Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giáo án toán 9 chương 2 -ds

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.71 KB, 42 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
Ngày soạn: 22/10/2010 Ngày dạy: 26/10/2010
Chương II:
HÀM SỐ BẬC NHẤT
TUẦN 10:
TIẾT 19: §1. NHẮC LẠI, BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: HS được ôn lại và nắm vững các nội dung sau:
+ Các khái niệm “hàm số, biến số”; hàm số có thể được đo bằng bảng, bằng công thức
+ Khi y là hàm số của x thì có thể viết y = f(x); y = g(x),… Giá trò của hàm số y = f(x) tại x
0
, x
1

được kí hiệu là f(x
0
), f(x
1
),…
+ Đồ thò của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trò tương ứng
(x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
+ Bước đầu nắm được khái niệm hàm đồng biến trên R, nghòch biến trên R.
2, Kó năng: Sau khi ôn tập, yêu cầu của học sinh biết cách tính và tính thành thạo các giá trò
của hàm số khi cho trước biến số; biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo
đồ thò hàm số y = ax
3,Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình, xác đònh điểm trên mặt phẳng toạ độ.
II. CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng, ê ke, phấn màu
2, Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, êke. Ôn tập khái niệm hàm số đã học ở lớp 7
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (2ph)
GV: lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số khái niệm hàm số, khái
niệm mặt phẳng toạ độ; độ thò hàm số y= ax. Ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung
thêm một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghòch biến; đường thẳng song song và xét kó một
hàm số cụ thể y= ax + b (
a 0

). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số
b,Tiến trình bài dạy:
Trường THCS Canh Vinh Trang 57
x
y
O
A
2
1
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
Trường THCS Canh Vinh Trang 58
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
10
/
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số
GV Cho HS ôn lại các khái
niệm về hàm số bằng cách
đưa ra các câu hỏi?
? : Khi nào đại lượng y được
gọi là hàm số của đại lượng
thay đổi x?

? : Hàm số có thể được cho
bằng những cách nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
ví dụ 1a; 1b SGK tr42
- GV đưa bảng giấy trong viết
sẵn ví dụ là; 1b lên màn hình
và giới thiệu lại:
? : Ví dụ là: y là hàm số của x
được cho bằng bảng. Em hãy
giải thích vì sao y là hàm số
của x?
Ví dụ 1b(cho thêm công thức,
y x 1= −
): y là hàm số của x
được cho bởi một trong bốn
công thức. Em hãy giải thích
vì sao công thức y = 2x là một
hàm số?
- Các công thức khác tương tự.
- GV đưa bảng giấy trong viết
sẵn ví dụ 1c (Bài 1b SBT
tr56):
? :Trong bảng sau ghi các giá
trò tương ứng của x và y. Bảng
này có xác đònh y là hàm số
của x không? Vì sao
x 3 4 3 5 8
y 6 8 4 8 16
GV: qua ví dụ trên ta thấy
hàm số có thể được cho bằng

bảng nhưng ngược lại không
phải bảng nào ghi các giá trò
tương ứng của x và y cũng cho
ta một hàm số y của x.
Nếu hàm số được cho bằng
công thức y = f(x), ta hiểu
rằng biến số x chỉ lấy những
giá trò mà tại đó f(x) xác đònh
Ví dụ 1b, biểu thức 2x xác
đònh với mọi giá trò của x, nên
hàm số y = 2x, biến số x có
thể lấy các giá trò tuỳ ý. GV
hướng dẫn HS xét các công
HS: Nếu đại lượng y phụ
thuộc vào đại lượng thay đổi x
sao cho mỗi giá trò của x ta
luôn xác đònh được một giá trò
tương ứng của y thì y được gọi
là hàm số của x và x được gọi
là biến số
HS: Hàm số có thể được cho
bằng bảng hoặc bằng công
thức
HS : Vì có đại lượng y phụ
thuộc vào đại lượng thay đổi
x, sao cho với mỗi giá trò của x
ta luôn xác đònh được chỉ một
giá trò tương ứng của y.
- HS trả lời như trên
HS: Bảng trên không xác đònh

