Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Khảo sát tổng hàm lượng polyphenol, flavonoid và hoạt tính chống oxi hóa của rể cây đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harm) trồng bằng phương pháp tự nhiên và phương pháp khí canh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.8 KB, 4 trang )

38

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8

Khảo s t tổn h m l ợn polyph nol, l vonoi v hoạt t nh chốn oxi
h c r cây inh lăn (Polyscias fruticosa (L.) Harm) tr n ằn
ph ơn ph p t nhi n v ph ơn ph p kh c nh
N uyễn N ọc Quý1,*, N uyễn Văn Th y1, N uyễn D ơn Vũ1, N uyễn Thị H n Ph c1, Tr ơn Th nh H n 2,
N uyễn Qu n Thạch2, Ngô Thi Lam Giang2, L Thị Thu Tr n 3, N uyễn Đăn Kho 3, L Kim Phụn 3
1

Viện Kĩ thuật Công nghệ cao Nguyễn Tất Thành, Đại học Nguyễn Tất Thành
Viện Sinh học Nông nghiệp Tất Th nh, Đại học Nguyễn Tất Thành
3Kho D ợc, Đại học Nguyễn Tất Thành
*

2

Tóm tắt
Đinh lăn (Polyscias fruticosa (L.) Harms) là loại ợc liệu quí ã ợc sử dụng t lâu ở Việt Nam.
Nhi u nghiên cứu chỉ ra rằng P.fruticosa có tác dụn
ợc lí t ơn t Nhân sâm. Tuy nhiên,
P.fruticosa có chi phí rẻ hơn v ễ tr n hơn Nhân sâm n n n y c n c nhi u ph ơn ph p nu i
tr ng m i tron
c ph ơn ph p khí canh. Nghiên cứu này nhằm x c ịnh tổn h m l ợng
polyphenol, flavonoid và hoạt tính chống oxy hóa c a cao c n rễ inh lăn
tr n ph ơn ph p o
quang UV-Vis. Cao c n rễ inh lăn tr ng bằn ph ơn ph p kh c nh cho i trị tổn h m l ợng
polyphenol là 125,37µ GAE m v h m l ợng flavonoid là 86,13μ QE m , c o hơn c o c n rễ inh
lăn tr ng bằn ph ơn ph p th ờng (p<0.05). Giá trị IC50 c a cao c n rễ inh lăn kh c nh th o
ph ơn ph p DPPH v ABTS lần l ợt là 73,54 và 35,33g/ml, cho thấy ti m năn v khả năn chống


oxy hóa mạnh. Theo k t quả i u tra hiện tại, P.fruticosa có hoạt tính chốn oxy h
n k và có
ti m năn sử dụn
i u trị các bệnh khác nhau.
® 2019 Journal of Science and Technology - NTTU

1 Gi i thiệu
Theo ti n sĩ Tr ơn Thị Đẹp (2 14), cây inh lăn
(Polyscias fruticosa) thu c họ n ũ i
(Ar li c ), cùn
họ Nhân sâm, l
ợc liệu quí ợc sử dụng nhi u trong y
học dân gian Việt Nam và Trung Quốc[1]. Đinh lăn c
ngu n gốc ở vùn ảo Polynesic ở Th i B nh D ơn Lo i
ợc sử dụng nhi u nhất l inh lăn l nhỏ (Polyscias
fruticosa (L.) Harms) tr ng ở Đ n N m Á v c c ảo nhiệt
i c Th i B nh D ơn , In on si , L o, P pu N w
Guinea, Malaysia, Mianmar, Philippine, Singapore, Thái
Lan và Việt Nam. Ở Việt N m, inh lăn
ợc tr ng r ng
rãi khắp c c ị ph ơn nh m t cây gia vị, làm cảnh hay
m t cây thuốc tại i Cây th ờn
ợc tr ng t ng khóm
nhỏ tron v ờn quanh nhà[1] Đinh lăn l cây sống nhi u
năm,
ẩm,
s n , nh n cũn chịu hạn và chịu nóng,
không chịu ngập úng. Cây có th phát tri n trên nhi u loại
ất, nh n tốt nhất l ất pha cát[2]. Ở Ấn Đ , inh lăn
ợc cho l cây c t nh l m săn, ùn tron i u trị sốt. Ở


