Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu xích đồng nam tại tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 63 trang )




BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI



NGUYỄN THANH TÙNG

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
KIỂM NGHIỆM DƢỢC LIỆU XÍCH
ĐỒNG NAM TẠI TỈNH HÀ TĨNH
Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SỸ




HÀ NỘI – 2013



BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI




NGUYỄN THANH TÙNG




XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
KIỂM NGHIỆM DƢỢC LIỆU XÍCH
ĐỒNG NAM TẠI TỈNH HÀ TĨNH
Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SỸ





HÀ NỘI – 2013




LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Viết
Thân, người đã giao đề tài cho em và tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa
luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô và các anh chị kỹ
thuật viên bộ môn Dược liệu đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực hiện
khóa luận tại bộ môn.
Bên cạnh đó, cũng không thể không nhắc đến sự giúp đỡ của các bạn sinh
viên K63 cùng làm khóa luận trên bộ môn Dược liệu.
Ngoài ra trong thời gian thực hiện khóa luận, em cũng luôn nhận được sự
khuyến khích và động viên rất lớn từ gia đình, bạn bè, những người đã luôn ở

bên em trong lúc em gặp khó khăn.
Lời cuối cùng, em xin cảm ơn toàn bộ các thầy cô cùng toàn thể cán bộ,
nhân viên trường Đại học Dược Hà Nội vì đã nhiệt tình giảng dạy, chỉ bảo em
trong suốt 5 năm học. Em xin hứa sẽ cố gắng nâng cao kiến thức, hoàn thiện kỹ
năng để sau này có thể trở thành một người dược sỹ tốt, để xứng đáng với công
sức đào tạo của nhà trường cũng như sự tin tưởng của gia đình, bạn bè.

Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Sinh viên

Nguyễn Thanh Tùng




MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………… 1
3
Clerodendrum 3
1.1.1. Cledrodendrum ……………………………… 3
1.1.2. Đ Clerodendrum ……………… 3
1.2. Một số loài thuộc chi Clerodendrum .…………. …………………. 4
1.2.1. Bọ mẩy …………………… 4
1.2.2. Bọ mẩy đỏ ………………………………………………………… 5
1.2.3. Mò mâm xôi ……….………………………………………………. 5
1.2.4. Bạch đồng nữ……………………………………………………… 6
………………………………………………………. 6
… ……………… 8
1.2.5.2. Khóa phân loại cây Xích đồng nam (chi Clerodendrum) ………. 9

1.2.5.3. Thành phần hóa học của cây Xích đồng nam ………………… 9
1.2.5.4. Giá trị sử dụng……… …………………………………………12
1.2.5.5. Một số nghiên cứu về tác dụng dược lý …… ………………… 13
Chƣơng 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU …………………………………………………………… 15
2.1. Nguyên liệu và phƣơng tiện nghiên cứu… ………………………….15
2.1.1. Nguyên liệu………………………………………………………… 15
2.1.2. Phương tiện nghiên cứu …………………………………………… 15
2.1.2.1. Hóa chất và dụng cụ…………………………………………… 15
2.1.2.2. Thiết bị dùng trong nghiên cứu ……………………………… . 15
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu …………………………………………… 16
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN …………… 17


3.1 Kết quả thực nghiệm ……….……………………………………… 17
3.1.1 Hình ảnh dược liệu Xích đồng nam ……………………………… 17
3.1.2. Đặc điểm vi phẫu thân Xích đồng nam ………………………… 17
3.1.3. Chỉ tiêu về vi học bột dược liệu …………………………………… 19
3.1.4. Sơ bộ định tính các nhóm chất có trong dược liệu Xích đồng nam
bằng phản ứng hóa học …………………………………………………… 21
3.1.4.1. Phản ứng định tính Glycosid tim………………………… ……22
3.1.4.2. Định tính Saponin trong Dược liệu ……………………… ……23
3.1.4.3. Định tính hợp chất anthranoid trong dược liệu …………………24
3.1.4.4. Định tính flavonoid ………………………………………… …25
3.1.4.5. Định tính coumarin … ……………………………………… 27
3.1.4.6. Định tính tanin ………… …………… …………………… 28
3.1.4.7. Định tính alkaloid ……… ……………… ………………… 28
3.1.4.8. Định tính acid hữu cơ … ………………………………………29
3.1.4.9. Định tính đường khử ……………………………… ………….29
3.1.4.10. Định tính acid amin ……………………………………………30

