Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY TNHH NPV TRONG NHỮNG NĂM QUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.62 KB, 21 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY TNHH NPV TRONG NHỮNG NĂM
QUA.
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Nhất Phong Vận
2.1.1. Vấn đề pháp lý của đơn vị.
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Nhất Phong Vận
- Tên công ty viết bằng tiếng Anh: NPV express company limited.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 thành viên
- Chủ sở hữu: Huỳnh Duy Linh
- Người đại diện theo pháp luật: Huỳnh Duy Linh
- Vốn điều lệ: 500.000.000 VNĐ
- Địa chỉ công ty: 55/1 A Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ
Chí Minh
- Tel: (84.8) 3848.7858
- Fax: (84.8) 3848.8858
- Website: www.npvexpress.com
- Email:
- Giấy phép thành lập: 0303578632
- Giấy phép kinh doanh: 4102026141 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp. HCM cấp
ngày 12 tháng 11 năm 2004.
- Ngành nghề kinh doanh: giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế và chuyển phát chứng
từ…

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

1



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

- Logo công ty:

Hình 2.1: Logo cơng ty Nhất Phong Vận.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH Nhất Phong Vận
Hịa nhập cùng xu hướng tồn cầu hóa của thế giới, Việt Nam đã từng bước
gia nhập các tổ chức quốc tế. Việc mở cửa nền kinh tế, tham gia các sân chơi quốc
tế đã góp phần tạo nên những bước tiến rực rỡ của Việt Nam trong hơn một thập kỷ
qua. Sự tăng trưởng sôi động của thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu cũng chính là
yếu tố tạo nên sự náo nhiệt cho các khu vực cảng biển, cảng hàng không và kéo
theo sự phát triển của lĩnh vực giao nhận, vận tải… Công ty TNHH Nhất Phong
Vận ra đời từ đó.
Xuất phát từ cơng ty chun về dịch vụ chuyển phát chứng từ trong và ngoài
nước, đồng thời nắm bắt được xu hướng phát triển của thị trường xuất nhập khẩu,
đội ngũ nhân lực giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải đã thành lập
công ty TNHH Nhất Phong Vận vào năm 2004. Công ty hoạt động theo chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 4102026141 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp. HCM cấp
ngày 12 tháng 11 năm 2004.
Địa chỉ trụ sở chính tại: 55/1A Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình,
Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên để thuận tiện cho cơng tác dịch vụ khách hàng,
công ty đã mở thêm một văn phịng tại Bình Dương và một văn phịng chi nhánh tại
Thành phố Vũng Tàu. Sau đây là danh sách các thành viên góp vốn thành lập cơng
ty được liệt kê theo bảng sau với vốn điều lệ là 500.000.000 VNĐ.

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN


2


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

Bảng 1.1: Danh sách thành viên góp vốn vào cơng ty.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối
STT

Tên thành viên

với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính
đối với tổ chức

1

Huỳnh Duy Linh

36/1 Điện Biên Phủ, P15, Q. Bình

Phần
góp vốn
80%

Thạnh
2

Lê Thị Mai Hồng


150/23 Trần Tuấn Khải, P5, Q5

20%

Nguồn: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty TNHH Nhất Phong Vận
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu của công ty
Chức năng hoạt động của công ty:
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty TNHH Nhất Phong Vận
được quyền kinh doanh mua bán vải sợi, hàng dệt may, nguyên phụ liệu ngành dệt
may, hoa, cây kiểng, trang trí sân vườn, đại lý giao nhận hàng hóa đường biển và
đường hàng khơng, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, mơi giới thương mại, cho thuê
nhà, dịch vụ nhà đất, mua bán máy móc, thiết bị ngành cơng – nơng – ngư cơ. Kinh
doanh vận tải hàng bằng ôtô, cho thuê phương tiện vận tải đường bộ, mua bán máy
móc thiết bị ngành dầu khí, dịch vụ khai thuê hải quan. Tuy nhiên, lĩnh vực hoạt
động chủ yếu của công ty vẫn là dịch vụ giao nhận hàng hóa và khai thuê hải quan.
Đối với mảng hoạt động giao nhận, hiện nay công ty đang là đại lý của chi
nhánh công ty giao nhận quốc tế Mỹ - DHL Logistics, chi nhánh công ty giao nhận
quốc tế Úc – TNT Logistics và công ty giao nhận của Nhật – Hubnet Express. Bên
cạnh đó công ty cũng là thành viên của mạng lưới giao nhận quốc tế chuyên nghiệp
APLN – Advance Professional Logistics network và hiệp hội giao nhận vận tải Mỹ
MCCA – Messenger Courier Association of America.
Còn đối với mảng hoạt động khai th Hải Quan cho hàng hóa xuất nhập
khẩu, cơng ty nhận khai thuê hải quan cho tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

