ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VN
U
KHOA Y DƯỢC
dP
ha
rm
ac
y,
------
ine
an
NGUYỄN THỊ THANH THÚY
ed
ic
BƯ ỚC ĐẦU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ DƯ ƠC
̣ LIỆU
M
THỊT QUẢ ĐÀO TIÊN
ho
ol
of
(Crescentia cujete L.)
Co
py
rig
ht
@
Sc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
HÀ NỘI- 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VN
U
KHOA Y DƯỢC
dP
ha
rm
ac
y,
------
an
NGUYỄN THỊ THANH THÚY
ine
BƯ ỚC ĐẦU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ DƯ ƠC
̣ LIỆU
ed
ic
THỊT QUẢ ĐÀO TIÊN
of
M
(Crescentia cujete L.)
KHÓA: QH.2014
Sc
ho
ol
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCNGÀNH DƯỢC HỌC
2. TS. NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
Co
py
rig
ht
@
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS NGUYỄN THANH HẢI
HÀ NỘI- 2019
Lời cảm ơn
người đã dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
VN
U
Sau một thời gian thực hiện đề tài với nhiều nỗ lực và cố gắng, thời điểm hoàn
thành khóa luận là lúc tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn chân thành với những
ac
y,
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
dP
ha
rm
Nguyễn Thanh Hải, TS. Nguyễn Thị Hải Yến, những người đã tận tình hướng dẫn,
hết lòng chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các giảng viên thuộc Bộ môn Bào chế và
Công nghệ dược phẩm, Bộ môn Dược liệu và Dược học cổ truyền, Bộ môn Hóa
an
dược và Kiểm nghiệm thuốc, Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giúp đỡ
tôi rất nhiều trong quá trình làm thực nghiệm tại trường.
ine
Xin cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, các phòng ban đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận. Cảm ơn các thầy cô Khoa Y Dược, ĐHQGHN đã
quan tâm dìu dắt và truyền kiến thức cho tôi trong 5 năm học vừa qua.
ed
ic
Và cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã luôn
theo sát động viên, quan tâm và giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
of
M
Dù đã rất cố gắng, nhưng lần đầu làm nghiên cứu tôi khó tránh khỏi những
thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để khoá luận
thêm hoàn thiện.
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn những giúp đỡ quý báu đó.
Hà Nội, ngày tháng
năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Thúy
Viết đầy đủ
CD
Chuẩn độ
CTCT
Công thức cấu tạo
CTPT
Công thức phân tử
DPPH
1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl
EtOH
Ethanol
MS
Phương pháp khối phổ
PTN
Phòng thí nghiệm
dP
ha
rm
an
ine
Số thứ tự
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
TT
py
ac
y,
Kí hiệu
STT
Co
VN
U
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Thuốc thử
VN
U
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 1: Danh sách thực vật chi Crescentia
2
cujete L.
dP
ha
rm
Bảng 3: Các hợp chất nổi bật trong quả Crescentia cujete L.
ac
y,
Bảng 2: Giá trị trung bình nồng độ khoáng chất có trong trái Crescentia
9
Bảng 4: Các chất thuộc nhóm p-hydroxybenzoyloxy
11
Bảng 5: Các hợp chất thuộc nhóm n- alkyl glycosid
12
Bảng 6: Độ ẩm của bột thịt quả đào tiên
34
Bảng 7:
Độ ẩm của thịt quả đào tiên tươi
34
35
Bảng 9: Tỷ lệ tro không tan trong acid của dược liệu đào tiên
35
ed
ic
Bảng 11: Kết quả định tính mẫu khô
ine
an
Bảng 8: Tỷ lệ tro toàn phần của dược liệu đào tiên
Bảng 10: Kết quả định tính mẫu tươi
36
37
39
Bảng 13: Kết quả xác định độ lặp lại của phương pháp đo quang
40
Bảng 14: Kết quả xác định độ đúng của phương pháp đo quang
40
of
M
Bảng 12: Độ hấp thụ quang của dãy dung dịch chuẩn
41
Bảng 16: Thành phần chính trong dầu hạt đào tiên
43
rig
ht
@
Sc
ho
ol
Bảng 15: Một số chỉ số của dầu hạt đào tiên
py
Co
7
VN
U
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình, đồ thị
ac
y,
Trang
Hình 1: Cây đào tiên
4
Hình 2: Quả và hạt đào tiên
dP
ha
rm
5
Hình 3: Công thức cấu tạo iridoid của Crescentia cujete L.
