Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế huyện sóc sơn thành phố hà nội năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 85 trang )

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

HOÀNG THỊ MAI

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN SÓC SƠN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI - 2020


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

HOÀNG THỊ MAI

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN SÓC SƠN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

CHUYÊN NGÀNH

: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC

MÃ SỐ



: CK 60 72 04 12

Người hướng dẫn khoa học : TS. Đỗ Xuân Thắng
Nơi thực hiện

: Trường ĐH Dược Hà Nội

Thời gian thực hiện

: 23 /7/2019 đến 20/11/2019

HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN

Bằng tất cả sự chân thành, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới những
người đã đóng góp công sức cho luận văn này được hoàn thành!
TS. Đỗ Xuân Thắng, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài,
người đã giúp tôi phương pháp luận và cho tôi lòng nhiệt tình để luận văn của
tôi được hoàn thành đúng thời hạn.
Các thầy cô giáo của Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược đã truyền đạt
cho tôi nhiều kiến thức và phương pháp mới, giúp tôi hoàn thành khóa học,
nâng cao.
Thủ trưởng cơ quan nơi tôi công tác, các bạn đồng nghiệp, những
người đã tin tưởng và tạo điều kiện để tôi được học tập nâng cao trình độ, cho
tôi điều kiện để thực hiện được đề tài.
Gia đình, bạn bè đã luôn tin yêu, động viên, giúp đỡ tôi, cho tôi tình
yêu và sự giúp đỡ cả về vật chất và tinh thần!

Với tất cả lòng biết ơn và trân trọng, tôi xin được nói lời CẢM ƠN!
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2019

Hoàng Thị Mai


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 3
1.1. Khái niệm danh mục thuốc và nguyên tắc, quy trình xây dựng danh
mục thuốc. ............................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc. ............................................................ 3
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc ........................................... 3
1.1.3. Quy trình xây dựng danh mục thuốc tại Trung tâm Y tế huyện Sóc Sơn ..... 3
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến DMT bệnh viện. ................................... 6
1.1.5. Danh mục thuốc Bệnh viện. ............................................................ 8
1.2. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu....... 9
1.3. Một số phương pháp phân tích sử dụng thuốc ..................................... 12
1.3.1. Phương pháp phân tích ABC. ....................................................... 12
1.3.2. Phương pháp phân tích VEN ........................................................ 13
1.3.3. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN .................................. 15
1.4. Thực trạng sử dụng thuốc tại các bệnh viện ở Việt Nam .................... 16
1.4.1. Kinh phí thuốc từ nguồn quỹ BHYT ............................................ 16
1.4.2. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh. ............................................ 19
1.4.3. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu
trong danh mục thuốc. .................................................................. 19
1.4.4. Tình hình sử dụng thuốc generic, thuốc biệt dược. ...................... 20
1.5. Vài nét về trung tâm y tế sóc sơn ......................................................... 21
1.5.1. Chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn .............................................. 21
1.5.2. Mô hình tổ chức ............................................................................ 23

1.5.3. Cơ cấu nhân lực ............................................................................ 25
1.5.3. Mô hình bệnh tật của trung tâm năm 2018 ................................... 27
1.5.4. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................ 28


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 30
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 30
2.1.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................... 30
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 30
2.2.1. Biến số nghiên cứu ........................................................................ 30
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 34
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 35
2.2.4. Mẫu nghiên cứu............................................................................. 36
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ............................................................. 36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 42
3.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại TTYT năm 2018 ......................... 42
3.1.1. Kinh phí mua thuốc của trung tâm năm 2018 ............................... 42
3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân loại thuốc hóa dược và thuốc có
nguồn gốc từ Dược liệu ................................................................ 43
3.1.3. Cơ cấu danh mục thuốc và giá trị thuốc sử dụng tại Trung tâm năm
2018 theo nhóm tác dụng dược lý................................................. 44
3.1.4. Cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn sử
dụng tại TTYT .............................................................................. 47
3.1.5. Cơ cấu nhóm thuốc tim mạch trong danh mục thuốc đã sử dụng .... 48
3.1.6 Cơ cấu nhóm hormon và các thuốc tác động vào hệ thống nội tiết ... 49
3.1.7. Cơ cấu về tỷ lệ hoạt chất so với tên biệt dược của một số nhóm
điều trị theo tác dụng dược lý ....................................................... 50
3.1.8. Cơ cấu DMTSD theo nguồn gốc - xuất xứ ................................... 51

