩa vụ tiếp
nhận.
3.4. Thực hiện đúng điều khoản về địa điểm, phơng thức giao nhận:
Địa điểm giao nhận hàng hóa, dịch vụ là nơi mà tại đó bên giao thực hiện
nghĩa vụ giao hàng hóa, dịch vụ cho bên đặt hàng. Phơng thức giao nhận là cách
thức mà các bên tiến hành giao nhận hàng hóa. Địa điểm và phơng thức giao nhận

là do hai bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật đối với từng loại hợp
đồng kinh tế. Trờng hợp giao không đúng địa điểm, phơng thức đã thỏa thuận thì
coi nh vi phạm hợp đồng và phải chịu trách nhiệm tài sản.
3.5. Thực hiện đúng điều khoản về giá cả, thanh toán.
Giá cả hàng hóa do hai bên thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng. Đối với
những sản phẩm, hàng hóa do cơ quan nhà nớc có thẩm quyền quy định giá thì giá
thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế phải phù hợp với quy định của pháp luật. Nghĩa
vụ thanh toán đợc thực hiện theo phơng thức và thời hạn thanh toán đã thỏa thuận
trong hợp đồng kinh tế. Nếu trong hợp đồng không ghi thời hạn trả tiền thì thời hạn
đó là 15 ngày kể từ ngày nhận đợc hóa đơn, giấy đòi tiền. Nghĩa vụ trả tiền đợc coi
là hoành thành từ khi chuyển đủ số tiền trên tài khoản của mình tại ngân hàng cho
bên đòi khoặc khi bên đòi trực tiếp nhận đủ số tiền mặt theo hóa đơn.
4. Thay đổi, đình chỉ, thanh lý hợp đồng kinh tế.
4.1. Thay đổi, đình chỉ hợp đồng kinh tế
- Trong qúa trình thực hiện hợp đồng kinh tế do có sự biến động của thị tr-
ờng, của nền kinh tế xã hội nên những thỏa thuận trớc đó trong hợp đồng không
còn phù hợp các bên có quyền thỏa thuận để sửa đổi, hủy bỏ hoặc đình chỉ thực
hiện hợp đồng kinh tế. Sự thỏa thuận đó phải đợc thể hiện bằng văn bản ghi rõ hậu
quả pháp lý của việc sửa đổi, hủy bỏ, đình chỉ thực hiện hợp đồng gây ra. Ngoài
việc sửa đổi nội dung, hợp đồng kinh tế còn có thể thay đổi chủ thể.
- Một bên có quyền đơn phơng đình chỉ thực hiện hợp đồng kinh tế khi có
đủ các điều kiện sau:
+ Có sự vi phạm hợp đồng kinh tế của bên cùng ký kết và bên đó đã thừa
nhận thông qua chứng từ, văn bản hoặc đã đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền kết
luận bằng văn bản.
+ Việc tiếp tục thực hiện hợp đồng kinh tế đó không đem lại lợi ích cho bên
bị vi phạm nh mục đích ký kết hợp đồng kinh tế.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4.2. Thanh lý hợp đồng kinh tế.

- Thanh lý hợp đồng kinh tế là hành vi pháp lý cuả các bên để chấm dứt
một quan hệ hợp đồng kinh tế. Khi hợp đồng kinh tế đã đợc thực hiện vàcác bên
đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng thì hợp
đồng kinh tế đó coi nh đã đợc thanh lý.
Thời hạn quy định để các bên thanh lý hợp đồng kinh tế là 10 ngày kể từ
ngày phát sinh các sự kiện bắt buộc phải thanh lý hợp đồng kinh tế.
Từ thời gian các bên ký vào hợp đồng thanh lý, quan hệ hợp đồng kinh tế coi
nh đã đợc chấm dứt. Riêng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên đợc xác định trong biên
bản thanh lý vẫn có hiệu lực pháp luật cho dến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ của
mình.
IV- Trách nhiệm pháp lý trong hợp đồng kinh tế.
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, thị trờng đợc mở rộng, các
quan hệ kinh tế đa dạng, phong phú tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất lu thông hàng
hoá. Tuy nhiên có không ít nhà kinh doanh đã không thực hiện đúng pháp luật
hoặc chỉ vì mục tiêu lợi nhuận mà gây hại cho ngòi khác và cho xã hội bằng
những hành vi trái pháp luật, dối trá, lừa đảo trong kinh doanh. Pháp lệnh hợp
đồng kinh tế cũng nghiêm cấm các đơn vị kinh tế lợi dụng ký kết hợp đồng kinh tế
để hoạt động trái pháp luật. Một hợp đồng kinh tế bị coi là vô hiệu khi hợp đồng
kinh tế đó ký kết trái với các quy định của pháp luật.
1. Xử lý hợp đồng kinh tế vô hiệu.
- Hợp đồng kinh tế bị coi là vô hiệu khi hợp đông đó ký kết trái với các quy
định của pháp luật. Đối với các hợp đồng kinh tế vô hiệu toàn bộ dù các bên cha thực
hiện, đang thực hiện hoặc đã thực hiện xong đều bị xử lý theo quy định của pháp luật:
+ Nếu nội dung của hợp đồng cha thực hiện thì các bên không đợc thực
hiện nữa.
+ Nếu nội dung của hợp đồng đang đợc thực hiện hoặc đã thực hiện xong thì
bị xử lý tài sản nh sau: Các bên phải hoàn trả cho nhau tất cả tài sản đã nhận đợc từ
việc thực hiên hợp đồng, thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng đa lại thì phải nộp vào
ngân sách nhà nớc, thiệt hại phát sinh thì các bên phải gánh chịu.
+ Ngời ký kết hợp đồng vô hiệu tòan bộ, ngời cố tình thực hiện hợp đồng