Hình 4: Hoạt tính chống oxi hóa của Cresscentia cujete L. trong
các dung môi chiết.
Hình 5: Bảng xác định đường glucoza
an
Hình 6: Ruột tươi quả Đào tiên
ine
Hình 7: Ruột khô quả đào tiên
Hình 8: Vi phẫu thịt quả
ed
ic
Hình 9: Bột thịt quả đào tiên dưới kính hiển vi
Hình 10: Phổ hấp thụ của các dung dịch trong khoảng bước sóng
of
Hình 11: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc mật độ quang vào nồng độ
chất chuẩn tại bước sóng 347,5nm
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
Hình 12: Sắc ký đồ các acid béo của dầu hạt đào tiên
Co
13
27
31
31
32
32
37
M
từ 330-800nm
9
38
41
MỤC LỤC
VN
U
ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CRESCENTIA CUJETE L. ............................ 2
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHI CRESCENTIA ................................................. 2
ac
y,
1.2 TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU CRESCENTIA CUJETE L. (QUẢ
dP
ha
rm
ĐÀO TIÊN) .................................................................................................. 6
1.2.1 Thành phần hóa học ...................................................................... 7
1.2.2 Tác dụng dược lý ........................................................................ 15
1.2.3 Công dụng ................................................................................... 17
an
1.2.4 Độc tính ....................................................................................... 17
ine
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 19
ed
ic
2.1. Nguyên liệu, hóa chất và máy móc, thiết bị ........................................ 19
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 20
M
2.2.1. Mô tả .......................................................................................... 20
of
2.2.2 Vi phẫu ........................................................................................ 20
ho
ol
2.2.3 Độ ẩm .......................................................................................... 20
2.2.4 Tro toàn phần .............................................................................. 20
Sc
2.2.5 Tro không tan trong acid ............................................................. 21
2.2.6 Định tính...................................................................................... 21
@
2.2.7 Định lượng ................................................................................... 25
ht
2.2.8 Nghiên cứu dầu từ hạt đào tiên .................................................... 25
rig
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 35
Co
py
3.1 Mô tả ..................................................................................................... 35
3.2 Đặc điểm vi phẫu thịt quả và soi bột .................................................... 36
3.3 Độ ẩm ................................................................................................... 37
3.4 Tro toàn phần........................................................................................ 37
VN
U
3.5 Tro không tan trong acid ...................................................................... 38
3.6 Định tính ............................................................................................... 39
ac
y,
3.7 Định lượng. ........................................................................................... 41
3.8 Nghiên cứu dầu từ hạt đào tiên ............................................................ 25
dP
ha
rm
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 47
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
Tài liệu tham khảo............................................................................................. 49
ĐẶT VẤN ĐỀ
VN
U
Ngày nay trên thế giới, xu hướng tìm kiếm và sử dụng các sản phẩm chăm
sóc sức khỏe có nguồn gốc tự nhiên ngày càng tăng. Con người có khuynh
hướng sử dụng nhiều thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên. Việt Nam chúng ta
cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Điều kiện tự nhiên ưu đãi cho đất nước ta
dP
ha
rm
ac
y,
có hệ sinh thái phong phú và đa dạng, có tiềm năng to lớn về tài nguyên cây
thuốc. Đất đai và khí hậu nhiệt đới gió mùa phù hợp với nhiều loại cây trồng,
trong đó có nhiều loài cây thuốc quý. Đây chính là tiền đề tốt để ngành Dược
phát triển thuốc từ Dược liệu [8].
