Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.75 KB, 47 trang )

CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ
GIÁ HỐI ĐOÁI
I. Thị trường ngoại hối:
1. Khái niệm “Thị trường ngoại hối”
“Thị trường ngoại hối là thị trường diễn ra
hoạt động mua bán, trao đổi các loại tiền tệ”
Tại sao phát sinh nhu cầu trao đổi tiền tệ
2. Đặc điểm thị trường ngoại hối:
Là thị trường tồn cầu, khơng có giới hạn
khơng gian và thời gian:
Giao dịch tập trung về địa lý:
Tập trung về đồng tiền giao dịch:
Tập trung trên thị trường liên ngân hàng:
Khối lượng giao dịch lớn:


3. Chức năng của thị trường ngoại hối:
 Cung cấp dịch vụ trao đổi tiền tệ
Cung cấp công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối
Là nơi thực hiện các hoạt động đầu cơ, kinh
doanh chênh lệch giá
Nơi NHTW thực hiện can thiệp ngoại hối
4) Tổ chức thị trường ngoại hối:
Khách hàng mua bán lẻ (Retail clients):
Ngân hàng thương mại (Commercial Banks):
Những nhà môi giới ngoại hối (Foreign
Exchange Brokers):
Các ngân hàng trung ương (Central Banks):


II. Tỷ giá hối đoái:


1. Khái niệm:
Tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền biểu
thị thông qua một đồng tiền khác
●Ví dụ: 1 USD = 15 000 VND;
●USD – đồng tiền yết giá,
●VND – đồng tiền định giá.
2) Phương pháp yết tỷ giá hối đoái
Yết tỷ giá trực tiếp (Direct Quotation): biểu
thị giá của 1 đơn vị ngoại tệ thông qua nội tệ
Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect Quotation): biểu
thị giá của 1 đơn vị nội tệ thông qua ngoại tệ


3. Tỷ giá chéo (Cross Rate)
Khái niệm:
là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định
thông qua đồng tiền thứ ba (thường là USD)
Ví dụ:

Kinh doanh chênh lệch giá (3 điểm):
Singapore: 1 USD = 1,5 SGD
TP. HCM: 1 USD = 18.000 VND
Cà Mau:
1 SGD = 12.300 VND
Nhà đầu tư có 1.000 USD. Có thể thu lợi nếu
kinh doanh chênh lệch giá?


4. Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn


Tỷ giá giao ngay (Spot Rate):
là tỷ giá của giao dịch thoả thuận tại thời điểm
hiện tại và thanh toán thực hiện trong khoảng
thời gian 2 ngày làm việc sau đó.
Tỷ giá kỳ hạn (Forward Rate):
là tỷ giá của giao dịch thoả thuận tại thời điểm
hiện tại, nhưng thanh toán thực hiện tại một
thời điểm nhất định trong tương lai sau đó 3
ngày làm việc trở lên.
Hợp đồng kỳ hạn (forward), tương lai (future),
hợp đồng hoán đổi (Swap), quyền chọn
(option)


5. Các chế độ tỷ giá:
a. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn (Floating
Exchange Rate):
Là chế độ tỷ giá, trong đó tỷ giá được xác
định hồn tồn tự do theo qui luật cung cầu
trên thị trường ngoại hối mà khơng có bất cứ
sự can thiệp nào của NHTW.
●Khi cung cầu trên thị trường ngoại hối thay
đổi thì tỷ giá sẽ thay đổi: Cầu USD tăng, giảm;
Cung USD tăng, giảm


Xác định tỷ giá thả nổi

E(USD/VND)


S$
18,5
18

B
A

D$
0

100

110

D’$
Q$


b. Chế độ tỷ giá cố định (Fixed Exchange Rate)
Khái niệm:
là chế độ tỷ giá mà NHTW cam kết can thiệp
ngoại hối để cố định tỷ giá tại mức tỷ giá
trung tâm được ấn định trước
●NHTW can thiệp ngoại hối khi: Cầu USD tăng,
giảm; Cung USD tăng, giảm


E(USD/VND)

E1

E0

Can thiệp ngoại hối
S$
C
B

A

D$
0

S’$

Q0

Q1

Q2

D’$
Q$


c. Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
(Managed Floating Exchange Rate)

Khái niệm:

là chế độ tỷ giá, trong đó NHTW can thiệp trên

thị trường ngoại hối, nhưng không cam kết cố
định tỷ giá hay dao động xung quanh một tỷ
giá trung tâm.