y là hàm số của x, vì: ứng mỗi
một giá trò x =3 ta có 2 giá trò
của y là 6 và 4
1. Khái niệm hàm số
*Nếu đại lượng y phụ thuộc
vào đại lượng thay đổi x sao
cho mỗi giá trò của x ta luôn
xác đònh được một giá trò
tương ứng của y thì y được gọi
là hàm số của x và x được gọi
là biến số
* Hàm số có thể được cho
bằng bảng hoặc bằng công
thức
Ví dụ:(SGK)
y = 2x
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (5ph)
- Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thò hàm số, hàm số đồng biến, nghòch biến.
- Bài tập số 1; 2; 3 tr44 SGK; Số 1; 3 tr56 SBT
- Xem trước bài 4 tr45 SGK
- Hướng dẫn bài 3 tr 45 SGK Cách 1: Lập bảng như
?3
SGK
Cách 2: Xét hàm số y = f(x) = 2x
Lấy
1 2
x , x R∈
sao cho
1 2

x x<
1 1 2 2
f (x ) 2x ;f (x ) 2x⇒ = =
ta có:
1 2 1 2 1 2
x x 2x 2x f (x ) f (x )< ⇒ < ⇒ <
Từ
1 2 1 2
x x f (x ) f(x )< ⇒ < ⇒
hàm số y = 2x đồng biến trên tập xác đònh R.
Với hàm số y = f(x) = -2x, tương tự
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Trường THCS Canh Vinh Trang 59
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
Ngày soạn: 24/10/2010 Ngày dạy: 26/10/2010
TUẦN 10:
TIẾT 20: §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT
I. MỤC TIÊU:

1,Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau:
+ Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b,
a 0≠
.
+ hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác đònh với mọi giá trò biến số
x R∈
.
+ Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghòch biến trên R khi a < 0.
2, Kó năng: HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghòch biến trên R, hàm số
y = 3x + 1 đồng biến trên R khi a > 0, nghòch biến trên R khi a < 0. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng
quát: Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghòch biến trên R khi a < 0.
3, Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế, giúp học sinh yêu thích môn
toán.
II. CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Bảng phụ ghi bài toán SGK và các bài tập
?
, BT 8 SGK
2, Học sinh: Bảng nhóm, phấn màu – Ôn tập tính giá trò của hàm số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
CH: a) Hàm số là gì? Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức?
b) Điền vào chỗ(...)
Cho hàm số y = f(x) xác đònh với mọi x thuộc R. Với mọi x
1
, x
2
bất kì thuộc R.
Nếu x
1

< x
2
mà f(x
1
) < f(x
2
) thì hàm số y = f(x) ………………………trên R (đồng biến)
Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) > f(x
2
) thì hàm số y = f(x) ………………………trên R (nghòch biến).
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1ph)
Ta đã biết khái niệm hàm số và biết lấy ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. Hôm nay ta sẽ
học một hàm số cụ thể, đó là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì, nó có tính chất như thế nào,
đó là nội dung bài học hôm nay thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu.
b, Tiến trình bài dạy:
Trường THCS Canh Vinh Trang 60
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
Trường THCS Canh Vinh Trang 61
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15’
Hoạt động 1: Khái niệm về hàm số bậc nhất.
GV: Đưa bài toán treo bảng
phụ

GV vẽ sơ đồ chuyển động như
SGK và hướng dẫn HS:
?1
Điền
vào chỗ trống(…) cho đúng.
- Sau một giờ ô tôđi được:………
- Sau t giờ ô tô đi được: ………….
- Sau t giờ, ô tô cách trung tâm
Hà Nội là: s = ……
GV yêu cầu HS làm
?2
GVgọi HS khác nhận xét bài
làm của bạn.
? : Em hãy giải thích tại sao đại
lượng s là hàm số của t?
GV lưu ý HS trong công thức
s = 50t + 8. Nếu thay s bởi chữ y,
t bởi chữ x ta có công thức hàm
số quen thuộc: y = 50x + 8.
Nêu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi
chữ b thì ta có y = ax + b (
a 0)≠
là hàm số bậc nhất.
? : Vậy hàm số bậc nhất là gì?
GV yêu cầu một vài HS đọc lại
đònh nghóa.
GV đưa bài tập lên bảng phụ
Bài tập*: các hàm số sau có phải
là hàm số bậc nhất không? vì
sao?