an
Cây Đào tiên có tên khoa học là Crescentia cujete L., là loại cây thân gỗ,
sống lâu năm thuộc họ Chùm Ớt (Bignoniaceae). Quả của cây đào tiên có hình
cầu trông giống quả bưởi vừa phải, màu xanh lục bóng, đường kính 6-12 cm,
có thể đến 20cm.Trong dân gian người ta hay sử dụng thịt quả đào tiên tươi
ed
ic
ine
hoặc khô ngâm với rượu để uống nhằm đem lại tác dụng chữa bệnh. Công dụng
của đào tiên được biết đến như bồi bổ sức khỏe, chữa ho, nhuận tràng [9]. Theo
một số nghiên cứu nước ngoài thịt quả đào tiên còn có các tác dụng dược lý
như: hoạt tính kháng khuẩn từ chiết xuất thịt quả [28], tác dụng chống oxi hóa
[26], tác dụng hạ đường huyết được thử nghiệm trên chuột [25].… Đây là loại
M
quả hữu ích và tiềm năng trong việc nghiên cứu và phát triển thuốc từ dược liệu
này. Tuy nhiên, cho đến nay, ở nước ta những nghiên cứu về loại quả này là rất
of
ít. Vì vậy việc xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho dược liệu này là điều cần thiết.
Sc
ho
ol
Để góp phần cung cấp những cơ sở tiền đề cho nghiên cứu sau này, tôi thực
hiện đề tài: "Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu thịt quả đào tiên"
với các mục tiêu sau:
@
- Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu với một số tiêu chí chung trong Dược điển
Việt Nam IV.
Co
py
rig
ht
- Bước đầu nghiên cứu dầu từ hạt đào tiên
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CRESCENTIA CUJETE L.
VN
U
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHI CRESCENTIA
Chi Crescentia thuộc họ Chùm Ớt (Bignoniaceae) thuộc nhóm thực vật hạt
kín (thực vật có hoa).
ac
y,
Crescentia là một chi của sáu loài của thực vật có hoa thuộc họ Chùm Ớt,
dP
ha
rm
phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới Châu Mỹ, châu Phi, châu Úc và vùng Đông
nam Á [5], [7]. Loài này là những cây có kích thước vừa phải, cao tới 10m và
tạo ra những quả hình cầu lớn, vỏ mỏng, cứng và cùi mềm, đường kính lên đến
25cm [41]. Cây gỗ nhỏ hay lớn, lá mọc so le, đơn. Hoa ở nách lá, có tràng hoa
hình ống lớn, phình ở bụng, quả mọng. Hạt nhiều, kích thước khoảng 8mm x
9mm, mặt ngoài nhẵn, không có cánh, nằm lẫn trong quả. [43]
ine
an
Theo The Plant List [40] bao gồm 45 tên thực vật khoa học xếp hạng các
loài cho chi Crescentia. Trong số đó chỉ có 6 tên loài được chấp nhận. Dưới
đây là tên của 6 loài đó:
ed
ic
Bảng 1: Danh sách thực vật chi Crescentia
Trạng thái
M
Tên
Mức độ tin
cậy
Nguồn
Chấp nhận
iPlants
Crescentia amazonica Ducke
Chấp nhận
iPlants
Crescentia cujete L.
Chấp nhận
iPlants
Crescentia linearifolia Miers
Chấp nhận
iPlants
Crescentia mirabilis Ekmanex Urb.
Chấp nhận
iPlants
Crescentia portoricensis Britton
Chấp nhận
iPlants
@
Sc
ho
ol
of
Crescentia alata Kunth
ht
Crescentia cujete L.
