BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
ĐÀO MINH ĐÔNG
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
HUYỆN MÙ CANG CHẢI – TỈNH YÊN BÁI
NĂM 2013
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA I
HÀ NỘI – 2015
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
ĐÀO MINH ĐÔNG
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
HUYỆN MÙ CANG CHẢI – TỈNH YÊN BÁI
NĂM 2013
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHUYÊN KHOA I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12
Người hướng dẫn Khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình
Hà Nội – 2015
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn
này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và có hiệu quả của rất nhiều cá
nhân và tập thể, của các thầy cô giáo, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu
Trường Đại học Dược Hà Nội, Phòng Đào tạo Sau Đại học, các Thầy, các
Cô Bộ môn Quản lý kinh tế dược của Trường Đại học Dược Hà Nội, đã
ủng hộ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi học tập nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn: GS.TS Nguyễn Thanh Bình Phó Hiệu Trưởng Trường Đại học Dược Hà Nội, thầy đã tận tình hướng
dẫn, tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Bệnh viện, các khoa phòng
của Bệnh viện: khoa Dược, Phòng tổ chức cán bộ, Phòng kế hoạch tổng
hợp, Phòng tài chính kế toán của Bệnh viện đa khoa huyện Mù Cang Chải
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình triển khai nghiên cứu tại
thực địa.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, các bạn đồng nghiệp
và những người thân đã chia sẻ, động viên tôi vượt qua những khó khăn,
trở ngại để tôi được yên tâm học tập và hoàn thành luận văn.
DS. ĐÀO MINH ĐÔNG
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: ................................................................................................ 3
TỔNG QUAN .............................................................................................. 3
1.1 VÀI NÉT VỀ CUNG ỨNG THUỐC TRONG BỆNH VIỆN .......... 3
1.2 TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT VÀ MÔ HÌNH BỆNH TẬT ................ 3
1.2.1 Mô hình bệnh tật ở Việt Nam ......................................................................... 4
1.2.2 Mô hình bệnh tật của bệnh viện ..................................................................... 5
1.2.3 Hướng dẫn điều trị chuẩn (STG) ................................................................... 5
1.2.4 DMT chủ yếu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh....................................... 7
1.2.5 Hội đồng thuốc và điều trị............................................................................... 7
1.2.6 Bệnh viện đa khoa Mù Cang Chải ................................................................. 9
CHƯƠNG 2: .............................................................................................. 14
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 14
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.......................................................... 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 14
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu....................................................................................... 14
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu....................................................................... 14
2.2.3 Sử lý và phân tích số liệu .............................................................................. 15
2.2.4 Trình bày số liệu ........................................................................................... 20
CHƯƠNG 3 : ............................................................................................. 22
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 22
3.1 PHÂN TÍCH TÍNH HỢP LÝ CỦA DMT ĐÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG
NĂM 2013 ............................................................................................... 22
3.1.1 Phân tích DMT theo nhóm tác dụng dược lý:.............................................. 22
3.1.2 Tỷ lệ 5 nhóm thuốc sử dụng nhiều trong BV (theo thông tư 22/2011/TTBYT) trong DMTSD năm 2013 .............................................................................. 24
3.1.3 Tỷ lệ thuốc nội và thuốc ngoại trong DMTSD năm 2013............................ 26
3.1.4 Tỷ lệ thuốc generic và thuốc biệt dược gốc trong DMTSD năm 2013 ........ 27
3.1.5 Tỷ lệ thuốc nội và thuốc ngoại trong DMT tên generic............................... 28
3.1.6 Tỷ lệ thuốc mang tên gốc và tên thương mại trong DMT tên generic ........ 28
3.1.7 Tỷ lệ thuốc theo phân loại nhóm tiêu chí kỹ thuật trong thông tư
01/2012/TTLT- BYT- BTC ..................................................................................... 29
3.1.8 Tỷ lệ thuốc đơn thành phần và đa thành phần trong DMTSD ................... 31
3.1.9 Tỷ lệ thuốc mang tên gốc, thuốc biệt dược, thuốc tên thương mại trong
danh mục thuốc đơn thành phần........................................................................... 32
3.1.10 Tỷ lệ giữa thuốc dùng tiêm và thuốc bào chế các dạng dùng khác trong
DMTSD năm 2013.................................................................................................. 33
3.1.11 Tỷ lệ thuốc gây nghiện - Hướng tâm thần trong DMTSD ........................ 34
3.1.12 Tỷ lệ thuốc hạn chế sử dụng trong DMTSD năm 2013............................. 34
3.2 PHÂN TÍCH ABC VÀ PHÂN TÍCH VEN CỦA DMTBV ĐÃ SỬ
DỤNG NĂM 2013................................................................................... 35
3.2.1 Phân loại DMT đã sử dụng tại bệnh viện theo phương pháp phân tích ABC
................................................................................................................................. 35
3.2.2 Phân tích VEN............................................................................................... 38
3.2.3 Phân tích ma trận ABC/VEN........................................................................ 41
3.2.4 Phân tích các khoản mục thuốc trong nhóm A: .......................................... 41
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................ 43
4.1 TÍNH HỢP HỢP LÝ CỦA DMT ĐÃ SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN
NĂM 2013 ............................................................................................... 43
4.1.1 Tính hợp lý DMT đã sử dụng tại bệnh viện năm 2013................................ 43
4.1.2 Phân tích ABC của DMTBV đã sử dụng năm 2013 .................................... 46
4.1.3 Phân tích VEN và phân tích ma trận ABC/VEN ......................................... 46
4.2 TÍNH KHÔNG HỢP LÝ CỦA DMT ĐÃ SỬ DỤNG TẠI BỆNH
VIỆN NĂM 2013..................................................................................... 47
4.1.1 Tính không hợp lý DMT đã sử dụng tại bệnh viện năm 2013 .................... 47
4.1.2 Phân tích ma trận ABC/VEN, và phân tích nhóm A trong DMT đã sử dụng
tại bệnh viện năm 2013 .......................................................................................... 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 48
KẾT LUẬN ............................................................................................. 48
KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................
