Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an tich hop lien mon giai bai toan bang cach lap phuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.59 KB, 8 trang )

Bài thi tích hợp liên môn - Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
-

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐT LỆ THỦY
Trường THCS Thái Thủy
Địa chỉ : Nam Thái – Thái Thủy – Lệ Thủy – Quảng Bình
Điện thoại: ……………….Email:

- Họ và tên giáo viên: Dương Văn Dũng
Ngày sinh: 01/01/1985
Điện Thoại: 01635 902 072:
Email:

GV: Dương Văn Dũng - THCS Thái Thủy


Bài thi tích hợp liên môn - Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI C ỦA GIÁO VIÊN
I/ Tên hồ sơ dạy học : Vận dụng kiến thức liên môn để dạy bài : Giải
bài toán bằng cách lập phương trình .
II/ Mục tiêu dạy học:
- Kiến thức , kĩ năng , thái độ của các môn học sẽ đạt được trong d ự án
này là :
Môn hình học, môn vật lí , môn hoá học, địa lí , giáo d ục dân s ố và môi
trường.
- Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến th ức liên môn: đại số
- Hình học, đại số - Hoá học, đại số - Vật lí, lồng ghép Giáo d ục dân
số và môi trường.
III/ Đối tượng dạy học của dự án:


Học sinh đại trà lớp 8. Số lượng: 35 em/lớp
IV/ Ý nghĩa , vai trò của dự án:
- HS huy động được kiến thức liên môn từ nhiều môn học khác nhau
để giải bài toán cũng như giải quyết các tình huống trong th ực tế đời
sống
- Gắn kết kiến thức, kĩ năng , thái độ các môn học với nhau, v ới th ực
tiễn đời sống xã hội , làm cho học sinh yêu thích môn học h ơn và yêu
cuộc sống.
- Học sinh nhận thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của các môn
học, và thấy được vai trò của các môn học trong thực tế.
V/ Thiết bị dạy học:
- HS cần chuẩn bị:
+ Bảng nhóm
+ Bút dạ.
+ Giấy A4
- Giáo viên chuẩn bị:
+ Máy chiếu, phấn màu
+ Tổng hợp kiến thức các môn: Vật lí, Hóa học, Toán học, Dân s ố Môi trường…….
VI/ Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
Do thời gian hạn chế sau đây chúng tôi chỉ giới thiệu sản phẩm nhóm đã
thiết kế đó là
Mô tả hoạt động dạy và học qua giáo án toán 8 tiết (52.- 53): Luy ện tập.
Để dạy học theo chủ đề tích hợp các môn học , đối với chủ đề Giải bài toán
bằng cách lập phương trình cụ thể là đối với tiết (52-53): luy ện tập
Tôi cần thay đổi một số bài tập trong SGK đã nêu ra, thay vào đó m ột s ố bài
tập có liên quan đến các môn học khác như môn vật lí, môn hoá h ọc, môn
hình học . Để giải được các bài toán này học sinh cần n ắm đ ược các ki ến
thức lên môn nói trên. Ngoài ra tôi còn đưa một số bài toán liên quan đ ến
giáo dục môi trường, dân sốkế hoạch hoá gia đình.
VII/ Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh .

* Nội dung:
GV: Dương Văn Dũng - THCS Thái Thủy


Bài thi tích hợp liên môn - Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
1.Về kiến thức:
Đánh giá ở 3 cấp độ :
a. Nhận biết
b. Thông hiểu
c. Vận dụng ( Cấp độ thấp, cấp độ cao)
2. Về kĩ năng:
Đánh giá:
- Rèn luyện năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Kĩ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải bài toán bằng cách l ập
phương trình.
3. Về thái độ:
Đánh giá thái độ học sinh :
- Ý thức , tinh thần tham gia học tập
- Tình cảm của học sinh đối với môn học và các môn h ọc khác có liên
quan.
*Cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập , sản phẩm của h ọc
sinh.
- GV đánh giá két quả ,sản phẩm của h ọc sinh
- HS tự đánh giá kết quả, sản phẩm lẫn nhau( các nhóm , t ổ)
- Phiếu trắc nghiệm về đánh giá kết quả, sản phẩm của HS
VIII/ Các sản phẩm của học sinh, minh chứng kết quả của học sinh :
1. Các sản phẩm của học sinh
- Hệ thống các bước giải bài toán bằng cách lập pt ( Vào giấy A 4, hs cả
lớp)
- Giải bài tập của học sinh vào giấy A4 (theo nhóm, tổ)