2
1
a)y 1 5x;b)y 4
x
1
c)y x;d)y 2x 3
2
e)y mx 2;f)y 0.x 7
= − = +
= = +
= + = +
Gọi một số HS trả lời lần lượt.
Hỏi thêm: Nếu là hàm số bậc
nhất, hãy chỉ rahệ số a, b?
GV lưu ý HS chú ý ví dụ c) hệ số
b = 0, hàm số có dạng y = ax
(đã học ở lớp 7)
1HS đọc to đề bài và tóm tắt
Hà Nội Bến xe Huế
8km
HS: Điền vào chỗ trống
- Sau một giờ ô tôđi được: 50km
- Sau t giờ ô tô đi được: 50t (km)
- Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội
là: s = 50t + 8 (km)
HS đọc kết quả GV điền vào bảng
phụ
t 1 2 3 4 …
s = 50t + 8
58 108 158 208


HS : đại lượng s phụ thuộc vào t, ứng
với mỗi giá trò của t, chỉ có một giá trò
tương ứng của s. Do đó s là hàm số
của t.
HS: Hàm số bậc nhất là hàm số được
cho bởi công thức:
y = ax + b, trong đó a, b là các số cho
trước và
a 0≠
Một vài HS đọc đònh nghóa
HS1:
y 1 5x= −
là hàm số bậc nhất vì
nó là hàm số được cho bởi công thức
y = ax + b,
a 5 0= − ≠
HS2:
1
y 4
x
= +
không là hàm số bậc
nhất vì không có dạng y = ax + b
HS3:
1
y x
2
=
là hàm số bậc nhất.

HS4:
2
y 2x 3= +
không phải là hàm
bậc nhất.
HS :
y mx 2= +
không phải là hàm
số bậc nhất vì chưa có điều kiện m
0≠

HS6:
y 0.x 7= +
không là hàm số bậc
nhất vì có dạng y = ax +b nhưng a = 0
sai về bài làm của bạn.
1. Khái niệm về hàm
số bậc nhất.
Bài toán: (SGK)
Đònh nghóa:
Hàm số bậc nhất là
hàm số được cho bởi
công thức y = ax + b
Trong đó a, b là các số
Cho trước và
a 0≠

Chú ý: khi b = 0,
hàm số có dạng y = ax
(đã học ở lớp 7)

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3ph)
- Học thuộc đònh nghóa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
- Bài tập về nhà số 9, 10 SGK tr48; bài 6, 8 SBT tr 57
- Hướng dẫn bài 10 SGK. 30(cm)
+ Chiều dài ban đầu là 30(cm). x
Sau khi bớt x(cm), chiều dài là 30 – x(cm). x
Tương tự, sau khi bớt x(cm), chiều rộng là 20 – x(cm) 20(cm)
+ Công thức tính chu vi là:
P = (dài + rộng)

- Chuẩn bò phần “ luyện tập” tiết sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 29/10/2010 Ngày dạy: 31/10/2010
TUẦN 11:
TIẾT 21: §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT (tt)
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất , tính chất của hàm số bậc nhất .
2, Kỹ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng “nhận dạng” hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất của hàm số
bậc nhất để xét hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ
Trường THCS Canh Vinh Trang 62
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2

3, Thái độ: HS quan sát dự đốn rút ra qui luật biện chứng chặt chẽ, cẩn thận khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập và vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy có lưới ơ vng. Thước
thẳng có chia khoảng, ê ke, phấn màu.
2, Học sinh: Ôn lại đònh nhóa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất. Bảng nhóm - Thước
kẽ - ê ke
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
CH1: Nêu đònh nghóa hàm số bậc nhất?
Áp dụng: Trong các hàm số sau đây, hàm số
nào là hàm số bậc nhất? Xác đònh hệ số a, b
của từng hàm sốâ bậc nhất?
a, y = -2x -3; b, y = (
3 1−
)x + 4;
c, y = -2x
2
+ 3; d, y =
1
3
x