PHỤ LỤC .......................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ABC
ADR
Phân tích ABC
Adverse Drug Reaction
Phản ứng có hại của thuốc
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BYT
Bộ Y Tế
BTC
Bộ tài chính
BVĐKMCC
Bệnh viện đa khoa Mù Cang Chải
DMT
Danh mục thuốc
DMTBV
Danh mục thuốc bệnh viện
DMTSD
Danh mục thuốc sử dụng
DMTCY
Danh mục thuốc chủ yếu
DMTTY
Danh mục thuốc thiết yếu
GMHH
Gây mê hồi sức
GMP
Thực hành tốt sản xuất thuốc
GTTT
Giá trị tiêu thụ
HĐT&ĐT
Hội đồng thuốc và điều trị
HSCC
Hồi sức cấp cứu
ICD - 10
Mã bệnh theo quốc tế
INN
KCB
International
Nonproprietary Name
Tên chung quốc tế
Khám chữa bệnh
KHTT
Kế hoạch tổng hợp
TCKT
Tài chính kế toán
Thuốc giảm đau kháng viêm
NSAID
không Steroid
SKM
Số khoản mục thuốc
Hướng dẫn điều trị chuẩn
STG
(phác đồ điều trị)
TCĐG
Tiêu chí đánh giá
TCY
Thuốc chủ yếu
TTLT
Thông tư liên tịch
TTY
Thuốc thiết yếu
VEN
Vital, Essential, Non-
Phân tích tối cần thiết, cần thiết,
essential
Không cần thiết
VN
Việt Nam
UBND
Uỷ ban nhân dân
WHO
World Health
Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình bệnh tật của hệ thống bệnh viện................................. 5
Hình 1.2 Chỉ ra mối quan hệ giữa STG và DMT .................................... 7
Hình 1.3 Mô hình Bệnh viện đa khoa Mù Cang Chải ............................. 9
Hình 1.4 Sơ đồ tổ chức khoa dược của bệnh viện đa khoa MCC......... 13
Hình 3.1 Tỷ lệ các nhóm thuốc tác dụng dược lý trong DMTSD ......... 23
Hình 3.2 Tỷ lệ 05 nhóm thuốc theo thông tư 22/2011/TT-BYT............ 25
Hình 3.3 Tỷ lệ thuốc nội - thuốc ngoại trong DMTSD năm 2013......... 26
Hình 3.4 Tỷ lệ thuốc biệt dược gốc – thuốc còn lại trong DMTSD ...... 27
Hình 3.5 Tỷ lệ thuốc nội, thuốc ngoại trong DMT tên generic ............. 28
Hình 3.6 Tỷ lệ thuốc tên gốc với thuốc tên thương mại trong DMT tên
generic .................................................................................................... 29
Hình 3.7 Tỷ lệ thuốc phân nhóm theo tiêu chí kỹ thuật trong DMTSD
năm 2013 ................................................................................................ 30
Hình 3.8 Tỷ lệ thuốc đơn thành phần và đa thành phần trong DMTSD
năm 2013 ................................................................................................ 31
Hình 3.9 Tỷ lệ thuốc biệt dược, thuốc mang tên gốc, thuốc tên thương
mại trong danh mục thuốc đơn thành phần....................................... 32
Hình 3.10 Tỷ lệ thuốc dùng tiêm so với các dạng dùng khác................ 33
Hình 3.11 Phân chia tỷ lệ giá trị tiêu thụ thuốc nhóm ABC trong
DMTSD năm 2013................................................................................. 36
Hình 3.12 Tỷ lệ thuốc đa thành phần, thuốc đơn thành phần trong
DMT nhóm A......................................................................................... 38
Hình 3.13 Biểu đồ phân tích nhóm thuốc phương pháp VEN.............. 40
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1 MHBT chung ở Việt Nam giai đoạn từ 1976 – 2008................ 4
Bảng 1.2 Cơ cấu nhân lực của BVĐKMCC năm 2013.......................... 10
Bảng 1.3 MHBT năm 2013 của BVĐKMCC.......................................... 11
Bảng 1.4 Nhân lực khoa dược BVĐK năm 2013.................................... 13
Bảng 2.1 Các biến số và chỉ số nghiên cứu: ............................................ 15
Bảng 2.2 Phân tích ma trận ABC/VEN: ................................................. 21