- Giải bài tập của học sinh vào bảng phụ( cá nhân)
- Phiếu trả lời trắc nghiệm bài tập của học sinh.(cả lớp)
2. Minh chứng kết quả của học sinh:
- Sau khi được học bài: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
thong qua việc tích hợp lien môn, đa số các em học sinh l ớp 8 đã th ấy
hứng thú hơn khi học nội dung này
Kết quả đối chiếu:
SL
Kém
Yếu
TB
Khá
Giỏi
Trước
khi áp
35
4%
43%
36%
15%
2%
dụng
Sauk hi
35
2%
33%
35%
25%
5%
áp dụng

************************************

GV: Dương Văn Dũng - THCS Thái Thủy


Bài thi tích hợp liên mơn - Chủ đề: Giải bài tốn bằng cách lập phương trình
Giáo án
TIẾT 52-53 - ĐẠI SỐ 8
GIẢI BÀI TỐN B ẰNG CÁCH L ẬP PH ƯƠNG TRÌNH. LUY ỆN
TẬP
Ngày soạn
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
- Kiến thức: Học sinh được cũng cố lại các bước giải bài tốn bằng cách lập
phương trình; củng cố lại cơng thức tính khối lương ( Vật lí); định lí Pitago
(Hình học); Kiến thức về đơn chất, hợp chất ( Hóa học); Kiến thức về dân số
- mơi trường ….
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức mơn học vật lí, mơn hố
học , hình học ... để giải thành thành thạo một số bài tốn có nội dung khác
nhau bằng cách lập phương trình.
- Thái độ: Học sinh có ý thức và tích cực giải bài tập, thơng qua đó các em u
thích hơn mơn tốn , cũng như các mơn lí , hố , địa lí , giáo dục dân số , mơi
trường...
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
1. Giáo viên :  SGK, Màn chiếu đề bài tập,
2. Học sinh :
 Thực hiện hướng dẫn tiết trước,
Thước kẻ, đèn chiếu
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn đònh lớp :

1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :
10’
HS1 :  Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa
lên màn chiếu).
Đáp án : Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK :
x nguyên dương
Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+13)
Giải phương trình ta được : x = 13(thích hợp).
Năm nay Phương 13 tuổi.
HS2 :  Chữa bài tập 38 tr 30 SGK
Đáp án : Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x
nguyên dương, x < 4
Ta có phương trình = 66.
Giải phương trình ta được : x = 3(thỏa mãn ĐK)
Suy ra tần số của điểm 5 là 3, tần số của
điểm 9 là 1
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Bài tốn có `HS: đọc đề và vẽ hình
1/ Bài tốn có nội dung
nội dung hình học.
vào giấy nháp để làm bài hình học.
Giáo viên nêu đề tốn ở
tập.
Giải:
màn chiếu:
Vì O là giao điểm của 3
GV: Dương Văn Dũng - THCS Thái Thủy



Bài thi tích hợp liên môn
Gọi O là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác ABC
(Â=900) . Hạ OH vuông
góc với BC . Biết
BH=5cm; CH = 12cm.
Tính AB, AC( Tâm đường
tròn nội tiếp tam giác là
giao điểm của 3 đường
phân giâc trong)

- Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
HS: chứng minh tứ giác đường phân giác nên nếu hạ
ANOM là hình vuông
OM  AC, ON  AB thì ta

HS :chọn ẩn số , đặt điều ANOM là hình vuông. Đặt
kiện và đơn vị của ẩn .
AM = AN = x(cm), x>O
AM = AN = x(cm), x>O � AB = x+5, AC = x+12.
HS dùng ẩn để biểu diễn Áp dụng định lí Pi ta go ta
các dại lượng chưa biết
có phương trình:
khác ( AB, AC)
(x+5)2 +(x+12)2 = 172
AB = x+5, AC = x+12.
Giải pt này ta được:
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề HS sử dụng định lí Pi ta x1= 3 , x2= -20( loai)

và vẽ hình vào giấy nháp. go trong tam giác vuông Vậy AB = 8cm , AC = 15
GV ? Tứ giác ANOM là
ABC để lập phương
cm
hình gì ? vì sao?
trình.
GV? Để tính AB và AC
(x+5)2 +(x+12)2 = 172
thì cần biết AM, AN vậy
HS: giải pt và đối chiếu
ta nên chọn ẩn số như thế điều kiện của ẩn để lấy
nào?
nghiệm của pt x= 3
GV? Biễu diễn AB, AC
Từ đó tính được AB =
qua x như thế nào?
8cm , AC = 15 cm
GV? Căn cứ vào đâu để
lập pt?
Hoạt đông 2: Bài toán có HS: đọc kĩ đề ra và tìm
nội dung vật lí.
hiểu đề.
2/ Bài toán có nội dung
Giáo viên nêu đề toán ở
vật lí.
màn chiếu:
HS: D = M:V
Giải:
Một miếng than là hợp
( D là khối lượng kim, M Ta có công thức : D = M:V