3



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

các khu công nghiệp, khu chế xuất, cũng như cho tất cả các lô hàng không nằm
trong doanh mục hàng quốc cấm, với cả hình thức hàng lẻ và hàng container.
Nhiệm vụ của cơng ty:
Cơng ty TNHH Nhất Phong Vận có nhiệm vụ như sau:
-

Tổ chức kinh doanh theo ngành đã đăng ký.

-

Bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.

-

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà Nước và chính quyền địa

phương nơi cơng ty đặt trụ sở và có văn phịng chi nhánh.
-

Phân cơng lao động, phân phối thu nhập và chăm lo đời sống vật chất tinh

thần cho tồn thể cơng nhân viên trong cơng ty.
-

Bảo vệ cơng ty, bảo vệ mơi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội,


hoàn thành nghĩa vụ quốc phịng.
Mục tiêu của cơng ty
Trong những năm sắp tới, cơng ty Nhất Phong Vận không chỉ phấn đấu tăng
quy mô khách hàng và doanh thu mà cịn có định hướng mở rộng lĩnh vực hoạt
động sang làm đại lý tàu biển để tiến tới mục tiêu hình thành một cơng ty Logistics
quốc tế, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. Đồng thời, với mục đích
nâng cao hiệu quả hoạt động của tồn cơng ty, thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa
công ty với nhân viên và tiến theo xu hướng phát triển của thị trường, sau khi mở
rộng quy mô hoạt động công ty sẽ tiến hành cổ phần hóa cho nhân viên tham gia
vào góp vốn cổ phần.

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

4


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

2.1.4. Hệ thống tổ chức – quản lý – hoạt động tại công ty
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Hình 2.2: Bộ máy tổ chức:
GIÁM ĐỐC

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

KINH
DOANH


NGHIỆP
VỤ

CHUYỂN PHÁT NHANH

2.1.4.2.

TÀI CHÍNH
KẾ TỐN

HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ

TH
HẢI QUAN

Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban trong cơng ty.

 Giám đốc:
-

Là người góp vốn nhiều hơn và thành lập cơng ty có nhiệm vụ điều hành mọi
việc trong công ty cũng như định hướng hoạt động tương lai cho công ty.

-

Chịu trách nhiệm về việc bảo tồn và phát triển vốn cho công ty.

-

Quản lý điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,

thực hiện đúng chức năng của công ty.

-

Chịu trách nhiệm pháp lý cá nhân trước cơ quan chủ quản cấp trên và pháp
luật nhà nước, cụ thể:
 Chịu trách nhiệm cung cấp có liên quan về cơng tác thu, chi tài chính,
báo cáo thanh tốn, quyết tốn tài chính.
 Chỉ đạo sản xuất kinh doanh, liên kết kinh tế và công tác đầu tư phát
triển.

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

5


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

 Ký hợp đồng kinh tế với các khách hàng và đối tác trong lĩnh vực
kinh doanh mà công ty đã đăng ký.
 Chịu trách nhiệm cùng với các phịng ban có liên quan về tổ chức và
biên chế, ký kết hợp đồng lao động.
 Bộ phận dịch vụ khách hàng
-

Người làm bộ phận này có nhiệm vụ tư vấn khách hàng về tất cả các vấn đề
liên quan đến nghiệp vụ giao nhận và giá các loại sản phẩm dịch vụ của cơng
ty, ví dụ: cung cấp cho khách hàng thơng tin về số tàu, thời gian tàu cập bến,

thời gian giao nhận hàng hóa…

-

Ngồi ra cịn có nhiệm vụ điều phối nhân viên giao nhận đến nơi khách hàng
yêu cầu để nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

 Phòng kinh doanh
-

Là bộ phận giúp cho giám đốc kinh doanh về lĩnh vực kinh doanh các mặt
hàng đã đăng ký của công ty thông qua việc tổ chức các cửa hàng chi nhánh,
đại lý như ở Vũng Tàu, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh nhằm tiếp cận
với khách hàng để giới thiệu dịch vụ và tìm kiếm thị trường mới cho cơng ty.