Bảng 3.1 Tỷ lệ các nhóm thuốc tác dụng dược lý trong DMTSD......... 22
Bảng 3.2 Tỷ lệ 5 nhóm thuốc theo thông tư 22/2011/TT-BYT.............. 25
Bảng 3.3 Tỷ lệ thuốc nội - thuốc ngoại trong DMTSD năm 2013 ........ 26
Bảng 3.4 Tỷ lệ thuốc generic - thuốc biệt dược gốc trong DMTSD ..... 27
Bảng 3.5 Tỷ lệ thuốc nội, thuốc ngoại trong DMT tên generic............. 28
Bảng 3.6 Tỷ lệ thuốc mang tên gốc và tên thương mại trong DMT tên
generic .................................................................................................... 29
Bảng 3.7 Tỷ lệ thuốc phân nhóm theo tiêu chí kỹ thuật trong DMTSD
năm 2013 ................................................................................................ 30
Bảng 3.8 Tỷ lệ thuốc đơn thành phần và đa thành phần trong DMTSD
năm 2013 ................................................................................................ 31
Bảng 3.9 Tỷ lệ thuốc mang tên gốc, thuốc biệt dược gốc, thuốc tên
thương mại trong danh mục thuốc đơn thành phần ......................... 32
Bảng 3.10 Tỷ lệ thuốc dùng tiêm so với các dạng dùng khác ............... 33
Bảng 3.11 Tỷ lệ thuốc gây nghiện - Hướng tâm thần trong DMTSD .. 34
Bảng 3.12 Tỷ lệ thuốc hạn chế sử dụng trong DMTSD......................... 35
Bảng 3.13 Phân chia tỷ lệ thuốc nhóm ABC trong DMTSD năm 201336
Bảng 3.14 Phân nhóm điều trị các thuốc thuộc nhóm A ....................... 37
Bảng 3.15 Tỷ lệ thuốc đa thành phần, thuốc đơn thành phần trong
DMT nhóm A......................................................................................... 38
Bảng 3.16 Kết quả phân tích VEN........................................................... 39
Bảng 3.17 Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN .................................. 41
Bảng 3.18 Cơ cấu thuốc trong nhóm A ................................................... 42
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc là một loại hàng hoá đặc biệt, liên quan đến sức khỏe và tính
mạng con người chi phí tài chính cho thuốc cũng khá cao. Tại Việt Nam,
tiền thuốc bình quân đầu người trong năm tăng lên từ 19,77USD/người
năm 2009[20], đến năm 2012 là 23USD/người, dự kiến các năm tới có thể
tăng lên trên 30USD/người[14]. Bên cạnh đó việc sử dụng thuốc thiếu hiệu
quả và bất hợp lý nói chung và trong bệnh viện nói riêng đã và đang là vấn
đề bất cập của nhiều quốc gia. Đây cũng là một trong các nguyên nhân
chính làm gia tăng chi phí cho người bệnh, giảm chất lượng chăm sóc sức
khoẻ và uy tín của các cơ sở khám chữa bệnh. Theo một số nghiên cứu,
kinh phí mua thuốc chiếm khoảng 30% - 40% ngân sách ngành Y tế của
nhiều nước, và phần lớn số tiền đó bị lãng phí do sử dụng thuốc không hợp
lý và các hoạt động cung ứng thuốc không hiệu quả [16].
Các nghiên cứu đã cho thấy tình trạng sử dụng thuốc bất hợp lý xảy ra
tại nhiều nước trên thế giới. Tại các nước đang phát triển và chậm phát
triển, 30% - 60% bệnh nhân sử dụng kháng sinh gấp 2 lần so với tình trạng
cần thiết
[14]
và hơn một nửa số ca viêm đường hô hấp trên điều trị kháng
sinh không hợp lý. Tại châu Âu, sự đề kháng của phế cầu với penicillin tỷ
lệ thuận với lượng kháng sinh được sử dụng [23] .
Trong bối cảnh nước ta đang bước vào nền kinh tế thị trường và tham
gia hội nhập WTO, thị trường thuốc phát triển liên tục với sự đa dang
phong phú về chủng loại cũng như nguồn cung cấp, tình trạng thiếu thuốc
phục vụ cho nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân đã được khắc phục.