Co
py
rig
Theo các tài liệu thực vật trong nước và nước ngoài, vị trí của Đào tiên được
sắp xếp trong các bậc taxon như sau [4, 5, 6, 14]:
2
Nghành Magnoliophyta (Nghành Ngọc lan)
VN
U
Lớp Magnoliopsida (Lớp Ngọc lan)
Phân lớp Lamiadae (Phân lớp Hoa môi)
Họ Bignoniaceae (Họ Chùm Ớt)
dP
ha
rm
Chi: Crescentia L.
ac
y,
Bộ Scrophulariales (Bộ Hoa mõm chó)
Nguồn gốc xuất xứ: Châu Mỹ nhiệt đới
Phân bố ở Việt Nam: được trồng ở gần như khắp các tỉnh thành, chủ yếu
trồng ở miền Nam.
ine
an
Còn được gọi là Calabacero (Tây Ban Nha), Cujeté (Brazil), Totumo
(Panama, Colombia, Venezuela và Peru), Tutumo (Bolivia), Taparo
(Venezuela), Mate (Ecuador), Huinga (Peru), Pate (Peru), Cuyabra (Colombia),
ed
ic
Morro (Guatemala), Cujete (Tây Ban Nha, Philippines), Trái cây kỳ diệu
(Philippines), Kalbas (Dominica và St. Lucia), Higuera (Puerto Rico) và cây
Rum (Sri Lanka) [42].
M
* Đặc điểm hình thái [12, 30, 34, 46]:
Thân, tán, lá: Cây gỗ nhỏ hay nhỡ, sống lâu năm, cao từ 4-5m. Tán lá hình
ho
ol
of
tháp, vỏ thân màu xám. Lá mọc so le, thường thu tập 3 cái ở một mấu, lá hình
trái xoan ngược, thon hẹp dài ở gốc, dài 10-15cm, rộng 3-4cm, mọc khít nhau
thành chùm 3 cái hay hơn, màu xanh đậm, bóng, cứng, tán dày, lá rụng vào
mùa khô. (Hình 1)
@
Sc
Hoa, quả, hạt: Hoa to thường mọc đơn độc ở đầu cành hay kẽ lá, màu trắng đục,
mùi hôi, dài hình chuông, nhẵn, dễ rụng, chia 2 thùy không đều; tràng gần hình
chuông, ống rộng loe ở đầu, dài 5cm, 5 cánh không đều, mép uốn lượn; nhị 4,
py
rig
ht
chỉ nhị dính ở gốc ống tràng; bầu hình chóp, 1 ô. Quả mọng, hình cầu trông
giống quả bưởi vừa phải, màu xanh lục bóng, đường kính 6-12 cm, có thể đến
20cm, vỏ xanh cứng, thịt màu trắng có vị hơi chua. Hạt nhiều, phẳng nhỏ,
không cánh, nằm lẫn chìm trong thịt. Trái chín phải mất vào khoảng 6 tháng.
Mùa hoa quả gần như quanh năm [39]. (Hình 2,3)
Co
*Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
Tốc độ sinh trưởng: Trung bình
3
VN
U
Phù hợp với: Cây ưa sáng, nhu cầu nước trung bình. Nhân giống từ hạt. Đào
tiên ở Việt Nam được trồng bằng cách cắm cành hay tách các nhánh con mọc
từ chồi rễ. Cây có thể ra hoa và trái trong bất cứ mùa nào trong năm. Có khả
năng chịu mặn và có thể trồng những nơi có nước thoát tốt. Cây cần trồng
những nơi không có sương lạnh bởi vì nó không thích ứng với những độ lạnh
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
ac
y,
cao. [45]
Hình 1: Cây đào tiên
4
5
ht
rig
py
Co
@
ho
ol
Sc
of
M
ine
ed
ic
ac
y,
dP
ha
rm
an
VN
U
VN
U
1.2 TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU CRESCENTIA CUJETE L. (QUẢ
ĐÀO TIÊN)
Mô tả: Quả hình cầu trông giống quả bưởi vừa phải, màu xanh lục, đường
kính từ 6-12cm, có thể đến 20cm, cuống ngắn, vỏ láng, quả bì dày, ngoại quả
rất cứng. Thịt quả có màu trắng, hơi nhớt, có vị chua, có nhiều hạt dẹt nhỏ,
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
ac
y,
không cánh cũng màu trắng nằm lẫn trong thịt quả. Trái chín phải mất khoảng
6 tháng. Thịt quả khi nạo ra để ngoài trời nhanh chóng bị chuyển sang màu đen
và biến thành màu nâu khi khô [9, 12].