6. Các yếu tố làm phát sinh cung, cầu
ngoại tệ
a. Các yếu tố làm phát sinh cung ngoại tệ:
Xuất khẩu hàng hố và dịch vụ
Nhận tiền chuyển từ nước ngồi:
Đầu tư nước ngoài tiếp nhận (chảy vào)
NHTW bán ra ngoại tệ
b. Các yếu tố phát sinh cầu ngoại tệ
Nhập khẩu hàng hố và dịch vụ
Chuyển tiền ra nước ngồi
Đầu tư ra nước ngoài:
NHTW mua vào ngoại tệ


7. Rủi ro ngoại hối
a. Khái niệm:
Rủi ro ngoại hối là khả năng thiệt hại do sự
thay đổi bất lợi của tỷ giá
b. Bảo hiểm rủi ro ngoại hối
Phương pháp nội bộ:
là các phương pháp mà doanh nghiệp có thể
tự thực hiện để giảm rủi ro ngoại hối
Phương pháp bên ngồi:
●Thơng qua thị trường kỳ hạn:
Hợp đồng kỳ hạn (forward), tương lai (future),

hoán đổi (Swap), quyền chọn (option).
c)Thị trường kỳ hạn và hoạt động đầu cơ:


III. Kinh doanh lãi suất có bảo hiểm
(Đầu tư ngắn hạn và lý thuyết ngang giá lãi suất)
1) Lựa chọn đồng tiền đầu tư
Trong điều kiện tự do di chuyển tiền tệ giữa
các quốc gia, nhà đầu tư có sự lựa chọn:
● Hoặc đầu tư trong nước (vào nội tệ)
● Hoặc đầu tư ở nước ngoài (bằng ngoại tệ).
►Lựa chọn và ra quyết định như thế nào?
Ví dụ: Nhà đầu tư Việt Nam có 160 tr. VND
● Lãi suất tiền gửi bằng VND là Rv = 0,08 (8%)
● Lãi suất tiền gửi bằng USD là Ra = 0,05 (5%)
● Tỷ giá giao ngay VND/USD = 16.000
● Tỷ giá VND/USD kì hạn 1 năm là F = 16.200


● Nếu đầu tư vào VND:

Lãi 12,8 tr. VND hay 8%
● Nếu đầu tư vào USD:
 Mua USD giao ngay : được 10.000 USD
 Gửi 10.000 USD kì hạn 1 năm lãi suất 5%
 Sau 1 năm nhận gốc và lãi: 10.500 USD
 Để bảo hiểm rủi ro ngoại hối:
Ngay khi gửi tiền USD, kí hợp đồng bán USD
(10.500) kì hạn 1 năm theo tỷ giá 16.200
 Sau 1 năm nhận 10.500 USD, đổi ra VND theo

tỷ giá 16.200 được: 170,1 tr. VND
 Lãi 10,1 tr. VND hay 6,3%
►Chọn đầu tư vào VND


Vẫn ví dụ trên nhưng tỷ giá kì hạn 1 năm

F=16.600 thì đầu tư vào đồng tiền nào?
● Gốc và lãi bằng VND thu được:
10.500x16.600 = 174,3 tr. VND
● Lãi 14,3 tr. hay 8,9%
Công thức tổng quát:
- Lãi suất tiền gửi VND là Rv (nội tệ: R d)
- Lãi suất tiền gửi USD là Ra (ngoại tệ: R f)
- Tỷ giá giao ngay VND/USD là E (1USD đổi
được E đơn vị VND hay 1 NGT = E NT)
- Tỷ giá VND/USD kì hạn 1 năm là F
● Nếu đầu tư vào VND lợi nhuận: Rv
● Nếu đầu tư vào USD thì lợi nhuận khi quy về
VND là :


 Lãi suất đầu tư vào USD qui về VND:

(1+Ra).F
R’a =
–1
(1)
E
 Nếu R’a > Rv ►Chọn đầu tư vào USD

 Nếu R’a < Rv ►Chọn đầu tư vào VND
 Tương tự, có thể sử dụng phương thức so
sánh lãi suất đi vay để chọn đồng tiền vay có
lợi hơn:
 cơng thức gần đúng

(F – E)
R’a ≈ Ra +
E

(2)


2) Lý thuyết ngang giá lãi suất có bảo hiểm
Giả thiết:
● Tiền tệ tự do di chuyển giữa các quốc gia
● Các tài sản tiền gửi bằng các đồng tiền khác
nhau có mức độ rủi ro như nhau,
● Chi phí giao dịch bằng 0.
Phát biểu:
“Lãi suất tiền gửi bằng các đồng tiền khác
nhau là như nhau khi qui về cùng một đồng
tiền, và thị trường đạt trạng thái cân bằng”.