Tuy nhiên, do sự mất cân đối về nhóm dược lý với các thuốc sản xuất trong
nước, sản xuất chủ yếu các nhóm thuốc như chống nhiễm khuẩn - ký sinh
trùng, vitamin, thuốc bổ, hạ nhiệt giảm đau, chống viêm, còn các thuốc
điều trị chuyên khoa như chuyên khoa tim mạch, ung thư, nội tiết tố còn rất
ít dẫn đến các doanh nghiệp cạnh tranh nhau giá trên thị trường. Trong khi
1
đó các doanh nghiệp nhập khẩu chỉ nhập khẩu các thuốc bán chạy, lợi
nhuận cao chưa phù hợp với mô hình bệnh tật MHBT, dẫn đến sự không
lành mạnh trên thị trường, ảnh hưởng tới hoạt động cung ứng và sử dụng
thuốc trong bệnh viện[16].
Bệnh viện đa khoa Mù Cang Chải là bệnh viện hạng III, thuộc Sở y tế
Yên Bái có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho nhân dân trong toàn huyện.
Hiện nay, công trình xây dựng mới bệnh viện vào năm 2011 với quy mô 65
giường bệnh, bệnh viện có cơ sở vật chất và trang thiết bị còn lạc hậu, và
thiếu cả về máy móc thiết bị và nhân lực, vì thế lĩnh vực quản lý bệnh viện
nói chung và quản lý dược bệnh viện đang triển khai hiện chưa có đề tài
nghiên cứu về hoạt động cung ứng thuốc trong bệnh viện, cũng như đánh
giá tính hiệu quả của việc xây dựng DMT bệnh viện, để tăng cường cho
việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả cho bệnh viện. Chúng tôi tiến
hành đề tài “Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa
huyện Mù Cang Chải năm 2013” với mục tiêu sau:
Phân tích tính hợp lý của danh mục thuốc đã được sử dụng năm 2013
tại bệnh viện đa khoa huyện Mù Cang Chải.
Trên cơ sở đó đề xuất với HĐT&ĐT có giải pháp nhằm xây dựng
DMT hợp lý và sử dụng thuốc hiệu quả phục vụ bệnh nhân tại Bệnh viện
đa khoa huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái trong những năm tới.
2
Chương 1:
TỔNG QUAN
1.1 VÀI NÉT VỀ CUNG ỨNG THUỐC TRONG BỆNH VIỆN
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật
ngành dược đã có những bước tiến dài về mọi mặt. Thị trường dược phẩm
thế giới và trong nước ngày càng được mở rộng, với sự đa dạng, phong phú
cả về chủng loại và số lượng. Hệ thống cung ứng thuốc cũng ngày càng
được mở rộng và phát triển. Đánh gía việc kiểm soát chi phí thuốc tại cơ sở
KCB, ngày 27/7/2012, tại Hà Nội, BHXH Việt Nam tổ chức hội thảo: Chi
phí thuốc chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí KCB, khoảng trên 60%
tổng chi phí KCB BHYT. Năm 2010 quỹ BHYT chi trả là: 12.722 tỷ đồng
tiền thuốc tăng 25% so với năm 2009, năm 2011 lên tới gần 15 nghìn tỷ
đồng. Cùng với chi phí tiền thuốc tăng, đồng thời xảy ra những bất cập
như: Trong các loại thuốc được sử dụng tại các bệnh viện, các thuốc chiếm
tỷ lệ chi phí lớn thường chỉ tập chung vào một số nhóm thuốc chính thuốc
kháng sinh (46%), thuốc điều trị các bệnh tim mạch (15,5%), các thuốc
điều trị hỗ trợ (11,3%)[14]. Nhằm đảm bảo cho công tác hoạt động cung
ứng thuốc trong bệnh viện được tốt nhất cần thiết lập một chu trình cung
ứng thuốc khép kín, cung ứng thuốc là quá trình đưa thuốc từ nơi sản xuất
đến người sử dụng, cung ứng thuốc trong bệnh viện là đáp ứng nhu cầu
điều trị hợp lý của bệnh viện và là một nhiệm vụ quan trọng nhất trong
công tác dược bệnh viện của khoa dược.
1.2 TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT VÀ MÔ HÌNH BỆNH TẬT
Nhu cầu thuốc của một người bệnh phụ thuộc vào bệnh tật, sức khỏe
của họ. Còn nhu cầu về thuốc của một cộng đồng nào đó sẽ phụ thuộc vào
tình trạng bệnh tật của cộng đồng đó : tình trạng bệnh tật, sức khỏe cộng
3
đồng trong những điều kiện ngoại cảnh nhất định, ở những khoảng thời
gian nhất định được khái quát dưới dạng MHBT.
1.2.1 Mô hình bệnh tật ở Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển và là một nước nhiệt đới.
Vì thế, Việt Nam có một MHBT đặc trưng của quốc gia nhiệt đới đang phát
triển. Tuy nhiên, hiện nay MHBT đã có nhiều thay đổi, bảng 1.1 sau đây sẽ
cho ta thấy rõ hơn về MHBT ở Việt Nam[2].