Hình 2: Quả và hạt đào tiên
Co
py
Chú thích: 1: Quả đào tiên non
2: Quả trưởng thành
3: Quả già rụng, ruột chuyển sang màu đen
4: Hạt đào tiên
6
1.2.1 Thành phần hóa học
VN
U
Cho đến nay, chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của quả
Crescentia cujete L. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào lá và vỏ cây. Trong
thịt quả đào tiên người ta phát hiện có một số acid hữu cơ như axit xitric, axit
tactric, axit clorogenic, axit creosentic...[9]. Trong trái còn chứa vitamin B1, và
ac
y,
giàu lượng vitamin C [45].
dP
ha
rm
Nghiên cứu hóa chất thực vật trên trái cây thu được saponin, flavonoid,
cardenolides, tannin và phenol, cũng như sự hiện diện của hydro xyanua. Kết
quả cũng cho thấy nồng độ trung bình tương đối thấp đối với kim loại nặng,
an
nhưng nồng độ trung bình cao đối với mangan, sắt, kẽm và đồng. Giá trị cho
chất béo, protein, nitơ, chất xơ thô, độ ẩm, sucrose, fructose, galactose và hàm
lượng năng lượng khá cao tương ứng: 1,13; 8,35; 1,34; 4,28; 84,92; 59,86,
25,09; 18,24 và 88,69%. [23]
ed
ic
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
Calcium (%)
Magnesium (%)
Potassium (%)
Sodium (ppm)
Manganese (ppm)
Iron (ppm)
Zinc (ppm)
Copper (ppm)
Phosphorus (ppm)
Lead (ppm)
Chromium (ppm)
Nickel (ppm)
Cobalt (ppm)
Cadmium (ppm)
Selenium (ppm)
Arsenic (ppm)
Tin (ppm)
HCN (ppm)
M
Khoáng chất
ine
Bảng 2: Giá trị trung bình của nồng độ khoáng chất có trong trái Crescentia
cujete L.
Nồng độ
0,04
0,01
0,02
59,77
21,74
7,88
3,97
6,90
53,01
0,17
0,07
0,10
0,03
0,01
0,02
0,00
0,01
0,11
Co
Các hợp chất của chiết xuất trái cây Crescentia cujete L. được phân tích
bằng phương pháp GC-MS chỉ ra sự hiện diện của 12 thành phần hóa học [27].
Được biểu diễn trong hình 6.
7
Bảng 3: Các hợp chất nổi bật trong quả Crescentia cujete L.
CTHH
CTCT
I
II
III
IV
1
Furfuran
C5H4O2
2
2,4(1h,3h)-pyrimidinedion
C4H4N2O2
1.2.3 Benzenetriol
5
4H-pyran-4-one
6
2,5-diflourophenylhydrazine
dP
ha
rm
1174
6210
C6H6O3
10787
C5H4O2
7968
C6H6F2N2
10920925
C2H4N6
49863143
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
4
V
ine
C5H8N2
ed
ic
3,5-dimethyl-1H-pyrazole
CID
7362
an
Pyrazole, 1,4-dimethyl,
3
Pubchem
VN
U
Tên hợp chất
ac
y,
STT
Co
7
1,2,4,5-tetrazine-3,6-diamine
8
8
Furancarbonxaldehyde
C5H4O2
9
4-mercaptophenol
C6H6OS
10
2-propenoic acid, 3-phenyl
C9H8O2
11
1,3,5-Triazine-2,4,6-Triamine
12
Trans-Cinnamic acid
V
VN
U
IV
7968
ac
y,
III
240147
dP
ha
rm
II
444539
ed
ic
ine
an
I
61176
C9H8O2
444539
Sc
ho
ol
of
M
C2H4N6
@
Một nghiên cứu khác của Tetsuo Kaneko và các cộng sự [16], bằng phương
pháp phân tích dữ liệu quang phổ xác định trong thành phần quả đào tiên có đủ
ht
16 iridoid và iridoid glycosid (hình 5) gồm:
rig
➢ Crescentins I, II, III, IV, V
py
➢ Crescentins A, B, C
Co
➢ Aucubin (5)
➢ 6-O-p-hydroxybenzoyl-6-epiaucubin (6)
➢ Agluside (7)
9
➢ 5,7-bisdeoxy-cynanchoside (8)
VN
U
➢ Ajugol (9)
➢ 6-O-p-hydroxy-benzoylajugol (10)
➢ Ningpogenin (11)
ac
y,
➢ Crescentoside C; 6ß, 7ß- epoxide (16)
dP
ha
rm
Trong đó, có 5 loại iridoid mới được đặt tên là crescentins I (l), II (2), III
(3), IV (4) và V (13) và 3 loại iridoid glycosid mới được đặt tên là
crescentosides A (12), B (14) và C (15) [11].