-

Nhân viên thuộc bộ phận này có nhiệm vụ tìm kiếm những khách hàng có
nhu cầu về giao nhận hàng hóa nước ngồi, liên lạc với khách hàng để
thương lượng giá cả và tư vấn về các sản phẩm dịch vụ của cơng ty. Ngồi
ra, cịn tham gia vào công tác xây dựng giá sản phẩm dịch vụ của công ty,
theo từng loại khách hàng khác nhau và hỗ trợ bộ phận dịch vụ khách hàng
về giá cả của các sản phẩm.

 Bộ phận nghiệp vụ
-

Được coi như là nhà máy sản xuất tạo ra sản phẩm dịch vụ với chất lượng
cao, ổn định với chi phí thấp, ln tạo ra sự phục vụ mới để thích nghi với xu
hướng thay đổi của thị trường. Cuối cùng là làm cho nghiệp vụ ngày càng tốt


SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

6


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

và càng dễ phục vụ hơn. Bộ phận cũng có nhiệm vụ hỗ trợ trực tiếp cho các
nhân viên khác khi gặp khó khăn trong quá trình giao nhận hay khai thuê hải
quan và hỗ trợ bộ phận dịch vụ khách hàng trong tư vấn khách hàng.
 Thuê hải quan, xuất nhập khẩu
Dịch vụ chứng từ và khai thuê hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu: nhằm
đảm bảo hàng hóa được thơng quan theo đúng thời hạn khách hàng yêu cầu. Sẵn
sàng tư vấn cho khách hàng những thông tin liên quan đến việc thực hiện thủ tục hải
quan được cập nhật mới nhất.
 Chuyển phát nhanh
Giao nhận nội địa: tất cả hàng hóa và chứng từ mà khách hàng có nhu cầu
chuyển đi trong nội vi thành phố Hồ Chí Minh sẽ được nhân viên công ty phát đến
tay người nhận trong vòng hai giờ kể từ khi nhân viên Nhất Phong Vận nhận từ
khách hàng. Còn đối với những chứng từ và hàng hóa chuyển đi các tỉnh, thành phố
khác thì cơng ty sẽ cố gắng tìm mọi cách để hàng đến tay người nhận trong thời
gian sớm nhất có thể.
Giao nhận hàng hóa quốc tế: với dịch vụ này khách hàng sẽ được cung cấp
những giải pháp đáng tin cậy nhất, nhanh chóng nhất với mức chi phí hiệu quả cho
cả hàng hóa và chứng từ mà họ muốn gửi cả bằng đường hàng không và đường
biển.
Chuyên viên logistics chịu trách nhiệm nhận và xuất hàng hóa ở cảng, sân

bay, nhà ga… cũng như đảm bảo hàng hoá phải đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách
hàng.
 Phòng tài chính – kế tốn:
-

Chức năng
 Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế
tài chính và hạch tốn kế tốn;

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UN

7


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

 Xúc tiến huy động tài chính và quản lý cơng tác đầu tư tài chính;
 Thực hiện và theo dõi cơng tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu
nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong cơng
ty;
 Thanh quyết tốn các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh
doanh và chi phí đầu tư các dự án theo quy định;
-

Nhiệm vụ và quyền hạn:

o Thực hiện cơng tác Tài chính trong Cơng ty:
 Lập và xúc tiến kế hoạch huy động tài chính, đầu tư tài chính, cân đối

các nguồn vốn phù hợp với tình hình hoạt động của cơng ty trong từng
thời kỳ.
 Xây dựng, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quy chế tài
chính và những quy định khác về chi phí áp dụng trong nội bộ cơng ty.
 Chủ trì và phối hợp với các phịng nghiệp vụ liên quan xây dựng quy
chế về quản lý và chi tiêu các quỹ đúng quy định.
o

Thực hiện công tác Kế tốn thống kê:
 Theo dõi, tính tốn, cập nhật, báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác tình
hình sử dụng quản lý các quỹ, tài sản, vật tư, các nguồn vốn, quá trình
và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Quản lý mọi khoản thu chi, thanh tốn tiền lương, các chế độ chính
sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của công
ty.
 Lập sổ theo dõi thu nhập cá nhân và tính thu nộp thuế thu nhập cá nhân.
 Tính tốn, trích nộp đầy đủ và kịp thời các khoản nộp ngân sách, nghĩa
vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo luật định.
 Giao dịch thanh quyết toán mua bán điện năng;
 Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, tạm chi, tạm thu.