Bảng 1.1 MHBT chung ở Việt Nam giai đoạn từ 1976 – 2008
(Đơn vị tính: tỷ lệ %)
TT
1
2
CHƯƠNG
BỆNH
Bệnh lây
Bệnh không
lây
NĂM 1976
NĂM 1986
NĂM 1996
NĂM 2008
Mắc
Chết
Mắc
Chết
Mắc
Chết
Mắc
Chết
55,50
53,06
59,20
52,10
37,63
33,13
25,13
17,23
42,65
44,71
39,00
41,80
50,02
43,68
63,14
60,20
1,84
2,23
1,80
6,10
12,35
23,20
12,35
22,75
Tai nạn, ngộ
3
độc, chấn
thương
(Nguồn: Niên giám thống kê y tế các năm 1976,1986,1996,2008)
‘‘Ở Việt Nam, về mặt MHBT các bệnh nhiễm khuẩn là những bệnh
phổ biến nhất, kể cả trong quá khứ, hiện tại và trong tương lai’’[19]. Tuy
nhiên, các bệnh không nhiễm trùng như bệnh tim mạch, huyết áp, tai nạn,
chấn thương đang có xu hướng gia tăng.
Tại Hội nghị chuyên đề về công tác y tế dự phòng, Bộ Y tế cho biết
nếu như trước kia chủ yếu là các bệnh nhiễm trùng thì nay MHBT đã hoàn
toàn thay đổi: chỉ có 27% là các bệnh do vi trùng gây nên, có đến 62% các
bệnh không phải là do vi trùng (các bệnh lây nhiễm do siêu vi trùng). 62%
số ca bệnh ở Việt Nam thuộc không có khả năng lây nhiễm như : huyết áp,
tâm thần, tim mạch, suy dinh dưỡng, tiểu đường, còn lại 11% loại bệnh do
4
tai nạn thương tích (trong đó có tai nạn giao thông). Nguyên nhân của sự
thay đổi MHBT này là do sự biến đổi khí hậu, quá trình công nghiệp hóa,
sự ô nhiễm môi trường xuất hiện như: Ebola, bò điên, SARS, cúm A/H5N1
đang có xu hướng gia tăng mà nguyên nhân chính là do biến đổi khí hậu và
ô nhiễm môi trường [21].
1.2.2 Mô hình bệnh tật của bệnh viện
Bệnh viện là nơi khám chữa và chữa bệnh cho người mắc bệnh trong
cộng đồng. Mỗi bệnh viện có tổ chức nhiệm vụ khác nhau, đặt trên các địa
bàn khác nhau, với các đặc điểm dân cư - địa lý khác nhau, đặc biệt là sự
phân công chức năng nhiệm vụ trong các tuyến y tế khác nhau. Ở Việt Nam
cũng như trên thế giới có hai loại MHBT bệnh viện theo hình1.1[15](Tr
136)
Mô hình bệnh tật
bệnh viện
Mô hình bệnh tật của bệnh viện
chuyên khoa, viện có giường bệnh
Mô hình bệnh tật của bệnh viện đa
khoa
(gồm chủ yếu là bệnh chuyên khoa
và bệnh thông thường)
(gồm các bệnh thông thường và
bệnh chuyên khoa)
Hình 1.1 Mô hình bệnh tật của hệ thống bệnh viện
MHBT trong bệnh viện là một căn cứ quan trọng giúp bệnh viện xây
dựng danh mục thuốc phù hợp.
1.2.3 Hướng dẫn điều trị chuẩn (STG)
“ STG (phác đồ điều trị) là văn bản chuyên môn có tính chất pháp lý.
Nó được đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn, được sử dụng như một khuôn
5
mẫu trong điều trị mỗi loại bệnh. Một phác đồ điều trị có thể có một hoặc
nhiều công thức điều trị khác nhau”.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới WHO: Các tiêu chuẩn của một STG về
thuốc gồm:
- Hợp lý: phân phối đúng thuốc, đúng chủng loại, thuốc còn hạn sử
dụng
- An toàn: không gây tai biến, không làm cho bệnh nặng thêm,
không có tương tác thuốc
- Hiệu quả: dễ dàng, khỏi bệnh hoặc không để lại hậu quả xấu hoặc
đạt mục đích sử dụng trong thời gian nhất định.
Nếu đơn thuần tuân thủ theo DMT sẽ không cải thiện chất lượng
điều trị như các lựa chọn không dựa trên STG. Thật là lý tưởng nếu như
DMT được xây dựng trên cơ sở các hướng dẫn điều trị các bệnh thường
gặp. ở nhiều nước trên thế giới, khi bắt đầu xây dựng DMT thì đã có sẵn
hướng dẫn điều trị hoặc những tài liệu tương tự để tham khảo và sử dụng.