kinh tế vô hiệu toàn bộ thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
2. Trách nhiệm tài sản do vi phạm hợp đồng kinh tế.
2.1. Khái niệm, ý nghĩa của trách nhiệm tài sản.
Nhằm giữ vững sự ổn định của các quan hệ pháp luật hợp đồng kinh tế góp
phần phòng ngừa và giáo dục chung cũng nh nhằm buộc bên vi phạm phải chiụ
trách nhiệm do hành vi vi phạm của mình. Trách nhiệm vật chất là một chế tài đối
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
với bên vi phạm, bảo đảm đền bù thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng kinh tế
gây ra cho bên bị vi phạm.
2.2. Căn cứ phát sinh trách nhiệm tài sản.
+ Có hành vi vi phạm hợp đồng.
+ Có thiệt hại thực tế xảy ra.
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại xảy ra.
+ Có lỗi của bên vi phạm.
2.3. Các hình thức trách nhiệm về mặt tài sản.
- Phạt hợp đồng: Là chế tài đợc áp dụng nhằm củng cố quan hệ hợp đồng,
nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật đồng thời phòng ngừa vi phạm pháp luật. Việc
áp dụng chế tài phạt hợp đồng không cần tính đến là hành vi vi phạm hợp đồng đã
gây thiệt hại cha. Tiền phạt vi phạm là số tiền mà bên vi phạm trao trả cho bên bị
vi phạm, mức tiền phạt do các bên thoả thuận theo quy định của pháp luật.
- Bồi thờng thiệt hại: Là một chế tài tài sản dùng để bù đắp những thiệt hại
thực tế cho bên bị thiệt hại. Theo điều 29 Pháp lệnh hợp đồng kinh tế quy định:
bên có hành vi vi phạm chỉ bồi thờng thiệt hại đã thực tế xảy ra, đó là những thiệt
hại có thể tính toán đợc.
- Các hình thức trách nhiệm khác:
+ Khi sản phẩm hàng hoá không đúng chất lợng thì bên bị vi phạm có quyền
không nhận sản phẩm, nếu nhân có quyền yêu cầu giảm giá hoặc sửa chữa sai sót trớc khi
nhận.

+ Khi một bên thực hiện hợp đồng kinh tế chậm so với thời hạn ghi trong
hợp đồng thì bên bị vi phạm có quyền không nhận sản phẩm, hành hoá dù đã hoàn
thành có quyền đòi phạt vi phạm và bồ thờng thiệt hại.
+ Một bên không hoàn thành sản phẩm, hàng hoá, công việc một cách đồng
bộ theo thoả thuận thì bên bị vi phạm có quyền không nhận sản phẩm cho đến khi
đợc hoàn thành đồng bộ.
+ Khi một bên từ chối chấp nhận sản phẩm hàng hoá đã hoàn thành theo
đúng hợp đồng thì bên kia có quyền đòi phạt vi phạm hợp đồng, đòi bồi thờng các
loại phí tổn khác liên quan theo quy định pháp luật.
3. Tranh chấp kinh tế và việc giải quyết các tranh chấp kinh tế.
3.1. Tranh chấp kinh tế.
Từ nềm kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trờng,
các quan hệ kinh tế đã trở nên hết sức sinh động, đa dạng và phức tạp. Dới sự tác
động của quy luật cạnh tranh, những mâu thuẫn về lợi ích kinh tế, những bất đồng,
xung đột xảy ra giữa các chủ thể kinh doanh là điều khó tránh khỏi. Các bất đồng
xung đột xảy ra giữa các chủ thể kinh doanh cũng nh các thành viên của các chủ
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thể đó trong quá trình thành lập, tổ chức thành lập hoạt động và giải thể của các
chủ thể đó đợc gọi là tranh chấp kinh tế.
3.2. Các hình thức giải quyết tranh chấp kinh tế.
Trong hợp đồng kinh tế các bên có thoả thuận những điều khoản quy định
các hình thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra nếu trong hợp đồng không quy
định thì các bên có thể giải quyết theo quy định của pháp luật. Cũng nh nhiều nớc
trên thế giới, việc giải quyết tranh chấp kinh tế ở nớc ta đợc thực hiện theo phơng
thức thơng lợng, hoà giải, trọng tài và toà án.
- Thơng lợng là phơng thức giải quyết tranh chấp theo đó các bên có tranh
chấp cùng nhau bàn bạc, thảo luận để tự giải quyết bất đồng. Đây là phơng thức
đơn giản không tốn kém và đặc biệt là đảm bảo đợc quan hệ kinh doanh giữa các
bên. Phơng thức này cũng phải căn cứ vào luật pháp vào các sự việc cụ thể xảy ra

