ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C KHOA HỌ C TỰ
NHIÊN
---------------------
Phạ m Mạ nh Hùng
NGHIÊN CỨ U BIỆ N PHÁP CẢ I THIỆ N ĐỘ
CHUA
TRONG ĐẤ T TRỒ NG CAM CAO PHONG, HÒA BÌNH
LUẬ N VĂN THẠ C SĨ KHOA HỌ C
Hà Nộ i - 2020
ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C KHOA HỌ C TỰ
NHIÊN
---------------------
Phạ m Mạ nh Hùng
NGHIÊN CỨ U BIỆ N PHÁP CẢ I THIỆ N ĐỘ
CHUA
TRONG ĐẤ T TRỒ NG CAM CAO PHONG, HÒA BÌNH
Chuyên ngành: Khoa họ c môi trư ờ ng
Mã số :
8440301.01
LUẬ N VĂN THẠ C SĨ KHOA HỌ C
NGƯ Ờ I HƯ Ớ NG DẪ N KHOA HỌ C
TS. Trầ n Thị Tuyế t Thu
Hà Nộ i - 2020
LỜ I CẢ M Ơ N
Để hoàn thành luậ n văn này, họ c viên xin chân thành cả m ơ n các thầ y cô trong
Bộ môn Tài nguyên và Môi trư ờ ng đấ t, Khoa Môi trư ờ ng, Trư ờ ng Đạ i họ c Khoa họ c
Tự nhiên đã giả ng dạ y, chỉ bả o và tạ o điề u kiệ n cho họ c viên trong suố t quá trình họ c
tậ p và hoàn thiệ n luậ n văn thạ c sĩ.
Đặ c biệ t là sự hư ớ ng dẫ n tậ n tình, chu đáo và nhữ ng đóng góp quý báu về
chuyên môn khoa họ c và kỹ năng làm việ c củ a TS. Trầ n Thị Tuyế t Thu cán bộ
giả ng dạ y củ a Bộ môn Tài nguyên và Môi trư ờ ng đấ t, Khoa Môi trư ờ ng, Trư ờ ng Đạ i
họ c Khoa họ c Tự nhiên, Đạ i họ c Quố c gia Hà Nộ i.
Đồ ng thờ i, họ c viên xin trân trọ ng cả m ơ n đề tài QG.16.19 đã tạ o mọ i điề u
kiệ n thuậ n lợ i và hỗ trợ toàn bộ kinh phí trong quá trình đi thự c đị a, khả o sát, phỏ ng
vấ n điề u tra xác đị nh các tính chấ t cơ bả n củ a đấ t, thự c hiệ n thí nghiệ m cả i tạ o độ
chua trong đấ t trồ ng cam Cao Phong, tỉ nh Hòa Bình.
Cuố i cùng họ c viên xin gử i lờ i cả m ơ n đế n gia đình, ngư ờ i thân và bạ n bè,
nhữ ng ngư ờ i đã luôn độ ng viên, giúp đỡ , tạ o mọ i điề u kiệ n về vậ t chấ t và tinh thầ n
cho họ c viên trong suố t thờ i gian họ c tậ p và làm luậ n văn.
Họ c viên xin trân trọ ng cả m ơ n mọ i sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nộ i, tháng 04 năm 2020
Họ c viên
Phạ m Mạ nh Hùng
MỤ C LỤ C
Trang
DANH MỤ C TỪ
VIẾ T TẮ T.................................................................................... iii
DANH MỤ C BẢ NG................................................................................................. iv
DANH MỤ C HÌNH ....................................................................................................v
MỞ ĐẦ U.....................................................................................................................1
Chư ơ ng 1. TỔ NG QUAN TÀI LIỆ U .........................................................................3
1.1. Tổ ng quan về độ chua củ a đấ t ............................................................................3
1.1.1. Khái niệ m độ chua và phân loạ i độ chua .........................................................3
1.1.3. Ả nh hư ở ng củ a độ chua đế n chấ t lư ợ ng đấ t và năng suấ t cây trồ ng................5
1.2. Tổ ng quan về cây cam và đấ t trồ ng cam ............................................................8
1.2.1. Đặ c điể m sinh thái và hình thái cây cam..........................................................8
1.2.2. Nhu cầ u dinh dư ỡ ng củ a cây cam ....................................................................9
1.2.3. Vấ n đề suy thoái đấ t trồ ng cam ở Việ t Nam ..................................................12
1.3. Mộ t số biệ n pháp cả i thiệ n độ chua củ a đấ t .....................................................14
1.3.1. Cả i thiệ n độ chua củ a đấ t thông qua bón vôi .................................................14
1.3.2. Biochar giúp cả i thiệ n tính chấ t đấ t................................................................18
Chư ơ ng 2. ĐỐ I TƯ Ợ NG VÀ PHƯ Ơ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U ............................24
2.1. Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u ....................................................................24
2.2. Nộ i dung nghiên cứ u ........................................................................................24
2.3. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u..................................................................................24
2.3.1. Phư ơ ng pháp thu thậ p tổ ng hợ p tài liệ u và thông tin .....................................24
2.3.2. Phư ơ ng pháp điề u tra, khả o sát thự c đị a và lấ y mẫ u nghiên cứ u...................24
2.3.3. Phư ơ ng pháp trong phòng thí nghiệ m............................................................25
2.3.4. Phư ơ ng pháp xử lý số liệ u, tính toán..............................................................29
Chư ơ ng 3. KẾ T QUẢ NGHIÊN CỨ U VÀ THẢ O LUẬ N ......................................30
3.1. Hiệ n trạ ng chấ t lư ợ ng đấ t trồ ng cam Cao Phong .............................................30
3.1.1. Độ chua và hàm lư ợ ng chấ t hữ u cơ trong đấ t trồ ng cam Cao Phong trong
năm 2015-2016..........................................................................................................30
3.1.2. Hàm lư ợ ng N, P, K dễ tiêu trong đấ t Cao Phong trong năm 2015 - 2016 .....33
3.1.3. Hàm lư ợ ng Ca, Mg trao đổ i trong đấ t Cao Phong trong năm 2015-2016 .....34
i
3.2. Ả nh hư ở ng củ a vôi, chấ t cả i tạ o đấ t và Ca(OH)2 đế n đấ t thí nghiệ m ..............35
3.2.1. Ả nh hư ở ng củ a vôi, chấ t cả i tạ o và Ca(OH)2 đấ t đế n pH đấ t ........................35
3.2.2. Ả nh hư ở ng củ a vôi, chấ t cả i tạ o đấ t và Ca(OH)2 đế n phố t pho, kali dễ tiêu .36
3.2.3. Ả nh hư ở ng củ a vôi, chấ t cả i tạ o đấ t và Ca(OH)2 đế n Feox, Alox ....................38
3.2.4. Ả nh hư ở ng củ a vôi, chấ t cả i tạ o đấ t và Ca(OH)2 đế n Ca, Mg trao đổ i..........39
3.3. Ả nh hư ở ng củ a biochar đế n độ chua củ a đấ t thí nghiệ m .................................40
3.3.1. Tính chấ t biochar từ canh cam và cành lá cam tỉ a .........................................40
3.3.2. Biochar và sự thay đổ i pH củ a đấ t thí nghiệ m ...............................................46
3.3.3. Ả nh hư ở ng củ a biochar đế n P, K dễ tiêu .......................................................48
3.3.4. Tác độ ng củ a biochar đế n hàm lư ợ ng Fe và Al hydroxit...............................49
3.3.5. Biochar và hàm lư ợ ng Ca2+, Mg2+ .................................................................51
3.4. Kế t quả mô hình tổ ng hợ p biệ n pháp cả i tạ o độ chua củ a đấ t trồ ng cam ........53
KẾ T LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ ...................................................................................56
TÀI LIỆ U THAM KHẢ O.........................................................................................57
ii
DANH MỤ C TỪ
VIẾ T TẮ T
BCC
Biochar cành cam
BCL
Biochar cành lá cam tỉ a
CEC
Dung tích trao đổ i cation
CTTN
Công thứ c thí nghiệ m
FAO
Tổ chứ c lư ơ ng thự c Thế giớ i
KLN
Kim loạ i nặ ng
SOM (OM)
Chấ t hữ u cơ đấ t
iii
DANH MỤ C BẢ NG
Trang
Bả ng 1.1. Các quá trình giả i phóng và thu H+ trong hệ thố ng tự nhiên......................4
