Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AMERICAN PRESIDENT LINES HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.78 KB, 12 trang )

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
AMERICAN PRESIDENT LINES HÀ NỘI
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
American President Lines (APL) ra đời năm 1848 tại Mỹ, là một thành viên của
NOL Group – Một tập đoàn khai thác tàu Feeder hiện đại dược xếp hạng trong 10 hãng
đứng đầu thế giới. Đội tàu container APL có tuổi tàu bình quân là 9 năm và tất cả các
tàu này đều được cấp chứng chỉ mới nhất theo tiêu chuẩn ISM (International
Mângement Code for the Safe Operation of Ships and for Pollution Prevention).
Bảng 2.1: Đội tàu container của APL
Tên tàu
Năm
đóng
Trọng tải
Tên tàu
Năm
đóng
Trọng tải
DWT TEU DWT TEU
APL Alexandrite 1992 59.603 3.821 APL Agate 1997 64.156 5.020
APL Almandine 1993 59.560 3.821 APL Arabia 2000 66.895 4.890
APL Amazonite 1993 59.499 3.821 APL Brazil 2004 55.495 4.130
APL Belgium 2002 67.986 5.506 APL Cairo 2001 34.133 2.478
APL Canada 2001 67.500 5.762 APL China 1995 66.300 5.108
APL Chiwan 1995 63.440 4.706 APL Coral 1998 64.156 5.020
APL Denmark 2002 67.584 5.250 APL Dubai 1995 62.905 4.743
APL England 2001 67.987 5.514 APL Egypt 2000 66.895 4.890
APL Germany 2003 67.009 5.570 APL Indian 2002 67.584 5.500
APL Holand 2001 67.987 5.514 APL Ireland 2003 68.500 5.570
APL HongKong 2002 68.500 5.570 APL Iris 1998 62.693 4.918
APL Jakata 2003 42.089 3.108 APL Ivory 1980 46.600 2.838


APL Jeddah 2001 34.133 2.478 APL Japan 1995 66.300 5.108
Tên tàu
Năm
đóng
Trọng tải
Tên tàu
Năm
đóng
Trọng tải
DWT TEU DWT TEU
APL Korea 1995 66.300 5.108 APL Kobe 2004 24.279 1.858
APL Malaysia 2000 67.318 4.890 APL Mexico 2002 42.210 2.800
APL Melbourne 1997 28.307 2.622 APL Ningbo 1995 61.470 4.706
APL Mumbai 2003 24.279 1.858 APL Spain 2004 67.009 5.888
APL Philippines 1996 66.300 5.108 APL Spinel 1996 66.647 4.388
APL Portugal 2002 42.089 3.108 APL Sweden 2002 67.584 5.250
APL Qingdao 1995 61.489 4.706 APL Topaz 1989 51.534 3.415
APL Scotland 2001 67.987 5.514 Laconikos 2002 34.246 2.622
APL Shanghai 2003 42.089 3.108 Mahimahi 1982 35.765 3.220
APL Singapore 1995 66.300 5.108 Manoa 1982 35.765 3.220
APL Thailand 1995 66.300 5.108 Mokihana 1982 35.765 3.220
APL Turmaline 1996 59.780 4.434 P.Adams 1988 53.613 4.528
APL Turquoise 1996 59.780 4.434 P.Grant 1988 51.534 3.415
APL Venezuela 2001 42.400 3.100 P.Jackson 1988 53.613 4.528
Indamex Dalian 2002 34.000 2.468 P.Kenedy 1988 53.613 4.528
Merkur Cloud 1996 22.026 1.608 P.Polk 1988 53.613 4.528
P.Truman 1988 53.613 4.528 P.Wilson 1989 51.534 3.415
APL Guadalajara 1993 9.167 655 APL Lilac 1992 7.800 453
APL Hibiscus 1992 7.873 453 APL Miami 1998 6.850 600
APL Quetzal 1998 8.266 660 APL Orchid 1984 18.461 859

APL Pegacus 1991 22.740 1.401 Blue Link 1993 15.454 818
Dongtai Fortune 1985 14.100 1.033 Cape Arago 1992 15.566 1.066
Eagle Excellence 1995 22.148 1.538 Cape Spear 1998 13.700 1.055
Jurong Bauhinia 1998 10.458 713 Clipper 1992 14.300 1.050
Jurong Balsam 1998 10.458 713 Delphinus 1997 6.912 591
Tên tàu
Năm
đóng
Trọng tải
Tên tàu
Năm đóng
Trọng
tải
DWT TEU DWT TEU
New Confidence 2001 16.794 1.078 Gulf Fortune 1988 4.375 253
Sea Navigator 1995 20.406 1.400 Pac Antlia 2001 16.794 1.078
Sima Bahar 1996 12.666 860 Sumatra 1979 14.520 873
Tiger River 1991 6.491 319 Tiger Ocean 1989 7.866 453
Tiger Wave 1995 24.134 1.510 Westerkade 2000 8.430 712
HS Explore 2004 57.600 4.367 Grand Veiw 2004 38.146 2.986
Hull S216 2004 66.910 5.028 HS Voyager 2004 57.600 4.367
Hull S217 2005 66.910 5.028 Hull S225 2005 68.915 5.018
Hull S221 2005 68.915 5.018
Tập đoàn APL – NOL hiện có hơn 450.000 container với các loại kích cỡ cũng
như chủng loại đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Các lĩnh vực hoạt động của tập đoàn APL – NOL bao gồm: dịch vụ vận tải
container, logistic và các lĩnh vực kinh doanh có liên quan.
Mạng lưới của APL có mặt trên khắp toàn cầu có thể phục vụ mọi thị trường và
các khu vực kinh doanh thương mại trên thế giới. Hiện tại APL đang phục vụ khách
hàng tại 140 quốc gia với 25.000 tỉnh, thành phố trên thế giới.