3.1.9. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu có hoạt chất trong Thông tư
03/2019/TT-BYT. ......................................................................... 52
3.1.10. Cơ cấu DMTSD theo nhóm Biệt dược gốc/Generic ................... 52
3.1.11. Cơ cấu DMTSD theo thành phần thuốc ...................................... 53
3.1.12. Cơ cấu DMTSD theo đường dùng của thuốc ............................. 54


3.2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng theo phương pháp ABC/VEN ..... 55
3.2.1. Cơ cấu DMTSD phân hạng theo phương pháp ABC ................... 55
3.2.2. Cơ cấu DMTSD theo nhóm tác dụng dược lý hạng A ................. 56
3.2.3. Phân tích danh mục thuốc sử dụng theo phương pháp VEN ........ 58
3.2.4. Phân tích danh mục thuốc sử dụng theo phương pháp ABC/VEN .... 59
3.2.5. Nhóm N trong hạng A (AN) ......................................................... 61
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 62
4.1. Về cơ cấu DMTSD tại trung tâm năm 2018 ........................................ 62
4.2. Về cơ cấu DMTSD theo phân tích ABC/VEN .................................... 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT

ABC

Phân tích ABC

ADR

Phản ứng có hại của thuốc


ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BSCK

Bác sỹ chuyên khoa

BV

Bệnh viện

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

CSSKSS

Chăm sóc sức khỏe sinh sản

ĐD


Điều dưỡng

DMT

Danh mục thuốc

DMTBV

Danh mục thuốc bệnh viện

DMTSD

Danh mục thuốc sử dụng

GTSD

Giá trị sử dụng

GTTTSD

Giá trị tiền thuốc sử dụng

HCTCTV

Hành chính tổ chức tài vụ

HĐND

Hội đồng nhân dân


HĐT& ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

HS

Hộ sinh

ICD

Mã bệnh theo quốc tế

KCB

Khám chữa bệnh

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

KHNV

Kế hoạch nghiệp vụ


KM

Khoản mục


MHBT

Mô hình bệnh tật

PK

Phòng khám

PKĐK

Phòng khám đa khoa

SKM

Số khoản mục

SLSD

Số lượng sử dụng

TTYT

Trung tâm Y tế

TW

Trung ương

TYT


Trạm Y tế

UBND

Ủy ban nhân dân

VEN

Phân tích tối cần thiết, cần thiết, không cần thiết

VNĐ

Việt Nam đồng

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

XN

Xét nghiệm

YHCT

Y học cổ truyền

YTCC

Y tế công cộng



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:

Quy trình xây dựng danh mục thuốc của TTYT .......................... 4

Bảng 1.2.

Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực
nghiên cứu..................................................................................... 9

Bảng 1.3:

Ma trận ABC/VEN ..................................................................... 16

Bảng 1.4.

Chi phí thuốc từ nguồn quỹ BHYT tại Việt Nam ...................... 16

Bảng 1.5.

Danh mục thuốc hóa dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
BHYT tại một số nước khu vực Đông Nam Á ........................... 18

Bảng 1.6.

Tỷ lệ tiền thuốc sử dụng/tổng kinh phí hoạt động ...................... 18

Bảng 1.7.


Tỉ lệ sử dụng thuốc kháng sinh tại một số bệnh viện ................. 19

Bảng 1.8.

Cơ cấu sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu .... 20

Bảng 1.9.

Cơ cấu nhân lực của Trung tâm y tế Sóc Sơn năm 2018 ........... 25

Bảng 1.10. Bảng hoạt động công tác KCB tại TTYT những năm gần đấy .. 26
Bảng 1.11. MHBT của Trung tâm y tế Sóc Sơn năm 2018 .......................... 27
Bảng 2.12. Bảng các biên số, phân tích cơ cấu DM thuốc đã sử dụng năm 2018 .... 31
Bảng 3.13. Kinh phí mua thuốc của Trung tâm Y tế huyện Sóc Sơn năm 2018 .. 42
Bảng 3.14. Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm hóa dược và thuốc có nguồn
gốc từ dược liệu của Trung tâm Y tế huyện Sóc Sơn năm 2018 ... 43
Bảng 3.15. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng và giá trị sử dụng theo nhóm tác
dụng dược lý ............................................................................... 44
Bảng 3.16. Cơ cấu DMTSD năm 2018 theo nhóm điều trị ký sinh trùng,
chống nhiễm khuẩn ..................................................................... 47
Bảng 3.17. Cơ cấu nhóm tim mạch ............................................................... 48
Bảng 3.18. Cơ cấu về số lượng và giá trị thuốc trong nhóm hormon và các
thuốc các dụng vào hệ thống nội tiết .......................................... 49
Bảng 3.19. Cơ cấu tỷ lệ hoạt chất so với tên biệt dược theo nhóm tác dụng
dược lý ........................................................................................ 50
Bảng 3.20. Cơ cấu DMTSD theo nguồn gốc - xuất xứ ................................. 51