Bả ng 1.2. Lư ợ ng dinh dư ỡ ng bón cho cây cam thờ i kỳ kinh doanh (kg/ha) ............10
Bả ng 1.3. Lư ợ ng vôi cầ n bón tính theo pHKCl và theo loạ i đấ t.................................11
Bả ng 1.4. Tác độ ng củ a việ c bón vôi đế n các chấ t dinh dư ỡ ng (đa lư ợ ng, vi lư ợ ng)
và kim loạ i nặ ng trong đấ t.........................................................................................16
Bả ng 2.1. Chấ t lư ợ ng đấ t nề n thí nghiệ m .................................................................25
Bả ng 2.2. Chấ t lư ợ ng vôi và chấ t cả i tạ o đấ t ............................................................26
Bả ng 2.3. Thí nghiệ m ả nh hư ở ng củ a vậ t liệ u vôi đế n độ chua củ a đấ t ...................27
Bả ng 2.4. Thí nghiệ m ả nh hư ở ng củ a biochar đế n độ chua......................................28
Bả ng 2.5. Phư ơ ng pháp xác đị nh các chỉ tiêu trong đấ t, vậ t liệ u và biochar ............29
Bả ng 3.1. Mộ t số chỉ tiêu chấ t lư ợ ng đấ t trồ ng cam Cao Phong ..............................30
Bả ng 3.2. Mứ c sử dụ ng phân bón năm 2015 ở Cao Phong ......................................32
Bả ng 3.3. Mộ t số tính chấ t củ a biochar tạ i các nhiệ t độ khác nhau..........................40
Bả ng 3.4. Tỷ lệ thành phầ n hóa họ c bề mặ t củ a biochar BCL và BCC....................46
Bả ng 3.5. Các vư ờ n áp dụ ng tổ ng hợ p các biệ n pháp cả i tạ o chấ t lư ợ ng đấ t ...........54
iv
DANH MỤ C HÌNH
Trang
Hình 1.1. Phân bố đấ t axit trên toàn cầ u .....................................................................7
Hình 1.2. Các tác độ ng củ a bón vôi đố i vớ i đấ t, cây trồ ng và đa dạ ng sinh họ c vớ i
theo thờ i gian trong hệ sinh thái nông nghiệ p...........................................................16
Hình 1.3. Biế n đổ i tính chấ t biochar vớ i nhiệ t độ nhiệ t phân tăng ...........................19
Hình 1.4. Cả i thiệ n tính chấ t bề mặ t biochar bằ ng các phư ơ ng pháp khác nhau......20
Hình 1.5. Các ả nh hư ở ng củ a biochar đế n tính chấ t đấ t ...........................................21
Hình 2.1. Bả n đồ khu vự c nghiên cứ u và các vư ờ n áp dụ ng mô hình tổ ng hợ p.......25
Hình 3.1. Độ chua và chấ t hữ u cơ củ a đấ t trồ ng cam Cao Phong 2015 - 2016 ........31
Hình 3.2. Hàm lư ợ ng N, P, K dễ tiêu trong đấ t Cao Phong 2015-2016 ...................33
Hình 3.3. Hàm lư ợ ng Ca, Mg trao đổ i trong đấ t Cao Phong năm 2015 - 2016........34
Hình 3.4. Sự thay đổ i pH khi sử dụ ng các vậ t liệ u vôi khác nhau............................35
Hình 3.5. Hàm lư ợ ng P, K dễ tiêu có bổ sung các vậ t liệ u vôi khác nhau ...............37
Hình 3.6. Ả nh hư ở ng củ a các vậ t liệ u vôi đế n Feox, Alox trong đấ t thí nghiệ m........38
Hình 3.7. Ả nh hư ở ng củ a các vậ t liệ u vôi đế n Ca, Mg trao đổ i trong đấ t ................39
Hình 3.8. Kế t quả ả nh hư ở ng củ a quá trình nhiệ t phân đế n pH củ a biochar ............41
Hình 3.9. Kế t quả độ ẩ m và độ tro củ a biochar ........................................................42
Hình 3.10. Kế t quả hàm lư ợ ng P tổ ng số và K tổ ng số trong biochar ......................43
Hình 3.11. Kế t quả tác độ ng củ a nhiệ t độ tớ i chỉ số CCE củ a các mẫ u biochar ......44
Hình 3.12. Cấ u trúc bề mặ t biochar BCL và BCC....................................................45
Hình 3.13. Kế t quả ả nh hư ở ng củ a biochar đế n pH đấ t ............................................47
Hình 3.14. Kế t quả ả nh hư ở ng củ a lư ợ ng và loạ i biochar đế n P, K dễ tiêu..............48
Hình 3.15. Kế t quả ả nh hư ở ng củ a lư ợ ng và loạ i biochar đế n Feox và Alox .............50
Hình 3.16. Kế t quả ả nh hư ở ng củ a biochar đế n Ca và Mg trao đổ i..........................51
Hình 3.17. Giá trị pH và OM sau 2 năm áp dụ ng các biệ n pháp cả i tạ o độ chua .....54
Hình 3.18. Hàm lư ợ ng Ca2+, Mg2+ sau 2 năm áp dụ ng biệ n pháp cả i tạ o độ chua .....55
v
MỞ
ĐẦ U
Cây cam là cây trồ ng chủ lự c trong phát triể n kinh tế ở huyệ n Cao Phong,
tỉ nh Hòa Bình. Năm 2017, diệ n tích đấ t trồ ng cam toàn huyệ n là 3.015 ha, gấ p 5,4
lầ n năm 2010 và 1,7 lầ n năm 2014. Vùng trồ ng cam ở Cao Phong, Hòa Bình đư ợ c
nhậ n chỉ dẫ n đị a lý “Cam Cao Phong” năm 2014 đã góp phầ n thúc đẩ y quá trình tiêu
thụ và sả n xuấ t cam. Đấ t trồ ng cam Cao Phong chủ yế u là đấ t Ferralit đỏ vàng hình
thành trong điề u kiệ n khí hậ u nhiệ t đớ i, đị a hình dố c thoả i nên sẵ n có thuộ c tính tự
nhiên mang tính axit do bị rử a trôi các kim loạ i kiề m, kiề m thổ và tích lũy lạ i nhiề u
sắ t nhôm. Trong điề u kiệ n nề n nông nghiệ p thâm canh cao, sử dụ ng nhiề u phân
khoáng làm cho đấ t ngày càng bị axit hóa mạ nh. Theo Trầ n Thị Tuyế t Thu (2016),
phả n ứ ng củ a đấ t Cao Phong ở mứ c rấ t chua đế n chua vừ a (pHKCl 4,13-5,10), đư ợ c
cho là mộ t nhân tố giớ i hạ n quan trọ ng đố i vớ i nhu cầ u dinh dư ỡ ng và sinh thái củ a
cây cam. Do vậ y cầ n phả i có nhữ ng biệ n pháp cả i tạ o độ chua mộ t cách hiệ u quả để
giả m nhữ ng tác độ ng bấ t lợ i đế n các quá trình thoái hóa đấ t. Đế n nay đã có nhiề u hộ
gia đình đư ợ c cấ p giấ y chứ ng nhậ n sả n xuấ t theo tiêu chuẩ n VietGAP như ng phầ n
lớ n vẫ n sả n xuấ t theo mô hình truyề n thố ng và axit hóa đấ t trở thành mộ t vấ n đề quan
ngạ i do làm tăng mạ nh nguy cơ mấ t cân bằ ng dinh dư ỡ ng và suy thoái độ phì đấ t.
Trong nề n nông nghiệ p hữ u cơ , việ c quả n lý đấ t đai đư ợ c xem là mộ t yế u tố
quan trọ ng giúp duy trì năng suấ t và chấ t lư ợ ng sả n phẩ m. Việ c quả n lý đấ t đai dự a
vào sự phân hủ y tự nhiên củ a vậ t chấ t hữ u cơ , sử dụ ng các kỹ thuậ t như ủ phân xanh,
phân compost, để thay thế các chấ t dinh dư ỡ ng lấ y từ đấ t củ a vụ trư ớ c, sử dụ ng mộ t
loạ t các phư ơ ng pháp để cả i thiệ n độ phì đấ t. Trong mộ t số trư ờ ng hợ p pH có thể cầ n
phả i điề u chỉ nh. Thay đổ i pH tự nhiên bằ ng các phư ơ ng pháp dùng vôi và đôlomit…
vẫ n đư ợ c cho phép trong canh tác hữ u cơ . Như vậ y, cả i thiệ n độ chua củ a đấ t cũng
đư ơ c phép sử dụ ng trong canh tác hữ u cơ để đả m bả o điề u kiệ n thích hợ p nhấ t cho
cây trồ ng nói chung và cây cam nói riêng phát triể n.
Biochar là mộ t vậ t liệ u phù hợ p vớ i canh tác hữ u cơ và đư ợ c nghiên cứ u rộ ng
rãi trong nông nghiệ p, có giá trị tiề m năng trong nông nghiệ p để cả i thiệ n tính chấ t
củ a đấ t và trong việ c giả m các mố i nguy do axit hóa đấ t và trong các đấ t chua tự
nhiên (Zhongmin Dai, 2017). Tuy nhiên, tác dụ ng cả i thiệ n củ a biochar và vôi đố i
vớ i đấ t axit tạ i các vùng trồ ng cam và các cơ chế liên quan chư a đư ợ c đánh giá đầ y
đủ . Trên cơ sở nhữ ng giả thiế t trên đề tài “Nghiên cứ u biệ n pháp cả i thiệ n độ chua
trong đấ t trồ ng cam ở huyệ n Cao Phong, tỉ nh Hòa Bình” đư ợ c đặ t ra nhằ m cung
1
cấ p cơ sở dữ liệ u và bằ ng chứ ng khoa họ c để luậ n giả i về nhữ ng ả nh hư ở ng củ a mộ t
số biệ n pháp cả i thiệ n độ chua củ a đấ t và tiề m năng tậ n dụ ng lạ i sinh khố i cành lá
cam đố n tỉ a để sả n xuấ t và ứ ng dụ ng củ a biochar trong cả i thiệ n độ phì đấ t trồ ng cam.
