GIỚI THIỆU TỔNG QUAN V Ề CÔNG TY C Ổ PHẦN THỦY SẢN
MEKONG
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CHỨC NĂNG
NHIỆM V Ụ CỦA CÔNG TY C Ổ PHẦN THỦY SẢN MEKONG:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
- Ðồng Bằng Sông Cửu Long, nông nghiệp được coi là th ế mạnh của vùng,
trong đó cây lúa được coi là th ế mạnh trong nền nông nghiệp, trong đó các loại
cây nhiệt đới khác không kém phần thúc đẩy cho vùng làm cho nền Kinh T ế của
Tỉnh nhà phát triển lên sánh vai với các tỉnh lớn trong c ả nước.
- Với những tiềm năng to lớn đó UBND Tỉnh Cần Th ơ quyết định số
446/QÐUBT.79 ngày 05/04/1979 v ề việc thành lập Rau, Qu đả ông lạnh xuất
khẩu, trực thuộc Liên Hiệp Công Ty xuất khẩu Cần Thơ.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí Nghiệp ch ủ yếu là mặt hàng " Dứa
Ðông Lạnh " xuất khẩu sang th ị trường Liên Xô cùng với các nước Ðông Âu.
Sản lượng Dứa xuất khẩu bình quân 4000 tấn/ năm Xí Nghiệp được coi là một
trong những đơn v ị kinh t ế hàng đầu của Tỉnh Cần Th ơ (cũ) và được Nhà nước
tặng huân chương lao động hàng III (1983), huân chương lao động hàng II
(1985).
- Năm 1990, do Liên Xô và các nước Ðông Âu tan rã, vì vậy Xí Nghiệp bị
ảnh hưởng nặng n ề của s ự tan rã này làm cho Xí nghiệp ngưng hoạt động. Cho
đến năm 1992, sau khi nghiên cứu th ị trường các nước T ư Bản và đ ể giải quyết
việc làm cho người lao động. UBND Tỉnh có quyết định 1015/QÐ.UBT.92 ngày
16/10/1992 Xí Nghiệp chuyển sang sản xuất mặt hàng thủy sản đông lạnh, đơn vị
ch ủ quản là công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp. Trong thời gian này do mới mẽ,
trang thiết b ị chưa đảm bảo yêu cầu sản xuất Xí Nghiệp lấy loại hình gia công
ch ế biến là ch ủ yếu, vì th ế hiệu qu ả kinh doanh không cao.
- Ngày 15/05/1997 theo quyết định s ố 1118/QÐ.CT.TCCB.97, đơn v đị ược
chuyển tên thành Xí Nghiệp Ch ế Biến Nông Sản Thực Phẩm Cần Thơ, trực
thuộc Công Ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ, chức năng nghiệp vụ
sản xuất vẩn không thay đổi. Mặc dù là một đơn v ị hạch toán ph ụ thuộc nhưng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 14
Xí Nghiệp được phép m ở tài khoản chuyên thu, chuyên chi đã được công ty chủ
quản ủy nhiệm giao quyền ch đủ ộng trong sản xuất kinh doanh, quan h ệ ngân
hàng và giao dịch trực tiếp với khách hàng nước ngoài. T đừ ó Xí Nghiệp không
ngừng đổi mới v ề mọi mặt tạo tiền đ ề cho việc ổn định, phát triển v ề sau trong
hoạt động ch ế biến xuất khẩu thủy sản đông lạnh.
- Theo ch ủ trương của Đảng và Nhà Nước, căn c ứ ngh đị ịnh: 44/1998.NÐ-
CP ngày 29/06/1998 của chính ph ủ v ề chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành
Công Ty C ổ Phần và theo QÐ 592/QÐ-CT.UB ngày 26/02/2002 của Ch ủ Tịch
Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Cần Th ơ Xí Nghiệp được C ổ Phần Hóa và đổi tên thành
Công Ty C ổ Phần Thủy Sản Mekong. Tuy được chính thức công nhận là Công
Ty C ổ Phần vào ngày 26/02/2002, nhưng thực t ế Công Ty đã hoạt động dưới
hình thức Công Ty C ổ Phần t ừ ngày 01/01/2002.
- Tr ụ s ở của Công Ty đặt tại khu Công Nghiệp Trà Nóc Thành Ph ố Cần
Thơ; hướng Ðông Bắc giáp Sông Hậu, Tây Nam là đường b ộ dẫn vào Khu Công
Nghiệp Trà Nóc. Ðây là điều kiện rất thuận lợi cho Công Ty trong vấn đ ề vận
chuyển hàng nhập lẫn hàng xuất .
2.1.2. Chức năng:
Tên Công ty : Công ty C ổ Phần Thủy Sản MeKong
Tên gọi tắt : MeKong Fish Co.