3.1.4.11. Định tính polysaccharide …………………………………… 30
3.1.4.12. Định tính chất béo ………………………………………… …30
3.1.4.13. Định tính caroten …………………………………………… 31
3.1.4.14. Định tính sterol…………………………………………………31
3.1.4.15. Định tính iridoid ………………………………………… 31
3.1.5. Sắc ký lớp mỏng ………………………………………………… 33
3.1.6. Xác định chỉ số bọt ………………………………………………… 39
3.1.7. Tro toàn phần……………………………………………………… 39
3.1.8. Xác định lượng chất chiết được trong dược liệu theo phương pháp chiết
nóng ………………………………………………………………………. .40
3.1.9. Xác định độ ẩm………………………………………………………41


3.2. Bàn luận …………………… …………………………………… 42
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………47

























DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Số thứ tự
TT Thuốc thử
R
f
Hệ số lưu
MIC Nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn
SKLM Sắc ký lớp mỏng























DANH MỤC CÁC BẢNG


Trang
Bảng 1.1. Một số thành phần trong lá, hoa, quả, hạt của
cây Xích đồng nam
10
Bảng 3.1. Kết quả định tính dược liệu bằng phương
pháp hóa học
32
Bảng 3.2. Kết quả Tro toàn phần dược liệu Xích đồng
nam
40
Bảng 3.3. Kết quả xác định lượng chất chiết được trong
dược liệu Xích đồng nam bằng phương pháp chiết nóng

40
Bảng 3.4. Kết quả xác định độ ẩm dược liệu Xích đồng
nam
42

















DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ



Trang
Hình 1.1. 1. Ngọc nữ đỏ
7
Hình 1.1.2. Bạch đồng nữ
7
Hình 1.1.3. Mò mâm xôi
7
Hình 1.1.4.Bọ mẩy
7
Hình 1.2. Xích đồng nam

10
Hình 1.3. Một số thành phần phân lập được từ cây
Xích đồng nam
11+12
Hình 3.1. Dược liệu Xích đồng nam
17
Hình 3.2. Vi phẫu thân Xích đồng nam
19
Hình 3.3. Bột dược liệu Xích đồng nam
21
Hình 3.4. Sắc ký đồ dịch chiết Cloroform thân Xích đồng nam
với hệ dung môi Toluen – Ethylacetat - Acid formic (5:4:1)
34
Hình 3.5. Sắc ký đồ dịch chiết Cloroform thân Xích đồng nam
với hệ dung môi Toluen - Ethylacetat (7:3)
35
Hình 3.6. Sắc ký đồ dịch chiết Methanol thân Xích đồng nam
với hệ dung môi Toluen - Ethylacetat (7:3)
35
Hình 3.8. Sắc ký đồ, đồ thị và bảng biểu diễn các giá trị dịch
chiết Methanol thân Xích đồng nam với hệ dung môi Toluen –
Ethyacetate - Acid formic (5:4:1) ở λ=254nm
36
Hình 3.9. Sắc ký đồ, đồ thị và bảng biểu diễn các giá trị
dịch chiết Methanol thân Xích đồng nam với hệ dung môi
Toluen – Ethyacetate - Acid formic (5:4:1) ở λ=366nm
37


Hình 3.10. Sắc ký đồ, đồ thị và bảng Rf dịch chiết

Methanol thân Xích đồng nam với hệ dung môi Toluen -
Ethyacetate - Acid formic (5:4:1) khi phun thuốc thử hiện
màu Vanilin/Ethanol/ H
2
SO
4

38
























1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một quốc gia có nền Y học cổ truyền lâu đời, đi kèm với đó là
một nguồn tài nguyên cây thuốc vô cùng phong phú. Đã có rất nhiều dược
liệu được sử dụng qua nhiều đời nay, được nghiên cứu cụ thể và được khai
thác với quy mô lớn nhằm phục vụ nhu cầu phòng và chữa bệnh của nhân
dân. Bên cạnh đó, còn rất nhiều dược liệu chưa được nghiên cứu kỹ, mới chỉ
được sử dụng rải rác ở một vài địa phương theo kinh nghiệm dân gian.