Mụ c tiêu nghiên cứ u
1. Đánh giá đư ợ c hiệ n trạ ng axit hóa đấ t tạ i vùng trồ ng cam nghiên cứ u
2. Nghiên cứ u đư ợ c biệ n pháp hiệ u quả cả i tạ o độ chua củ a đấ t bằ ng việ c sử dụ ng
liề u lư ợ ng vôi và biochar thích hợ p
3. Đánh giá đư ợ c kế t quả tổ ng hợ p các biệ n pháp cả i tạ o độ chua củ a đấ t nghiên cứ u
Ý nghĩa khoa họ c và thự c tiễ n
Nghiên cứ u sẽ chỉ ra đư ợ c lư ợ ng vậ t liệ u vôi cầ n sử dụ ng để cả i tạ o độ chua củ a
đấ t nói chung và vùng trồ ng cam Cao Phong nói riêng. Tiề m năng sả n xuấ t và sử
dụ ng biochar từ phụ phẩ m cây cam (cành lá cam) góp phầ n vào tiế n tớ i quá trình canh
tác cam hữ u cơ .
2
Chư ơ ng 1. TỔ NG QUAN TÀI LIỆ U
1.1.
Tổ ng quan về độ chua củ a đấ t
1.1.1. Khái niệ m độ chua và phân loạ i độ chua
Độ chua là yế u tố độ phì quan trọ ng củ a đấ t, ả nh hư ở ng đế n các quá trình lý
hóa và sinh họ c trong đấ t, tác độ ng đế n nhu cầ u dinh dư ỡ ng và đư ợ c coi là nhân tố
sinh thái giớ i hạ n đố i vớ i cây trồ ng cũng như đờ i số ng sinh vậ t đấ t. Có nhiề u nguyên
nhân làm gia tăng nồ ng độ ion H+ trong đấ t. Tuy nhiên, độ chua chủ yế u đư ợ c phả n
ánh thông qua sự hiệ n diệ n hoặ c trao đổ i nồ ng độ H+ và Al3+ trên bề mặ t keo đấ t vào
trong dung dị ch đấ t. Trong đấ t nhiệ t đớ i, các dạ ng nhôm khác nhau và mộ t số nguyên
tố , hợ p chấ t khác là nguyên nhân chính gây nên độ chua củ a đấ t [Lê Đứ c, 2006].
Trong canh tác, trư ớ c khi gieo trồ ng, điề u đầ u tiên cầ n quan tâm là hiệ u chỉ nh pH củ a
đấ t thích hợ p vớ i điề u kiệ n sinh trư ở ng và dinh dư ỡ ng củ a cây trồ ng.
Thông thư ờ ng, độ chua đư ợ c phân thành 2 loạ i:
- Độ chua hiệ n tạ i là độ chua gây nên do các ion H+ tự do trong dung dị ch đấ t
và đư ợ c xác đị nh khi sử dụ ng nư ớ c cấ t biể u thị ở dạ ng pHH2O
- Độ chua tiề m tàng đư ợ c xác đị nh thông qua việ c chiế t rút bằ ng dung dị ch
muố i. Dự a vào chấ t chiế t rút, độ chua tiề m tàng lạ i đư ợ c phân chia thành: Độ chua
trao đổ i đư ợ c chiế t rút bằ ng các dung dị ch muố i trung tính và đư ợ c sử dụ ng để xem
xét mứ c độ ả nh hư ở ng đế n nhu cầ u cung cấ p các chấ t dinh dư ỡ ng dễ tiêu cho cây
trồ ng, cũng như nhữ ng rủ i ro đế n đờ i số ng trong đấ t; Độ chua thủ y phân đư ợ c chiế t
rút bằ ng dung dị ch muố i thủ y phân như CH3COONa và đư ợ c sử dụ ng để tính toán
lư ợ ng vôi tố i đa cầ n bón để cả i tạ o pH đấ t đế n giá trị mong muố n.
1.1.2. Nguyên nhân gây ra quá trình axit hóa đấ t
Các nguyên nhân chính gây chua đấ t liên quan đế n quá trình phát sinh họ c hình
thành mộ t số nhóm đấ t chính; Các quá trình hô hấ p đấ t, chuyể n hóa C, N, P, S; Nư ớ c
thả i công nghiệ p và khai khoáng; Sử dụ ng nhiề u phân khoáng và mư a axit, …
Theo thố ng kê, Việ t Nam có khoả ng 20 triệ u ha đấ t đồ i núi, 2 triệ u ha đấ t phèn,
450 nghìn ha đấ t glây và 35 nghìn ha đấ t than bùn có phả n ứ ng chua đế n rấ t chua.
Đấ t chua vùng đồ i núi chiế m hơ n 70% diệ n tích đấ t toàn quố c vớ i pHKCl tầ ng mặ t dao
3
độ ng trong khoả ng 4,0 đế n 5,5 và có xu hư ớ ng chua hóa tăng lên nhanh chóng
(Nguyễ n Tử Siêm, 1999).
Các hoạ t độ ng công nghiệ p và khai thác khoáng sả n dẫ n đế n axit hóa đấ t do
axit đư ợ c tạ o ra từ quá trình oxy hóa pyrite và từ sự lắ ng đọ ng axit gây ra bở i sự phát
thả i củ a khí lư u huỳ nh (S) và nitơ (N). Trong các hệ sinh thái đư ợ c quả n lý, axit hóa
đấ t chủ yế u là do sự giả i phóng các proton (H+) trong quá trình biế n đổ i và tuầ n hoàn
cacbon (C), nitơ và lư u huỳ nh. Các phả n ứ ng giả i phóng H+ đư ợ c tăng mạ nh từ quá
trình sử dụ ng phân khoáng (Bả ng 1.1) [Robarge và cộ ng sự , 2008].
Bả ng 1.1. Các quá trình giả i phóng và thu H+ trong hệ thố ng tự nhiên
Quá trình
Lắ ng đọ ng axit
Oxi hóa lư u huỳ nh đioxit
Thủ y phân lư u huỳ nh trioxit
Oxi hóa quang hóa oxit nitric
Thủ y phân nitơ đioxit
Oxi hóa Pyrit
Oxi hóa Pyrit bở i oxy
Oxi hóa ion sắ t (II)
Kế t tủ a ion sắ t (III)
Oxi hóa Pyrit bở i ion sắ t (III)
Chu trình C
Hòa tan cacbon đioxit
Tổ ng hợ p axit hữ u cơ
Chu trình N
Cố đị nh N
Khoáng hóa N hữ u cơ
Thủ y phân urê
Đồ ng hóa amoni
Bay hơ i amoniac
Nitrat hóa
Đồ ng hóa nitrat
Phả n nitrat hóa
Chu trình lư u huỳ nh
Khoáng hóa lư u huỳ nh hữ u cơ
Đồ ng hóa sunfat
Oxi hóa S0
Phư ơ ng trình phả n ứ ng
H+
(molc/mol)
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4 → SO42- + 2H+
O3 + NO → N2O + O2
2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2 → NO3- + H+
0
+2
0
+1
2FeS2 + 7O2 + H2O → 2Fe2+ + 4SO42- + 4H+
4Fe2+ + O2 + 4H+ → 4Fe3+ + 2H2O
Fe3+ + 3H2O → Fe(OH)3 + 3H+
FeS2 + 14Fe3+ + H2O → 15Fe2+ + 2SO42-+ 16H+
+2
−1
+3
CO2 + H2O → H2CO3 →
C-hữ u cơ → RCOOH →
H+ + HCO3RCOO- + H+
+1
+1
2N2 + H2O + 4R-OH → 4R-NH2 + 3O2
R-NH2 + H+ + H2O → R-OH + NH4+
(NH2)2CO + 3H2O → 2NH4+ + 2OH- + CO2
NH4+ + R-OH → R-NH2 + H2O + H+
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
NH4+ + 2O2 → NO3- + H2O + 2H+
NO3- + 8H+ + 8e- → NH3 + 2H2O + OH4NO3- + 4H+ → 2N2 + 5O2 + 2H2O
0
−1
−1
+1
+1
+2
−1
−1
2 S-hữ u cơ + 3O2 + 2H2O → 2SO42- + 4H+
SO42- + 8H+ + 8e- → SH2 + 2H2O + 2OH2S0 + 2H2O + 3O2 → 2SO42- + 4H+
+2
−2
+2
4
Sự hiệ n diệ n củ a ion H+ trong dung dị ch đấ t quyế t đị nh độ chua củ a đấ t và
chị u ả nh hư ở ng củ a các yế u tố môi trư ờ ng đấ t, khí hậ u và sinh họ c. Lư ợ ng mư a cao
ả nh hư ở ng đế n tố c độ axit hóa do rử a trôi mạ nh các bazơ (Ca2+, Mg2+, K+, Na+ và ion
CO32- khỏ i đấ t. Quá trình thủ y phân dẫ n đế n giả m pH củ a đấ t khi kim loạ i kiề m hòa
tan trong nư ớ c, giả i phóng các proton. Sự dị ch chuyể n thủ y phân củ a các cation bazơ
và cung cấ p thêm axit từ các phả n ứ ng oxy hóa là nguyên nhân chính củ a quá trình
axit hóa đấ t [Tandzi và cộ ng sự , 2018].
Đấ t bị chua do tăng rử a trôi các ion kim loạ i kiề m bở i nư ớ c mư a, do nư ớ c tư ớ i
giàu H+, đồ ng thờ i quá trình oxy hóa thư ờ ng sinh ra ion H+. Các ion NH4+ từ chấ t hữ u
cơ hoặ c từ phân bón bị oxy hóa bở i vi sinh vậ t hình thành ion nitrat. Đồ ng thờ i, cây
trồ ng hút dinh dư ỡ ng (N, P, K) còn hút khá nhiề u (Ca, Mg…) do trồ ng nhiề u vụ /năm,
giố ng năng suấ t cao, vì thế lư ợ ng Ca và Mg trong đấ t mấ t đi càng nhiề u.