Tên giao dịch quốc t ế : MeKong Fisferies Joint Stock Company
Tên giao dịch quốc t ế viết tắt : MeKonimex / MKF
Điện thoại : 071.841.294 - 841990
Fax : 071.841191
Email : mkf @ hcm.vnn.vn
Biểu tượng :
Công ty được S ở k ế hoạch và đầu t ư Tỉnh Cần Th ơ cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh s ố 5703000016 ngày 28/02/2002.
Ngành ngh ề kinh doanh: sản xuất kinh doanh các mặt hàng Nông Thủy
Sản.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 15
Vốn điều l ệ Công Ty c ổ phần 20 t đỷ ồng Việt Nam # 200.000 c ổ phần
(Mệnh giá 100.000 đ/ c ổ phần). Trong đó:
+ T ỷ l ệ CPNN : 27% vốn điều lệ.
+ T ỷ l ệ vốn CP bán cho người lao động trong DN : 51,66% vốn điều lệ.
+ T ỷ l ệ vốn CP bán cho các đối tượng ngoài DN : 21,33% vốn điều lệ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 16
2.2. C ơ cấu t ổ chức b ộ máy và c ơ cấu sản xuất:
2.2.1. T ổ chức b ộ máy:
2.2.1.1. Mô hình b ộ máy t ổ chức:
S đ ơ ồ 01: S đ ơ ồ mô hình b ộ máy t ổ chức của Công ty
CH Ủ TỊCH HĐQT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
K Ế TOÁN
PHÒNG
T Ổ CHỨC
PHÒNG
KCS
PHÒNG KỸ
THUẬT
TỔ
KHO
VẬT
TƯ
KHO
THÀNH
PHẨM
TỔ
XUẤT
KHẨU
PX
CHẾ
BIẾN
I, II
TẠP
VỤ
BẢO
VỆ
TỔ
CẤP
ĐÔNG
T Ổ CƠ
ĐIỆN,
SỬA
CHỮA
TỔ
THU
MUA
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 17
2.2.1.2. Chức năng từng b ộ phận:
- C ơ cấu theo mô hình trực tuyến chức năng, trong đó các phòng ban chức
năng và các chuyên gia giúp ban lãnh đạo ở các vấn đ ề phức tạp đòi hỏi phải kết
nối giữa các phòng ban, nhằm tìm ra các giải pháp tối ưu, thống nhất trong công
việc, nhưng quyền quyết định vẫn là giám đốc, truyền xuống cấp dưới theo hệ
thống trực tuyến. Các phòng ban không có quyền ra lệnh, h ọ ch ỉ là b ộ phận tham
mưu cho c ả h ệ thống trực tuyến, đồng thời giúp đ ỡ cho các b ộ phận ở từng phân
xưởng và t ổ v ề mặt chuyên môn.
- Hội Ðồng Quản Trị:
Bao gồm 5 người trong đó ch ủ tịch hội đồng quản tr ị kiêm giám đốc Công
ty là Ông Lương Hoàng Mãnh, 04 ủy viên là: Ông Nguyễn Hoàng Nhơn kiêm
phó giám đốc kinh doanh, Bà Nguyễn Th ị Chính kiêm phó giám đốc v ề k ỹ thuật
sản xuất, Bà Trần Th ị Bé Năm kiêm k ế Toán Trưởng của Công ty, ủy viên còn
lại là Bà Nguyễn Th ị Thó không tham gia điều hành hoạt động của Công ty, tuy
nhiên do có s ố c ổ phiếu nắm gi ữ cao nên Bà là một trong các thành viên của Hội
Ðồng Quản Trị.
- Ban giám đốc gồm 3 người, trong đó giám đốc là ông Lương Hoàng
Mãnh, 02 phó giám đốc, 01 phó giám đốc chuyên v ề kinh doanh, 01 phó giám
đốc chuyên v ề mặt k ỹ thuật sản xuất.
- Giám đốc đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch, điều hành
mọi hoạt động kinh doanh được Hội Ðồng Quản Tr ị b ổ nhiệm và miễn nhiệm.
- Riêng 02 phó giám đốc: do Hội Ðồng Quản Tr ị b ổ nhiệm và miễn nhiệm
theo đ ề ngh ị của giám đốc và chịu s ự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc, có th ể thay
mặt giám đốc đ ể giải quyết những vấn đ ề trong phạm vi trách nhiệm cũng như
công tác chuyên môn được giao.
- Phòng kinh doanh tổng hợp:
+ Đây là b ộ phận khá quan trọng của Công ty vì nhiệm v ụ chính là lập kế
hoạch kinh doanh, thực hiện các mục tiêu phương án kinh doanh, đòi hỏi phải có
s ự kết nối liên lạc chặt ch ẽ với các phòng khác, t ổ chức cung ứng nguyên vật
liệu, vật t ư kịp thời và chính xác theo yêu cầu của sản xuất và kinh doanh.