Danh mục bệnh thường gặp
Lựa chọn điều trị
Hướng dẫn điều trị
DMT và hướng dẫn
danh mục
Giám sát và tập huấn
Chuẩn bị kinh phí và
cung ứng thuốc
Cải thiện sử dụng và
khả năng cung ứng
6
Hình 1.2 Chỉ ra mối quan hệ giữa STG, DMT và những tác động của
chúng với việc sử dụng và dự trữ thuốc[18](Tr 19-20)
1.2.4 DMT chủ yếu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
DMTCY được sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh là cơ sở để các
cơ sở khám chữa bệnh lựa chọn, đảm bảo nhu cầu điều trị và thanh toán
cho các đối tượng người bệnh, bao gồm cả người có thẻ bảo hiểm y tế
BHYT
DMTCY sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh được quỹ BHYT
thanh toán đang áp dụng tại Việt Nam hiện nay là danh mục các thuốc được
ban hành theo thông tư số 40/2014/TT-BYT, ngày 17/11/2014 (đối với
thuốc tân dược) và thông tư 12/2010/TT- BYT, ngày 29/04/2010 (đối với
thuốc y học cổ truyền) của Bộ trưởng Bộ Y Tế. Hệ thống danh mục này
bao gồm 1.064 thuốc tân dược (tương ứng với 845 hoạt chất); 57 chất
phóng xạ và hợp chất đánh dấu[13]; DMT y học cổ truyền chủ yếu sử dụng
tại các cơ sở khám chữa bệnh bao gồm 127 chế phẩm y học cổ truyền được
phân thành 11 nhóm; 300 vị thuốc y học cổ truyền được sắp xếp vào 27
nhóm theo phân nhóm tác dụng chữa bệnh của y học cổ truyền và kèm theo
bảng hướng dẫn sử dụng. DMTCY được xây dựng trên cơ sở DMTTY của
Việt Nam và của WHO hiện hành[11].
1.2.5 Hội đồng thuốc và điều trị
+ Thành lập HĐT&ĐT
Việc thành lập Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện HĐT&ĐT là tối cần
thiết, là một tổ chức đứng ra điều phối toàn bộ quá trình cung ứng thuốc tại
bệnh viện. HĐT&ĐT là một tổ chức được thành lập nhằm đánh giá tác
dụng của thuốc trên lâm sàng, phát triển các chính sách quản lý, sử dụng
thuốc và quản lý DMT. HĐT&ĐT ra đời nhằm đảm bảo cho người bệnh
được hưởng chế độ chăm sóc tốt nhất với chi phí phù hợp thông qua xác
định xem loại thuốc nào cần phải cung ứng, giá cả ra sao và sử dụng như
7
thế nào. Ngày 08/8/2013, Bộ Y tế ban hành thông tư 21/BYT- TT hướng
dẫn việc tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Hội đồng thuốc và điều trị ở
bệnh viện[9], để thực hiện chỉ thị 03/BYT-CT ngày 25/3/1997 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc chấn chỉnh công tác cung ứng, quản lý và sử dụng
thuốc tại bệnh viện[3].
+ Nhiệm vụ của HĐT & ĐT
Bộ Y tế quy định bốn nhiệm vụ của HĐT&ĐT [6]:
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt các các quy định cơ bản về
cung ứng, quản lý và sử dụng thuốc của bệnh viện.
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt DMT dùng cho bệnh viện.
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt quy trình cấp phát thuốc và
theo dõi sử dụng thuốc và đồng thời giúp giám đốc kiểm tra việc thực hiện
khi quy trình trên được phê duyệt.
- Giúp Giám đốc bệnh viện các hoạt động: Giám sát kê đơn hợp lý; tổ
chức theo dõi các phản ứng có hại và các vấn đề liên quan đến thuốc trong
bệnh viện; tổ chức thông tin thuốc; tổ chức nghiên cứu khoa học và đào tạo
kiến thức về thuốc và thiết lập mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa dược sỹ,
bác sỹ và điều dưỡng.
+ Vai trò của HĐT&ĐT trong chu trình quản lý thuốc
Lựa chọn thuốc là hoạt động đầu tiên và quan trọng nhất trong chu trình
quản lý cung ứng thuốc. Đánh giá và lựa chọn thuốc cho DMT bệnh viện là
chức năng quan trọng nhất của HĐT&ĐT. Thuốc được lựa chọn phải dựa
trên các hướng dẫn hoặc phác đồ điều trị chuẩn đó được xây dựng và áp
dụng tại bệnh viện hay cơ sở khám chữa bệnh. Một DMT được xây dựng tốt
có thể giúp loại bỏ được các loại thuốc không an toàn và không hiệu quả do
đó có thể giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong đồng thời giúp giảm số lượng
thuốc được mua sắm dẫn đến giảm tổng số tiền chi tiêu cho thuốc, giảm số
ngày nằm viện. DMTBV sẽ giúp cung cấp thông tin thuốc tập trung và có
8
trọng tâm, giúp cho chương trình tập huấn giáo dục được diễn ra thường
xuyên liên tục. Một DMT được xây dựng tốt sẽ tiết kiệm chi phí và sử dụng
hợp lý nguồn tài chính đồng thời cải thiện chất lượng chăm sóc y tế tại bệnh
viện. Chính vì vậy, có thể nói rằng việc lựa chọn xây dựng DMT là một
bước then chốt và có vai trò quan trọng tiên quyết, ảnh hưởng tới hiệu quả
của việc cung ứng thuốc trong bệnh viện nói chung và sử dụng thuốc hợp lý
an toàn nói riêng[17].