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
Các nhà khoa học đã phân lập được các chất từ quả của loài Crescentia
cujete L., trong đó các hợp chất chủ yếu thuộc nhóm iridoid, ngoài ra còn có
các nhóm chất chính như nhóm n-alkyl glycosid, nhóm p-hydroxybenzoyloxy
(bảng 3,4) [17].
10
VN
U
ac
y,
dP
ha
rm
an
ine
ed
ic
M
of
ho
ol
Sc
@
ht
rig
py
Co
Hình 3: Công thức cấu tạo iridoid và iridoid glycosid của
Crescentia cujete L.
11
CTPT
6- O-(p-hydroxybenzoy)- D-
1
Glucose
C34H46O18
an
Acanthosid D
C13H16O8
ed
ic
ine
2
CTCT
ac
y,
Tên chất
dP
ha
rm
STT
C13H16O7
ho
ol
of
benzoat
M
Beta- D- Glucopyranosyl
3
Beta-D-fructofuranosyl-6-O(p-hydroxybenzoyl)-α-D-
C19H26O12
Sc
4
Co
py
rig
ht
@
glucopyranosid
12
VN
U
Bảng 4: Các chất thuộc nhóm p-hydroxybenzoyloxy
Tên chất
CTPT
1
(2R, 4S)- 2 - O- Beta- DGlucopyranosyl- 2,4-Pentanediol
C11H22O7
dP
ha
rm
(2R, 4S) -2- O- Beta- D2
C17H32O12
Glucopyranosyl- (1→ 6) - BetaD-Glucopyranosyl- 2,4- Pentanediol
(2R, 4S) -2- O- Beta- D-
C16H30O11
ine
Xylopyransyl- (1→6) -Beta- DGlucopyranosyl- 2,4- Pentanediol
an
3
ed
ic
(R)- 4 - O-Beta- D- Glucopyranosyl4- hydroxy- 2- pentanol
C11H20O7
M
4
of
(R)- 4- O- Beta- D-
Glucopyranosyl- (1→ 6) - Beta- DGlucopyranosyl- 4- hydroxy- 2pentanol
C17H30O12
ho
ol
5
Sc
(R)- 1- O- Beta- D- apiofuranosyl(1→2)- Beta- D- Glucopyranosyl1,3- octanediol
C17H32O12
(R)- 1- O- Beta- D- Glucopyranosyl(1→ 6) - Beta- D- Glucopyranosyl1,3- octanediol
Co
py
rig
7
ht
@
6
8
(R)- 1- O- Beta- D- Glucopyranosyl1,3- octanediol
13
CTCT
ac
y,
STT
VN
U
Bảng 5: Các hợp chất thuộc nhóm n- alkyl glycosid
C20H38O12
C14H22O12
14
ht
rig
py
Co
@
ho
ol
Sc
of
M
ine
ed
ic
ac
y,
dP
ha
rm
an
VN
U
1.2.2 Tác dụng dược lý
VN
U
Tác dụng nổi bật của thịt quả đào tiên được biết đến trong y học cổ truyền ở
nước ta như: bồi bổ cơ thể, nhuận tràng, long đờm [45]. Tác dụng kháng khuẩn,
chống oxi hóa, hạ đường huyết được nghiên cứu bởi các nhà khoa học ở nước
ngoài [23, 25, 26, 27] . Và còn có nhiều tác dụng khác nhờ thành phần hóa học
ac
y,
đa dạng, chứa nhiều các hợp chất hữu ích với cơ thể con người.