Đại học Nguyễn Tất Thành

Nhận
08.08.2019
Đ ợc duyệt 30.11.2019
Công bố
25.12.2019

T khóa
inh lăn , khí canh,
polyphenol, favonoid,
DPPH, ABTS

C mpuchi , l inh lăn
ợc phối hợp v i các cây thuốc
khác làm b t hạ nhiệt, thuốc giảm u Tại Việt Nam, lá inh
lăn chữ ho, u ầu, cảm sốt, m
y Vỏ thân cây dùng
th c ẩy việc loại bỏ nhau thai sau khi sinh con, chữ
u
nhức. Rễ cây kháng khuẩn, kháng nấm và lợi ti u[2,3]. Theo
nghiên cứu c
i o s N Ứng Long và c ng s c a ông
thu c học viện Quân y[4], trong rễ Đinh lăn c chứa nhi u
saponin giốn nh sâm, c c vit min B1, B2, B6, C và 20 acid
amin cần thi t cho cơ th và những acid amin không th thay
th
ợc nh lyzin, cyst in, m thionin… Những nghiên cứu
c a ti n sĩ Nguyễn Thị Thu H ơn ã chỉ r Đinh lăn c

các tác dụn
ợc lí t ơn t nh cây sâm nh n i th nh
lại rẻ hơn v ễ tr n hơn sâm Cụ th , theo nghiên cứu c a
tác giả, cây có tác dụn tăn th l c, kích thích các hoạt ng
c a não b , giải tỏa lo âu, mệt mỏi, chống oxi hóa, bảo vệ
gan và kích thích miễn dịch[5,6].
Hiện nay, nghiên cứu hoạt chất t thi n nhi n n
ợc các
nhà nghiên cứu v n ời sử dụng quan tâm vì khả năn chữa
bệnh hiệu quả v t nh n to n ối v i bệnh nhân. V i nhi u tác


Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8

dụn
ợc lí và ti m năn sinh học c o, inh lăn
n
ợc
chú trọng nhân giống, nuôi tr ng bằn c c ph ơn ph p m i
nh kh c nh Đây l ph ơn ph p tr ng cây trong không khí;
chất inh ỡn v n c sẽ ợc cung cấp qua hệ thốn ơm
phun s ơn Tại Việt Nam, năm 2 17, ã c n hi n cứu ứng
dụng thành công công nghệ khí canh trong nhân giống vô tính
và sản xuất sinh khối ợc liệu inh lăn [7]. Tuy nhiên, nghiên
cứu v cây inh lăn
ợc tr ng bằn ph ơn ph p m i này còn
hạn ch , ch c nhi u dữ liệu khoa học minh chứng, so sánh
thành phần và hoạt tính c cây inh lăn tr ng bằn ph ơn
pháp khí canh v i cây ợc tr ng t nhiên.
Do , ch n t i th c hiện tài nghiên cứu này nhằm cung

cấp những dữ liệu khoa học v so sánh thành phần hóa học
và hoạt tính sinh học c a rễ, thân, l cây inh lăn
ợc tr ng
t nhiên và tr ng bằn ph ơn ph p kh c nh T
,
c
ầu ịnh h ng nghiên cứu sử dụng r ng rãi ngu n ợc liệu
inh lăn
ợc nuôi tr ng bằn c c ph ơn ph p m i.

2 Th c nghiệm
2.1 Hóa chất
Đinh lăn tr ng t nhiên và tr ng kh c nh ợc thu hái vào
th n 4 năm 2 18, ở Trung tâm Công nghệ Sinh học
TP.HCM, quận 12. Nguyên liệu ợc sơ ch và ti n hành
chi t nóng 2 lần v i dung môi ethanol, dịch chi t sẽ ợc
cô thành cao và ti n hành khảo sát các y u tố. Các chất
chuẩn nh ci
llic, qu rc tin, Folin 1 %, DPPH v
ABTS u ợc nhập khẩu t Đức (Merk).
2 2 Ph ơn ph p x c ịnh h m l ợng polyphenol trong
ợc liệu
Ph ơn ph p x c ịnh h m l ợn polyph nol tron
ợc
liệu ợc ti n hành d tr n ph ơn ph p Folin-Ciocalteu
c V ơn v c ng s (2013)[8] v i m t số chỉnh sử nh
sau: Hỗn hợp 0,25ml dịch chi t và 1,25ml dung dịch thuốc
thử Folin-Ciocalteu 10% (khối l ợng/th t ch) ợc trong
tối ở nhiệt
phòn tron 8 ph t S u , th m vào dung