trên cơ sở thiện chí của các bên. Trong điều kiện kinh tế xã hội của nớc ta hiện nay
phơng thức thơng lợng đợc coi là phơng thức giải quyết phù hợp đối với các tranh
chấp kinh tế
- Hòa giải là phơng thức giải quyết tranh chấp kinh tế với sự hiện diện của
ngời thứ ba với t cách là trung gian hòa giải để giúp các bên thỏa thuận. Với trình
độ kinh tế chuyên môn kỹ thuật và uy tín nghề nghiệp của ngời trung gian các bên
có tranh chấp có thể dung hòa đợc những lợi ích có tranh chấp và thực hiện đợc
việc hòa giải.
Cả hai phơng pháp trên đều có những u điểm là ít tốn kém và không để lại
hậu quả nghiêm trọng, sau khi giải quyết tranh chấp các bên đều thấy thỏa mãn khi
quyền và lợi ích hợp pháp của mình đợc bảo vệ, quan hệ giữa các bên trong hợp
đồng không còn gay gắt, các bên có thể tiếp tục ký kết hợp đồng mới sau khi đã
giải quyết đợc nhũng bất hòa đó.
+ Phơng thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài: Là một trong hai
phơng thức đợc pháp luật quy định, theo đó thông qua hoạt động của trọng tài
viên, việc tranh chấp đợc giải quyết bằng một phán quyết mà hai bên có tranh
chấp phải thực hiện.
Khi yêu cầu giải quyết tranh chấp nguyên đơn phải gửi cho trung tâm
trọng tài bằng trọng tài kinh tế. Văn bản thỏa thuận của các bên về việc đa vụ
tranh chấp ra giải quyết tại tung tâm trọng tài đó. Trung tâm trọng tài chỉ nhận
đơn nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Nguyên đơn phải nộp tiền
tạm ứng lệ phí trọng tài. Việc giải quyêt tranh chấp kinhtếcó thể do một hội
đồng trọng tài gồnm 3 trọng tài viên hoặc do một trọng tài viên thực hiện. Khi
giải quyết trọng tài căn cứ vào các điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận và
pháp luật hiện hành. Mọi diễn biến của phiên họp phải đợc th ký của trung tâm
trọng tài ghi lại thành biên bản và đợc trọng tài viên và th ký cùng ký. Các bên
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
có quyền tìm hiểu nội dung biên bản, có quyền yêu cầu thay đổi bổ sung biên
bản, Chủ tịch hội đồng trọng tài hoặc trọng tài viên sẽ quyết định.

+ Giải quyết tranh chấp bằng toà án:
Là phơng thức giải quyết tranh chấp do toà án tiến hành theo quy định của
pháp luật, Toà án nhân danh quyền lực của nhà nớc để ra một bản án bắt buộc các
bên phải thực hiện.
Để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp đảm bảo tính dân chủ và bình đẳng
giữa các bên tranh chấp kinh tế, việc giải quyết các vụ án kinh tế phải tuân theo
các nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc của thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế là
những t tởng pháp lý chủ đạo đợc thể hiện trong những quy phạm pháp luật về thủ
tục giải quyết các vụ án kinh tế mà khi giải quyết các vụ án kinh tế, tòa án phải
tuân thủ một cách cụ thể.
Ch ơng II: thực tiễn ký kết và thực hiện hợp
đồng tín dụng tại nhno & ptnt nam hà nội
I. Tổng quan về sự hình thành, phát triển và hoạt động của
nhno &ptnt Nam Hà Nội .
1. Quá trình hình thành và phát triển nhno & ptnt Nam Hà Nội.
Quyết định số 48/NHNO/QĐ-HĐQT ngày 12/3/2001 của chủ tịch hội đồng
quản trị về việc thành lập chi nhánh nhno & ptnt Nam Hà Nội trực thuộc
nhno & ptnt Việt Nam. nhno & ptnt Nam Hà Nội có tụ sở chính tại cửa
ngõ phía nam thủ đô Hà Nội. Tuy mới đợc thành lập và hoạt động nhng, trên một
địa bàn có tính cạnh tranh vô cùng gay gắt, nhng với tinh thần tự chủ, nỗ lực phấn
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đấu vợt khó mà đến nay doanh số hoạt động của chi nhánh đã tơng đơng doanh số
hoạt động bình quân của một chi nhánh Ngân hàng cấp 1, góp phần vào thành
tích chung của cả hệ thống nhno & ptnt Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Chi
nhánh Nam Hà Nội là một trong những chi nhánh cấp một đầu tiên tại các đô thị
lớn đợc thành lập theo chủ trơng của ban lãnh đạo mới nhno & ptnt Việt
Nam.
2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín dụng.
Tổ chức hoạt động tín dụng tại nhno & ptnt đợc xây dung theo mô

hình quản trị phân quyền dựa trên cơ sở các chính sách và nguyên tắc đợc điều
hành tập trung. Trong đó, ban tín dụng chịu trách nhiệm xây dựng văn hóa và
toàn bộ các chính sách và quy tắc quản trị chung cho công tác quản trị tín dụng
tại Ngân hàng. Đồng thời các ban nghiệp vụ dựa trên những chính sách và nguyên
tắc đó trực tiếp thực hiện giao dịch tín dụng, quản lý và kiểm soát các rủi ro tín
dụng.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng
+ Tại trung tâm điều hành:

3. Cơ cấu tổ chức quản lý tín dụng tại chi nhánh.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Hội đồng quản trị
Phó TGĐ phụ
trách tín dụng
Kiểm tra giám sát
tín dụng độc lập
Ban
thẩm
định
dự án
Ban
quan
hệ
quốc
tế
Ban
tín
dụng
TTâm
phòng

ngừa và
xử lý rủi
ro
CTy quản
lý nợ và
khai thác
tài sản
Ban
quản lý
dự án
UTĐT
Tổng giám đốc
Hội đồng quản trị
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bộ máy quản lý tín dụng tại NHNo & ptnt Nam Hà Nôị bao gồm ba
nhóm chính trực tiếp tham gia vào quy trình quản lý tín dụng chịu trách nhiệm
xây dựng thực hiện chính sách, quy trình và quy định về quản lý tín dụng trong
ngân hàng.
3.1 Giám đốc sở giao dịch NHNo & PTNT chi nhánh Nam Hà Nội.
Giám đốc NHNo & ptnt Nam Hà Nôị chịu trách nhiệm chỉ đạo điều
hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong
phạm vi đợc uỷ quyền;
Công việc cụ thể liên quan đến hoạt động tín dụng bao gồm:
- Xem xét nội dung thẩm định do phòng tín dụng trình lên để quyết định
cho vay hay không và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng BĐTV và các hồ sơ do ngân hàng và
khách hàng cùng lập.
- Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng.
3.2. Nhiệm vụ Phòng Thẩm định tại NHNo & ptnt Nam Hà Nôị.

- Thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định
và phòng ngừa rủi ro tín dụng.
- Thẩm định các khoản vay do Giám đốc chi nhánh cấp này quy định, chỉ
định theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc và thẩm định những món vay vợt quyền
phán quyết của giám đốc chi nhánh cấp dới.
- Thẩm định các khoản vay vợt mức phán quyết của Giám đốc chi nhánh câp
đó, đồng thời lập hồ sơ trình Giám đốc (qua ban thẩm đinh) để xem xét phê duyệt.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Giám đốc
chi nhánh
Kiểm tra
giám sát tín
dụng độc
lâp chi
nhánh
Phòng (Tổ)
Tín dụng
Phòng (Tổ)
Thẩm định
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Thẩm định khoản vay do Tổng Giám đốc quy định hoặc do Giám đốc
chi nhánh cấp đó quy định trong mức phán quyết cho vay của giám đốc chi
nhánh cấp đó.
- Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định của Chi nhánh.
- Tập huấn nghiệp vụ thẩm định cho cán bộ thẩm định.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
3.3 Nhiệm vụ phòng tín dụng tại NHNo & ptnt Nam Hà Nôị.
Các phòng Tín dụng hoặc Phòng kế hoạch kinh doanh làm chức năng tín
dụng hoặc tổ tín dụng tại Sở Giao dịch và các chi nhánh NHNo & ptnt Nam Hà
Nôị có những nhiệm vụ sau:

- Nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách u đãi với từng loại khách hàng nhằm, mở rộng
theo hớng đầu t tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, xuất khâu và gắn tín dụng
sản xuất, lu thông và tiêu dùng.
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ kinh tế kĩ thuật, danh mục khách
hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo cấp uỷ quyền.
3.4 . Kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập tại NHNo & ptnt Nam Hà
Nôị.
Bộ phận hoặc cán bộ kinh nghiệm kiểm tra và gíam sát tín dụng độc lập tại
chi nhánh NHNo & ptnt Nam Hà Nôị có những nhiệm vụ sau:
- Đánh giá mức độ rủi ro của danh mục tín dụng và quy trình do quản trị
rủi ro từ góc độ kinh doanh của từng phòng ban nghiệp vụ tại chi nhánh.
- Thờng xuyên kiểm tra và đánh giá việc nghiêm túc chấp hành pháp luật,
các quy định cuả NHNN VN và các quy định và chính sách của NHNo & ptnt
Nam Hà Nôị trong lĩnh vực tín dụng tại chi nhánh nhăm kịp thời phát hiện những
vi phạm, sai lệch và khuyết điểm trong hoạt động tín dụng, từ đó đề xuất các biện
pháp chấn chỉnh sửa chữa, khắc phục có hiệu quả.
- Định kỳ, tiến hành kiểm tra kiểm soát về hoạt động tín dụng tài chính.
- Đề ra các biện pháp phòng ngừa tránh vi phạm mới phát sinh.
- Đa ra các kiến nghị cải thiện các chính sách, quy định, và thủ tục lên
Trung tâm điều hành nghiên cứu và thực hiện.
- Làm đầu mối tiếp xúc và phối hợp làm việc với kiểm tra, kiểm toán Trung
tâm điều hành, bên ngoài và thanh tra NHNN.
- Làm báo cáo theo chức năng nhiệm vụ của phòng theo định kỳ hoặc đột
xuất theo yêu câù của Giám đốc và Trung tâm điều hành;
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong những năm
gần đây.