CH2: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất?
Áp dụng: Trong các hàm số bậc nhất ở câu 1,
thì hàm số nào là hàm số đồng biến, hàm số
nào là hàm số nghòch biến?
HS: Nêu đònh nghóa hàm số.
Chỉ ra hàm số bậc nhất:

a, a= -2; b = -3
b, a = (
3 1−
), b = 4
c, d không phải là hàm số bậc nhất.
HS2: Nêu tính chất hàm số bậc nhất.
Hàm số đồng biến b
Hàm số nghòch biến a.
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1ph)
Trong tiết trước các em đã được nắm nội dung đònh nghóa hàm số bậc nhất và cũng đã biết được
tính chất của hàm số này. Trong tiết này thầy trò chúng ta sẽ củng cố các kiến thức này thông qua các
dạng bài tập.
b, Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
6’
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà
GV: Thông báo nội dung bài tập 9
SGK.
CH: Hãy xác đònh hệ số a của hàm
số đã cho y = (m – 2)x + 3
CH: Để hàm số đã cho là hàm số
đồng biến thì cần phải thỏa mãn
điều kiện gì?
CH: Hàm số đã cho là hàm số
nghòch biến phải thỏa mãn điều
kiền gì?
GV: Nhận xét bài làm của học
sinh.

HS: Theo dõi.
HS: a = m – 2
HS:
a) đồng biến trên R khi
m – 2 > 0

m > 2
HS:
b) Nghịch biến trên R khi :
m – 2 < 0

m < 2
HS: Theo dõi
Bài tập 9 tr 48 SGK
a) Đồng biến trên R
khi
m – 2 > 0

m > 2
b) Nghịch biến trên
R khi m – 2 < 0

m < 2
Trường THCS Canh Vinh Trang 63
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
20’
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 12 tr 48 SGK.
Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3. Tìm
hệ số a biết rằng khi x = 1 thì y = 2,5

H: Hãy nêu cách làm bài này và thực
hiện trên bảng?
Bài 13 tr 48 SGK:
Với những giá trị nào của m thì mỗi
hàm số sau đây là hàm số bậc nhất?
a) y 5 m(x 1)
m 1
b) y x 3,5
m 1
= − −
+
= +

HS: Hàm số đã cho là hàm số bậc
nhất khi nào?
GV: Gọi hai học sinh lên bảng thực
hiện bài giải.
Bài 11 tr 48 SGK.
Hãy biểu diễn các điểm sau trên mặt
phẳng toạ độ: A(- 3 ; 0), B(- 1 ;1),
C(0 ; 3), D(1 ; 1), E(3 ; 0), F(1 ; -1) ,
G(0 ; -3), H(-1 ; -1).
GV gọi 2HS lên bảng, mỗi em biểu
diễn 4 điểm, dưới lớp HS làm vào vở
Gv thu một số vở chấm cho điểm
H: - Những điểm có tung độ bằng 0
nằm trên đường nào?
- Những điểm có hồnh độ bằng
0 nằm trên đường nào?
- Những điểm có tung độ bằng

hồnh độ nằm trên đường nào?

- Những điểm có tung độ và hồnh
HS: Theo dõi
HS: Ta thay x = 1; y = 2,5 vào
hàm số y = ax + 3.
2,5 a.1 3
a 3 2,5
a 0,5
a 0,5 0
HƯ sè a cđa hµm sè trªn lµ a = - 0,5.
= +
⇔ − = −
⇔ − =
⇔ = − ≠
HS: Theo dõi
HS: Hệ số a phải khác 0
HS:
a)Hµm sè y 5 m(x 1)
y 5 m.x 5 m lµ hµm sè
bËc nhÊt
= − −
⇔ = − − −
a 5 m 0 5 m 0
m 5 m 5
= − ≠ ⇔ − >
⇔ − > − ⇔ <
b) Hàm số
m 1
y x 3,5

m 1
+
= +


hàm số bậc nhất khi:
m 1
0 tøc lµ m + 1 0 vµ m - 1 0
m 1
m 1
+
≠ ≠ ≠

⇒ ≠ ±
HS biểu diễn trên bảng đã có vẽ
sẵn hệ trục toạ độ
1
-1
G
H
F
C
DB
A
E
y
x
-2
2
-3