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

8


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG


 Tổ chức thực hiện chi trả vốn vay, lãi vay theo quy định.
 Chủ trì cơng tác quyết tốn, kiểm tốn đúng kỳ hạn.
 Chủ trì cơng tác kiểm kê tài sản.
 Tổng hợp, lập báo cáo thống kê về tài chính, kế toán.
 Bảo quản, lữu trữ các tài liệu kế tốn, tài chính, chứng từ có giá, giữ bí
mật các tài liệu và số liệu này, cung cấp khi có yêu cầu của Giám đốc.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc.
 Bộ phận hành chính và nhân sự
-

Hỗ trợ bộ phận nghiệp vụ cơng việc ngồi chun mơn: pháp lý, tổ chức…

-

Hỗ trợ Ban Giám Đốc các vấn đề liên quan về nhân sự như:
 Lo về các vấn đề nhân sự: tuyển nhân viên, đào tạo nhân viên, chế độ
lương bổng, phụ cấp, bảo hiểm…
 Quản lý, bố trí nhân sự, tham gia lập kế hoạch lao động tiền lương, kế
hoạch lao động... đáp ứng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.

-

Lập quy hoạch nhân viên trước mắt và lâu dài.

-

Lập kế hoạch và thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng phát triển nhân viên công
ty.

-


Bảo đảm chế độ cho nhân viên theo chế độ chính sách hiện hành.

-

Phối hợp với các đơn vị chi nhánh, phòng liên quan để soạn thảo các quy chế
hoạt động của Công ty.

-

Quản lý văn phòng, trang thiết bị văn phòng, điện nước phục vụ cho mọi
hoạt động của công ty.

-

Chăm lo sức khoẻ đời sống vật chất, tinh thần cho nhân viên.

-

Quan hệ chặt chẽ với địa phương trong việc tham gia thực hiện các phong
trào và thực hiện trách nhiệm của công ty đối với địa bàn khu vực.

2.2. Tình hình phát triển logistics của công ty NPV những năm qua
2.2.1. Sản phẩm/ Dịch vụ
SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

9


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

Dịch vụ giao nhận vận tải đường biển
Với dịch vụ giao nhận vận tải đường biển, Nhất Phong Vận hiện cung cấp các
gói dịch vụ như sau:
o Đối với hàng nguyên container: Dựa trên những hợp đồng với những hãng
tàu khác nhau, NPV có thể cung cấp giá cước vận chuyển cạnh tranh nhất, cùng với
thời gian vận chuyển nhanh cho các loại container 20’ và 40’ (20 inches và 40
inches).
o Đối với hàng lẻ: Những lô hàng không đủ xếp nguyên container, NPV có
những tuyến gom hàng từ các cảng chính của Việt nam đi nước ngoài và ngược lại.
Dịch vụ giao nhận vận tải đường khơng
Cơng ty có những điều kiện thuận lợi nhất để cung cấp cho khách hàng những
dịch vụ giao nhận hàng không chất lượng cao từ Việt Nam đến các sân bay quốc tế
lớn trên thế giới. Các dịch vụ vận tải, giao nhận hàng không mà Công ty đang cung
cấp gồm:
o Giao nhận từ kho chủ hàng hoặc sân bay đến sân bay hoặc kho người nhận
với các mặt hàng đa dạng: giày dép, may mặc thời trang, hàng máy móc thiết bị,
hàng thủ cơng mỹ nghệ, hàng rau quả;
o Vận chuyển kết hợp đường biển và đường hàng không;
o Dịch vụ phát chuyển nhanh (chứng từ hàng mẫu, hàng thương phẩm);
o Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia lẻ hàng nhập khẩu;
o Dịch vụ khai quan và giao nhận nội địa;
o Dịch vụ đại lý hải quan;