4.1. Nguồn vốn.
Năm 2004 tổng nguồn vốn là 3,784 tỷ tăng 1,234 tỷ so với năm 2003, tốc
độ tăng trởng 48%. Thực hiện chỉ thị của TGĐ tăng cờng huy động vốn trong quý
IV/2004 nguồn vốn bình quân đã tăng thêm 152 tỷ so với 15/10/2004.
Tiền gửi dân c tăng 256 tỷ so với năm 2003 tăng 31%, tỷ trọng đạt 30 % so
với kế hoạch đạt: 86%.
- Nguồn vốn TCTD theo chỉ đạo của NHTW đã giảm dần trong qúy 3 chỉ
tăng lên trong qúy 4, mức tăng 374 tỷ tơng đơng 43,9%.
Nguồn vốn địa phơng: 3,351 tỷ so với kế hoạch đạt 116%.
- Việc mở rộng mạng lới đã có tác dụng tăng thêm nguồn tiền gửi không
kỳ hạn của khách hàng trong năm.
Số
TT
Chỉ tiêu Năm
2004
Tăng giảm so 2003 Tăng giảm so
KH
TĐ % Số tiền %
I Tổng nguồn vốn(NV) 3.784.272 1.233.986 48.4
1 Cơ cấu vốn theo đồng tiền 3.784.272 1.233.986 48.4
NV nội tệ 3.061.582 959.798 45.7
NV ngoại tệ QĐ VNĐ 722.690 274.188 61.1
2 Cơ cấu NV theo kỳ hạn 3.784.272 1.233.986 48.4
NV không kỳ hạn 720.120 407.628 130.4
NV có kỳ hạn < 12T 1.44.878 805.016 125.8
NV có KH từ 12T trở lên 1.619.274 132.977 8.9
TĐ:+NV có KH từ 12T đến < 24T 1.033.795 (45.546) -4.2
+NV từ 24T đến dới 60T 585.479 178.523 43.9
3 Cơ cấu nguồn vốn theo tự
lực

3.784.272 1.233.986 48.4
Nguồn huy động hộ TW 432.819 (772) -0.2
Nguồn huy động tại địa ph-
ơng
3.351.453 1.234.758 58.3 449.853 116
+ Nội tệ 2.665.63 1.005.408 60.6 (164.185)
+ Ngoại tệ 685.815 229.348 50.2 81
4 Phân theo loại nguồn vốn 3.784.272 1.233.986 48.4
Tiền gửi dân c 1.121.080 265.458 31.0 (184.640) 86
TĐ: ngoại tệ quy VNĐ 318.321 136.712 75.3
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tiền gửi TCTD 1.224.447 373.804 43.9
TĐ: Ngoại tệ quy VNĐ 268.029 (111.971) -29.5
Tiền gửi TCTK, TCXH 1.026.121 727.751 243.9
TĐ: Ngoại tệ quy VNĐ 54.440 (3.897) -6.7
Vốn uỷ thác đầu t (trừ
NHCS)
412.620 (103.025) -20.0
TĐ: Ngoại tệ quy VNĐ 12.621 (3.024 -19.3
Số cán bộ toàn chi nhánh 105 9 9.4
5 Bình quân nguồn vốn 1 cán
bộ
36.041 9.475 35.7
4.2. D nợ.
Đánh giá: Tốc độ tăng trởng TD so với năm 2003 là 22,9%
+ D nợ tại địa phơng là 873,764 triệu thực hiện nghiêm chỉnh theo chỉ đạo của
TW giữ d nợ <=mức d nợ31/12/2004 (878 tỷ) so với kế hoạch tăng 6,6%
+ D nợ trung và dài hạn 292 tỷ chiếm 33,3% so với kế hoạch giao 40%
Số

TT
Chỉ tiêu Năm
2004
Tăng giảm so 2003 Tăng giảm so
KH
Số tiền % Số tiền %
I Tổng d nợ 1.571.394 1.233.986 22.9
D nợ TW 697.630 29.230 4.4
D nợ ĐP 873.764 263.487 43.2 53.764 6.6
1 D nợ theo thời gian 873.764 263.487 43.2
Ngắn hạn 580.765 182.623 45.9
Trung hạn 132.203 101.260 327.2 (7.797) -5.6
Dài hạn 160.796 (20.396) -11.3 796 0.5
2 D nợ theo TPKT tại ĐP 873.764 263.487 43.2
+ Doanh nghiệp Nhà nớc 671.885 150.772 28.9
TĐ: D nợ trung dài hạn 225.767 44.574 24.6
Số doanh nghiệp còn d nợ 26 7 36.8
+ Doanh nghiệp ngoài QD 152.446 91.749 151.2
TĐ: D nợ trung dài hạn 17.799 6.845 62.5
TĐ: D nợ trung dài hạn 64 29 82.9
Số doanh nghiệp còn d nợ 100 100
+ D nợ HTX 100 100
TĐ: D nợ trung dài hạn 1 1
Số HTX còn d nợ 49.333 20.866 73.3
+ T nhân cá thể, hộ gia đình 37.189 17.201 86.1
TĐ: D nợ trung dài hạn 807 316 64.4
Số hộ còn d nợ
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
II Các khoản đầu t khác 873.764 263.487 43.2