Hình 2.1: Thị phần vận tải của một số hãng tàu lớn trên thế giới năm 2009
(Nguồn vantaivietnam.com.vn)
Năm 2006, Văn phòng đại diện APL – NOL được phép thành lập Công ty TNHH
APL – NOL Việt Nam tại Hà Nội theo giấy phép số 7631/GCN-UBND ngày
20/12/2006 với 100% vốn nước ngoài.
Việt Nam có khoảng 100 cảng dọc bờ biển dài hơn 3.000 km, trong đó có 4 thành
phố chính có thể nhận hàng container là Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn và Thành phố
Hồ Chí Minh với tỷ trọng là:
- Hải Phòng: 19%
- Đà Nẵng: 1%
- Quy Nhơn: 1%
- TP. Hồ Chí Minh: 78%
Quá trình chuyển tải hàng hóa từ Việt Nam đi các nước trên thế giới như sau:
- Từ Hải Phòng – Hà Nội hàng hóa được chuyển qua HongKong hoặc qua
Singapore đến các nước trên thế giới hoặc chuyển trực tiếp đến Mỹ.
- Từ Đà Nẵng – Quy Nhơn hang hóa được chuyển qua Singapore.
- Từ TP. Hồ Chí Minh – Vũng Tàu - Cần Thơ hàng hóa được chuyển qua
HongKong hoặc Singapore.
Hiện tại, Công ty APl có 7 văn phòng đại diện đặt tại các thành phố: Hà Nội, Hải
Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu và Vần Thơ.
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất:
Công ty APL Hà Nội có trụ sở tại 43 Trần Xuân Soạn - Hai Bà Trưng – Hà Nội và
có văn phòng đại diện Hải Phòng tại 27C Điện Biên Phủ – Ngô Quyền – Hải Phòng
a) Các phòng ban chức năng:
- Phòng Kinh doanh và tiếp thị (Sales & Marketing Dept)
- Phòng hỗ trợ khách hàng (Customer Support)
- Phòng khai thác, tiếp vận (Logistic/Operation)
- Phòng tài chính kế toán & tổ chức hành chính (Finance/Accounting &
Administration)
Hiện nay, Công ty APL Hà Nội có 34 nhân viên, trong đó văn phòng Hà Nội có 13

nhân viên và 01 lái xe, văn phòng Hải Phòng có 19 nhân viên và 01 lái xe. Với đội ngũ
nhân viên có năng lực và chuyên môn cao, đảm trách khối lượng công việc khá lớn:
- 01 Giám đốc
- 08 Nhân viên bán hàng
- 08 Nhân viên hỗ trợ khách hàng xuất khẩu
- 03 Nhân viên hỗ trợ khách hàng nhập khẩu
- 08 Nhân viên khai thác
- 04 Nhân viên kế toán
- 02 Lái xe
b) Cơ cấu tổ chức:
- Phòng kinh doanh xuất khẩu Hà Nội và phòng kinh doanh nhập khẩu Hải
Phòng thuộc sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc kinh doanh khu vực ?
- Bộ phận lập chứng từ tại Hà Nội, thu ngân xuất khẩu Hà Nội, thu ngân xuất
khẩu tại Hải Phòng trực thuộc phòng hỗ trợ khách hàng, trong đó chia nhóm chuyên
môn hóa cho bộ phận xuất khẩu, nhập khẩu hoạt động riêng rẽ.
- Bộ phận khai thác Hải Phòng trực thuộc bộ phận giám sát xuất khẩu và giám sát
hoạt động vận chuyển dưới sự chỉ đạo của phòng khai thác, tiếp vận.
- Phòng tài chính kế toán và tổ chức hành chính gồm 02 nhân viên, trong đó 01
nhân viên phụ trách kế toán và 01 lái xe.
2.1.3. Đặc điểm về sản phẩm:
APL là công ty vận tải container hoạt động trên toàn cầu với hơn 450.000
container với tất cả các kích cỡ container: container 20’, container 40’ và container 45’
với các chủng loại khác nhau: container khô, container lạnh và container chuyên dụng.
Công ty APL Hà Nội chủ yếu phục vụ loại container 20’, 40’ và 45’ với chủng
loại container khô và container lạnh phụ thuộc vào các loại mặt hàng xuất nhập khẩu tại
thị trường Việt Nam.

×