Xích đồng nam từ lâu đã được nhân dân một số nơi sử dụng nhằm chữa
một số bệnh phụ khoa cũng như mụn nhọt, vàng da, cao huyết áp… Đã có
nhiều nghiên cứu về đặc điểm thực vật, thành phần hóa học cũng như tác
dụng sinh học của dược liệu này. Tuy nhiên, chưa có một tiêu chuẩn kiểm
nghiệm cho dược liệu Xích đồng nam dẫn đến khó khăn trong việc đảm bảo
chất lượng nhằm đưa vào sản xuất. Hiện nay, công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh
đang tiến hành thu thập cơ sở dữ liệu để làm căn cứ nhằm mục đích tiêu
chuẩn hóa và sử dụng dược liệu Xích đồng nam làm nguyên liệu sản xuất một
số loại thuốc phục vụ nhu cầu điều trị bệnh của nhân dân. Vì vậy, Đề tài
“XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU XÍCH ĐỒNG
NAM TẠI TỈNH HÀ TĨNH (Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet )”
được tiến hành là sự kết hợp giữa công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh và bộ môn
Dược liệu với mục tiêu và nội dung như sau:
Mục tiêu:
Xây dựng cơ sở dữ liệu để thành lập tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu
Xích đồng nam.

Nội dung của đề tài:
2


- Mổ tả đặc điểm thực vật và cảm quan về dược liệu của cây Xích đồng nam,.
Sử dụng các phương pháp hiển vi (soi bột, vi phẫu) để phân tích dược liệu.
- Nghiên cứu đặc điểm hóa học của dược liệu Xích Đồng Nam nhằm định tính
các nhóm chất có trong dược liệu cũng như xây dựng tiêu chuẩn định tính cho
dược liệu.
-Xây dựng chuyên luận về Xích đồng nam, sử dụng làm tiêu chuẩn cơ sở cho
dược liệu.



















3



Clerodendrum
Cledrodendrum
Vị trí phân loại của chi Clerodendrum trong giới thực vật như sau:
Giớ )
Ngành Magnoliophyta (Ngành Ngọc lan)
Lớp Magnoliopsida (Lớp Ngọc lan)
Phân lớp Lamiadae (Phân lớp Bạc hà)
Liên bộ Lamianae (Liên bộ Bạc hà)
Bộ Lamiales )
Họ Verbenaceae )
Họ Vebenaceae
14A. Quả hạch thường có 2-4 hạch con; ống tràng dài, nhị dài nên giai đoạn
nụ thường phồng to ở đầu. ……………………… 12.CLERODENDRUM
[14]

Họ cỏ roi ngựa có 100 chi, 2000 – 2500 loài, phân bố chủ yếu ở vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt có nhiều ở vùng Địa Trung Hải, ở nước ta
có 26 chi, 140 loài, một số ít là cây gỗ lớn còn đa số là cây cỏ, cây bụi phân
bố rộng rãi, chủ yếu ở ven rừng, nơi đất trống, bãi hoang.

Clerodendrum
ỗ ả ứ
, mọ
ọc vòng.

4

ần như bằ
ầu nhụy
nhọn. Đài đồng trưởng phồ 4 hạch đơn hạt, đôi khi tạo

thành 2 quả 2 ngăn hoặc 4 quả 1 ngăn.
Chi Clerodendrum ở
). Ở Việt Nam có khoảng 30
loài, trong đó khoảng 10 loài được sử dụng làm thuốc. Số lượng loài được
thống kê tùy theo từng tài liệu, từ 7 loài theo Viện dược liệu đến 41 loài theo
thực vật chí Đông Dương.