Bảng 3.21. Thuốc nhập khẩu có hoạt chất trong Thông tư 03/2019/TT-BYT .. 52
Bảng 3.22. Cơ cấu DMTSD theo nhóm Biệt dược gốc/Generic .................. 52

Bảng 3.23. Cơ cấu DMTSD theo thành phần thuốc ..................................... 53
Bảng 3.24. Cơ cấu DMTSD theo dường dùng .............................................. 54
Bảng 3.25. Kết quả DMTSD theo phân hạng ABC trong năm 2018 ........... 55
Bảng 3.26. Cơ cấu DMTSD theo nhóm tác dụng dược lý hạng A ............... 56
Bảng 3.27. Cơ cấu DMTSD theo phân tích VEN ......................................... 58
Bảng 3.28. Cơ cấu số thuốc trong DMTSD theo ma trận ABC/VEN .......... 59
Bảng 3.29. Cơ cấu GTTTSD nhóm AN ........................................................ 61


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1.
Hình 1.2.
Hình 1.3
Hình 2.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến DMT bệnh viện ................................. 6
So sánh chi phí sử dụng của 10 nhóm thuốc chi trả nhiều nhất
năm 2015, 2016 của BHYT ....................................................... 17
Mô hình tổ chức Trung tâm y tế Sóc Sơn .................................. 24
Sơ đồ thiết kế nghiên cứu .......................................................... 35


ĐẶT VẤN ĐỀ
Con người là vốn quý của xã hội. Nguồn lực con người là nguồn lực quý
nhất của mỗi quốc gia và toàn nhân loại. Xã hội càng phát triển thì giá trị của
con người càng được tôn trọng, trong đó ý thức về việc bảo vệ sức khỏe của
bản thân mỗi người cũng được nâng cao, biểu hiện bằng chi phí bình quân đầu
người cho thuốc được nâng lên đáng kể qua từng năm. Tại Việt Nam, chi phí
bình quân đầu người cho thuốc tăng từ 19,5 USD năm 2012 lên 37,97 USD

năm 2015 [7].
Thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt, liên quan đến sức khỏe và tính
mạng của con người. Điều này cũng dễ hiểu vì thuốc luôn đóng vai trò quan
trọng trong toàn bộ quy trình khám chữa bệnh. Bệnh nhân dù được chẩn đoán
chính xác, có phác đồ điều trị phù hợp nhưng được dùng thuốc kém chất lượng
thì cũng không đạt được hiệu quả điều trị cao nhất. Chi phí cho thuốc rất đắt
đỏ, ở Việt Nam chi phí cho thuốc chiếm tỷ lệ hơn 50% ngân sách Y tế [15]. Vì
thế, bên cạnh chất lượng thuốc thì giá thành cũng là vấn đề được quan tâm.
Một trong những mục tiêu của chính sách thuốc quốc gia là cung cấp thuốc
chất lượng tốt cho người bệnh với giá cả phù hợp.
Hiện nay tại Việt Nam, thị trường dược phẩm đang phát triển mạnh. Số
lượng các công ty dược ngày càng nhiều. Số chủng loại thuốc đa dạng phong
phú, đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Tuy nhiên, giống
như nhiều loại hàng hóa khác, trong thị trường đa dạng đó không tránh khỏi có
những hàng hóa thuốc kém chất lượng đặc biệt là trong cơ chế thị trường, vấn đề
lợi nhuận được đề cao. Điều này đòi hỏi người tiêu dùng thuốc (bệnh nhân, thầy
thuốc..) sáng suốt trong việc lựa chọn thuốc vì việc sử dụng thuốc bất hợp lý sẽ
dẫn đến những hệ quả xấu như tăng chi phí cho người bệnh, hiệu quả điều trị
kém, tăng nguy cơ gặp những phản ứng bất lợi của thuốc, từ đó làm cho các vấn
đề sức khỏe cộng đồng bị ảnh hưởng và tăng gánh nặng cho kinh tế xã hội [4].
Trong công tác khám chữa bệnh, cung ứng thuốc đóng vai trò lớn trong
hiệu quả điều trị. Để đạt mục đích cung cấp cho người bệnh thuốc có chất
1


lượng tốt với giá cả phù hợp, việc đầu tiên là phải lựa chọn được những thuốc
phù hợp vào DMT của Trung tâm.
Trung tâm Y tế huyện Sóc Sơn là cơ sở khám chữa bệnh ban đầu tương
đương với bệnh viện (hạng III đối với phòng khám, hạng IV đối với Trạm Y tế)
trực thuộc Sở Y tế Hà Nội với sứ mệnh chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên

địa bàn huyện Sóc Sơn và các vùng phụ cận. Hàng năm, Trung tâm đã thực
hiện khám chữa bệnh cho gần 500.000 người bệnh có bảo hiểm, tự nguyện. Để
đảm bảo cho hoạt động sử dụng thuốc an toàn hợp lý đạt hiệu quả cao,
HĐT&ĐT luôn bám sát thông tư, văn bản quy phạm hiện hành của Bộ Y tế
nhằm nâng cao chất lượng khám và điều trị bệnh. Tuy nhiên đến nay chưa có
phân tích cụ thể về danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm cũng như đánh giá
vấn đề bất cập còn tồn tại trong sử dụng thuốc tại Trung tâm Y tế huyện để
giúp HĐT&ĐT tại đơn vị có cơ sở xây dựng, điều chỉnh và lựa chọn thuốc cho
phù hợp.
Với mong muốn thực hiện tốt công tác cung ứng thuốc nhằm mục đích
nâng cao chất lượng và hiệu quả điều trị cho bệnh nhân, tôi tiến hành đề tài
“Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế huyện Sóc Sơn
thành phố Hà Nội năm 2018" Với 02 mục tiêu như sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc được sử dụng tại Trung tâm Y tế huyện
Sóc Sơn thành phố Hà Nội năm 2018.
2. Phân tích danh mục thuốc được sử dụng tại Trung tâm Y tế huyện Sóc
Sơn theo phương pháp ABC/VEN.
Để từ nghiên cứu khoa học này phát hiện ra ưu, nhược điểm của danh
mục thuốc đã sử dụng. Từ đó tham mưu, đề xuất cho lãnh đạo và HĐT& ĐT
xây dựng một danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị phù hợp nhất với tuyến
chuyên môn mà đơn vị đang thực hiện, hướng tới mục tiêu cuối cùng là nâng
cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1. Khái niệm danh mục thuốc và nguyên tắc, quy trình xây dựng danh

mục thuốc.
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc.
DMT là một danh sách các thuốc được sử dụng trong hệ thống chăm sóc
sức khỏe và bác sĩ sẽ kê đơn các thuốc trong danh mục này. DMT của bệnh
viện là một danh sách các thuốc đã được lựa chọn và phê duyệt để sử dụng
trong bệnh viện [2].
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc [1], [12]
Căn cứ vào DMT thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu và các quy định sử
dụng thuốc do Bộ Y tế ban hành, đồng thời căn cứ vào mô hình bệnh tật và
kinh phí của đơn vị. HĐT& ĐT có nhiệm vụ giúp Ban giám đốc lựa chọn, xây
dựng danh mục thuốc bệnh viện theo nguyên tắc sau:
a) Bảo đảm phù hợp với mô hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều
trị trong bệnh viện.
b) Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật.
c) Cắn cứ vào hướng dẫn hoặc phác đồ điều trị đã xây dựng và áp dụng
tại bệnh viện hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Đáp ứng với các phương pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị.
e) Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu của
Bộ y tế ban hành.

1.1.3. Quy trình xây dựng danh mục thuốc tại Trung tâm Y tế huyện Sóc Sơn [16].
Để thực hiện công tác cung ứng thuốc trong Trung tâm được tốt nhất cần
thiết phải xây dựng một quy trình lựa chọn các thuốc vào danh mục sử dụng

3


đảm bảo phù hợp nhất với mô hình của đơn vị. Năm 2017, HĐT&ĐT của
TTYT huyện Sóc Sơn đã ban hành Quy trình xây dựng danh mục thuốc.
Bảng 1.1: Quy trình xây dựng danh mục thuốc của TTYT

TT
1

Tên bước
Lập dự toán

Bộ phận thực

Mô tả các nội dung thực hiện

hiện
-Phòng KHNV

- Căn cứ kế hoạch hoạt động công

-Phòng TCKT

tác Dược hàng năm.
- Căn cử kế hoạch hoạt động của bộ
phận khám chữa bệnh.
- Dự tính nguồn thu của cả năm kế
hoạch, điều chỉnh cơ cấu thuốc để
phân bổ cho phù hợp.
- Căn cứ số lượng, giá trị sử dụng
năm trước.
- Nếu không có biến động sẽ tăng
giá trị và số lượng kế hoạch 10-15%
so với năm trước.