2.2.2. Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp dịch vụ đầu vào
SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN


10


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

Hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty là thực hiện các hợp đồng giao
nhận hàng hóa trong và ngồi nước theo đơn đặt hàng/ hợp đồng của khách hàng.
Hiện nay Công ty đang là đại lý của chi nhánh công ty giao nhận quốc tế Mỹ - DHL
Logistics, chi nhánh công ty giao nhận quốc tế Úc – TNT Logistics và công ty giao
nhận của Nhật – Hubnet Express. Bên cạnh đó công ty cũng là thành viên của mạng
lưới giao nhận quốc tế chuyên nghiệp APLN – Advance Professional Logistics
network và hiệp hội giao nhận vận tải Mỹ MCCA – Messenger Courier Association
of America.
Sự ổn định của nguồn cung cấp dịch vụ
Nhằm đảm bảo nguồn cung cấp dịch vụ một cách an toàn cũng như đảm bảo
chất lượng dịch vụ cung cấp đến khách hàng, NPV ln thực hiện kiểm sốt quá
trình mua/ thuê dịch vụ và đánh giá năng lực nguồn cung ứng. Công ty sẽ gửi yêu
cầu kiểm tra về dịch vụ, thiết bị cơ sở của người cung ứng và cử người đến nơi tiến
hành kiểm tra.
Ảnh hưởng của giá cả dịch vụ đầu vào tới doanh thu và lợi nhuận
Với đặc thù của hoạt động cung cấp dịch vụ đại lý đường không, đường biển,
đại lý giao nhận, vận tải nội địa, doanh thu và lợi nhuận của Công ty chịu ảnh
hưởng của những biến động về giá cả dịch vụ đầu vào từ các nhà cung cấp dịch vụ
vận tải trong và ngoài nước. Tuy nhiên, do Công ty là đơn vị cung cấp dịch vụ đại
lý vận tải, nên giá cả dịch vụ đầu vào cũng biến động tăng/giảm tương ứng với giá
cả dịch vụ đầu ra, do vậy doanh thu và lợi nhuận của Cơng ty khơng chịu ảnh hưởng
nhiều.


2.2.3. Quy trình thực hiện dịch vụ vận chuyển/ giao nhận
Quy trình cung cấp dịch vụ giao nhận
SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

11


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

- Sau khi nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ từ khách hàng, nhân viên Sale
sẽ tiến hành xem xét các yêu cầu này, cùng khách hàng bàn bạc để tiến tới các thỏa
thuận về việc cung ứng dịch vụ.
- Tiến hành ký kết hợp đồng (Booking Note) giữa Công ty và khách hàng.
- Triển khai thực hiện các hợp đồng về các dịch vụ cung cấp đã ký kết với
khách hàng phù hợp với các yêu cầu, quy định, thông tin cho khách hàng về những
diễn biến của quá trình cung cấp dịch vụ.
- Cung cấp cho khách hàng các chứng từ liên quan đến việc vận chuyển các lô
hàng xuất nhập khẩu do các hãng vận chuyển đảm trách.
- Xử lý, cập nhật, chỉnh sửa các chứng từ này theo yêu cầu của khách hàng.
- Cung cấp cho khách hàng các loại hình sản phẩm, dịch vụ giao nhận nội địa
khác nhau để hỗ trợ cho công tác xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa.
- Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ cho việc khai thuế xuất nhập khẩu hàng hóa do
khách hàng u cầu. Cơng việc bao gồm: nhận hàng, đóng gói, đóng kiện, lưu kho
chờ khai quan, xếp hàng vào container trong quá trình khai quan.
- Khai thuế, xuất nhập khẩu ủy thác.
- Kiểm kiện lại hàng hóa khi đến nơi/ cập cảng.
2.3. Kết quả hoạt kinh doanh của công ty từ năm 2006 đến 2008


SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

12


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

Bảng 2.1: Phân tích biến động theo thời gian của các chỉ tiêu trên báo cáo KQHĐKD
Biến động
Chỉ tiêu



Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Mức chênh
lệch
2007 và 2008

Tỷ lệ chênh
lệch 2007 và
2008 (%)