Sự phân giả i chấ t hữ u cơ thả i ra nhiề u loạ i axit Cacbonic (H2CO3), axit
Sunfuric (H2SO4), axit Nitric (HNO3), axit Axetic (CH3COOH), …các axit này hòa
tan Ca, Mg trong mộ t số khoáng và rử a trôi hai ion trên gây chua đấ t. Mặ t khác, bón
phân khoáng phố t pho luôn mang theo mộ t lư ợ ng dư ion H+ từ quá trình sả n xuấ t;
đồ ng thờ i các phân sinh lý chua mang gố c axit như : Phân Sunphat amôn (SA), Kali
clorua (KCl), Kali sunphat (K2SO4), Suppe lân…cũng làm đấ t bị chua. Phầ n đáng
chú ý là việ c sử dụ ng quá nhiề u phân nitơ đã làm tăng mạ nh quá trình axit hóa đấ t
liên quan đế n sự hình thành ion H+ trong các pha củ a chu trình chuyể n hóa N.
Ư ớ c tính lư ợ ng ion H+ đư ợ c bổ sung vào đấ t từ sử dụ ng phân khoáng khoả ng
0,2-2 kg/ha/năm, lắ ng đọ ng khí quyể n do mư a axit 0,3-2,4 kg/ha/năm và nguồ n tự
nhiên trung bình từ 0,1-0,7 kg/ha/năm [Dogo và cộ ng sự , 1994].
1.1.3. Ả nh hư ở ng củ a độ chua đế n chấ t lư ợ ng đấ t và năng suấ t cây trồ ng
Sự tăng độ chua củ a đấ t có ả nh hư ở ng xấ u đố i vớ i cây trồ ng do sự thiế u hụ t
Ca2+ và Mg2+, làm tăng nồ ng độ củ a các ion độ c hạ i vớ i thự c vậ t Al3+, Mn2+, H+, làm
thay đổ i tính chấ t vậ t lý củ a đấ t và khả năng dễ tiêu củ a các nguyên tố dinh dư ỡ ng
(đa lư ợ ng và vi lư ợ ng) đố i vớ i thự c vậ t [Lê Đứ c, 2006].
Độ chua củ a đấ t là mộ t trong nhữ ng yế u tố hạ n chế năng suấ t đố i vớ i cây trồ ng.
Khi đấ t bị axit hóa, pH giả m mạ nh sẽ tăng độ hòa tan củ a các nguyên tố kim loạ i nặ ng
5
độ c hạ i (sắ t, đồ ng, mangan, kẽ m và nhôm), thiế u chấ t dinh dư ỡ ng thiế t yế u (phố t pho,
magiê, canxi, kali, natri). Do đó khi pH đấ t < 5 có thể gây dư thừ a nhôm, sắ t và
mangan, gây độ c, đồ ng thờ i giả m cung cấ p dinh dư ỡ ng phố t pho cho cây trồ ng
[Tandzi và cộ ng sự , 2018]. Theo Nguyễ n Tử Siêm, pH đấ t giả m khoả ng 0,5 – 1,0 đơ n
vị làm Al3+ tăng lên khoả ng 4 lầ n. Nhôm tăng độ t ngộ t nhấ t là trong khoả ng pH từ 5,5
xuố ng dư ớ i 4 [Nguyễ n Tử Siêm, 1999].
Độ axit củ a đấ t ả nh hư ở ng đế n sự huy độ ng và dễ tiêu sinh họ c củ a các chấ t
dinh dư ỡ ng chính như N, P, S và các cation cơ bả n. Độ axit củ a đấ t điề u chỉ nh tố c độ
khoáng hóa chấ t hữ u cơ , làm giả m số lư ợ ng các phân tử hữ u cơ đơ n giả n có sẵ n để
phân hủ y tiế p và cuố i cùng làm cho N và các nguyên tố cấ u thành khác (P và S) hòa
tan. Mấ t chấ t hữ u cơ làm khả năng cố đị nh lân tăng vọ t từ vài trăm ppm P lên đế n
trên 1000 ppm P, dẫ n đế n giả m hiệ u lự c phân bón vào đấ t [Nguyễ n Tử Siêm, 1999].
Tính ra, khi đấ t bị mấ t 1% C thì khả năng giữ chặ t lân tăng lên khoả ng 500 ppm P.
Việ c giả m pH đấ t ban đầ u làm tăng nồ ng độ Fe và Al trong dung dị ch đấ t, làm tăng
sự hấ p phụ /kế t tủ a củ a P. Trong điề u kiệ n axit, các khoáng chấ t mica và fenspat tăng
cư ờ ng giả i phóng các ion K+ vào dung dị ch đấ t. Tuy nhiên, việ c tăng độ chua trong
đấ t có độ dẫ n điệ n cao làm giả m khả năng hấ p phụ các ion K+ củ a đấ t dẫ n đế n nhiề u
K+ trong dung dị ch đấ t [Kunhikrishnan và cộ ng sự , 2016].
Độ c tính Al hạ n chế năng suấ t nông nghiệ p bằ ng cách giớ i hạ n cây trồ ng đạ t
đư ợ c đế n năng suấ t tiề m năng củ a chúng. Độ c tính Al (60 đế n 300 μ g/lít nư ớ c trong
đấ t) có thể gây ra tổ n thấ t năng suấ t 25-80 (%) tùy thuộ c vào các loạ i cây trồ ng khác
nhau. Axit hóa làm tăng độ c tính Al và làm giả m sự hấ p thu nitơ (N), P và kali (K) dễ
tiêu [Tandzi và cộ ng sự , 2018]. Độ chua có ả nh hư ở ng quan trọ ng đế n khả năng cung
cấ p P dễ tiêu cho cây do sự liên kế t củ a ion PO43- vớ i Al3+ và Fe3+ tạ o thành các muố i
khó hòa tan trong đấ t. Bên cạ nh đó, khi pH < 5,3 thì các kim loạ i nặ ng trong đấ t sẽ hòa
tan ở mứ c cự c đạ i, tạ o ra nhiề u ion linh độ ng gây độ c cho cây trồ ng và sinh vậ t đấ t.
Trong phạ m vi nhấ t đị nh, pH càng thấ p tứ c là đấ t có phả n ứ ng càng chua thì
cư ờ ng độ hấ p thu anion PO43- càng lớ n. Hấ p thu anion PO43- trong đấ t diễ n ra qua hai
quá trình: hấ p thu lý-hóa họ c củ a nhữ ng hạ t mang điệ n tích dư ơ ng và hấ p thu hóa họ c
củ a nhữ ng cation hóa trị cao để tạ o thành các muố i PO43- kim loạ i tư ơ ng đố i bề n vữ ng
6
củ a sắ t và nhôm. Khi pH thấ p, lư ợ ng hạ t mang điệ n tích dư ơ ng tăng lên, đồ ng thờ i
lư ợ ng sắ t và nhôm tự do cũng tăng lên làm cho cả hai quá trình hấ p thu PO43- cũng
tăng theo. Sự có mặ t củ a sắ t, nhôm hòa tan trong đấ t chua thì Fe3+, Al3+ phả n ứ ng vớ i
H2PO4- tạ o ra phố t phát kiề m không hòa tan.
Al3+ + H2PO4- + H2O
H+ + Al(OH)2H2PO4↓
Khi mứ c độ axit hóa đấ t tăng, lư ợ ng Mg2+ giả m vẫ n ở dạ ng trao đổ i do giả m
điệ n tích. Nhiề u Mg2+ có mặ t trong dung dị ch do cạ nh tranh trao đổ i kém hơ n ion
Al3+ và Ca2+ do đó dễ bị rử a trôi. Trong đấ t rấ t axit, phứ c Cu vớ i chấ t hữ u cơ có tố c
độ phân hủ y chậ m làm giả m sự giả i phóng củ a Cu. Hoạ t tính kẽ m (Zn) tăng nhanh
khi giả m pH, cho thấ y các vấ n đề dinh dư ỡ ng Zn hiế m khi gặ p trong đấ t có giá trị pH
dư ớ i 5,5 vớ i điề u kiệ n chúng chứ a đủ Zn. Độ hòa tan củ a Zn phụ thuộ c vào pH và bị
chi phố i bở i mộ t hỗ n hợ p phứ c tạ p củ a các cơ chế , bao gồ m sự hấ p phụ trên keo oxit,
đồ ng hóa vớ i Al và tạ o phứ c vớ i chấ t hữ u cơ [Kunhikrishnan và cộ ng sự , 2016].
Theo Ruhberg (2017), độ pH củ a đấ t thấ p làm tăng sự phân tán và suy thoái
đấ t sét trong lớ p đấ t mặ t gây suy yế u cấ u trúc đấ t. Điề u này có thể dẫ n đế n xói mòn
mạ nh, và do điề u kiệ n yế m khí trong đấ t để khử nitơ , gây ra tổ n thấ t 15-30% nitơ
[Frank và cộ ng sự , 2019].