-3
3
-2
1
32
1
Đ: Nằm trên trục hồnh có
phương trình y = 0
Đ: Nằm trên trục tung có phương
trình
x = 0
- Nằm trên tia phân giác của góc
phần tư thứ I và góc phần tư thứ
Bài 12 tr 48 SGK
Ta thay x = 1; y =
2,5 vào hàm số
y = ax + 3.
= +
⇔ − = −
⇔ − =
⇔ = − ≠
2,5 a.1 3
a 3 2,5
a 0,5
a 0,5 0
a = - 0,5.
Bài 13 tr 48 SGK
= − −
⇔ = − − −
a)Hµm sè y 5 m(x 1)

y 5 m.x 5 m
lµ hµm sè bËc nhÊt
Ta có:
= − ≠
⇔ − >
⇔ − > −
⇔ <
a 5 m 0
5 m 0
m 5
m 5
b) Hàm số
m 1
y x 3,5
m 1
+
= +


hàm số bậc nhất khi:
m 1
0 tøc lµ m + 1 0 vµ m - 1 0
m 1
m 1
+
≠ ≠ ≠

⇒ ≠ ±
Bài 11 tr 48 SGK
Trường THCS Canh Vinh Trang 64

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
độ đối nhau nằm trên đường nào?
Bài 8 tr 57 SBT
Cho hàm số bậc nhất
y (3 2)x 1= − +
a) Hàm số là đồng biến hay nghịch
biến trên R? Vì sao?
b) Tính giá trị của y khi
x 3 2= +
c) Tính giá tri của x khi
y 2 2= +

III
-Nằm trên tia phân giác của góc
phần tư thứ II và góc phần tư thứ
IV
HS: Trả lời miệng câu a) Hàm số
cho đồng biến vì
a 3 2 0= − >

1HS lên bảng tính: giá trị của y
khi
= + ⇒
= − + +
= − + =
x 3 2
y (3 2)(3 2) 1
9 2 1 8
1HS(Khá): Thay
y 2 2= +

vào
cơng thức hàm số rồi giải phương
trình tìm x.(thực hiện trên bảng)
− + = +
+ +
⇒ = ⇒ =

(3 2)x 1 2 2
1 2 5 4 2
x x
7
3 2
Bài 8 tr 57 SBT
a) Hàm số cho đồng
biến vì
a 3 2 0= − >

b, Khi
= + ⇒
= − + +
= − + =
x 3 2
y (3 2)(3 2) 1
9 2 1 8
c, Thay
y 2 2= +

vào hàm số ta được:
− + = +
+

⇒ =

+
⇒ =
(3 2)x 1 2 2
1 2
x
3 2
5 4 2
x
7
8’
Hoạt động 3: Trò chơi - Củng cố
GV: Giới thiệu trò chơi và cách
thực hiện trò chơi.
GV: Tổ chức cho các nhóm thực
hiện trò chơi.
GV: Cho các hàm số sau, hãy xác
đònh đúng các hàm số và hoàn
thành vào bảng:
y = 2 – 3x; y =
( 2 1) 3x− +
y = 2 (x – 1) +
1
3
; y = -x
2
– 3
y =
(1 3) 2x− +

; y =
1 8
15x
+
y = -4x – 15; y = x(3x -2)
y =
2
3 2
3
x− −
; x – y = 9
GV: u cầu HS tóm tắc các dạng
bài tập đã giải
GV: Cho HS nhắc lại phương pháp
giải từng dạng loại.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại đònh
nghóa hàm số bậc nhất và tính chất
HS: Theo dõi.
HS: Lớp chia thành 04 nhóm và
thực hiện trò chơi.
HS: Theo dõi và thảo luận thực
hiện nội dung yêu cầu của giáo
viên.
HS: Dạng nhận biết hàm số
y = ax + b
- Xác định hàm số đồng biến hay
nghịch biến
- Tìm điều kiện của tham số để
hàm số đồng biến hay nghịch biến
- Biểu diễn các điểm lên mặt

phẳng toạ độ.
HS: Nhắc lại đònh nghóa và tính
Trường THCS Canh Vinh Trang 65
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
của nó.
GV: Khắc sâu kiến thức cho học
sinh.
chất của hàm số bậc nhất.
HS: Theo dõi.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3ph)
- Hướng dẫn về nhà 14 tr 48 SGK.
- Về nhà làm các bài tập: 11, 12ab, 13ab tr 58 SBT
- Ơn tập các kiến thức: Đồ thị hàm số là gì? Đồ thị hàm số y = ax là đường như thế nào?
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (
a 0≠
)
- Chuẩn bò trước nội dung bài đồ thị hàm số y = ax + b
IV, RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 31/10/2010 Ngày dạy: 02/11/2010
TUẦN 11:
TIẾT 22: §3. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b ( a ≠ 0 )
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: Hs hiểu được đồ thò của hàm số y = ax +b (a ≠ 0) là một dường thẳng luôn cắt trục
tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax. Nếu b ≠ 0 hoặc trùng với đường thẳng