1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

3,116,003,685

5,852,011,384

8,934,181,079

12,936,838,564

4,002,657,485

44.80

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)

10

3,116,003,685

5,852,011,384

8,934,181,079

12,936,838,564


4,002,657,485

44.80

4. Giá vốn bán hàng

11

2,620,705,873

5,223,753,559

7,978,146,692

11,407,287,898

3,429,141,206

42.98

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20 = 10 - 11)

20

495,297,812

628,257,825

956,034,387


1,529,550,666

573,516,279

59.99

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

2,746,214

6,754,879

11,011,908

9,836,616

-1,175,292

-10.67

7. Chi phí tài chính

22

88,219,377

44,515,663


88,972,839

44,457,176

99.87

Trong đó: chi phí lãi vay

23

84,662,494

44,505,520

70,624,602

26,119,082

58.69

8. Chi phí bán hàng

24

0

12,755,000

77,444,941


99,429,507

21,984,566

28.39

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

502,867,581

568,694,125

823,737,127

1,221,728,603

397,991,476

48.32

30

-93,042,932

53,563,579

21,348,564


129,256,333

107,907,769

505.46

31
32

150,000,000
373,991,779

107,346
470

69,666,656

13,217,583

-56,449,073

-81.03

40

-223,991,779

106,876


69,666,686

13,217,583

-56,449,103

-81.03

50

-317,034,711

53,670,925

91,015,220

142,473,916

51,458,696

56.54

60

-317,034,711

53,670,925

91,015,220


142,473,916

51,458,696

56.54

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
{30= 20 + (21-22)-(24+25)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác: (40 = 31 - 32 )
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30
+40 )
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50-51-52)

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

13


BÁO CÁO THỰC TẬP

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

14



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

Nội dung phân tích biến động theo thời gian của báo cáo KQHĐKD
được trình bày trên bảng 1.2. Qua bảng 1.2 cho thấy tổng doanh thu tăng
44.80%, tức tăng 4,002,657,485 VNĐ nhưng ngoài ra giá vốn bán hàng cũng
tăng với tốc độ cao xấp xỉ với doanh thu cũng là một hiện tượng không tốt cần
phải xác định nguyên nhân.
Mặc dù giá vốn bán hàng tăng với tốc độ cao nhưng doanh thu thuần của
công ty vẫn đạt ở mức rất cao tăng 59.99% tức 573,516,279 VNĐ.
Ngồi ra, do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng
nên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có phần bị hạn chế những vẫn đạt mức
khá cao 505.46% tức 107,907,769 VNĐ – sở dĩ có mức tăng trưởng cao như
vậy là do doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 tăng đáng
kể.
Nếu tính cả chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, do
khoản chi phí này tăng đột biến trong năm 2008 nên lợi nhuận sau thuế TNDN
bị ảnh hưởng.

SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

15


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

Bảng 2.2: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các chỉ tiêu trên báo cáo KQHĐKD

Chỉ tiêu



Năm 2005

Năm 2007

Năm 2008

01

3,116,003,685

8,934,181,079

12,936,838,564

1.00

1.00

10

3,116,003,685

8,934,181,079

12,936,838,564


100.00

100.00

4. Giá vốn bán hàng

11

2,620,705,873

7,978,146,692

11,407,287,898

0.89

0.88

0.01

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

20

495,297,812

628,257,825

956,034,387


1,529,550,666

0.11

0.12

-0.01

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

2,746,214

6,754,879

11,011,908

9,836,616

0.00

0.00

0.00

7. Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay


22
23

88,219,377
84,662,494

44,515,663
44,505,520

88,972,839
70,624,602

0.00
0.00

0.01
0.01

0.00
0.00

8. Chi phí bán hàng

24

0

12,755,000

77,444,941


99,429,507

0.01

0.01

0.00

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

502,867,581

568,694,125

823,737,127

1,221,728,603

0.09

0.09

0.00

30

-93,042,932


53,563,579

21,348,564

129,256,333

0.00

0.01

-0.01

31

150,000,000

107,346

69,666,656

13,217,583

0.01

0.00

0.01

12. Chi phí khác


32

373,991,779

470

0.00

0.00

0.00

13. Lợi nhuận khác: (40 = 31 - 32 )

40

-223,991,779

106,876

69,666,686

13,217,583

0.01

0.00

0.01


50

-317,034,711

53,670,925

91,015,220

142,473,916

0.01

0.01

0.00

60

-317,034,711

53,670,925

91,015,220

142,473,916

0.01

0.01


0.00

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh:{30= 20 + (21-22)(24+25)}
11. Thu nhập khác