III Tổng DN c.vay và các khoản ĐT
khác
Nợ quá hạn 545 (1.718) -75.9
Nợ quá hạn đầu năm: 2.262 triệu. Đến 31/12/2004 là 544 triệu giảm 1,718
triệu, tỷ lệ nợ quá hạn là 0,06% dới mức TW cho phép 1. Tuy nhiên có nợ quá
hạn nhóm II (công ty TNHH Thiên Lơng 296 triệu).
5. Các văn bản của ngành về việc ký kết và thực hiện hơp đồng tín
dụng.
- Quyết định số 328/1999/QĐ - NHNH1 ngày 22/9/1999 của Thống đốc
ngân hàng nhà nớc Việt Nam về vịêc thu phí liên quan đến hoạt động cho vay của
tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Thông t số 06 /2002/TT-NHNN1 ngày 4/4/2000 của Ngân hàng nhà nớc
hớng dẫn thực hiện nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày29/12/1999 của chính phủ
về việc bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng.
- Công văn số 242/ CV- NHNN1 25/3/1999 của NHNN về việc phạt vi
phạm thời hạn trả lãi tiền vay.
- Công văn số 112 /CV- NHNN5 6/12/1999 của NHNN về việc triển khai
thực hiện luật các tổ chức Chính phủ.
- Quyết định số 301 /HĐQT TCCB 25/7 2001 ban hành quy chế hoạt
động của ban tín dụng.
- Quyết định số 10/QĐ - HĐQT 03 ngày 18/1/2001 ban hành quy định
về tổ chức và hoạt động của hôị đồng tín dụng trong hệ thống NHNo.
- Văn bản số 335/NHNo TD ngày 8/2/2002 về việc nâng cao chất lợng
hoạt động tín dụng.
- Văn bản số 472/NHNo XLRR 7/3/ 2002 thực hiện chỉ thị của NHNN
về công tác xử lý nợ tồn đọng.
- Văn bản số 2875/NHNo TD 13/9/2002 chuyển nợ quá hạn đối với tr-
ờng hợp trả nợ gốc, lãi, vốn vay.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

II. Quá trình ký kết hợp đồng tín dụng giữa chi nhánh nhno
& ptnt Nam Hà Nội với doanh nghiệp theo sự ủy quyền của nhno &
ptnt.
1. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh
1.1. Huy động vốn.
Khai thác và nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, trung gian thanh toán
của các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nớc và nớc ngoài,
bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu kỳ phiếu ngắn hạn trung hạn các
hình thức huy động vốn theo quy định của nhno & ptnt Việt Nam.
Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của chính phủ, chính quyền
địa phơng và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nớc và nớc ngoài theo quy định
của ngân hàng nông nghiệp.
Đợc phép vay vốn của các tổ chức tài chính tín dụng trong nớc khi TGĐ
ngân hàng Nông nghiệp cho phép.
1.2. Hoạt động cho vay
- Cho vay ngắn hạn trung hạn dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối
với các tổ chức kinh tế.
- Cho vay ngắn hạn trung hạn dài hạn bằng đồng Việt Nam và đối vơí các
cá nhân hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Kinh doanh ngoại hối, huy động vốn, cho vay mua bán ngoại tệ, thanh
toán quốc tế và các dịch vụ khác về ngọai hối theo chính sách quản lý ngoại hối
của chính phủ, NHNN và nhno & ptnt.
- Kinh doanh dịch vụ thu chi tiền mặt, mua bán vàng bạc, máy rút tiền tự
động, dịch vụ thẻ tín dụng, két sắt, nhận cất giữ, chiết khấu các loại giấy tờ trị giá
đợc bằng tiền, thẻ thanh toán, nhân ủy thác cho vay của các tổ chức tín dụng, tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nớc, các dịch vụ ngân hàng khác đợc nhà nớc và
nhno & ptnt cho phép.
- Cân đối điều hòa KD nội tệ đối với các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của