y = ax nếu b = 0.
2, Kó năng: Biết vẽ đồ thò hàm số y = ax +b bằng cách xác đònh hai điểm thuộc đồ thò.
3, Thái độ: HS vẽ chính xác , cẩn thận đồ thò hàm số y = ax + b
II. CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên: Giáo án, bảng phụ vẽ hình 6 SGK ,bảng giá trò hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3
Trường THCS Canh Vinh Trang 66
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
2, Học sinh: Chuẩn bò bài mới, ôn lại cách vẽ đồ thò hàm số y = ax đã học ở lớp 7 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1, Ổn đònh tình hình lớp: ( 1ph )
2, Kiểm tra bài cũ: ( 6ph )
CH: Đònh nghóa, tính chất hàm số bậc nhất
Biểu diễn các điểm sau trên cùng mặt phẳng toạ độ: A(1;2) , B(2;4), C(3;6)
Đáp án
- HS phát biểu đònh nghóa và tính chất như sgk .
- HS thực hiện trên bảng
-> GV nhận xét , ghi điểm .
3, Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1ph)
Ở lớp 7 các em đã biết vẽ đồ thò hàm số y = ax ( a

0 ). Đối với hàm số y = ax + b (a

0) thì vẽ
như thế nào. Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu .
b, Tiến trình bài học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
13
/
Hoạt động 1: Đồ thò của hàm số y = ax +b (a


0)
+Cho Hs thực hiện ?1
+ HS lên bảng biểu diễn các
điểm A,B,C,A
/
,B
/
,C
/
trên cùng
một mặt phẳng toạ độ.
+Gv treo bảng phụ vẽ sẳn
hình 6:
? Nhận xét vò trí của A
/
,B
/
,C
/
so với các vò trí của A,B,C
trên mặt phẳng toạ độ?
?Nhận xét các đoạn thẳng
A
/
B
/
và AB; B
/
C

/
và BC ?
? Các điểm A,B,C và A
/
,B
/
,C
/
như thế nào?
? Nếu A,B,C thuộc (d) ;
A
/
,B
/
,C
/
thuộc (d
/
) thì (d) như
thế nào với (d
/
) ?
? Cho hs thực hiện ?2.
+GV treo bảng phụ , gọi hs
điền vào ô trống trong bảng
? Với cùng giá trò của biến số
x , các giá trò tương ứng của
các hàm số
y = 2x và y = 2x +3 như thế
nào?

? Có thể kết luận như thế nào
về độ thò của hàm số y = 2x
và y = 2x +3?
? Có kết luận gì về đồ thò
+Hs lên bảng biểu diễn các
điểm lên mặt phẳng toạ độ
HS : A
/
B
/
// AB; B
/
C
/
// BC
vì A
/
B
/
AB, B
/
C
/
BC là các
hình bình hành
HS : A,B,C thẳng hàng
HS : A
/
,B
/

,C
/
thẳng hàng
HS : (d) // (d
/
)
-HS : Hs thực hiện ?2 theo
yêu cầu của Gv.
HS : Giá trò tương ứng của
hàm số y = 2x +3 lớn hơn
giá trò của hàm số y = 2x là
3 đơn vò.
HS : Đồ thò hai hàm số là
hai đường thẳng song song.
HS : Nêu tổng quát.
1. Đồ thò của hàm số
y = ax +b (a

0):
Đồ thò của hàm số y = ax +b
(a ≠ 0) là một đường thẳng :
-Cắt trục tung tại điểm có tung
độ là b
-Song song với đường thẳng
y =ax nếu b ≠ 0; trùng với
đường thẳng y = ax nếu b = 0
• Chú ý:
Đồ thò của hàm số y = ax +b
(a ≠ 0) còn gọi là đường thẳng
y = ax +b; b được gọi là tung