1.2. Một số loài thuộc chi Clerodendrum
1.2.1. Bọ mẩy (Clerodendrum cyrtophyllum Turcz) [3],[16].
* Đặc điểm thực vật:
Cây bụi hay cây nhỏ, cao khoảng 1m. Cành non có lông, sau nhẵn, vỏ màu
nâu. Lá mọc đối, hình bầu dục hay mũi mác, dài 5-13cm, rộng 3-7cm, gốc
tròn, đầu thuôn nhọn, mặt trên màu lục xỉn, mặt dưới nhạt, gân nổi rõ, vò ra
có mùi hôi; cuống lá dài 1-6cm.
Cụm hoa mọc ở đầu cành, thành xim ngù, trục chính của cụm hoa ngắn,
phân nhiều nhánh mang hoa màu trắng, nằm trên một mặt phẳng; lá bắc nhỏ,
đài hoa hình phễu, có lông, có 5 răng, tràng hình đinh, ống hẹp và mảnh, 5
cánh hình trái xoan; nhị 5 thò ra ngoài và dài gấp 2 lần ống tràng, bao phấn
thuôn, bầu nhẵn.
Quả mọng, khi chin màu xanh lam, có đài tồn tại.
* Công dụng:
Rễ chữa viêm ruột, lỵ trực khuẩn, viêm họng, viêm amidan, viêm tuyến
nước bọt, cảm mạo phát sốt, răng lợi xuất huyết.
1.2.2. Bọ mẩy đỏ (Clerodendrum fortunatum L.) [3],[16].
5

* Đặc điểm thực vật:
Cây nhỏ. Thân cành hình vuông, có lông mịn. Lá mọc đối, hình mác, dài 6 -
15 cm, rộng 3 - 6 cm, gốc thuôn, đầu nhọn, mép nguyên hoặc khía răng không
đều, hai mặt nhẵn trừ gân ở mặt dưới, cuống lá dài 0,8 - 2 cm, có lông.

Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành xim phân đôi, ngắn hơn lá, lá bắc nhỏ hẹp, sớm
rụng; hoa 5 - 10, màu trắng, đài hình chuông, phình ở đầu, tràng có lông, ống
hình trụ, cánh hoa tù, nhị 4, hơi thò ra ngoài tràng, dính ở họng; bầu nhẵn.
Quả mọng, hình cầu, dính trên đài tồn tại, khi chin màu đỏ.
* Công dụng:
Trị cảm, sốt, sốt rét, ho, viêm họng, viêm phế quản, lao phổi, đau dạ dày,
đau thượng vị, hoàng đản, rối loạn kinh nguyệt, bệnh lậu.
1.2.3. Mò mâm xôi (Clerodendrum philippinum Schauer var. simplex
Modenke) [3],[16].
* Đặc điểm thực vật:
Cây nhỏ cao 1-1,5m, có lông mịn. Nhánh có 4 cạnh. Lá to, mọc đối, có
cuống dài; phiến xoan, nham nhám, gôc hình tim hay cắt ngang, mép uốn
lượn, có răng đều. Cụm hoa chùy ở ngọn, nom như mâm xôi, dày như cụm
hoa đầu. Hoa trắng hay trắng hơi hồng, mùi thơm như hoa nhài; lá bắc dạng
lá; dài đo đỏ, cao 2,5cm, có lông mịn; tràng nhẵn; nhị mọc thò ra ngoài; bầu
nhẵn mang vòi mảnh và dài. Quả hạch to 1cm, có đài hoa bao bên ngoài.
* Công dụng:
Rễ dùng trị: Thấp khớp, lưng gối đau,tê bại, cước khí thủy thũng; khí hư,
bạch đới, kinh nguyệt không đều; vàng da, mắt vàng.
Lá dùng trị: Khí hư, bạch đới; cao huyết áp.
1.2.4. Bạch đồng nữ (Clerodendrum viscosum Vent.) [3],[16].
* Đặc điểm thực vật:
6

Cây bụi nhỏ, cao khoảng 1m, thường rụng lá. Nhánh vuông, có lông vàng.
Lá mọc đối, hình tim, có lông cứng và tuyến nhỏ, mép có răng nhọn hay
nguyên. Chùy hoa to, hình tháp, có lông màu vàng hung. Hoa trắng vàng
vàng, dài có tuyến hình khiên, tràng có lông nhiều; nhị thò ra. Quả hạch đen,
mang đài màu đỏ tồn tại ở trên.
* Công dụng:

Điều trị các bệnh: bạch đới, tử cung viêm loét, kinh nguyệt không đều, mụn
nhọt lở ngứa, viêm mật, vàng da, gân xương đau nhức, mỏi lưng, cao huyết
áp.
Lá tươi vò nát hay giã nát lấy nước hoặc sắc lấy nước dùng tắm ghẻ, mụn
nhọt hay rửa chốc đầu.
Lá sắc uống chữa các bệnh khí hư, bạch đới với liều 15-20g lá khô,thêm
nước vào đun sôi, giữ sôi trong nửa giờ lấy ra uống.