kim của đồng và kẽm.
khối lượng kim loại , V
( D là khối lượng kim, M
Hỏi trong miếng than có
là thể tích của khối kim khối lượng kim loại , V là
khối lượng 124,5 g chứa
loại)
thể tích của khối kim loại)
bao nhiêu đồng và bao
HS: chọn ẩn : Gọi x là
Gọi x là khối lượng của
nhiêu kẽm .Biết rằng khối khối lượng của đồng có đồng có trong than là đợn
lượng riêng của đồng là
trong than, đơn vị là
vị kg, x>o. Thì khối lượng
3
8900kg/m , của kẽm là
kg,x>o
kẽm là:
3
7100kg/ m của than là
0,1245-x(kg)
3
x
8300kg/m
HS: Biểu diễn khối khối
GV ? nhắc lại công thức
lượng kẽm, thể tích của Thể tích của đồng là: 8900
0,1245
tính khối lượng riêng của đồng, thể tích của than

một vật.
qua ẩn số x.
cm3, của kẽm là: 7100 cm3
GV? Hãy chọn ẩn số ,
Từ đó thiết lập pt:
và thể tích của than là:
x
0,1245  x 0,1245
đơn vị , điều kiện của ẩn .
0,1245


8900
7100
8300
GV? Hãy biểu diễn khối
8300 cm3
lượng của kẽm qua ẩn số. HS: giải pt tìm được kết Theo bài ra ta có pt:
quả:
GV? Từ đó hãy tính thể
x  0, 089(kg )  89 g (TMDK )
tích của đồng và thể tích
x
0,1245  x 0,1245


của than.
8900
7100
8300

GV? Dựa vào đâu để thiết
Giải pt ta được :
GV: Dương Văn Dũng - THCS Thái Thủy


Bài thi tích hợp liên môn - Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
x  0, 089(kg )  89 g (TMDK )
lập pt.
GV? Hãy giảỉ pt để tìm
Vậy miếng than có 89g
kết quả.
đồng và 124,5 -89 = 35,5(g)
kẽm.
HS: đọc kĩ đề ra và tìm
hiểu đề.
Hoạt động 3: Bài toán có
nội dung hoá học.
Giáo viên nêu đề toán ở
màn chiếu:
Tỉ lệ đồng trong loại
quặng thứ nhất nhỏ hơn tỉ
lệ đồng trong loại quặng
thứ hai là 15%. Trộn hai
loại quặng ấy được một
hỗn hợp có 50% đồng,
khối lượng loại quặng thứ
nhất trong hỗn hợp là
25kg, khối lượng loại
quặng thứ hai trong hỗn
hợp bằng nửa khối lượng

quặng thứ nhất. Tính tỉ lệ
phần trăm đồng trong
từng loại quặng .
GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề
và tìm hiểu đề ra.
GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?
Hoạt động 4:Bài toán có
nội dung về giáo dục môi
trường.
GV : đưa đề bài lên màn
chiếu:
Để tạo môi trường xanh
sạch đẹp , nhà trường đã
tổ chức cho các lớp đào
cây ở vườn ươm đem ra
trồng. Lớp thứ nhất đào
1
18 cây và 11 số cây còn

3/ Bài toán có nội dung
hoá học.
Giải: Gọi tỉ lệ % đồng có
trong loại quặng thứ nhất là
x%(x>0) .Thì tỉ lệ đồng có
trong loại quặng thứ hai là

(x+15)%
Khối lượng loại quặng thứ
HS chọn ẩn số.
nhất trong hỗn hợp là 25kg,
Gọi tỉ lệ % đồng có
biết khối lượng loại quặng
trong loại quặng thứ nhất thứ hai trong hỗn hợp bằng
là x%(x>0) .
nửa khối lượng của
HS biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán:
Tỉ lệ đồng có trong loại loại quặng thứ thứ nhất nên
thứ hai: (x+15%)
khối lượng loại quặng thứ
Hỗn hợp của hai loại
hai là 12,5 kg. Vậy khối
quặng khi đem trộn là
lượng hỗn hợp của hai loại
37,5kg.
quặng khi đem trộn là
37,5kg.
Theo bài ra ta có phương
trình:
25x + 12,5(x+15) = 37,5.50
Giải pt này ta được x=
45(TMĐK)
Vậy : Tỉ lệ % đồng trong
loại quặng thứ nhất, thứ hai
là 45%; 60%.