độ gốc của đường thẳng.
Trường THCS Canh Vinh Trang 67
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
hàm số y= ax và y = ax+b ?
-> Gv nhận xét, nêu chú ý và
cho hs ghi vở.
12
/
Hoạt động 2 : Cách vẽ đồ thò của hàm số y = ax +b (a

0)
? Khi b = 0 hàm số có dạng
như thế nào? Đồ thò?
? Khi a ≠ 0 , b ≠ 0 : ta biết đồ
thò hàm số y = ax +b là đường
thẳng vậy muốn vẽ đường
thẳng ta phải làm như thế
nào?
-> GV nhận xét .
+ Cho hs thực hiện ?3.
Gọi 2 hs lên bảng vẽ đồ thò?
Gv nhận xét về đồ thò hàm số
y = ax + b
Với a > 0 hàm số y = ax +b
đồng biến trên R, đồ thò đi lên
từ trái sang phải
Với a < 0 hàm số y = ax +b
nghòch biến trên R, đồ thò đi
xuống từ trái sang phải.
HS : Nhắc lại cách vẽ đồ thò

hàm số y = ax
HS : thảo luân nhóm tìm
các bước vẽ đồ thò hàm số
y = ax +b
1hs đứng tại lớp nêu các
bước vẽ.
2. Cách vẽ đồ thò của hàm số
y = ax +b (a

0):
-Khi b = 0 thò y = ax. Đồ thò
hàm số y = ax là đường thẳng
đi qua: O(0,0) và A(1:a)
-Khi a ≠ 0 , b ≠ 0 .Đồ thò hàm
số y = ax +b là đường thẳng đi
qua hai điểm :
+Điểm thuộc trục tung :
P(0; b)
+Điểm thuộc trục hoành : Q(
b
a

; 0)
11
/
Hoạt động 3 : Củng cố
Cho hs làm bài tập 16 (trg51)
GV lần lượt 2 hs lên bảng vẽ
đồ thò .
GV cùng hs cả lớp nhận xét .

? Muốn tìm tọa độ diểm A ta
làm như thế nào ? Vì sao ?
-> GV nhận xét , hướng dẫn .
c/ GV gọi 1 hs lên bảng vẽ
đường thẳng đi qua điểm B ,
xác đònh điểm C .
? Diện tích tam giác ABC
được tính như thế nào ?
GV gọi 1 hs lên bảng tính .
-> GV nhận xét .
- 2 hs lần lượt lên bảng vẽ .
-HS trả lời .
- HS lên bảng thực hiện câu
c .
Btập 16:
a. HS vẽ
b. A(-2;-2)
c. C(2;2)
S
ABC
=
1
2
BC.AD = 4 (cm
2
)
4 . Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2
/
)
- Học bài kết hợp SGK, nắm vững cách vẽ đồ thò hàm số y = ax +b (a ≠ 0)

- Làm bài tập 15, 17/51,52
Trường THCS Canh Vinh Trang 68
-1 1 2 3
-3
-2
-1
1
2
3
x
y
O
y = 2x - 3
y = -2x + 3
-3 -2 -1 1 2 3
-3
-2
-1
1
2
3
x
y
A
C
B
O
y = 2x+2
y = x
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2

- Chuẩn bò bài tập tiết sau Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 07/11/2010 Ngày dạy: 09/11/2010
TUẦN 12:
TIẾT 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: HS được củng cố: Đồ thò hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
là một đường thẳng luôn cắt
trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu
b 0≠
hoặc trùng với đường
thẳng y = ax nếu b = 0.
2, Kó năng: HS vẽ thành thạo đồ thò y = ax + b bằng cách xác đònh hai điểm thuộc đồ thò
(thường là hai giao điểm của đồ thò với hai trục toạ độ).
3, Thái độ: Cẩn thận trong việc xác đònh điểm và vẽ đường thẳng của đồ thò.
II. CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên: Giáo án, bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục toạ độ có lưới ô vuông.
2, Học sinh: Bảng nhóm, giấy vở ô li để vẽ đồ thò, máy tính bỏ túi.
Trường THCS Canh Vinh Trang 69