2


Chuẩn bị danh

- Chuẩn bị danh mục mẫu, dựa vào

Phòng KHNV

mục mẫu và

danh mục thuốc đã sử dụng năm

yêu cầu đề xuất

trước.
Ghi chú: thuốc trúng thầu, thuốc
không trúng thầu, thuốc hạn chế sử
dụng theo phân tuyến, để PK và
TYT lắm được làm căn cứ đề xuất.
- Gửi công văn yêu cầu TYT và PK
dự trù thuốc.

4


3

Xây dựng

-5 Phòng khám - Căn cứ số lượng sử dụng kỳ trước


danh mục

-26 Trạm Y tế

và kế hoạch phát triển của TYT và

thuốc và các

xã, Thị trấn

PK.

căn cứ xây

-Có thể loại bỏ, bổ sung, tăng số

dựng danh mục

lượng với những lý do đầy đủ và

thuốc đề xuất

hợp lý.
Căn cứ theo tuyến sử dụng tại thông
tư 40/2014/TT-BYT[1],
thông tư 05/2015/TT-BYT, thông tư
39/2017/TT-BYT [8], [9].
Để xây dựng danh mục thuốc cho
phù hợp với đơn vị của mình.


4

Tổng hợp danh - PKHNV

-Bộ phận Dược phòng KHNV, tổng

mục thuốc

hợp đề xuất thuốc, đề nghị họp

-Hội đồng

Xét duyệt danh thuốc và điều

HĐT&ĐT.

mục đề xuất

trị

-Thông qua HĐT& ĐT đánh giá các

của TYT và

-Tổ chuyên gia

thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ

PK


đấu thầu

từ đơn vị đề xuất theo thực tế.
Lấy căn cứ khuyến cáo của cục
QLD, trung tâm ADR quốc gia; kỹ
thuật mới triển khai, các thuốc bị
BHYT khuyến cáo hạn chế sử dụng,
cân đối nhóm thuốc đảm bảo chuyên
môn, đồng thời phù hợp với dự toán.

5

Hoàn thiện

-Phòng KHNV

Căn cứ danh mục thuốc đã thông

danh mục

-Phòng TCKT

qua HĐT&ĐT với tồn kho đưa ra
danh mục thuốc cần mua.

5


1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến DMT bệnh viện.
HĐT&ĐT

(TT21/2013 [12])

Hướng dẫn
điều trị chuẩn

Mô hình bệnh tật

DMT thiết yếu
(TT 45/2013 [13])

Trình độ chuyên
môn, kỹ thuật

DMT hóa dược được
BHYT chi trả
(TT 40/2014 [1])

Nguồn kinh phí

DMT bệnh viện

Hình 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến DMT bệnh viện
1.1.4.1. Mô hình bệnh tật
Nhu cầu thuốc của một người bệnh phụ thuộc vào bệnh tật, sức khỏe của
họ. Còn nhu cầu về thuốc của một cộng đồng nào đó sẽ phụ thuộc vào tình
trạng bệnh tật của cộng đồng đó: tình trạng bệnh tật, sức khỏe cộng đồng trong
những điều kiện ngoại cảnh nhất định, ở những khoảng thời gian nhất định
được khái quát dưới dạng MHBT [6].
Sóc Sơn là huyện ngoại thành Hà Nội, nằm cách trung tâm Thủ đô 40km,
với diện tích 313km², dân số toàn huyện khoảng 340.765 người. Nhân dân chủ

yếu làm nông nghiệp, điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn.
Kinh tế - xã hội ngày một phát triển, đời sống kinh tế của người dân từng
bước được nâng cao, nhu cầu đòi hỏi chăm sóc y tế của người dân ngày một
6