1.1.4. Hiệ n trạ ng axit hóa đấ t
Hiệ n nay, tình trạ ng axit hóa đấ t diễ n ra ngày càng phổ biế n trên thế giớ i đư ợ c
thể hiệ n qua sự phân bố đấ t có pH < 5 trong Hình 1.1 dư ớ i đây:
pH đấ t
pH thấ p
pH cao
Hình 1.1. Phân bố đấ t axit trên toàn cầ u
Nguồ n: [Tandzi và cộ ng sự , 2018]
7
Trên toàn cầ u, đấ t chua có pH < 5,5 tậ p trung chủ yế u ở vành đai phía bắ c vớ i
khí hậ u ôn đớ i lạ nh, ẩ m và vành đai nhiệ t đớ i phía nam, vớ i điề u kiệ n ấ m áp và ẩ m
ư ớ t. Sự phân bố toàn cầ u củ a đấ t axit như sau: 40,9% ở châu Mỹ , 26,4% ở châu Á,
16,7% ở châu Phi, 9,9% ở châu Âu và 6,1% ở Úc và New Zealand. Khoả ng 67% diệ n
tích đấ t axit nằ m dư ớ i hệ sinh thái rừ ng, 18% dư ớ i đồ ng cỏ và thả m thự c vậ t thả o
nguyên, 4,5% trong đấ t trồ ng trọ t và dư ớ i 1% ở vùng đấ t nhiệ t đớ i lâu năm. Ở
Cameroon, đấ t axit chiế m 75% diệ n tích đấ t trồ ng trọ t, trong khi ở Kenya chỉ chiế m
13% tổ ng diệ n tích đấ t. Ở
Nam Phi, 5 triệ u ha đấ t bị axit hóa nghiêm trọ ng vớ i ư ớ c
tính 11 triệ u ha có độ axit vừ a phả i. Ở KwaZulu Natal, 85% đấ t có pH <5 và khoả ng
mộ t nử a trong số này có độ bão hòa axit > 10% [Tandzi và cộ ng sự , 2018].
Trên toàn cầ u, diệ n tích đấ t bị ả nh hư ở ng bở i axit hóa ư ớ c tính khoả ng 4 tỷ ha,
chiế m khoả ng 30% và trên 48 quố c gia đang phát triể n gặ p vấ n đề vớ i đấ t axit nằ m
chủ yế u ở các vùng đấ t nhiệ t đớ i. Ở
vùng nhiệ t đớ i Nam Mỹ , 85% trong số các loạ i
đấ t này có tính axit và 850 triệ u ha không đư ợ c sử dụ ng. Hầ u hế t phầ n trung tâm củ a
Brazil là vùng savan nhiệ t đớ i chiế m khoả ng 23% diệ n tích cả nư ớ c. Hầ u hế t các loạ i
đấ t trong khu vự c này là đấ t đỏ nhiệ t đớ i-Oxisols (46%), Ultisols (15%) và Entisols
(15%), vớ i độ phì củ a đấ t tự nhiên thấ p, độ bão hòa nhôm cao và khả năng cố đị nh P
cao [Fageria và cộ ng sự , 2008].
1.2.
Tổ ng quan về cây cam và đấ t trồ ng cam
1.2.1. Đặ c điể m sinh thái và hình thái cây cam
Cây cam (Citrus sinesis) thuộ c họ
cây có múi (Rutaceae) và họ
phụ
Aurantioideae đư ợ c trồ ng phổ biế n ở các vùng nhiệ t đớ i và cậ n nhiệ t đớ i. Cây có múi
là cây ăn quả có khố i lư ợ ng sả n xuấ t lớ n nhấ t trên thế giớ i, sả n lư ợ ng lên đế n gầ n 147
triệ u tấ n năm 2017 [FAO, 2017].
Cây cam thuộ c loạ i cây thân gỗ , dạ ng bụ i hoặ c bán bụ i. Các cành chính thư ờ ng
mọ c trong khoả ng 1 m cách mặ t đấ t. Cành cam phát triể n theo lố i hợ p trụ c, phát triể n
từ cành chính đế n các cành thứ cấ p. Tùy thuộ c vào chứ c năng mà có thể chia cành
cam thành các nhóm như : cành mang quả , cành mẹ , cành dinh dư ỡ ng và cành vư ợ t.
Hoa cam thư ờ ng có 5 cánh, là loạ i hoa lư ỡ ng tính có khả năng tự thụ phấ n,
tràng hoa thư ờ ng có màu trắ ng, có nhiề u nhị (20-40 nhị ). Cam thuộ c loạ i quả mọ ng,
8
độ dày vỏ cùng vớ i hình dạ ng, kích thư ớ c, trọ ng lư ợ ng và số lư ợ ng hạ t trong phụ
thuộ c vào loài và giố ng cam. Hạ t cam có nhiề u phôi (1-7 phôi), rễ cam gồ m rễ cọ c có
thể ăn sâu đế n 2 m tùy thuộ c vào loạ i đấ t, rễ hút lan rộ ng gấ p 2 đế n 3 lầ n đư ờ ng kính
tán tậ p trung ở độ sâu 0-20 cm và rễ bên.
1.2.2. Nhu cầ u dinh dư ỡ ng củ a cây cam
Cây cam là loài cây lâu năm, chu kỳ số ng từ 15 đế n 20 năm, thờ i kỳ kinh doanh
củ a cây cam có thể kéo dài từ 10-15 năm nế u đư ợ c chăm sóc tố t. Cây có múi sinh
trư ở ng và phát triể n tố t ở điề u kiệ n nhiệ t độ từ 23,9oC đế n 27oC, ngừ ng hoạ t độ ng
sinh lý sinh hóa ở nhiệ t độ 35-37oC và khi nhiệ t độ giả m xuố ng từ -11oC đế n -8,8oC
thì cây chế t [Bose T.K và cộ ng sự , 1990].
Cam là loài cây ư a ẩ m như ng không chị u đư ợ c úng rễ do rễ cam thuộ c loạ i rễ
nấ m hút thu dinh dư ỡ ng qua hệ nấ m cộ ng sinh, vì vậ y nế u đấ t bị ngậ p nư ớ c lâu ngày
sẽ làm thố i rễ . Nhu cầ u nư ớ c củ a cây cam phụ thuộ c vào tuổ i cây, thờ i kỳ sinh trư ở ng
và phát triể n. Trung bình mỗ i hecta cam cầ n cung cấ p lư ợ ng nư ớ c từ 9.000-12.000
m3/năm, tư ơ ng đư ơ ng vớ i lư ợ ng mư a 900-1.200 mm/năm. Vớ i cam trong thờ i kì kinh
doanh, lư ợ ng nư ớ c cầ n khoả ng 10.000-15.000 m3/ha/năm [Davies F. S và cs, 1980].
Theo Bose và Mitra (1990), cây cam quýt không ư a ánh sáng mạ nh, phù hợ p
vớ i điề u kiệ n ánh sáng tán xạ có cư ờ ng độ 10.000-15.000 lux tư ơ ng ứ ng vớ i ánh sáng
lúc 8 giờ sáng và 4-5 giờ chiề u trong mùa hè [Bose T.K và cộ ng sự , 1990]. Ánh sáng
quá mạ nh hoặ c quá yế u đề u làm ả nh hư ở ng đế n năng suấ t và chấ t lư ợ ng sả n phẩ m.
Cây cam trồ ng đư ợ c trên nhiề u loài đấ t, tuy nhiên nế u đấ t trồ ng phù hợ p vớ i
các yêu cầ u sinh thái củ a cam sẽ tạ o điề u kiệ n cho cây cam phát triể n khỏ e mạ nh.
Cây cam ư a đấ t phù sa, xố p, nhẹ , nhiề u mùn, thoáng khí, hàm lư ợ ng oxy từ 1,2-1,5%,
giữ ẩ m và thoát nư ớ c tố t, tầ ng đấ t dày trên 1m, có mự c nư ớ c ngầ m sâu lớ n hơ n 1m
đế n 1,5m, hàm lư ợ ng các chấ t dinh dư ỡ ng N, P, K, Ca, Mg,… đạ t từ trung bình khá
trở lên [Bose T.K và cộ ng sự , 1990].
Có thể trồ ng cam trên các loạ i đấ t có pH dao độ ng từ 4,0-8,0, tuy nhiên pH tố t
nhấ t là từ 5,5-6,0 [Bose T.K và cộ ng sự , 1990]. Cây phát triể n trên đấ t nhiề u mùn
(hàm lư ợ ng chấ t hữ u cơ trong đấ t từ 2-2,5%).
9
Để đả m bả o cho quá trình sinh trư ở ng và phát triể n bình thư ờ ng trong suố t chu
kỳ canh tác, cây cam cầ n đư ợ c cung cấ p đầ y đủ các chấ t dinh dư ỡ ng khoáng đa, trung
và vi lư ợ ng. Theo nghiên cứ u củ a Walter Reuther và cộ ng sự (1989), cây cam hút dinh
dư ỡ ng mạ nh vào thờ i kỳ nở hoa và ra đọ t mớ i. Tỷ lệ đạ m, lân và kali ở nhiề u loạ i quả
có múi thư ờ ng là N:P2O5:K2O = 3:1:4 [Walter Reuther, 1989]. Theo Đỗ Đình Ca
(2013), hàm lư ợ ng nitơ tổ ng số từ 0,1-0,15%, lân dễ tiêu từ 5-7 mg/100g đấ t và kali dễ
tiêu từ 7-10 mg/100g đấ t là thích hợ p trong đấ t trồ ng cam.