dịch trên 1ml dung dịch Na2CO3 7,5% (khối l ợng/th tích)
và trong tối ở nhiệt
phòng trong 60 phút. Cuối cùng,
dung dịch trên sẽ
ợc o qu n UV-Vis ở
c sóng
765nm, v i acid gallic là chất chuẩn. Tổng hàm l ợng
polyphenol trong d ợc liệu sẽ ợc trình bày t ơng ứng theo
khối l ợng µg acid gallic trên khối l ợng mg cao d ợc liệu.
2.3 Ph ơng pháp xác ịnh tổng hàm l ợng flavonoid trong
d ợc liệu:
D a trên phản ứn th y ổi màu c a hợp chất flavonoid khi
tác dụng v i dung dịch AlCl3, hàm l ợng flavonoid trong
ợc liệu ợc x c ịnh bằn ph ơn ph p o qu n UVVis c V ơn v c ng s năm 2 13 ã ợc chỉnh sửa[8].
Đầu tiên, 0,5ml dịch chi t và 4,3ml ethanol sẽ ợc hòa v i
0,1ml dung dịch AlCl3 10% và 0,1ml dung dịch CH3COOK
1M. Hỗn hợp trên sẽ ợc ở nhiệt
phòng trong 30 phút
v
ợc o qu n UV-Vis ở
c sóng 415nm v i
quercetin là chất chuẩn H m l ợn l vonoi tron
ợc

39

liệu sẽ
ợc trình
y t ơn ứng theo khối l ợng μg
quercetin trên khối l ợn m c o ợc liệu.

2.4 Ph ơng pháp khảo sát hoạt tính chống oxi hoá DPPH
trong d ợc liệu
Ph ơn ph p khảo sát hoạt tính chống oxi hoá DPPH trong
ợc liệu ợc ti n hành d tr n ph ơn ph p DPPH c a
V ơn v c ng s (2013)[8] v i m t số chỉnh sử nh s u:
Đầu tiên, dung dịch mẹ DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl)
ợc pha bằng cách hòa 24 mg DPPH trong 100ml ethanol và
ợc bảo quản trong tối ở nhiệt -20ºC. Ti p theo, dung dịch
thuốc thử DPPH sẽ ợc chuẩn bị n y tr c khi sử dụng.
Dung dịch thuốc thử DPPH ợc pha bằng cách hòa 10ml
dung dịch mẹ trong khoản 45ml th nol, v
ợc i u chỉnh
sao cho giá trị khi o qu n ở 517nm là 1,1 ± 0, 2 S u ,
hỗn hợp 0,5ml dịch chi t và 1,5ml dung dịch thuốc thử DPPH
sẽ ợc trong tối ở nhiệt
phòn tron 3 ph t v
ợc o
quang UV-Vis ở
c sóng 517nm. L-Ascorbic acid là chất
chuẩn, cũn
ợc ti n h nh t ơn t mẫu dịch chi t. Tỉ lệ
phần trăm c c ốc t do trong thuốc thử DPPH ợc dịch chi t
ức ch
ợc tính theo công thức sau [9]:

(1)
Trong : %IC là tỉ lệ phần trăm các gốc t do ợc dịch
chi t ức ch (%), OD c a mẫu trắng là mật quang (Optical
Density) tại 734nm c a mẫu trắng, OD c a mẫu thử là mật
quang (Optical Density) tại 734nm c a mẫu thử.