4/ Bài toán có nội dung về
giáo dục môi trường.
HS: Đọc kĩ đề ra
Giải: Gọi tổng số cây của
vườn ươm là x (cây) x
nguyên, dương.
HS chọn ẩn số và đặt
Số cây lớp thứ nhất lấy đi
điều kiện cho ẩn số.
là:

GV: Dương Văn Dũng - THCS Thái Thủy


Bài thi tích hợp liên môn - Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
1
lại của vườn ươm, lớp thứ
1
18+ 11 ( x -18)
HS: dùng ẩn số để biểu
hai đào 36 cây và 11 số
Số cây lớp hai nhất lấy đi
diễn
các
đại
lượng
chưa
cây còn lại của vườn
là:
1 10

biết
khác
của
bài
toán
ươm, lớp thứ 3 đào 54 cây
( x  18)  36]
1
36+ 11 [ 11
và 11 số cây còn lại của
Vì số cây của các lớp bằng
vườn ươm. Cứ như thế ,
nhau nên ta có pt:
1
1
các lớp đào hết số cây cả HS căn cứ vào số cây
của các lớp trồng được
vườn ươm và số cây của
18+ 11 ( x -18) = 36+ 11 [
bằng nhau để lập pt.
10
mỗi lớp đào được đem
( x  18)  36]
trồng đều bằng nhau. Tính
11
xem vườn ươm của nhà
Giải pt này ta được :
x = 1800 (TMĐK)
trường có bao nhiêu cây?
GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề

Vậy vườn ươm của nhà
và tìm hiểu đề ra.
trường có tổng số cây là :
GV: Hãy chọn ẩn số?
1800 cây.
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?
Hoạt động 5 Bài toán có
nội dung về giáo dục dân
số.
5/ Bài toán có nội dung về
GV : đưa đề bài lên màn
giáo dục dân số.
chiếu:
Giải: Gọi x số dân năm
Năm ngoái , tổng số dân
ngoái của tỉnh A. (ĐK: x
của hai tỉnh A và B là 4
nguyên, dương, x<4 triệu )
triệu . Do các địa phương
Thì số dân năm nay của tỉnh
101,1x
làm công tác tuyên truyền
, vận động , kế hoạch hoá
A là : 100
gia đình khá tốt nên năm
Của tỉnh B là :

101, 2
nay , dân số của tỉnh A chỉ
(4.000.000  x)
tăng thêm 1,1 %. Còn tỉnh
100
B chỉ tăng thêm 1,2%.
Theo bài ra ta có phương
Tuy nhiên , số dân của
trình:
101,1x 101, 2
tỉnh A năm nay vẫn nhiều

(4.000.000  x)  807200
100
100
nhiều hơn tỉnh B là
807200 người. Tính số
Giải pt này ta được :
dân năm ngoái của mỗi
x  2.400.000 (TMĐK)
HS:
Đọc

đề
ra
tỉnh?
HS chọn ẩn số và đặt
Vậy số dân năm ngoái của
điều kiện cho ẩn số.
GV: Hãy chọn ẩn số?

tỉnh A
Gọi x số dân năm ngoái Là 2.400.000 người.
GV: Hãy biểu diễn các đại của tỉnh A. (ĐK: x
Tỉnh B là 1.600.000 người.
lượng chưa biết khác của nguyên, dương, x<4
GV: Dương Văn Dũng - THCS Thái Thủy


Bài thi tích hợp liên môn
bài toán?
(Số dân năm nay của mỗi
tĩnh)
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?

- Chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
triệu )
HS: dùng ẩn số để biểu
diễn các đại lượng chưa
biết khác của bài toán:
Số dân năm nay của tỉnh
A , tỉnh B.
HS căn cứ vào số dân
năm nay của tỉnh A
nhiều hơn tỉnh B là
807200 để lập pt.
HS: giải pt để tìm
nghiệm
HS : trả lời


4. Hướng dẫn về nhà:
- Học và nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Vận dụng linh hoạt kiến thức lien môn để giải bài toán bằng cách lập phương
trình
- Làm các bài tập
GV : đưa đề bài lên màn chiếu:
1/ Người ta hoà tan 8 kg chất lỏng loại một với 6 kg chất lỏng loại hai thì
được một hỗn hợp có khối lượng riêng là 700 kg/m3
Biết rằng khối lượng riêng của chất lỏng loại một lớn hơn khối lượng riêng
của chất lỏng loại hai là 200kg/m3. Tính khối lượng riêng của mỗi loại chất
lỏng?
HD: Sử dụng kiến thức liên môn: Vật lí – Đại số
2/ Dân số xã x hiện nay có 10.000 người . Người ta dự đoán sau 2 năm dân
số xã x là 10404 người. Hỏi trung bình hàng năm dân số xã x tăng thêm bao
nhiêu phần trăm?
HD: Sử dụng kiến thức liên môn: Địa lí – Thống kê – Đại số
3/ Một hình vuông MNPQ nội tiếp trong tam giác BAC ( M �AB; N �AC ;
P và Q �BC) Tam giác BAC có đáy BC = a, đường cao AH = h(a và h cùng
đơn vị đo).Tính độ dài cạnh hình vuông./.
HD: Sử dụng kiến thức liên môn: Hình học – Đại số
5. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

GV: Dương Văn Dũng - THCS Thái Thủy




×