Theo Embleton và cộ ng sự (1978), khi hàm lư ợ ng phố t pho dễ tiêu trong đấ t
tăng sẽ làm giả m nhu cầ u dinh dư ỡ ng nitơ , đặ c biệ t là gây thiế u hụ t kali, Zn, Cu và làm
tăng độ chua, giả m vị ngọ t củ a quả , giả m kích thư ớ c quả , tăng độ dày củ a vỏ . Hàm
lư ợ ng kali dễ tiêu trong đấ t tăng sẽ làm tăng độ thô ráp, kéo dài thờ i gian trư ở ng thành,
giả m hàm lư ợ ng nư ớ c trong quả dẫ n đế n quả khô sầ n sùi, giả m giá thành tiêu thụ . Chu
kỳ sinh trư ở ng củ a cây cam thư ờ ng trả i qua 3 giai đoạ n chính: thờ i kỳ cây non (thờ i kỳ
kiế n thiế t cơ bả n, 1-4 năm đầ u), thờ i kỳ sả n xuấ t kinh doanh và thờ i kỳ già cỗ i phụ
thuộ c vào sứ c bề n vữ ng củ a cây (thư ờ ng từ 12-15 đế n 20 năm tuổ i). Nhu cầ u dinh
dư ỡ ng củ a cây có quan hệ tỷ lệ thuậ n vớ i lư ợ ng dinh dư ỡ ng cây đư ợ c lấ y đi bở i sả n
phẩ m thu hoạ ch và các quá trình gây mấ t chấ t dinh dư ỡ ng từ đấ t. Lư ợ ng phân bón hóa
họ c khuyế n cáo bón cho cam quýt thờ i kỳ sả n xuấ t kinh doanh ở bả ng 1.2 như sau:
Bả ng 1.2. Lư ợ ng dinh dư ỡ ng bón cho cây cam thờ i kỳ kinh doanh (kg/ha)
Nư ớ c
N
P2O5
K2 O
MgO
Nhậ t
150 - 350
115 - 205
115 - 235
-
Brazin
150 - 240
40 - 80
90 - 320
-
Florida (Mỹ )
180 - 320
30 - 60
180 - 360
75 - 210
(Nguồ n: đư ợ c trích bở i Hoàng Minh Châu, 1998)
Trong nhóm dinh dư ỡ ng vi lư ợ ng, đồ ng và kẽ m là nhữ ng nguyên tố có vai trò
rấ t quan trọ ng đố i vớ i cây có múi. Thiế u đồ ng làm cho lá dị dạ ng, cành mớ i bị chế t,
quả bị rụ ng, nhữ ng quả còn lạ i bị nứ t nẻ , mép lá quăn lạ i, phiế n lá có màu xanh nhạ t,
gân lá vẫ n xanh và chấ t lư ợ ng giả m rõ rệ t. Thừ a đồ ng gây nên hiệ n tư ợ ng nứ t vỏ ,
10
chả y gôm và rụ ng lá. Cây cam thiế u kẽ m có thể gây nên các bệ nh sinh lý củ a cây, lá
có kích thư ớ c nhỏ , ở vùng thị t lá xuấ t hiệ n nhữ ng nố t lố m đố m vàng.
Do đặ c điể m phát sinh họ c và ả nh hư ở ng củ a lị ch sử sử dụ ng đấ t mà đấ t nhiệ t
đớ i thư ờ ng chua đế n rấ t chua, hàm lư ợ ng kim loạ i kiề m và kiề m thổ nghèo đế n rấ t
nghèo. Bên cạ nh đó, cây cam có nhu cầ u về canxi khá cao. Khi đấ t thiế u canxi làm
tăng độ chua, mứ c độ linh độ ng củ a sắ t và nhôm tăng, giả m hiệ u lự c sử dụ ng lân, gây
hạ i cho cây. Cây thiế u canxi làm cho lá cam rụ ng sớ m, cành bị khô từ ngọ n trở xuố ng.
Hàm lư ợ ng Ca và Mg trong đấ t trồ ng cam từ 3-4 mg/100g đấ t thích hợ p cho trồ ng
cam [Đỗ Đình Ca, 2013]. Trong khi điề u kiệ n pH tố i ư u cho sự phát triể n củ a cây có
múi là 5,5-6,5. Bón vôi đư ợ c xem là mộ t trong nhữ ng giả i pháp đư ợ c lự a chọ n để cả i
tạ o độ chua, cung cấ p thêm dinh dư ỡ ng đa lư ợ ng Ca, Mg và huy độ ng các chấ t dinh
dư ỡ ng ở dạ ng khó tiêu trong đấ t như phố t pho liên kế t chặ t vớ i các hợ p phầ n sắ t
nhôm, tăng cư ờ ng phân giả i chấ t hữ u cơ , đồ ng thờ i làm giả m tác độ ng củ a các nguyên
tố độ c hạ i. Phư ơ ng pháp bón vôi đư ợ c tính căn cứ vào độ chua thủ y phân theo công
thứ c: Q = 0,28.S.h.dv.H. Trong đó, Q là lư ợ ng vôi bón (kg CaO/S); S là diệ n tích đấ t
(m2); h là độ sâu tầ ng đấ t canh tác (cm); dv là dung trọ ng đấ t (g/cm3); H là độ chua
thủ y phân (me/100 g đấ t); 0,28 là li đư ơ ng lư ợ ng gam củ a CaO.
Bả ng 1.3. Lư ợ ng vôi cầ n bón tính theo pHKCl và theo loạ i đấ t
Độ chua củ a đấ t
pHKCl
Đặ c biệ t chua
Lư ợ ng vôi cầ n bón (tấ n CaO/ha)
Đấ t cát pha
Đấ t thị t TB
Đấ t thị t nặ ng
< 3,5
1,2 - 2,0
2,0 - 3,0
3,0 - 4, 0
Rấ t chua
3,5 - 4,5
0,7 - 1,0
1,0 - 1,5
1,5 - 2,0
Chua
4,5 - 5,5
0,5 - 0,7
0,7 - 0,8
0,8 - 1,0
Ít chua
5,5 - 6,5
0,2 - 0,3
0,3 - 0,4
0,4 - 0,5
(Nguồ n: Lê Văn Căn, 1978)
Có thể thấ y rằ ng, cây cam là cây có biên độ sinh thái rộ ng, thích hợ p ở nhữ ng
vùng nhiệ t đớ i và cậ n nhiệ t đớ i, trồ ng đư ợ c trên nhiề u loạ i đấ t, ư a ẩ m phụ thuộ c vào
từ ng thờ i kỳ sinh trư ở ng và phát triể n củ a cây. Khi đư ợ c đả m bả o các yêu cầ u về sinh
11
thái, cây sẽ cho quả có chấ t lư ợ ng tố t, năng suấ t cao và ổ n đị nh. Tuy nhiên, nế u phát
triể n đầ u tư thâm canh, sử dụ ng quá nhiề u phân bón hóa họ c, thuố c bả o vệ thự c vậ t,
thuố c diệ t cỏ , giố ng cây không sạ ch bệ nh làm tăng quá trình suy thoái đấ t, gây rủ i ro
đế n sứ c khỏ e và sứ c đề kháng củ a đấ t, tăng các nguy cơ về bệ nh cây và bệ nh vùng rễ ,
đáng chú ý là bệ nh gây ra bở i nấ m, vi khuẩ n, tuyế n trùng trong đấ t. Do đó mà việ c
sử dụ ng phân bón hóa họ c hợ p lý đư ợ c coi là mộ t trong nhữ ng giả i pháp giả m thiể u
các quá trình gây suy thoái đấ t.
1.2.3. Vấ n đề suy thoái đấ t trồ ng cam ở Việ t Nam
Nhìn chung, hoạ t độ ng sả n xuấ t cam ở Việ t Nam vẫ n chủ yế u theo xu hư ớ ng
độ c canh, tậ p trung chú trọ ng đầ u tư thâm canh cao sử dụ ng nhiề u phân bón hóa họ c
và hóa chấ t hữ u cơ độ c hạ i trong mộ t thờ i gian dài dẫ n đế n gây ả nh hư ở ng không nhỏ
đế n độ phì nhiêu củ a đấ t cũng như năng suấ t và chấ t lư ợ ng sả n phẩ m cam tiêu thụ .
Đế n nay, các nghiên cứ u về hiệ n trạ ng chấ t lư ợ ng đấ t trồ ng cam ở Việ t Nam không
nhiề u như ng cũng đã có mộ t số kế t quả công bố chỉ ra nhữ ng tác độ ng bấ t lợ i củ a hoạ t
độ ng canh tác cam đế n mộ t số tính chấ t lý, hóa, sinh họ c đấ t.