1.2.6 Bệnh viện đa khoa Mù Cang Chải
+ Lịch sử hình thành: Bệnh viện đa khoa huyện Mù Cang Chải được
tách ra từ Trung tâm y tế huyện Mù Cang Chải, theo quyết định số 49/QĐUBND, ngày 23/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và được cải
tạo nâng cấp năm 2008-2009.
Hình 1.3 Mô hình Bệnh viện đa khoa Mù Cang Chải
9
+ Chức năng nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ khám bệnh và chữa bệnh cho gần 4,8 vạn dân
trong huyện, nghiên cứu khoa học, bảo tồn và phát triển ngành y dược, chỉ
đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật cho các trạm y tế xã trong huyện:
1. Khám bệnh, chữa bệnh
2. Đào tạo, tập huấn
3. Chỉ đạo tuyến
4. Phòng chống dịch bệnh
5. Công tác dược và vật tư y tế
6. Quản lý bệnh viện
7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Sở y tế Yên Bái giao
+ Cơ cấu nhân lực của bệnh viện
Nhân lực là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ bệnh viện. Cơ cấu nhân lực của BVĐK năm 2013 thể hiện qua bảng
sau:
Bảng 1.2 Cơ cấu nhân lực của BVĐKMCC năm 2013
TT
Trình độ chuyên môn
Số lượng
1
Bác sỹ CK I
01
2
Bác sỹ đa khoa
10
3
Y sỹ trung học
09
4
Dược sỹ ĐH
01
5
Dược sỹ trung học
04
6
Đại học Điều dưỡng
01
7
Điều dưỡng trung học
16
8
Cử nhân nữ hộ sinh
02
9
Nữ hộ sinh trung học
05
10
10
Đại học khác
02
11
KTV trung học
06
12
Trình độ chuyên môn khác
07
13
Không có chuyên môn
01
Tổng số
65
Sơ lược về mô hình bệnh tật của BVĐKMCC
MHBT của bệnh viện đa khoa huyện Mù Cang Chải theo số liệu
tổng hợp của phòng kế hoạch nghiệp vụ năm 2013 được mô tả theo bảng
sau:
Bảng 1.3 MHBT năm 2013 của BVĐKMCC
TT
TÊN CHƯƠNG BỆNH
MÃ ICD- 10
1
A00- B99
Bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật
2
C00- D48
Bệnh U bướu tân sinh
3
D50- D89
Bệnh máu và cơ quan tạo máu
4
E00- E90
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hoá
5
G00- G09
Bệnh về hệ thần kinh
6
H00- H59
7
SỐ BN
TỶ LỆ %
12.876
24,70
9
0,02
62
0,12
111
0,21
55
0,10
Bệnh về mắt và phần phụ
876
1,68
H60- H95
Bệnh về tai xương chũm
234
0,45
8
I00- I99
Bệnh về hệ tuần hoàn
672
1,29
9
J00- I99
Bệnh về bộ máy hô hấp
26.870
51,56
10
K00- K93
Bệnh bộ máy tiêu hoá
2.743
5,26
11
L00- L99
Bệnh da và dưới da
359
0,69
12
M00- M99
1.215
2,33
13
N00- N99
Bệnh của hệ thống tiết niệu, sinh dục
937
1,80
14
O00- O99
Chửa, đẻ và sau đẻ
3.839
7,37
15
P00- P96
Một số bệnh thời kỳ chu sinh
12
0,02
16
R00- R99
Triệu chứng bất thường lâm sàng
179
0,34
Bệnh về cơ, xương, khớp và các mô liên
kết
11
17
S00- T98
18
Chấn thương, ngộ độc và một số hiệu
315
0,60
754
1,45
5.921
11,36
quả do tác động bên ngoài
Bệnh khác
I
Số lượt bệnh nhân điều trị nội trú
II
Số lượt bệnh nhân điều trị ngoại trú
46.197
88,64
Tổng số lượt bệnh nhân được điều trị
52.118
100,00
Tổng số lượt bệnh nhân đến khám bệnh
52.303
Cộng:
+ Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của Khoa dược
- Chức năng:
Khoa dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám
đốc bệnh viện. Khoa dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám
đốc bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo
cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực
hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Nhiệm vụ:
1. Lập kế hoạch, cung ứng thuốc đảm bảo đủ số lượng, chất lượng
cho nhu cầu điều trị, chẩn đoán bệnh và các yêu cầu chữa bệnh khác.