Tên thường gọi: Mò đỏ, Bấn đỏ, Vậy đỏ, Xích đồng.
Tên khoa học:
Clerodendrum japonicum (Thunberg) Sweet, Ho
(Verbenaceae).
[17]:
Volkameria japonica Thunberg, Nova Acta Regiae Soc. Sci. Upsal. 3: 203.
1780, Clerodendrum darrisii H. Léveillé, Clerodendrum esquirolii H.
Léveillé, Clerodendrum japonicum var. album P'ei, Clerodendrum kaempferi
(Jacquin) Siebold, Clerodendrum kaempferi var. album (P'ei) Moldenke,
Clerodendrum squamatum Vahl, Volkameria kaempferi Jacquin.
7


Hình 1.1.1. Ngọc nữ đỏ Hình 1.1.2. Bạch đồng nữ
(Clerodendrum paniculatum L.) (Clerodendrum viscosum Vent.)



Hình 1.1.3. Mò mâm xôi Hình 1.1.4.Bọ mẩy
(Clerodendrum chinense (Clerodendrum cyrtophyllum Turcz)
var simplex (Mold.) S.L.Chen)



8


* Đặc điểm thực vật
Cây bụ - ầ ; ở các nốt
nơi đỉnh lá có vòng lông dài. Lá mọc đối, hình trái xoan-tròn hay hình tim, cỡ
10-30 × 8-27 cm, chóp lá nhọn hay có mũi nhọn, gốc lá hình tim, phiến lá
nguyên hay xẻ răng cưa, mặt trên nhẵn hay có lông cứng rải rác, mặtdưới có
lông hay nhẵn, có tuyến hình khiên nhỏ, dày; gân bên 5-8 đôi cong hướng lên,
gặp nhau ở mép lá, 3-5 gân gốc; gân hình mạng không đều, rõ ở mặt dưới;
cuống lá dài 5-10cm, có lông [14],[17].
Cụm hoa hình chùy ở đỉnh cành, cỡ 15-35 × 13-30 cm, gồm nhiều nhánh,
mỗi nhánh có cấu tạo dạng chum. Lá bắc rụng sớm , lá bắc nhỏ hình đường
nhọn ở đỉnh. Hoa có cuống ngắn. Đài màu đỏ, dài 10-15 mm, có lông và có
tuyến ở phía ngoài, ống rất ngắn, 5 thùy hình trái xoan-ngọn giáo, cỡ 7-13 ×
4-6 mm. Tràng màu đỏ, đôi khi trắng, ống dài 15-22 mm, nhẵn ở phía ngoài, 5
thùy thuôn hay hình cái bay, cỡ 4-6 × 2-4 mm. Nhị bốn, thò dài khỏi tràng;
chỉ nhị mảnh dính trên ống tràng; bao phấn 2 ô thuôn. Bầu nhẵn; vòi dài bằng
nhị, đỉnh xẻ 2 thùy ngắn. Quả hạch gần hình cầu, đường kính 7-10 mm, khi
chin màu xanh đen mang đài đồng trưởng bọc ngoài [14],[17].
* Phân bố
Cây phân bố ở Ấn Độ, Butan,Băngladet, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam,
Lào cho tới Malaixia, Inđônêxia . Ở nước ta, cây phân bố rộng rãi từ vùng
núi, trung du như Sơn La, Tuyên Quang, Bắc Giang, đến đồng bằng ven biển
Hải Phòng, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Trị, Quảng Nam [14].
* Sinh học và sinh thái
Mùa hoa quả tháng 5-11. Gặp nơi ẩm, độ sáng vừa phải, ở rừng thưa, thung
lũng, ven rừng, ven đường đi, ở độ cao từ thấp đến 1000m [14].