lớn, xuất hiện mô hình bệnh tật mới ngày một đa dạng và phức tạp. Đặc biệt là
bệnh nội tiết, tim mạch và rối loạn chuyển hóa ngày càng gia tăng.
1.1.4.2. Hướng dẫn điều trị (STG - Standard Treatment Guidelines)
Các tiêu chuẩn của một STG về thuốc gồm:
- Hợp lý: phân phối đúng thuốc, đúng chủng loại, thuốc còn hạn sử dụng
- An toàn: không gây tai biến, không làm cho bệnh nặng thêm, không có
tương tác thuốc
- Hiệu quả: dễ dàng, khỏi bệnh, không để lại hậu quả xấu hoặc đạt mục
đích sử dụng trong thời gian nhất định, tỷ lệ người bệnh được chữa khỏi tính
trên 100 người bệnh được điều trị [5].
1.1.4.3. Danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc chủ yếu
Thuốc thiết yếu là những thuốc cần thiết cho chăm sóc sức khoẻ của đại
đa số nhân dân, được đảm bảo bằng chính sách thuốc quốc gia, gắn liền nghiên
cứu, sản xuất, phân phối với nhu cầu thực tế chăm sóc sức khoẻ của nhân dân,
luôn sẵn có bất cứ lúc nào với chất lượng đảm bảo, đủ số lượng cần thiết, dưới
dạng bào chế phù hợp, an toàn, giá cả hợp lý.
Danh mục thuốc chủ yếu được xây dựng trên cơ sở DMTTY. Mục tiêu
của DMTCY là:
- Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý an toàn, hiệu quả.
- Đáp ứng yêu cầu điều trị cho người bệnh.
- Đảm bảo quyền lợi về thuốc cho người bệnh tham gia BHYT.
- Phù hợp với khả năng chi trả của người bệnh và quỹ BHYT.
1.1.4.5. Trình độ chuyên môn kỹ thuật.
Trung tâm càng phát triển, ứng dụng nhiều kỹ thuật mới thì nhu cầu sử

dụng thuốc ngày càng cao, DMT càng cần đa dạng về chủng loại. Do đó tùy thuộc
phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, phân hạng bệnh viện, các kỹ thuật đang và có kế
hoạch triển khai để HĐT&ĐT lựa chọn và xây dựng DMT phù hợp.
7


1.1.4.6. Nguồn kinh phí
Trung tâm Y tế Sóc Sơn là đơn vị sự nghiệp có thu do vậy Trung tâm đã
phải tự túc 35% về cải cách tiền lương. Ngoài việc phải cân nhắc trong các
khoản chi tiêu khác khi xây dựng DMT cũng cần phải đảm bảo phân bổ hợp lý
chi phí cho mua sắm, cân bằng giữa hiệu quả điều trị và hiệu quả kinh tế.
1.1.5. Danh mục thuốc Bệnh viện.
Trong bệnh viện, số lượng và chủng loại thuốc được sử dụng thể hiện
qua danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện lựa chọn. DMTSD tại bệnh viện là
cơ sở đảm bảo cho việc cung ứng thuốc chủ động, có kế hoạch, hợp lý, an toàn,
hiệu quả.
Mỗi bệnh viện tùy theo chức năng nhiệm vụ, cơ sở vật chất, trình độ
chuyên môn xây dựng DMTSD phù hợp.
- Cơ cấu thuốc theo tên generic/biệt dược/thuốc có nguồn gốc từ dược
liệu: được phân chia từng gói theo nhu cầu sử dụng của đơn vị [14]:
+ Thuốc theo tên generic: Có thể có một hoặc nhiều thuốc theo tên
generic. Mỗi thuốc theo tên generic được phân chia thành các nhóm dựa trên
tiêu chí kỹ thuật và tiêu chuẩn công nghệ được cấp phép.
+ Thuốc theo tên biệt dược: Bao gồm thuốc biệt dược gốc hoặc thuốc có
tương đương điều trị với thuốc biệt dược gốc thuộc danh mục do Bộ Y tế công bố.
+ Thuốc cổ truyền, thuốc từ dược liệu.
Cơ cấu danh mục thuốc được phân loại, sắp xếp theo từng nhóm thuốc
để thuận tiện cho việc hướng dẫn kê đơn, hướng dẫn sử dụng, phục vụ cho việc
mua sắm thuốc sử dụng và các báo cáo liên quan đến sử dụng thuốc thường kỳ
hoặc đột xuất thường phân chia như sau:

- Cơ cấu thuốc trong danh mục theo nhóm tác dụng dược lý: Phân loại
thuốc theo nhóm tác dụng dược lý theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT [1].
- Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc xuất xứ: phân loại theo thuốc nội/ngoại
+ Thuốc nội là những thuốc sản xuất trong nước.
8


+ Thuốc ngoại là những thuốc nhập khẩu
- Cơ cấu thuốc đơn thành phần - đa thành phần.
- Cơ cấu thuốc theo dạng bào chế và đường dùng.
- Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm kháng sinh.
Danh mục các thuốc đã sử dụng nẳm trong danh mục thuốc trung tâm Y
tế Sóc Sơn; Căn cứ vào tỷ lệ các thuốc đã sử dụng để biết được đơn vị đã lựa
chọn và xây dựng danh mục thuốc hợp lý hay chưa hợp lý.
1.2. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.