Cơng thức ngang giá lãi suất có bảo hiểm:
(1+Ra).F
Rv = R’a =
–1
(3)

E
Chứng minh:


Biểu thức:
● Rv = Ra + (F-E)/E (3)

Ngang giá lãi suất giữa tiền gửi bằng các
đồng tiền khác nhau.
● Rv – Ra = (F-E)/E (4)
Chênh lệch lãi suất giữa VND (nội tệ) và USD
(ngoại tệ) bằng tỷ lệ mất giá của VND (nội tệ)
hay tỷ lệ lên giá của USD (ngoại tệ)
● Tính tỷ giá kỳ hạn (gần đúng):
F = E(Rv – Ra + 1)
(5)
- Rv: nội tệ (Rd)
● Công thức chính xác:
- Ra: ngoại tệ (Rf)
(1+Rv).E
- Tỷ giá: yết trực
(6)
F=
(1+Ra)
tiếp


CHƯƠNG 8: CÁC YẾU TỐ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
I. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP)
Cơ sở của lý thuyết là “Qui luật một giá”

Nội dung qui luật một giá:
“Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, tự do
thương mại, chi phí vận tải bằng 0, giá của
các hàng hố giống hệt nhau tại các quốc gia
khác nhau là như nhau khi qui về cùng một
đồng tiền”
Pi = E.Pif
(1)
●Pi – Giá sản phẩm i trong nước
●Pif – Giá sản phẩm i ở nước ngoài
●E – Tỷ giá


Tổng quát:

Pi
E = Pif

(2)

P
E = Pf

● P – Mức giá trong nước
● Pf – Mức giá ở nước ngoài
 Nội dung lý thuyết ngang giá sức mua

(3)

“Sức mua của 1 đồng tiền ở các quốc gia khác

nhau là như nhau” (mua được cùng 1 số
lượng hàng hóa, dịch vụ)
Lý thuyết ngang giá sức mua không được
tuân thủ tốt trên thực tế:


II. Các yếu tố xác định tỷ giá:

1. Mơ hình xác định tỷ giá:
Thị trường tiền tệ trong nước cân bằng:
M = L; L = K.P.Y
(4)
Thị trường tiền tệ nước ngoài cân bằng:
Mf = Lf;
Lf = Kf.Pf.Yf (5)
● M, Mf: Cung tiền trong nước và nước ngoài
● L và Lf: Cầu tiền trong nước và nước ngoài
● Y và Yf: thu nhập thực trong nước và nước
ngoài
● P và Pf: mức giá trong nước và nước ngoài
● E: tỷ giá


Từ (4):
Từ (5):
Từ (6), (7):

M = K.P.Y
(6)
Mf = Kf.Pf.Yf (7)


M
K.P.Y
=
Mf
Kf.Pf.Yf

Theo lý thuyết ngang giá sức mua:
P = M.Kf.Yf
(9)
=
E Pf
Mf.K.Y
M
Kf
Yf
(10)
E = Mf ▪ K ▪ Y

( )( )( )

(8)


2. Ảnh hưởng của các yếu tố lên tỷ giá:
a. Cung tiền trong nước và nước ngoài: M và
Mf (Các yếu tố khác không đổi)
Cung tiền trong nước tăng:
M↑ → E↑ ↔ Ngoại tệ↑ ↔ Nội tệ↓
Cung tiền nước ngoài tăng:

Mf↑ → E ↓ ↔ Ngoại tệ↓ ↔ Nội tệ↑
b) Thu nhập thực trong nước và nước ngoài: Y
và Yf
Thu nhập thực tế trong nước (Y) tăng: ???
Y↑ → E ↓ ↔ Ngoại tệ↓ ↔ Nội tệ↑
Thu nhập thực tế nước ngoài (Yf) tăng: ???
Yf↑ → E↑ ↔ Ngoại tệ↑ ↔ Nội tệ↓


c. Các yếu tố liên quan tới K và Kf

Lãi suất trong nước và nước ngoài: R và Rf




Lãi suất trong nước tăng, thông thường:
R↑ → Nội tệ↑ ↔ Ngoại tệ↓ ↔ E↓
Lãi suất nước ngồi tăng, thơng thường:
Rf↑ → Ngoại tệ↑ ↔ Nội tệ↓ ↔ E↑
là khi lãi suất tăng do lãi suất thực tăng
R = Rr + π
Lãi suất tăng do lạm phát dự báo (π ) tăng thì
ngược lại, đồng tiền sẽ giảm giá.


×