Theo Võ Thị Gư ơ ng (2005), sự suy thoái các tính chấ t hóa họ c đã thể hiệ n rấ t
rõ ở các vư ờ n trồ ng cam có tuổ i vư ờ n khác nhau 7, 9, 16, 26 và 33 (năm) tạ i các vùng
đồ ng bằ ng Sông Cử u Long. Mứ c độ suy thoái thể hiệ n rõ nét nhấ t là độ chua củ a đấ t
giả m mạ nh, tỷ lệ nghị ch vớ i mứ c độ tăng lên củ a các tuổ i vư ờ n (pHKCl ở các vư ờ n
cam 7-9 tuổ i khoả ng 5,3, vư ờ n 16-26 tuổ i khoả ng 4,6-4,7, còn vư ờ n 33 tuổ i thấ p nhấ t
là 3,5 ), hàm lư ợ ng chấ t hữ u cơ , nitơ tổ ng số ở các mứ c nghèo, các cation trao đổ i
như Ca, Mg, và CEC, kẽ m vi lư ợ ng ở mứ c rấ t thấ p tạ i các vư ờ n lớ n hơ n 16 năm canh
tác [Võ Thị Gư ơ ng, 2005]. Các nghiên cứ u mớ i nhấ t cũng chỉ ra độ chua củ a đấ t trồ ng
cây ăn quả vùng đồ ng bằ ng sông Cử u Long là yế u tố giớ i hạ n ả nh hư ở ng đế n sự phát
triể n củ a thự c vậ t, đặ c biệ t là nhu cầ u P dễ diêu. pHKCl trong các nhóm đấ t khác nhau
ở Đồ ng Tháp đề u ở mứ c chua đế n rấ t chua, dao độ ng trung bình 3,4-4,1 ở đấ t phèn
và đấ t xám đị a hình cao; 4,4-4,7 ở đấ t phù sa sông và đấ t xám đị a hình thấ p [Vũ Ngọ c
Hùng và cs, 2019]. Giá trị pHKCl trong 120 mẫ u đấ t trồ ng cây ăn quả ở Vĩnh Long có
giá trị trung bình là 4,89 [Võ Quang Minh và cs, 2019]. pHKCl trong các phẫ u diệ n
12
đấ t phèn canh tác quýt đư ờ ng ở Long Mỹ , Hậ u Quang đề u ở mứ c chua đế n rấ t chua,
trung bình từ 2,58 đế n 5,34. Hệ quả là hàm lư ợ ng Al3+ và Fe2+ đề u ở mứ c cao đế n rấ t
cao, trung bình 7,12 meq Al3+/100g đấ t và 134,96 mg Fe2+/kg đấ t, đây là hàm lư ợ ng
giớ i hạ n sự sinh trư ở ng và phát triể n củ a cây quýt đư ờ ng do tiề m ẩ n nguy cơ gây ngộ
độ c vi lư ợ ng và giả m cung cấ p P dễ tiêu [Nguyễ n Quố c Khư ơ ng và cộ ng sự , 2019].
Theo nghiên cứ u củ a Cao Việ t Hà và cộ ng sự (2010) ở các vư ờ n cam có tuổ i
vư ờ n từ 2-20 năm ở huyệ n Hàm Yên, tỉ nh Tuyên Quang, đấ t có xu hư ớ ng ngày càng
bị nén theo tuổ i cây tăng dung trọ ng đấ t và quá trình rử a trôi sét xuố ng tầ ng đấ t sâu,
giả m độ xố p, độ trữ ẩ m đồ ng ruộ ng, hàm lư ợ ng chấ t hữ u cơ và nitơ tổ ng số , kẽ m dễ
tiêu trong đấ t giả m rõ rệ t, đấ t có phả n ứ ng từ chua đế n rấ t chua, Ca, Mg trao đổ i, CEC
đề u ở mứ c rấ t thấ p do trồ ng độ c canh cam [Cao Việ t Hà và cộ ng sự , 2010].
Theo Nguyễ n Quố c Hiế u và cộ ng sự (2012), tạ i đấ t đỏ bazan ở Phủ Quỳ , Nghệ
An hàm lư ợ ng chấ t hữ u cơ ở mứ c thấ p đế n trung bình (SOM 1,61-2,78%), đấ t rấ t
chua (pHKCl 3,89-4,68), kali tổ ng số nghèo (K2O 0,27-0,52%), lân dễ tiêu thấ p (P2O5
4,82-13,68 mg/100g đấ t), Ca trao đổ i thấ p (Ca2+ 2,41-5,47 meq/100g đấ t) [Nguyễ n
Quố c Hiế u, 2012] . Còn theo Phạ m Văn Linh (2017) tạ i vùng Nghĩa Đàn và Quỳ Hợ p,
Nghệ An, có 21 điể m đấ t chua nhiề u chiế m phầ n lớ n vớ i 38,18% số mẫ u (pHKCl =
3,5-4,5); 16 điể m đấ t chua chiế m tỷ lệ 29,09 % số mẫ u (pHKCl =4,5-5,5); 12 điể m đấ t
đặ c biệ t chua chiế m 21,82% số mẫ u (pHKCl <3,5); 6 điể m (chiế m 10,91% số mẫ u) là
đấ t ít chua (pHKCl =5,5-6,5); và không có điể m nào đấ t không chua. Hàm lư ợ ng chấ t
hữ u cơ tổ ng số (SOM) trong đấ t tạ i các khu vự c khá chênh lệ ch nhau, N tổ ng số tạ i
các khu vự c ở mứ c thấ p đế n trung bình nên cầ n bổ sung thêm đạ m trong quá trình
chăm sóc cây, bón cân đố i và hợ p lý, P tổ ng số tạ i các khu vự c hầ u như cao như ng P
dễ tiêu tạ i điể m các khu vự c lạ i thấ p, kali tổ ng số và kali dễ tiêu hầ u hế t nghèo [Phạ m
Văn Linh và cộ ng sự , 2017].
Theo Vũ Văn Hiế u và cs (2015), trong số 51 hộ trồ ng cam Sành ở huyệ n Bắ c
Quang, tỉ nh Hà Giang, tấ t cả các hộ đề u sử dụ ng các loạ i phân vô cơ , trong đó chỉ
29,4% số vư ờ n sử dụ ng phân hữ u cơ . Kế t quả phân tích mẫ u đấ t cho thấ y độ chua củ a
đấ t ở mứ c chua vừ a đế n trung tính, pHKCl dao độ ng trong khoả ng 4,58 đế n 6,15. Hàm
13
lư ợ ng chấ t hữ u cơ ở mứ c nghèo (<1,5%), hàm lư ợ ng dinh dư ỡ ng N, P, K đề u cao hơ n
rấ t nhiề u so vớ i yêu cầ u đố i vớ i cây có múi [Vũ Văn Hiế u và cs, 2015].
Theo Lê Công Tuấ n Minh (2017) đã so sánh đư ợ c chấ t lư ợ ng đấ t chấ t trồ ng
cam ở huyệ n Hàm Yên, tỉ nh Tuyên Quang giữ a biệ n pháp để cỏ mọ c tự nhiên rồ i cắ t
vớ i biệ n pháp sử dụ ng thuố c diệ t cỏ . Các vư ờ n không sử dụ ng thuố c diệ t cỏ có chấ t
lư ợ ng đấ t tố t hơ n, cụ thể , đấ t có phả n ứ ng từ chua vừ a đế n chua (pH 3,5 - 4,45); chấ t
hữ u cơ tổ ng số trung bình đế n giàu (SOM 2,18-3,54%); CEC trung bình (10,33-15,50
meq/100 g đấ t), hàm lư ợ ng Ca trao đổ i (1,28-4,33 meq/100g đấ t); Mg trao đổ i (1,504,60 meq/100g đấ t). Đố i vớ i các chấ t dinh dư ỡ ng đa lư ợ ng tổ ng số , hàm lư ợ ng Nts
trung bình đế n giàu; P2O5 tổ ng số ở mứ c trung bình. Đố i vớ i các chấ t dinh dư ỡ ng dễ
tiêu, hàm lư ợ ng Ndt ở mứ c giàu; P2O5dt và K2Odt nghèo [Lê Công Tuấ n Minh, 2017].
Cây cam là cây trồ ng chủ lự c trong phát triể n kinh tế ở huyệ n Cao Phong, Hòa
Bình. Tính đế n cuố i năm 2017, diệ n tích đấ t trồ ng cam toàn huyệ n là 3.015 ha, gấ p
5,4 lầ n năm 2010 và 1,7 lầ n năm 2014. Năm 2014, vùng trồ ng cam ở Cao Phong, Hòa
Bình đư ợ c nhậ n chỉ dẫ n đị a lý “Cam Cao Phong”, thúc đẩ y quá trình tiêu thụ và sả n
xuấ t cam tạ i vùng. Đấ t trồ ng cam Cao Phong chủ yế u là đấ t đồ i dố c, cầ n áp dụ ng các
biệ n pháp canh tác làm giả m tác dụ ng củ a xói mòn do đị a hình nên độ chua thư ờ ng
thấ p và tích lũy nhiề u sắ t, nhôm. Theo Trầ n Thị Tuyế t Thu (2016), phả n ứ ng củ a đấ t
Cao Phong ở mứ c rấ t chua đế n chua vừ a (pHKCl 4,13-5,10) [Trầ n Thị Tuyế t Thu và
cộ ng sự , 2016]. Đấ t trồ ng cam Cao Phong cầ n có nhữ ng biệ n pháp cả i tạ o độ chua
mộ t cách hiệ u quả để duy trì khoả ng thích hợ p cho cây cam phát triể n.
1.3.
Mộ t số biệ n pháp cả i thiệ n độ chua củ a đấ t
1.3.1. Cả i thiệ n độ chua củ a đấ t thông qua bón vôi
1.3.1.1.
Ả nh hư ở ng củ a vôi đế n đấ t và cây trồ ng
Sử dụ ng vôi ả nh hư ở ng đế n sự sẵ n có củ a tấ t cả các yế u tố khoáng chấ t và độ c
hạ i trong đấ t do tác độ ng đế n pH ả nh hư ở ng đế n mộ t loạ t các quá trình bao gồ m hoạ t
độ ng sinh họ c và sinh hóa, khoáng hóa các yế u tố liên kế t vô cơ , hấ p phụ hóa họ c,
phả n ứ ng kế t tủ a và hấ p thu chấ t dinh dư ỡ ng củ a thự c vậ t.