9

1.2.5.2. Khóa phân loại cây Xích đồng nam (chi Clerodendrum) [14]
Chi Clerodendrum:
1A. Ống tràng ngắn hơn 5 cm.
2B. Đài 5 thùy xẻ sâu khi hoa nở.
5B. Cụm hoa ở đỉnh cành thường nhiều hoa (hơn 10 hoa).
7A. Phiến lá có nhiều tuyến hình khiên hay tuyến tròn ở mặt dưới.
8B. Phiến lá có mép nguyên hay có răng cưa. Đài dài 10-15 mm;
tràng dài 15-22 mm ……………………… 8. C. japonicum




Hình 1.2. Xích đồng nam
Clerodendrum japonicum (Thunber.) Sweet

1.2.5.3. Thành phần hóa học của cây Xích đồng nam
Các nghiên cứu sơ bộ cho thấy loài Clerodendrum japonicum có chứa
flavonoid, saponin, coumarin, đường khử, acid amin và sterol trong cả rễ và lá
[9],[11].
10

Theo một số tài liệu, Xích đồng nam chứa một chất đắng là clerodin,
furantri terpenoid, flavonoid glycosid, hispidalin 7-0-glucoronid, Scutellarein
7-0-glucoronid. Trong loài Clerodendrum paniculatum L. người ta đã phát
hiện ra ethylcholestan-5-22-25 trien 3-ol * và vết anthocyan [16],[20].
Nghiên cứu của TIAN jun và SUN Han-Dong [15] cho kết quả loài
Clerodendrum japonicum chứa 4 phenyl propanoid glycosid là : martinoside,
monoacetyl martinoside, acteoside, clerodenoside A. Ngoài ra còn chứa :

22.23-dihydrospinasterol, stigmasterol, 25,26-dehydrostigmasterol, acid
ursolic, succinyl anhydride, tricin.

Một nghiên cứu khác đã phân lập được một số thành phần trong lá, hoa,
quả, hạt của cây Xích đồng nam. Cụ thể như sau:

Bảng 1.1. Một số thành phần trong lá, hoa, quả, hạt của cây Xích đồng nam
Bộ phận
Thành phần hóa học
Lá, hoa, rễ
Hợp chất phenolic:
Acteoside, acid fumaric, ester của acid caffeic
Hoa, rễ
Flavonoid:
Apigenin, acacetin, ester của acacetin-7-O glucuronide,
cabruvin, quecertin, scutellarin, scutellarin-7-O-β-D
glucuronide, hispidulin.
Hạt
Acid palmitic, acid oleic, acid linoleic.



Cấu trúc của một số thành phần đã phân lập được từ cây Xích đồng nam:

11








12




Hình 1.3. Một số thành phần phân lập được từ cây Xích đồng nam

1.2.5.4. Giá trị sử dụng
Cây được dùng làm thuốc chữa khí hư, viêm tử cung, kinh nguyệt không
đều, huyết áp cao, vàng da, mụn nhọt, phong thấp, xích bạch đới, khớp xương
đau nhức, đau lưng. Ngày 15-20g toàn cây dưới dạng thuốc sắc, cao, viên. Lá
tươi giã đắp hoặc ép lấy nước rửa vết thương, bỏng, mụn lở [3].
Ở Trung Quốc, cụm hoa được dùng trị xích, bạch đới, trĩ, sán khí và mất
ngủ; rễ được dùng trị phong thấp đau nhức xương, đau lưng, đòn ngã tổn
thương, lao phổi kèm theo ho, khái huyết, trĩ xuất huyết, lỵ [3].
Còn được trồng làm cảnh vì có hoa đẹp [14].

Lưu ý :
- Cây Xích đồng nam theo GS Phạm Hoàng Hộ là Clerodendrum kaempferi
(Jacq.) Sieb. et Hassk. = Clerodendrum squamatum Vahl. [7].
13

- Loài Clerodendrum paniculatum L. rất giống với cây Xích đồng nam, khác
ở chỗ có lá khía sâu, chia 3-7 thùy, thường là 5 thùy (có tài liệu gọi là Ngọc
nữ đỏ), cũng được dùng với cùng công dụng như Xích đồng nam [16],[20].
- Loài Clerodendrum fortunatum L. có lá hình ngọn giáo được gọi là Bọ mẩy
đỏ [20].
- Một số địa phương sử dụng các bộ phận của cây Xích đồng nam, Bạch đồng

nữ, và Mò mâm xôi không phân biệt với cùng công dụng [20].