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 +40 )
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50-51-52)
SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN

Năm 2006

kết cấu
Năm
2008

5,852,011,38
4
5,852,011,38
4
5,223,753,55
9


Năm
2007

Biến
động
0.00

16

16


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

Căn cứ trên các giá trị tính được trên bảng 1.3, ta thấy trong 100 đồng doanh
thu thuần năm 2008 có 88 đồng giá vốn bán hàng và 11 đồng lãi gộp về hàng bán và
cung cấp dịch vụ, và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 1 triệu đồng.
Đối với năm 2007 thì trong 100 đồng doanh thu thuần có 89 đồng giá vốn hàng
bán và cung cấp dịch vụ, và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 0 triệu đồng.
Như vậy khi so sánh về mặt kết cấu cho thấy với cùng 100 đồng doanh thu
thuần, giá vốn hàng bán năm nay thấp hơn năm trước 0.01 đồng dẫn đến lãi gộp thấp
hơn 0.01 đồng. Mặc dù năm nay cơng ty đã tiết kiệm được chi phí lãi vay tăng 0.01
đồng.
Như vậy qua phân tích báo cáo KQHĐKD cho thấy cơng ty làm ăn có lời
nhưng chi phí lãi vay và chi phí quản lý vẫn cịn cao nên lợi nhuận thu được vẫn chưa
đạt như mong muốn nên cơng ty cần có những giải pháp khắc phục như vì sao chi phí
quản lý ở mức cao, bộ phận nào hoạt động hiệu quả chưa cao làm cho giá vốn hàng
bán bị đẩy lên…

Bảng 2.3: Doanh thu, chi phí của cơng ty qua các năm
Chỉ tiêu
Chi phí
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế

2005
2006
2007
2008
3,585,784,6 5,805,203,15 8,923,844,42 12,817,418,8
10
4
3
47
3,268,749,8 5,858,873,60 9,014,859,64 12,959,892,7
99
9
3
63
53,670,455
91,015,220 142,473,916
317,034,711
(nguồn: phịng kế tốn cung cấp )

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh thu và chi phí
SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN
17

ĐVT: VNĐ



BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

12,817,418,847

14,000,000,000
12,000,000,000

12,959,892,763

9,014,859,643

8,923,844,423

10,000,000,000
8,000,000,000

Năm 2005
5,805,203,154

6,000,000,000 3,585,784,610

5,858,873,609
3,268,749,899

4,000,000,000

Năm 2006

Năm 2007
Năm 2008

2,000,000,000
0

Chi phí

Doanh thu

Qua biểu đồ ta thấy doanh thu và chi phí của cơng ty xấp xỉ nhau, nhưng doanh
thu của doanh nghiệp không cao lắm. Điều nay chứng tỏ cơng ty làm ăn có lời nhưng
chi phí chi ra cũng khá cao nên lợi nhuận vẫn chưa thực sự cao. Cơng ty phải có
những kế hoạch nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, chất lượng khách hàng để được
hiệu quả cao nhất.
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty.
2.4.1.Những thuận lợi.
-

Đội ngũ có kiến thức về chun mơn vững chắc, có kinh nghiệm làm việc,

có tinh thần đoàn kết cao, nên dễ dàng phát huy nội lực hồn thành cơng việc một
cách nhanh chóng hiệu quả.
-

Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý cũng như

giảm chi phí tối đa.
-


Cơng ty ln đặt chữ tín và chất lượng lên hàng đầu – đây là yếu tố quyết

định cho sự phát triển bền vững và lâu dài. Điều này được chứng minh bằng sự tín
nhiệm của nhiều khách hàng trong nước và đối tác nước ngồi.
-

Chính phủ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp về chính sách thuế,

khai báo hải quan, cơ chế xuất nhập khẩu…
-

Ban lãnh đạo cơng ty năng động và có nhiều kinh nghiệm, nhạy bén nắm

bắt những thay đổi của thị trường và nhanh chóng đưa ra những biện pháp thích ứng
SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN
18