Giá trị IC50 c a dịch chi t là tại n n
này, dịch chi t có
khả năn ức ch 50% các gốc t do c a thuốc thử[10].Khả
năn chống oxi h
ợc tính theo giá trị IC50 v
ợc so
sánh v i giá trị IC50 c a L-Ascorbic.
2.5 Ph ơng pháp khảo sát hoạt tính chống oxi hoá ABTS
trong d ợc liệu
Ph ơn ph p khảo sát hoạt tính chống oxi hoá ABTS trong
ợc liệu ợc ti n hành d tr n ph ơn ph p ABTS c a
Thaipong (2006)[11] và Kamonwannasit (2013)[12] v i
m t số chỉnh sử nh s u: Dun ịch mẹ ABTS (2,2'-azinobis (3-ethylbenzothiazoline-6-sulphonic acid)) là hỗn hợp
10ml dung dịch ABTS 7.4mM và 10ml dung dịch K2S2O8
2,6 mM. Dung dịch mẹ ợc bảo quản trong tối ở nhiệt
phòng trong 15 giờ. Ti p theo, dung dịch thuốc thử ABTS
sẽ ợc chuẩn bị n y tr c khi sử dụng. Dung dịch thuốc
thử ABTS ợc pha bằng cách hòa 1ml dung dịch mẹ trong
khoản 6 ml th nol v
ợc i u chỉnh sao cho giá trị khi
o qu n ở 734nm là 1,1 ± 0, 2 S u , hỗn hợp 0,5ml
dịch chi t và 1,5ml dung dịch thuốc thử ABTS sẽ ợc
trong tối ở nhiệt
phòn tron 3 ph t v
ợc o qu n
UV-Vis ở
c sóng 734nm. L-Ascorbic acid là chất
chuẩn, cũn
ợc ti n h nh t ơn t mẫu dịch chi t. Tỉ lệ
phần trăm c c ốc t do trong thuốc thử DPPH ợc dịch

chi t ức ch
ợc tính theo công thức (1) [9]:

Đại học Nguyễn Tất Thành


40

Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8

Trong : %IC là tỉ lệ phần trăm các gốc t do ợc dịch
chi t ức ch (%), OD c a mẫu trắng là mật quang (Optical
Density) tại 734nm c a mẫu trắng, OD c a mẫu thử là mật
quang (Optical Density) tại 734nm c a mẫu thử.
Giá trị IC50 c a dịch chi t là tại n ng
này, dịch chi t có
khả năng ức ch 50% các gốc t do c a thuốc thử[10]. Khả
năng chống oxi hóa ợc tính theo giá trị IC50 và ợc so
sánh v i giá trị IC50 c a L-Ascorbic.

t x c ịnh ợc giá trị IC50 là n n
dọn dẹp ợc 50%
gốc t do DPPH và ABTS. Các mẫu có giá trị IC50 càng thấp
thì hoạt tính chống oxi hóa càng cao.
Hoạt tính chống oxi hóa c cây inh lăn ằn ph ơn
ph p DPPH v ABTS ợc trình bày trong Hình 2.
K t quả khảo sát cho thấy giá trị IC50 th o ph ơn ph p
DPPH và ABTS c a các mẫu tăn ần theo thứ t : LAscorbic, rễ khí canh và rễ th ờng. D a vào Hình 1 và 2, ta

3 K t quả và thảo luận

3.1 H m l ợn polyph nol v l vonoi tron
ợc liệu
Polyphenol và flavonoid là m t trong những thành phần
quan trọng nhất và chi m tỉ lệ l n trong th c vật nói chung.
Đây l những chất chống oxi hóa mạnh. Vì vậy, chỉ tiêu này
khá quan trọng trong nghiên cứu hoạt tính chống oxi hóa
c a th c vật H m l ợng polyphenol và flavonoid trong
ợc liệu ợc trình bày trong Hình 1.

Hình 2 Hoạt tính chống oxy hóa c cây inh lăn
tr ng t nhiên và tr ng bằn ph ơn ph p kh c nh

Hình 1 H m l ợng polyphenol và flavonoid c a rễ cây inh lăn
tr ng t nhiên và tr ng bằn ph ơn ph p kh c nh

Th o M rj v c c ng s , những loại th c vật c h m l ợng
polyphenol l n hơn 2 μ GAE m
ợc xem là có hoạt tính
chống oxi hóa mạnh[12]. K t quả cho thấy rễ cây inh lăn
tr ng t nhiên và tr ng bằn ph ơn ph p kh c nh c chứa
h m l ợng polyphenol khá cao, lần l ợt là 96,09μgGAE/mg và
125,37μgGAE/mg. Vì vậy, rễ inh lăn tr ng t nhiên và tr ng
bằn ph ơn ph p kh c nh u là ngu n chất chống oxi hóa t
nhiên d i dào, có nhi u ti m năn ứng dụng trong th c t .
Rễ inh lăn tr ng bằn ph ơn ph p kh c nh chứa hàm
l ợng polyphenol (125.37μgGAE/mg) và flavonoid
(86,13μ QE m ) c o hơn c ý n hĩ thống kê (p<0,05) so
v i cây tr ng t nhiên, chứ h m l ợng polyphenol và
flavonoid lần l ợt là 96,09μgGAE/mg và 58,30μgQE/mg.
3.2 Khảo sát hoạt tính chống oxi hóa c cây inh lăn