1.2.5.5. Một số nghiên cứu về tác dụng dược lý của Xích đồng nam
Nghiên cứu của Viện hóa học các hợp chất thiên nhiên về khả năng kháng
khuẩn (in vitro) của flavonoid trong lá một số loài thuộc chi Clerodendrum
thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) ở nước ta được tiến hành trên 3 loài
Bạch đồng nữ, Xích đồng nam, Bọ mẩy cho thấy:
Flavonoid toàn phần của 3 loài đều có tác dụng trên 11 chủng vi khuẩn
nghiên cứu với mức độ khác nhau và nhìn chung tác dụng kháng nấm tỏ ra
yếu nhất.
Khả năng kháng khuẩn của flavonoid toàn phần ở cả 3 cây đối với nhóm vi
khuẩn gram dương mạnh hơn đối với nhóm vi khuẩn gram âm. Kết quả thử
độ kháng khuẩn và giá trị MIC cho thấy khi kết hợp flavonoid của Bạch đồng
nữ và Xích đồng nam theo tỉ lệ 1:1 thì khả năng kháng khuẩn đối với nhóm vi
khuẩn gram âm có chiều hướng tăng cao hơn so với khi sử dụng flavonoid
của mỗi cây riêng biệt. Sự phối hợp flavonoid của 3 cây theo tỉ lệ 1:1:1 làm
tăng khả năng kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn gram dương và đồng thời
không làm giảm khả năng kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn gram âm so
với khả năng kháng khuẩn của flavonoid mỗi cây riêng biệt hay tổ hợp
flavonoid của từng cặp đối tượng nghiên cứu [6].

14

Tiếp tục nghiên cứu về tác dụng dược lý của một số loài thuộc chi
Clerodendrum về khả năng chống ung thư thu được kết quả:
Dịch chiết flavonoid toàn phần Xích đồng nam có tác dụng gây độc với
dòng tế bào sarcoma-180 nhưng hoạt tính không mạnh.
Chế phẩm phối hợp giữa flavonoid của Bạch đồng nữ và Xích đồng nam
theo tỷ lệ 1,77/1 có khả năng gây độc và duy trì tác động gây độc vượt trội lên
dòng tế bào trên. Chế phẩm phối hợp này có độc tính thấp, có tác dụng ức chế

sự phát triển ung thư báng nước và cơ đùi gây trên chuột bởi dòng tế bào
sarcoma-180 (43,3% đối với gan và 41,3% đối với phổi) ở liều 100mg/1kg
[5].

















15

Chƣơng 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, PHƢƠNG TIỆN
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liệu và phƣơng tiện nghiên cứu
2.1.1. Nguyên liệu
Nguyên vật liệu nghiên cứu là mẫu dược liệ ại tỉnh Hà
Tĩnh vào tháng 10 năm 2012 và tháng 3 năm 2013, mẫu tươi được lấy tháng 5
năm 2013.
2.1.2. Phương tiện nghiên cứu

2.1.2.1. Hóa chất và dụng cụ
- Hóa chất và thuốc thử trong nghiên cứu đạt tiêu chuẩn phân tích theo
Dược Điển Việt Nam IV.
- Hóa chất: javen, acid acetic, xanh methylen, đỏ son phèn, nước cất,
cloral hydrat 25%, Natri sulfat khan.
- Dung môi hữu cơ: chloroform, ethylacetat, acid formic, ether dầu hỏa,
toluene…
- Thuốc thử: các thuốc thử dùng trong phản ứng định tính và sắc ký.
- Bản mỏng tráng sẵn silicagel GF
254
của Merck.
- Dụng cụ: dụng cụ thủy tinh và các dụng cụ khác dùng trong phòng thí
nghiệm (cốc có mỏ, bát sứ, chày, cối, thuyền tán, đũa thủy tinh, phiến kính,
lam kính, bình nón, bình cầu…)
2.1.2.2. Thiết bị dùng trong nghiên cứu
- Cân phân tích Sartorius, cân kỹ thuật Precisa
- Kính hiển vi Paralux, Kruss, Labomed
- Máy chấm sắc ký Linomat 5.0
- Hệ thống chụp ảnh và phân tích ảnh sắc ký Camag
- Tủ sấy Mermet, Sellab
- Lò nung Naberthem

×