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

với sự thay đổi liên tục đó, giúp đáp ứng nhu cầu, đem lại hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh.
-

Mối quan hệ rộng rãi của Ban Giám Đốc cùng với khả năng giao tiếp và

phục vụ tận tình của đội ngũ Sales nên đây cũng là một lợi thế hỗ trợ cho công ty khai
thác thương vụ đem lại hiệu quả cao, đem lại lợi nhuận.
-


Cơng ty có được mối quan hệ, sự kết hợp chặt chẽ giữa các nhân viên với

nhau trong công ty từ bộ phận chứng từ đến bộ phận kế toán và kinh doanh.
-

Bộ phận giao nhận là những người trẻ, năng động, nhiệt tình trong cơng

việc, nắm vững nghiệp vụ hải quan, có mối quan hệ tốt với nhân viên hải quan và các
cơ quan nhà nước có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
-

Cơng ty có đầy đủ phương tiên giao nhận như xe tải lớn, xe bán tải, rất

thuận tiện cho việc giao nhận hàng trong thành phố cũng như ở các tỉnh lân cận.
-

Cơng ty có vị trí khá thuận lợi nên rất dễ phát triển đặc biệt là trong giao

nhận hàng hóa: gần sân bay Tân Sơn Nhất, nằm trên đường lớn, gần các địa điểm làm
thủ tục hải quan, cổng hàng xuất, cổng hàng nhập…
Hình 2.1: Vị trí Cơng ty TNHH Nhất Phong Vận
Sân bay
Tân Sơn Nhất

Công ty TNHH NPV

-

Cảng XNK hàng không Tân Sơn Nhất


-

-

Thủ tục hải quan trong những năm gần đây đã được cải thiện rất nhiều, có

phần giảm hơn trước, thuận tiện cho doanh nghiệp trong thủ tục giấy tờ được nhanh
chóng hơn.
SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN
19


BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: TS ĐỖ QUỐC DŨNG

2.4.2. Những khó khăn
Vì cơng ty chủ yếu là giao nhận, khai báo hải quan nên thường gặp những khó
khăn sau:
-

Sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày càng gay gắt nên vấn đề tìm

kiếm khách hàng mới gặp nhiều khó khăn hơn.
-

Khó khăn trong việc xây dựng thương hiệu vì hình thức cơng ty nhỏ, trong

khi Việt Nam đang được các đại gia Logistics nước ngồi dịm ngó.
-


Chịu sự cạnh tranh trên thương trường ngày càng gay gắt, quyết liệt có thể

làm giảm lợi nhuận của cơng ty.
-

Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường mới hay những hợp đồng lớn do

nguồn lực cơng ty chưa đủ mạnh.
-

Các phí như phí kho bãi, cước container, vận tải, xăng dầu, bốc dỡ… cịn

cao nên tác động tới chi phí lưu thơng của công ty dẫn đến giảm hiệu quả kinh doanh.
-

Đa số khách hàng của công ty là khách hàng truyền thống hoặc qua giới

-

Cơ sở hạ tầng của công ty chưa cao, thiết bị phục vụ chưa đáp ứng hết u

thiệu.
cầu cơng việc.
-

Q trình giao nhận hàng hóa trong cơng ty diễn ra liên tiếp, có mối quan

hệ tương tác, hỗ trợ nhau. Cho nên nếu một yếu tố bị trục trặc sẽ tác động tới những
bộ phận khác gây thiệt hại cho cơng ty.

-

Vẫn có những khoản chi tiêu cực cho nhân viên hải quan và nhân viên cảng

trong quá trình làm thủ tục hải quan nên lợi nhuận bị giảm và có tác động xấu tới
những nhân viên trực tiếp thực hiện do kê khai vượt quá số tiền đã chi, cơng ty thì rất
khó kiểm sốt.
-

Trong những tháng có hợp đồng nhiều, các bộ phận trong cơng ty phải làm

việc cật lực, bị áp lực về thời gian.
-

Pháp luật điều chỉnh hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa cịn chưa đồng bộ,

chồng chéo và có nhiều văn bản thay thế nên không thể cập nhật và bao qt được
tồn bộ dẫn tới những sai sót khơng nên.
SVTH: PHẠM THỊ THÙY UYÊN
20



×