2. Quản lý, theo dõi việc nhập, cấp phát, sử dụng thuốc cho bệnh
nhân trong bệnh viện
3. Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của HĐT& ĐT
4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc GSP
5. Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng
thuốc, theo dõi, báo cáo về ADR
6. Quản lý, theo dõi thực hiện quy định chuyên môn về dược tại các
khoa lâm sàng, cận lâm sàng, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý, đặc biệt sử dụng kháng sinh trong bệnh viện
7. Tham gia chỉ đạo tuyến
8. Tham gia hội chẩn các ca bệnh nặng
12
9. Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc
- Tổ chức của Khoa dược
Khoa dược bao gồm các bộ phận chính sau:
1. Nghiệp vụ dược
2. Kho và cấp phát
3. Thống kê dược
4. Dược lâm sàng và thông tin thuốc
Cơ cấu tổ chức khoa dược của bệnh viện đa khoa Mù Cang Chải
được thể hiện ở hình sau:
Hình 1.4 Sơ đồ tổ chức khoa dược của bệnh viện đa khoa MCC
Cơ cấu nhân lực khoa dược BVĐKMCC năm 2013 thể hiện ở bảng
1.4 sau:
Bảng 1.4 Nhân lực khoa dược BVĐK năm 2013
STT
Trình độ chuyên môn
Số lượng
Tỷ lệ %
1
DS.ĐH
01
20
2
DS.TH
04
80
Tổng số
100
13
Chương 2:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ danh mục tất cả những thuốc được sử
dụng tại Bệnh viện đa khoa Mù Cang Chải năm 2013
Thời gian nghiên cứu: Năm 2013
Địa điểm nghiên cứu: Tại bệnh viện đa khoa huyện Mù Cang Chải
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hồi cứu
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập thông tin: bằng cách hồi cứu các số liệu liên quan đến danh
mục thuốc đã được sử dụng từ năm 2013. Hồi cứu các sổ sách, báo cáo liên
quan đến hoạt động xuất, nhập thuốc năm 2013 của BVĐK, bao gồm:
Báo cáo sử dụng thuốc tân dược sử dụng tại bệnh viện năm 2013 lưu
tại khoa dược.
Kinh phí mua thuốc năm 2013 theo DMTBV lưu tại phòng tài chính
kế toán.
Bảng kiểm tra bệnh viện năm 2013, MHBT của bệnh viện năm 2013
Lưu tại phòng kế hoạch tổng hợp
Lịch sử hình thành và xây dựng bệnh viện, tổ chức nhân sự của bệnh
viện năm 2013 - Lưu tại phòng tổ chức cán bộ.
Cách thức thu thập số liệu: Tổng hợp toàn bộ những dữ liệu về DMT
năm 2013 trên cùng một bàn tính Excell bao gồm: tên thuốc (cả tên
generic, tên thương mại và biệt dược gốc); nồng độ, hàm lượng đơn vị tính,
dạng dùng hoặc đường dùng, nước sản xuất hoặc nhà phân phối; đơn giá;
số lượng sử dụng (có trong phụ lục). Dữ liệu về nhóm tác dụng dược lý căn
cứ vào DMTTY Việt Nam
14
2.2.3 Sử lý và phân tích số liệu
Biến số nghiên cứu: Biến số ( xi ) là số các khoản mục thuốc và biến số (
yi ) là giá trị tiêu thụ tính bằng 1.000đ có cùng một đặc tính mà ta cần phân
tích có trong danh mục thuốc sử dụng năm 2013; Các biến số ( xi ) là biến
số độc lập, dạng biến số phân loại trong cùng một tổng thể khối lượng cần
phân tích, biến số ( yi ) là biến phụ thuộc vào xi theo đơn giá và số lượng
cụ thể tương ứng của từng biến x.
Từ cơ sở dữ kiệu là cơ cấu DMT sử dụng tại BĐKMCC thì các chỉ số và
các biến số cần nghiên cứu được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.1 Các biến số và chỉ số nghiên cứu:
Phươ
T
T
ng
Các chỉ số nghiên cứu
Tên biến số
Khái niệm về biến số
pháp
phân
tích
Tỷ lệ % số lượng và
1
kinh phí sử dụng theo
nhóm tác dụng dược lý
Tỷ lệ % số lượng và
2
kinh phí sử dụng theo
5 nhóm thuốc thông tư
22/2011/TT-BYT
Tỷ lệ % số lượng và
3
Số khoản mục và giá trị SKM & GTTT của các
tiêu thụ đã sử dụng
thuốc có cùng tác dụng
theo nhóm tác dụng
dược lý theo DMTTY
dược lý
Số khoản mục và giá trị SKM & GTTT của các
tiêu thụ đã sử dụng
thuốc theo 5 nhóm thuốc
Định
theo 5 nhóm thuốc
thông tư 22/2011/TT-BYT
lượng
thông tư 22/2011/TTBYT
Số khoản mục và giá trị SKM & GTTT của các
kinh phí sử dụng thuốc tiêu thụ đã sử dụng
thuốc do Việt Nam sản xuất
nội và thuốc ngoại
và thuốc không do VN sản
thuốc nội và thuốc
15