bằn ph ơn ph p DPPH v ABTS
Khả năn chống oxi hóa c a cao rễ inh lăn tr ng t nhiên
và tr ng bằn ph ơn ph p kh c nh ợc khảo sát trên
nhi u n n
khác nhau, t
x c ịnh ợc khoảng tuy n
tính giữa n n
v i khả năn chống oxi hóa IC (%) c a
t ng loại cao chi t. D v o ph ơn tr nh h i qui tuy n tính
Đại học Nguyễn Tất Thành

thấy h m l ợng polyphenol, flavonoid và khả năn chống
oxi hóa tỉ lệ thuận v i nh u H m l ợng polyphenol,
l vonoi c n tăn , th hoạt tính chống oxi hóa càng mạnh.
Những hợp chất phenolic có nhi u nhóm OH t do, các OH
t do n y th ờng dễ n nh ờng proton H+ cho các chất
oxi hóa làm trung hòa các gốc t do. Do , các cao chi t
có chứa càng nhi u các hợp chất phenolic thì hoạt tính
chống oxi h th o cơ ch quét gốc t do cần H+ càng cao.
Đi u n y t ơn t k t quả nghiên cứu c a ti n sĩ H ơn
[5,6] và Rungthip Kawaree[7].
Rễ cây inh lăn kh c nh c hiệu quả chống oxi hóa mạnh
nhất v i giá trị IC50 th o ph ơn ph p DPPH v ABTS lần
l ợt là 73,54μg/ml và 35,33μg/ml. K t quả nghiên cứu cho
thấy ti m năn chống oxi hóa c a rễ cây inh lăn tr ng
bằn ph ơn ph p kh c nh

4 K t luận
Khảo s t h m l ợng polyphenol, flavonoid và hoạt tính
chống oxi hóa, ta có k t luận là rễ inh lăn tr ng bằng

ph ơn pháp khí canh có chứ h m l ợng hai hoạt chất trên
và khả năn chống oxi h c o hơn c ý n hĩ thống kê
(p<0,05) so v i rễ cây inh lăn tr ng t nhiên. Cụ th , rễ
inh lăn tr ng bằn ph ơn pháp khí canh chứa hàm
l ợng polyphenol 125,37μg GAE/mg và flavonoid
86,13μgQE/mg, còn rễ cây inh lăn tr ng t nhiên chứa
h m l ợng polyphenol và flavonoid lần l ợt là
96,09μgGAE/mg và 58,30μ QE m Đ ng thời, rễcây inh
lăn kh c nh c hiệu quả chống oxi hóa mạnh nhất v i


Tạp chí Khoa học & Công nghệ Số 8

giá trị IC50 th o ph ơn ph p DPPH v ABTS lần l ợt là
73,54 và 35,33 (μg/ml). Tuy nhiên, các nghiên cứu sâu
hơn nh phân lập ra các hoạt chất t c c phân oạn trên,
khảo sát khả năn chống oxi h tr n m
ng vật nhằm
tìm ra hoạt chất tinh khi t có hoạt tính sinh học cao nhất
và ứng dụng th c t ti m năn n u n ợc liệu inh lăn

41

khí canh vào các sản phẩm th c phẩm, mĩ phẩm v
ợc
phẩm.
Lời cảm ơn
N hi n cứu n y ợc t i trợ ởi Quĩ Ph t tri n Kho học v
C n n hệ NTTU, mã số t i 2019.01.24.