dP
ha
rm
1.2.2.1 Tác dụng chống viêm, kháng khuẩn
Sinval Garcia Pereira và các cộng sự đã đánh giá hoạt tính chống lại vi
khuẩn Rhipicephalus bằng phương pháp in vitro và cho rằng Crescentia cujete
L. đóng vai trò quan trọng trong việc giảm sử dụng hóa chất để kiểm soát
Rhipicephalus [23].
ed
ic
ine
an
Chiết xuất ethanol từ thịt quả có khả năng kháng khuẩn đối với Vibrio
harveyi ở nồng độ 10mg/ml. Trong báo cáo của Sri Rahmaningsih và cộng sự
còn giải thích rằng flavonoid có trong thịt quả ức chế sự tăng trưởng của vi
khuẩn bằng cách can thiệp vào tính thấm tế bào của chúng, làm cho các hợp
chất khác như saponin, tanin, phenol, triterpenoid, alkaloid xâm nhập vào và
làm hỏng thành tế bào vi khuẩn [27].
M
1.2.2.2 Tác dụng chống oxi hóa
ho
ol
of
Flavonoid có trong Crescentia cujete L. có thể hoạt động như chất chống
oxy hóa và bảo vệ các tế bào của cơ thể khỏi gốc tự do hư hại; gốc tự do được
cho là làm hỏng tế bào.
@
Sc
Mô hình khử gốc tự do DPPH là phương pháp được sử dụng rộng rãi để
đánh giá hoạt tính chống oxy hóa của hợp chất tự nhiên và chiết xuất thực
vật. Giá trị độ hấp thụ được đo tại bước sóng là 517 nm. Axit ascobic được sử
dụng làm chất chuẩn, trong khi dung dịch trắng sử dụng 70 μL metanol, 70μl
của dung dịch đệm Tris-HCl và 70μL DPPH 0,1mM. Hoạt tính chống oxy hóa
Co
py
rig
ht
được xác định bởi IC50. Kết quả cho thấy các giá trị IC50 thấp nhất là được tìm
thấy trong chiết xuất dichloromethane với 95,83 μg / mL, trong khi giá trị cao
nhất được tìm thấy ở chiết xuất ethyl acetat với 174,56 μg / ml [26].
15
VN
U
ac
y,
dP
ha
rm
Hình 4: Hoạt tính chống oxi hóa của Cresscentia cujete L. trong các dung
môi chiết.
an
1.2.2.3 Tác dụng hạ đường huyết
of
1.2.2.4 Các tác dụng khác
M
ed
ic
ine
Nghiên cứu đánh giá nước ép trái cây của Crescentia cujete L. về tác dụng
hạ đường huyết tiềm tàng ở chuột Sprague-Dawley. Không có độc tính được
ghi nhận ở mức 2000 mg/kg liều uống ở chuột sử dụng hướng dẫn
OECD. Crescentia cujete L. gây ra sự gia tăng nồng độ glucose ban đầu sau đó
giảm đáng kể vào lúc 4h và 6h (P <0,05). Hiệu quả không khác biệt đáng kể so
với metformin [25].
Sc
ho
ol
Saponin có mặt trong Crescentia cujete L. được biết đến như là thuốc kháng
sinh tự nhiên và cũng tăng cường năng lượng. Nó cũng hữu ích trong việc giảm
viêm đường hô hấp trên và như chất tạo bọt, nhũ hóa, chất tẩy rửa. Saponin
trong Crescentia cujete L. có thể sử dụng như chất chống viêm và kháng sinh
trong điều trị bệnh [18, 37].