Bảng 1.2. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.
TT

Số/Ký hiệu

Ngày

Nội dung văn bản

ban hành

I. LUẬT
1


105/2016/QH13

06/04/2016 Luật dược

II. NGHỊ ĐỊNH
1

54/2017/NĐ-CP

08/5/2017

Qui định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật dược.

IV. THÔNG TƯ
4.1. Quy định về công tác dược bệnh viện
1

22/2011/TT-BYT

10/6/2011

2

23/2011/TT-BYT

10/6/2011

3


31/2012/TT-BYT

20/12/2012

4

21/2013/TT-BYT

08/08/2013

Qui định tổ chức và hoạt động khoa dược
bệnh viện
Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở
y tế có giường bệnh.
Hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng
trong bệnh viện
Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội
đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện
Ban hành và hướng dẫn thực hiện danh

5

40/2014/TT-BYT

17/01/2014 mục thuốc hóa dược thuộc phạm vi thanh
toán của quỹ BHYT

9



TT

Số/Ký hiệu

Ngày

Nội dung văn bản

ban hành

Ban hành danh mục thuốc đông y, thuốc
6

05/2015/TT-BYT

17/3/2015

từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền
thuộc phạm vi thanh toán của quĩ BHYT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/ 2014

7

36/2015/TT-BYT

29/10/2015 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh
mục thuốc hóa dược thuộc phạm vi thanh
toán của quỹ bảo hiểm y tế
Quy định về kê đơn thuốc YHCT, kê đơn


8

01/2016/TT-BYT

05/01/2016 thuốc YHCT kết hợp với thuốc hóa dược
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

9

06/2017/TT-BYT

03/5/2017

Ban hành Danh mục thuốc độc và nguyên
liệu độc làm thuốc
Quy định chi tiết một số điều của Luật
dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP

10

20/2017/TT-BYT

10/5/2017

ngày 08/5/2017 của Chính phủ về thuốc
và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát
đặc biệt

11


19/2018/TT-BYT

30/8/2018

Ban hành Danh mục thuốc thiết yếu
Ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện

12

30/2018/TT-BYT

30/10/2018

thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh
phẩm….thuộc phạm vi được hưởng của
người tham gia BHYT.
Ban hành danh mục thuốc sản xuất trong

13

03/2019/TT-BYT

28/3/2019

nước đáp ứng yêu cầu điều trị, giá trị và
khả năng cung cấp.

10



TT

Số/Ký hiệu

Ngày

Nội dung văn bản

ban hành

4.2. Quy định về đấu thầu mua thuốc
Ban hành Danh mục thuốc đấu thầu,
1

09/2016/TT-BYT

05/5/2016

Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh
mục thuốc được áp dụng hình thức đàm
phán giá
Ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong

2

10/2016/TT-BYT

05/5/2016


nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá
thuốc và khả năng cung cấp

3

11/2016/TT-BYT

11/5/2016

Quy định việc đấu thầu thuốc tại cơ sở y
tế công lập

V. QUYẾT ĐỊNH
1

37/2008/QĐ-BYT

20/11/2008

2

3745/BHXH-VN

8/9/2018

Ban hành Danh mục thuốc hiếm theo yêu
cầu điều trị
Thống nhất tỷ lệ sử dụng thuốc BDG

VI. VĂN BẢN PHÁP QUY ÁP DỤNG CHO TRUNG TÂM Y TẾ

1

39/2017/TT-BYT

2

3452/2018/QĐUBND

18/10/2017

31/10/2016

Quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho
tuyến cơ sở
Tổ chức lại TTYT Quận, huyên, thị xã
trực thuộc SYT

11


1.3. Một số phương pháp phân tích sử dụng thuốc
1.3.1. Phương pháp phân tích ABC.
a/ Khái niệm phân tích ABC.
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong chi phí dành cho mua thuốc bệnh viện [10].
b/ Các bước thực hiện.
Theo Thông tư số 21/2013/TT-BYT, ngày 08/08/ 2013 của Bộ Y tế quy
định tổ chức hoạt động của HĐT& ĐT, phân tích ABC được tiến hành theo 7
bước sau:

Bước 1. Liệt kê các sản phẩm thuốc.
Bước 2. Điền các thông tin sau mỗi sản phẩm thuốc.
- Đơn giá của mỗi sản phẩm (Sử dụng giá cho các thời điểm nhất định
nếu sản phẩm có giá trị thay đổi theo thời gian).
- Số lượng tiêu thụ của các sản phẩm thuốc tại bệnh viện.
Bước 3.Tính tiền cho mỗi sản phẩm bằng cách nhân đơn giá với số
lượng sản phẩm, tổng số sẽ bằng tổng tiền của mỗi sản phẩm.
Bước 4. Tính % giá trị của mỗi sản phẩm bằng cách lấy của mỗi sản
phẩm thuốc chia cho tổng số tiền.
Bước 5. Sắp xếp các sản phẩm theo thứ tự phần trăm giá trị giảm dần.
Bước 6. Tính giá trị phần trăm tích lũy của tổng giá trị cho mỗi sản phẩm
bắt đầu với sản phẩm thứ nhất, sau đó cộng với sản phẩm tiếp theo trong danh
sách. Bước 7. Phân nhóm sau:
- Nhóm A: Gồm những sản phẩm chiếm 75-80% tổng giá trị tiền.
12


- Nhóm B: Gồm những sản phẩm chiếm 15-20% tổng giá trị tiền.
- Nhóm C: Gồm những sản phẩm chiếm 5-10 % tổng giá trị tiền.
Về số lượng: Nhóm A chiếm 10 -20% tổng số sản phẩm, nhóm B chiếm
10 -20% và còn lại là nhóm C chiếm 60 -80%.
c/ Vai trò và ý nghĩa phân tích ABC:
Phân tích ABC tạo ra cơ sở đưa ra những quyết định quan trọng trong
tồn trữ, mua sắm trong lựa chọn nhà cung cấp.
- Cho thấy những thuốc được sử dụng thay thế với số lượng lớn mà chỉ
có chi phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn trên thị trường, được sử dụng để
+ Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn.
+ Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế.
Lượng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe
của cộng đồng và từ đó phát hiện những chưa hợp lý trong sử dụng thuốc, bằng

cách so sánh lượng thuốc tiêu thụ với mô hình bệnh tật.
- Xác định phương thức mua các thuốc không có trong danh mục thuốc
thiết yếu của bệnh viện.
Tóm lại, phân tích ABC có ưu điểm chính giúp xác định xem phần lớn
ngân sách được chi trả cho những thuốc nào.
Tuy nhiên nhược điểm của phân tích ABC: không cung cấp được đầy đủ
thông tin để so sánh những thuốc có hiệu lực khác nhau.
1.3.2. Phương pháp phân tích VEN
- Khái niệm: Là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động mua
sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí không đủ để mua toàn
bộ các loại thuốc như mong muốn.

13


Trong phân tích VEN, các thuốc được phân chia loại 3 nhóm cụ thể như sau:
+ Thuốc V (Vital drugs) - Là thuốc sống còn dùng trong trường hợp cấp
cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ công tác khám
bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
+ Thuốc E (Essential drugs) - Là thuốc thiết yếu dùng trong các trường
hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mô
hình bệnh tật của bệnh viện.
+ Thuốc N (Non-Essential drugs) - Là thuốc không thiết yếu dùng trong
các trường hợp bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà
hiệu quả điều trị còn chưa cao được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao
không tương ứng với lợi ích lâm sàng của thuốc.
- Các bước thực hiện phân tích VEN
Phân tích VEN gồm 6 bước:
Bước 1: Từng thành viên trong hội đồng sắp xếp các nhóm thuốc theo 3
loại V,E,N.

Bước 2: Kết quả phân loại của các thành viên được tập hợp và thống
nhất, sau đó hội đồng sẽ.
Bước 3: Lựa chọn và loại bỏ những thuốc phương án điều trị trùng lập.
Bước 4: Xem xét những thuốc thuộc nhóm thuốc N và hạn chế mua hoặc
loại bỏ những thuốc này trong trường hợp không còn nhu cầu điều trị.
Bước 5: Xem lại số lượng mua dự kiến, mua các thuốc nhóm V,E trước
nhóm N và đảm bảo thuốc nhóm V và E có một lượng dự trữ an toàn.
Bước 6: Giám sát đơn đặt hàng và lượng tồn kho của nhóm V,E chặt chẽ
hơn nhóm N.
- Ý nghĩa của phân tích VEN:
14


×