+ T ổ chức theo dõi các hợp đồng kinh doanh đã ký kết, soạn thảo hợp đồng
mới, phân tích và đánh giá các thông tin v ề th ị trường sản phẩm và giá c đ ả ể làm
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 18
c ơ s ở cho việc t ổ chức khai thác nguồn hàng và xuất khẩu. Lập các b ộ chứng từ
xuất khẩu và thanh toán tiền hàng một cách nhanh chóng, chính xác.
- Phòng k ế toán tài vụ:
Tham mưu cho Ban giám đốc v ề việc quản lý, điều phối tiền tệ, theo dõi
báo cáo tài chính, báo cáo thống kê tình hình sản xuất kinh doanh hoạt động của
Công ty, đảm bảo nguyên tắc tài chính k ế toán phù hợp với đặc thù vốn có của
ngành theo qui định của Nhà nước.
- Phòng t ổ chức:
Giúp giám đốc tuyển dụng, b ố trí lao động, qui hoạch cán b độ ồng thời giải
quyết các công việc hành chính, quản lý con dấu của Công ty, tính lương cho
công nhân viên chức, thực hiện chính sách liên quan đến người lao động, đảm
bảo trong sản xuất phải an toàn, giám sát việc thực hiện phòng chống cháy nổ
trong Công ty theo qui định của Chính Phủ.
- Phòng KCS (kiểm nghiệm):
Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện qui trình công ngh ệ hiện có, đảm bảo
sản phẩm sản xuất ra luôn cải tiến, giảm định mức tiêu hao nguyên vật liệu,
nhưng chất lượng ngày được nâng cao, đạt đúng tiêu chuẩn theo chương trình
HACCP, giám sát nghiêm ngặt qui trình sản xuất do ban giám đốc ch đỉ ạo.
- Phòng k ỹ thuật sản xuất:
+ T ổ chức sắp xếp sản xuất đúng theo qui trình được duyệt, bảo đảm
nguyên liệu ch ờ sản xuất được bảo quản tốt, đóng gói thành phẩm theo đúng qui
cách, chủng loại, size cỡ.
+ Thực hiện chấm công theo sản lượng đ ể làm c ơ s ở tính lương cho công
nhân. Ðiều phối xe cho công tác, vận hành theo dõi gi ữ nhiệt đ ộ kho lạnh luôn
đạt ở -180C khắc phục những h ư hỏng máy móc thiết bị, kịp thời. Nhằm không
ảnh hưởng đến chất lượng cũng nh ư tốc đ ộ sản xuất.
Ngoài ra Công ty còn có Ban kiểm soát do hội đồng c đổ ông bầu ra đ ể theo
dõi, kiểm soát Hội Ðồng Quản Tr ị và Ban Giám Ðốc điều hành hoạt động của
Công ty. Ban kiểm soát gồm 03 người, trong đó một kiểm soát trưởng và 02
kiểm soát viên.
Mỗi năm Công ty t ổ chức hợp định k đỳ ại hội c đổ ông một lần vào cuối
năm hoặc t ổ chức họp bất k ỳ khi có vấn đ đề ột xuất.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 19
2.2.2. Công tác t ổ chức sản xuất của Công Ty:
C ơ cấu t ổ chức phản ánh s ự b ố cục v ề chất, v ề tính cân đối, v ề lượng của
các quá trình sản xuất nó được tập hợp bởi các b ộ sản xuất và phục v ụ sản xuất
với những hình thức t ổ chức xây dựng s ự phân b ố v ề không gian và mối liên hệ
giữa các b ộ phận với nhau.
S đ ơ ồ 02: S đ ơ ồ qui trình sản xuất của Công Ty
2.2.2.1. Chức năng:
B ộ phận sản xuất chính:
- Phân xưởng I, II ch ế biến bạch tuộc, cá. Thực hiện sản xuất ch ế biến từ
nguyên liệu sang thành phẩm.
B ộ phận sản xuất ph ụ trợ:
- T ổ sản xuất nước đá: chuyên sản xuất nước phục v ụ cho sản xuất.
- T ổ vận hành máy: kiểm tra máy móc thiết bị, h ệ thống làm lạnh, trạm bơm
cung cấp nước sạch đúng tiêu chuẩn hàng xuất khẩu.
B Ộ PHẬN SX CHÍNH
B Ộ PHẬN SX PH Ụ TR Ợ B Ộ PHẬN PHỤC V Ụ SX
PX CH Ế BIẾN II
TỔ
THÀNH
PHẨM
T Ổ
VẬN
HÀNH
MÁY
PX CH Ế BIẾN I
TỔ
SỮA
CHỬA
TỔ
BỐC
XẾP
TỔ