@
Cardenolide và anthraquinone cũng có mặt trong các mẫu trái cây.
Cardenolides là chất kích thích tim [38]. Điều đó cho thấy rằng nó có thể hữu
rig
ht
ích trong việc điều trị một số bệnh liên quan đến tim. Sự hiện diện của
anthraquinone trong Crescentia cujete L. có thể giải thích tại sao nó được sử
dụng như thuốc nhuận tràng [18].
Co
py
Alkaloid đã được quan sát thấy trong các mẫu trái cây. Các alkaloid rất quan
trọng trong y học bởi vì một số alkaloid đã được sử dụng để giảm đau, chống
co thắt và tác dụng diệt khuẩn [37]. Vì thế nó được sử dụng làm thuốc giảm
đau trong điều trị ho và các chất chống viêm [23].
16
VN
U
Tannin có chất làm se đặc tính đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương,
ngăn ngừa sâu răng và có hoạt tính kháng khuẩn. Tannin và các hợp chất của
chúng được biết đến là chịu trách nhiệm phòng ngừa và điều trị đường tiết niệu
1.2.3 Công dụng
dP
ha
rm
Bộ phận dùng: Thịt quả hay còn gọi là cơm hay nạc.
ac
y,
nhiễm trùng và nhiễm khuẩn khác [23]. Sự hiện diện của tannin trong trái cây
cho thấy nó có thể phục vụ như một tác nhân kháng khuẩn hữu ích.
Quả có vị chua tính mát, vào 2 kinh phế và đại tràng.
Công dụng: Trị đau nhức xương khớp, thải độc tố ở hệ tiêu hóa, trị tình
trạng ăn uống kém, mất ngủ và dùng làm thuốc bổ.
an
Bổ quả đào tiên, cạo lấy phần thịt trắng thái nhỏ, cho vào chảo hay nồi đung
ed
ic
ine
nóng và đảo chín rồi chế thành siro dùng để chữa ho. Thịt quả đào tiên chưa
chín, được dùng làm thuốc tẩy và nhuận tràng. Cơm quả đào tiên ngâm rượu
dùng với liều nhỏ (với liều 10 centigam) làm thuốc khai vị, với liều 60
centigam làm thuốc tẩy mạnh do tác dụng tăng cường co bóp [9].
để nhuộm vải đen. [18]
M
Hạt trái cây Crescentia cujete L. đốt cháy thành bột và làm thành bột nhão
được ăn để chữa ho ở Curacao. Người Panama sử dụng bột Crescentia cujete L.
of
Nước ép của trái cây được sử dụng để điều trị tiêu chảy, viêm phổi và rối
ho
ol
loạn đường ruột. Nó được pha thành một loại trà mạnh và say để phá thai, để dễ
sinh con và được sử dụng trong hỗn hợp để giảm đau bụng kinh nghiêm trọng
bằng cách loại bỏ cục máu đông [23].
@
Sc
Ở một số quốc gia, vỏ quả khô được sử dụng để làm bát đựng nước uống,
rượu, trà hoặc giữ trái cây hoặc thực phẩm. Vỏ được sử dụng trong thủ công,
trang trí bằng tranh hoặc chạm khắc. Công dụng được biết đến ở các quốc gia
ht
như: [33], [44]
rig
✓ Antilles và Tây Phi: bột trái cây được ngâm trong nước được coi là thuốc
khử trùng, làm mát, và được áp dụng cho bỏng và đau đầu.
Co
py
✓ Tây Phi: trái cây rang trong tro là thuốc tẩy và lợi tiểu. Khắp vùng
Caribbean, được sử dụng làm thuốc giảm đau và chống viêm.
✓ Côte-d'Ivoire: được sử dụng cho bệnh cao huyết áp vì tác dụng lợi tiểu của
nó.
17