Tài liệu tham khảo
1. Tr ơn Thị Đẹp (2014). Thực vật dược. NXB giáo dục. 263 - 264.
2. Đỗ Tất Lợi (2003). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. 863-868.
3. Phạm Tố Liên và Võ Thị Bạch M i (2 7) B c ầu nghiên cứu s tạo dịch treo t
o cây Đinh lăn Polycias fruticosa
(L.) Harms. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ. 10(07). 11-15
4. Ngô Ứng Long và cs (1993). Nghiên cứu ợc lí cây Đinh lăn tr n chức năn c a hệ thần kinh ngoại biên. Tạp chí Dược học. 5. 10 - 12.
5. Nguyễn Thị Thu H ơn v cs (2 3) N hi n cứu tác dụng chống oxy hoá c cây Đinh lăn Tạp chí Dược liệu. 5(8). 142 - 146.
6. Nguyễn Thị Thu H ơn v cs (2 4) N hi n cứu tác dụng chống oxy hoá c cây Đinh lăn Tạp chí Dược liệu. 3. 85 - 89.
7. Rungthip Kawaree, Sombat Chowwanapoonpoh. (2009). Stability of Chemical Components and Antioxydant Activity of
Volatile Oils from Some Medicinal Plants in Thailand. Journal of Natural Sciences. 8 (1). 23-36
8. Vuong Q V, Hirun S, Roach P D, Bowyer M C, Philip P A and Scalett C J. Effect of extraction conditions on total
phenolic compounds and antioxydant activities of Carica papaya leaves aqueous extracts. J. Herbal Med. (2013) 3 104-111.
9. Gülçin I 2009 Antioxydant activity of L–adrenaline: A structure–activity insight Chem Biol Interact 179(2–3) 71–80.
10.Liu S C, Lin J T, Wang C K 2009 Antioxydant properties of various solvent extracts from lychee (Litchi chinenesis
sonn.) flowers Food Chem 114 577-581.
11.Thaipong, K., Boonprakob, U., Crosby, K.,Cisneros-Zevallos, L. And Byrne, D.H. 2006. Comparison of ABTS, DPPH,
FRAP, and ORAC assays for estimating antioxydant activity from guava fruit extracts. J. Food Compos. Anal. 19, 669–675.
12.Kamonwannasit, S., Nantapong, N., Kumkrai, P., Luecha, P., Kupittayanant, S. And Chudapongse, N. 2013. Antibacterial activity
of Aquilaria crassna leaf extract against Staphylococcus epidermidis by disruption of cell wall. Ann. Clin. Microb. Anti. 12, 1–7.
13. Marja, P. Kahkon n, Anu, I H , H ikki, J V , JussiP kk , R , K l vi, P , Tytti, S K , M rin , H (1999), “Antioxy nt
ctivity o pl nt xtr ctscont inin ph nolic compoun s” J. Agric. FoodChem 47 3954-3961.

Evaluate the total polyphenol, flavonoid and antioxidant activity of dinh lang roots
(Polyscias fruticosa (L.) Harm) naturalli grown and cultivated by aeroponic methods
Nguyen Ngoc Quy1,*, Nguyen Van Thuy1, Nguyen Thi Hong Phuc1, Truong Thanh Hung2, Nguyen Quang Thach2,
Ngo Thi Lam Giang2, Le Thi Thu Trang3, Nguyen Dang Khoa3, Le Kim Phung3
1

NTT Hi-Tech Institute, Nguyen Tat Thanh University 2Tat Thanh Insitute of Agrobiology, Nguyen Tat Thanh University

Deparment of Pharmacy, Nguyen Tat Thanh University
*

3

Abstract Polyscias fruticosa (L.) Harms is a precious medicinal plant that has been used for a long time in Vietnam.
Previous studies have shown that P.fruticosa has the same pharmacological effects as Ginseng. However, because the cost is
cheaper and it is easier to grow than Ginseng. , Nowadays, more and more new methods are used to grow P.fruticosa, like
aeroponics. This research aims to evaluate the total polyphenol, flavonoids content and antioxydant activities of P.fruticosa
using UV-VIS spectrophotometry. The results indicated that the highest total polyphenol content was 125.37µg GAE/mg
extract and flavonoid content w s 86 13μ QE/mg for dry ethanol extract in P.fruticosa roots grown using aeroponics
technology. The IC50 value of this extract using DPPH and ABTS methods were 73.54 and 35.33µg/ml, respectively, which
showed high potential antioxydant activity. According to the results of present investigation, the plant showed significant
antioxydant activity that can be used for the treatment of various diseases.
Keywords Polyscias fruticosa, polyphenol, flavonoids, aeroponics, DPPH and ABTS.
Đại học Nguyễn Tất Thành



×