2
1
-2,5
7,5
5
-
2
3
y
N
M
F
E
x
C
B
A
O
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1ph)
Để nắm vững cách vẽ đồ thò hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
tiết học này luyệïn tập để củng cố
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

15’
Hoạt động 1:Kiểm tra và chữa bài tập
Bài tập 15 tr 51
SGK
GV chuẩn bò hai bảng phụ có vẽ
sẵn hệ trục toạ độ có ô lưới
Yêu cầu HS vẽ đồ thò các hàm
số bài tập 15 tr 51 SGK
HS 1: Vẽ đồ thò các hàm số
y = 2x ; y = 2x + 5;
2
y x
3
= −

2
y x 5
3
= − +
trên
cùng mặt phẳng toạ độ.

b) Bốn đường thẳng cắt nhau
tạo thành tứ giác OABC. Tứ
giác OABC có là hình bình hành
không? vì sao?
- Cho HS nhận xét bài làm của
bạn – GV nhận xét cho điểm.
HS 2: a) Đồø thò hàm số y = ax +
b

( )
a 0≠
là gì? nêu cách ve õđồ
thò hàm số y = ax + b với
a 0;b 0≠ ≠

2) Chữa bài tập 16(a,b) tr 51
SGK
2HS lên bảng kiểm tra
HS 1:
0 M B E
x 0 1 x 0 -2,5
y = 2x 0 2 y = 2x+5 5 0
0 B F
x 0 x 0 7,5
2
y x
3
= −
0
2
y x 5
3
= − +
5 0
b) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì: Ta
có:- Đường thẳng y = 2x + 5 song song với
đường y = 2x
- Đường thẳng
2

y x 5
3
= − +
song
song với đường thẳng
2
y x
3
= −
. Tứ giác có
hai cặp cạnh đối song song là hình bình
hành
HS 2: Nêu phần tổng quát và cách vẽ SGK
2) HS 2 chữa trên bảng
0 M B E
x 0 1 x 0 -1
y = 2x 0 1 y = 2x+2 2 0
Bài tập 16 tr 51
SGK
Trường THCS Canh Vinh Trang 70
y = 2x
y = -
2
3
x
y = -
2
3
x + 5
y = 2x + 5

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 – Chương 2
Hãy xác đònh toạ độ điểm A
giao điểm của hai đường thẳng
của đồ thò?
-2
2
-2
M
B
H
C
O
A
-1
1
1
2
x
y
A(-2 ; -2)
Hoạt động 2: Luyện Tập
20’
GV cùng HS chữa tiếp bài 16.
c) GV vẽ đường thẳng đi qua
B(0 ; 2) song song với Ox và
yêu cầu HS lên bảng xác đònh
toạ độ C
+ Hãy tính diện tích
ABC∆
?

(HS có thể có cách tính khác:
Ví dụ: S
ABC
= S
AHC
- S
AHB
)
GV đưa thêm câu d) Tính chu vi
ABC∆
?
- GV cho HS làm bài tập 18tr52
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm
Nửa lớp làm bài 18(a)
Nửa lớp làm bài 18(b)
(có thể HS lập bảng khác)
x 0
1
3
y = 3x – 1 - 1 0
HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
Bài 16 c)
+ Toạ độ điểm C(2 ; 2)
+ Xét
ABC∆
: Đáy BC = 2cm. Chiều cao
tơng ứng AH = 4cm


S
ABC
=
2
1
AH.BC 4(cm )
2
=

2 2 2
XÐt ABH : AB AH BH
16 4
− ∆ = +
= +
AB 20⇒ =
(cm)
2 2 2
XÐt ACH : AC AH HC
16 16
AC 32 (cm)
− ∆ = +
= +
⇒ =
Chu vi P
ABC
= AB + AC + BC

20 32 2
12,13(cm)
= + +


Bài 18 trg 52-sgk
- 1HS đứng lên đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài làm của các nhóm.
a) Thay x = 4; y = 11 vào y = 3x + b, ta có:
11 = 3.4 + b

b = 11 – 12 = -1
Hàm số cần tìm là y = 3x - 1
x 0 4
y = 3x – 1 - 1 11
y
11 N
Bài tập 16 câu
c)
Bài tập18 tr 52
SGK
Trường THCS Canh Vinh Trang 71
y = 2x + 2
y = x
y = 3x - 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×