nhno & ptnt.
- Thực hiện đầu t dới hình thức hùn vốn liên doanh, mua cổ phần và các
hình thức đầu t khác với doanh nghiệp tổ chức kinh tế khác khi nhno & ptnt
cho phép.
- Làm dịch vụ cho ngân hàng phục vụ ngời nghèo.
- Quản lý nhà khách, nhà nghỉ và chỉ đạo tay nghề trên địa bàn.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo thi đua khen thởng theo phân
cấp ủy quyền nhno & ptnt.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc TGĐ nhno & ptnt giao cho.
2. Căn cứ để tiến hành ký kết một hợp đồng tín dụng:
+ Căn cứ vào các văn bản pháp quy, tham chiếu các quy định nội bộ.
+ Căn cứ vào hồ sơ vay vốn, giấy yêu cầu bảo lãnh và kết quả thẩm định.
+ Căn cứ vào hồ sơ bảo lãnh.
+ Căn cứ vào các thỏa thuận và các giấy tờ, văn bản khác nếu có
VD: Căn cứ để ký kết hợp đồng tín dụng giữa nhno & ptnt Nam Hà
Nội với Công ty cổ phần CN Tự Cờng:
* Căn cứ luật các tổ chức tín dụng ngày12/12/1997
* Căn cứ quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban
hành kèm theo quyết định số 1627/2001/QĐ - HNNN ngày 31/12/2001 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam
Căn cứ vào các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Chủ thể tham gia ký kết hợp đồng tín dụng
- Khách hàng là các doanh nghiệp Việt Nam:
Các pháp nhân là các doanh nghiệp nhà nớc, hợp tác xã, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoàI và các tổ
chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 Bộ luật dân sự, các pháp nhân nớc
ngoài, doanh nghiệp t nhân, công ty hợp danh.
Ví dụ: Hợp đồng tín dụng số 019/ HĐTD NHN/TC.

Hôm nay ngày 28 tháng 10 tại nhno & ptnt Nam Hà Nội, chúng tôi gồm:
Ví dụ: Hợp đồng tín dụng số 019/ HĐTD NHN/TC.
Theo hợp đồng tín dụng giữa nhno & ptnt Nam Hà Nội với công ty cổ
phần CN Tự Cờng.
Hôm nay ngày 28 tháng 10 tại nhno & ptnt Nam Hà Nội, chúng tôi gồm:
1. Bên cho vay (Bên A):nhn00 & ptntNam Hà Nội
- Địa chỉ: Tòa nhà C3 Phơng Liệt Thanh Xuân Hà Nội
- Ngời đại diện là ông: Đặng Văn Thái
Chức vụ: Phó giám đốc theo giấy ủy quyền số 792/NHN-GĐ ngày
23/8/2004 do ông Nguyễn Văn Dơng ủy quyền.
2. Bên vay (Bên B): Công ty cổ phần CN Tự Cờng
- Trụ sở giao dịch: Số 232 phố Minh Kha, Khơng Mai Hai Bà Trng
Hà Nội
- Ngời đại diện: Ông Phạm Quang Viễn Chức vụ: Giám đốc
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. Nội dung, hình thức của hợp đồng tín dụng:
4.1. Hình thức: HĐTD phải đợc thể hiện bằng văn bản, trên đó ghi rõ các
điều khoản quy định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trong hợp đồng và
các diều khoản khác theo quy định cụ thể của từng hợp đồng.
VD: Hợp đồng tín dụng giữa nhno & ptnt Nam Hà Nội với công ty cổ
phần CN Tự Cờng đợc thể hiện bằng văn bản.
Hợp đồng số 019/ HĐTD NHN/TC.
4.2 Nội dung: của HĐ phải thể hiện đợc các điều khoản chủ yếu,
Các căn để xác lập hợp đồng, các chủ thể tham gia trong hợp đồng để quy
định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trong hợp đồng.
VD: Một số điều khoản đợc quy định trong hợp đồng nh sau:
Đ1. Phơng thức cho vay: cho vay từng lần
Số tiền bằng số: 5.800.000.000.
Mục đích sử dụng tiền vay: Mua dây cáp điện các loại

Đ2. Lãi suất tiền vay là: 15 tháng tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng
Phơng pháp trả lãi tiền vay: hàng tháng vàp 5 ngày cuối tháng.
Lãi suất nợ quá hạn: Khi đến hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu
bên B không có khả năng trả nợ đúng han jgốc, lãi và không đợc nhno & ptnt
Nam Hà Nội điều chỉnh kỳ hạn trả rnợ gốc, lãi hoặc không đợc gia hạn nợ gốc, lãi
thì nhno & ptnt sẽ chuyển toàn bộ số d nợ thực tế sang nợ quá hạn và bên B
phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% của lãi suất cho vay đối với số tiền chậm
trả.
Đ3 Thời hạn cho vay, phơng thức và kỳ hạn trả nợ
Thời hạn cho vay: 2 tháng
Trờng bên B trả nợ bằng đồng tiền khác với đồng tiền cho vay thì phải đợc
bên A chấp nhận.
Đ4 Hình thức bảo đảm tiền vay.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản theo hợp đồng cầm cố số 018/HĐCC
NHN/TC ngày 28/10/2004.
Đ5. Quyền và nghĩa vụ của bên A.
5.1 Bên A có quyền:
- Kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ trớc hạn của
bên B
- Chấm dứt quyền cho vay, thu hồi nợ trớc hạn khi phát hiện bên B cung cấp
thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
- Có quyền định đoạt tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản đảm bảo tiền
vay trong những trờng hợp sau:
+ Bên B không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Không có chủ thể thừa kế nghĩa vụ của bên B
+ Xảy ra bất kỳ sự kiện pháp lý nào giải phóng Bên B khỏi nghĩa vụ cam kết
trong hợp đồng này.
- Gia hạn nợ gốc và lãi, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi theo quy định của

NHNN
5.2 Bên B có nghĩa vụ:
- Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Lu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy dịnh của pháp luật.
Đ6. Quyền và nghĩa vụ của bên B.
6.1 Bên B có quyền
- Từ chối yêu cầu của bên A không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng
này.
- Khiếu lại, khởi kiện vi phạm hợp đồng này theo quy định của pháp luật
6.2 Bên B có nghĩa vụ
- Cung cấp đầy đủ các, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc
vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài
liệu đã cung cấp.
- Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đãc
thảo thuận trong hợp đồngnày.
- Trả nợ gốc và lãi tiền vay theo thoả thuận trong hợp đồng này chịu trách
nhiệm trớc pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ
vay.
Đ7. Một số cam kết khác
Bên A có quyền thu nợ tiền vay bằng nguồn vốn tền gửi trên tài khoản của bên B
tại phòng giao dịch số 4 nhno & ptnt Nam Hà Nội khi khoản vay đến hạn hoặc
phaỉ trả nợ trớchạn do bên B vi phạm hợp đồng
Đ8 Sửa đổi, bổ sung, chuyển nhợng hợp đồng
Khi một trong hai bên muốn có sự thay đổi nội dung điều khoản nào của hợp
đồng thì gửi đề suất tới bên kia bằng văn bản. Nếu bên kia chấp thuận hai bên sẽ
ký kết bổ sung điều khoản thay đổi đó trong một thỏa thuận bằng văn bản đi liền
với hợp đồng này.
Trờng hợp chuyển nhợng hợp đồng tín dụng này phải đợc hai bên cùng thỏa
thuận theo quy định về mua bán nợ của NHNN. Các điều khoản khác của hợp
đồng này không thay đổi

Đ9 Cam kết chung: Hai bên cam kết hực hiện đúng các điều khoản của hợp
đồng. Nếu có tranh chấp xảy ra hai bên sẽ giải quyết bằng thơng lợng dựa trên
nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi. Trờng hợp không thể giải quyết bằng thơng l-
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ợng thì hai bên sẽ đa tranh chấp ra giải quyết tại tòa kinh tế nơi có trụ sở chính
của bên A.
Hợp đồng này đuẹơc lập thành hai bản, các bản có giá trị nh nhau, mõi bên
giữ một bản
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và đợc thanh lý khi bên B trả xong cả gốc
và lãi
Do gặp phải một số vấn đề trong quá trình hoạt động nên công ty cổ phần CN
Tự Cờng đã không trả nợ gốc và lãi nh đã thỏa thuận trong hợp đồng, nhno &
ptnt đã chuyển toàn bộ số d nợ thực tế của Công ty cổ phần CN Tự Cờng sang nợ
quá hạn với lãi suất nợ quá hạn là 150% của lãi suất cho vay đối với số tiền mà công
ty CPCN Tự Cờng chậm trả. Hợp đồng này còn đang có hiệu lực, các bên đang thực
hiện nghĩa vụ của mình theo nh các điều khoản đã quy định trong hợp đồng.
5. Các bớc tiến hành ký kết một hợp đồng tín dụng.
5.1 Tiếp nhận và hớng dẫn khách hàng về điều kiện TD và hồ sơ vay vốn
- Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu: Cán bộ tín dụng (CBTD)
hớng dẫn khách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng, các điều kiện
vay vốn và t vấn việc thiết lập hồ sơ vay.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD kiểm tra các điều kiện
vay, bộ hồ sơ vay, hớng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay.
- Khách hàng đủ hoặc cha đầy đủ điều kiện hồ sơ vay đều đợc CBTD báo
cáo lãnh đạo NHCV và thông báo lại cho khách hàng.
- CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ
của hồ sơ với những nội dung thuộc: Danh mục hồ sơ pháp lý, danh mục hồ sơ
khoản vay, danh mục hồ sơ bảo đảm tiền vay.
Công ty cổ phần Thành An đã có quan hệ tín dụng với chi nhánh đó là

khách hàng quen thuộc nên cán bộ tín dụng đã biêt đợc thông tin về khách
hàng. Khi Công ty cổ phần Thành An đến xin vay vốn cán bộ tín dụng chỉ việc
kiểm tra các điều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hớng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ
vay. Việc kiểm tra đã đợc các CBTD tiến hành đầy đủ để nhno & ptnt Nam
Hà Nội ký kết hợp đồng tín dụng với Công ty cổ phần Thành An.
5.2. Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý
CBTD kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ văn bản có trong danh
mục hồ sơ pháp lý. Ngoài ra còn kiểm tra các vấn đề sau:
+ Văn bản quy định quyền hạn, trách nhiệm của các bên trong hợp đồng
liên doanh đối với doanh nghiệp liên doanh.
Vũ Thị Xuyến Luật kinh doanh K43

×