Nhữ ng lợ i ích củ a việ c áp dụ ng vôi để cả i tạ o đấ t chua đã đư ợ c biế t đế n trong
nhiề u thế kỷ . Nông nghiệ p tiế p tụ c phát triể n và trọ ng tâm bây giờ không chỉ nằ m ở
14
sả n xuấ t mà còn duy trì môi trư ờ ng lành mạ nh. Do đó, ngày nay, thách thứ c đố i vớ i
việ c bón vôi (và các phư ơ ng pháp cả i tạ o khác) đã đạ t đư ợ c sự quả n lý bề n vữ ng theo
cách tiế p cậ n toàn hệ thố ng. Tác độ ng củ a việ c bón vôi là rấ t lớ n và trong khi nghiên
cứ u trư ớ c đây về việ c bón vôi đã tậ p trung mạ nh vào các thành phầ n riêng lẻ củ a các
quá trình trong đấ t hoặ c trên các cây trồ ng đơ n lẻ , thì cầ n phả i hiể u rõ hơ n về tác độ ng
rộ ng hơ n củ a việ c bón vôi [Holland và cộ ng sự , 2018].
Việ c áp dụ ng vậ t liệ u vôi làm thay đổ i cân bằ ng hóa họ c củ a đấ t. Vậ t liệ u vôi
chứ a các cation Ca2+ hoặ c Mg2+ (hoặ c cả hai) và có tác dụ ng trung hòa làm thay thế H+
trong dung dị ch đấ t. Phả n ứ ng giữ a đá vôi (1), dolomit (2) và canxi silicat (3) đư ợ c mô
tả như sau:
CaCO3 + 2H+ →
Ca2+ + CO2 + H2O
CaMg(CO3)2 + 2H+ →
CaH2SiO4 + 2H+ →
(1)
2HCO3− + Ca2+ Mg2+; 2HCO3− + 2H+ →
2CO2 + 2H2O (2)
Ca2+ + H4SiO4
(3)
Các loạ i đấ t nhiệ t đớ i có hàm lư ợ ng Ca trao đổ i rấ t thấ p và biể u hiệ n sự thiế u hụ t
Ca củ a cây trồ ng trên đấ t. Sử dụ ng đá vôi (canxi cacbonat) và vôi dolomit (Canxi và
Magie bicacbonat) làm tăng khả năng trao đổ i Ca và Mg củ a đấ t. Cả i thiệ n tăng trư ở ng
thự c vậ t trong đấ t axit không phả i là do bổ sung các cation cơ bả n (Ca, Mg), mà do tăng
pH làm giả m độ c tính củ a mứ c độ độ c củ a Al và Mn [Fageria và cộ ng sự , 2008].
Bón vôi vào đấ t trồ ng trọ t hoặ c đấ t đồ ng cỏ gây ả nh hư ở ng đế n mứ c độ đa dạ ng
củ a hầ u hế t các loài sinh vậ t đấ t bao gồ m vi khuẩ n, nấ m, tuyế n trùng và giun đấ t. Trong
đó, mậ t độ tuyế n trùng và giun đấ t tăng lên khi tăng lư ợ ng vôi bón vào đấ t. Thay đổ i
lư ợ ng vôi bón ả nh hư ở ng rấ t nhiề u đế n thành phầ n loài và mậ t độ tuyế n trùng [Holland
và cộ ng sự , 2018].
15
Bả ng 1.4. Tác độ ng củ a việ c bón vôi đế n các chấ t dinh dư ỡ ng (đa lư ợ ng, vi
lư ợ ng) và kim loạ i nặ ng trong đấ t
Chấ t dinh đư ỡ ng
Các ả nh hư ở ng
Tăng khoáng hóa P hữ u cơ
P
Tăng nguy cơ mấ t P
Thay đổ i P dễ tiêu
Tăng sự hấ p phụ K
K
Tăng nguy cơ thiế u hụ t K
Tăng khoáng hóa SO42−
S
Tăng bấ t độ ng SO42−
Phát hành SO42− nhiề u hơ n và nguy cơ mấ t S nhiề u hơ n
Ca
Tăng Ca trong dung dị ch đấ t
Tăng hấ p phụ B, Cu, Co và Zn
Nguyên tố vi lư ợ ng
Tăng khả dụ ng Se
Tăng cố đị nh Cd
Kim loạ i nặ ng
Tăng hấ p thu thự c vậ t củ a Mn, Cd, Pb, Ni
Tăng nguy cơ kim loạ i nặ ng bị rử a trôi
a) Quá trình
Bệ nh
cây
trồ ng
b) Chứ c năng
Sả n xuấ t
thự c
phẩ m
Sinh
trư ở ng
cây trồ ng
Sả n xuấ t
chính
Vậ n chuyể n N
Thành
phầ n cỏ
Vòng tuầ n
hoàn dinh
dư ỡ ng
KLN
Thờ i gian
Thậ p kỉ
Năm
Tháng
Tuầ n
Quy
đị nh về
dị ch hạ i
Thờ i gian
VÔI
Quy đị nh
về chấ t
lư ợ ng đấ t
Quy đị nh
về bệ nh hạ i
Quy
đị nh về
khí hậ u
Đa dạ ng
sinh họ c
Quy đị nh về
chấ t lư ợ ng
nư ớ c
Dị ch vụ
môi
trư ờ ng
Hình 1.2. Các tác độ ng củ a bón vôi đố i vớ i đấ t, cây trồ ng và đa dạ ng sinh họ c
vớ i theo thờ i gian trong hệ sinh thái nông nghiệ p
16
Vậ t liệ u vôi chứ a Ca và CO32-, do vậ y khi bổ sung vôi sẽ ả nh hư ở ng đế n điề u
kiệ n số ng củ a sinh vậ t và khả năng dễ tiêu sinh họ c củ a các cation Mg2+ và K+ và anion
phố t phát trong đấ t (Holland và cộ ng sự , 2018). Bên cạ nh đó, bổ sung vôi vào đấ t giúp
kích hoạ t các quá trình đệ m làm thay đổ i sự cân bằ ng củ a các cation trao đổ i và hòa tan
các khoáng chấ t Al, Mn và Fe. Ả nh hư ở ng củ a bón vôi đế n các nguyên tố dinh dư ỡ ng
và kim loạ i nặ ng trong đư ợ c trình bày trong Bả ng 1.4 (Holland và cộ ng sự , 2018).
Bón vôi có tác độ ng tích cự c hoặ c tiêu cự c đế n đấ t trồ ng trọ t/cây trồ ng, đồ ng
cỏ và đa dạ ng sinh họ c. Bả n chấ t củ a các tác độ ng dài hạ n và tạ m thờ i đư ợ c trình bày
tạ i (Hình 1.2) [Holland và cộ ng sự , 2018]. Vôi đư ợ c đặ t ở trung tâm và các hiệ u ứ ng
củ a vôi đư ợ c thể hiệ n dư ớ i dạ ng mô hình giố ng như gợ n sóng. Điề u này cho thấ y vai
trò củ a thờ i gian đố i vớ i sự thay đổ i quá trình do vôi gây ra và mỗ i pha đạ i diệ n cho
mộ t khoả ng thờ i gian tăng dầ n. Ngoài ra, giả n đồ này (Hình 1.2) cung cấ p mộ t dấ u
hiệ u về ả nh hư ở ng tiề m năng quả n lý đố i vớ i vôi trong thự c tiễ n theo thờ i gian.
1.3.1.2.
Các nghiên cứ u về sử dụ ng vôi cả i thiệ n độ chua
Theo Materechera (2002), bổ sung vôi và phân gà vào đấ t vớ i tỷ lệ 0; 5; 10 và
20 Mg/ha; tro vớ i tỷ lệ 0; 3 và 5 Mg/ha làm tăng đáng kể pHKCl củ a đấ t (4,1-5,6) và
giả m axit trao đổ i. Mứ c độ hiệ u quả phụ thuộ c vào từ ng loạ i vậ t liệ u, trong đó tăng
dầ n theo thứ tự vôi> phân gà> tro (Materechera và cộ ng sự , 2002).
Thí nghiệ m củ a Danilo Rheinheimer dos Santos (2018) trên đấ t đồ ng cỏ bả n đị a
củ a Nam Brazil có tính axit cao đư ợ c bón vôi vớ i tỷ lệ vôi 0; 2; 8,5 và 17,0 tấ n/ha. Sau
khi bón vôi 12 và 18 năm, các mẫ u đấ t đư ợ c thu thậ p ở mỗ i từ độ sâu 1-60cm cho thấ y
quá trình tái axit hóa đã phụ c hồ i làm tăng 50% lư ợ ng Al có thể trao đổ i và 30% độ
axit tiề m năng so vớ i đấ t bả n đị a [dos Santos và cộ ng sự , 2018].
Nghiên cứ u củ a Tina Frank (2019) khả o sát trên ba loạ i đấ t khác nhau: Eutric
Gleyic Cambisol (Loamic) (Magdeburg, Sachsen-Anhalt), Haplic Luvisol
(Neubrandenburg, Mecklenburg-Western Pomerania) và Eutric Cambisol (Loamic)
(Puch, Bavaria) đư ợ c bổ sung tỷ lệ vôi (canxi cacbonat) khác nhau cho thấ y pH tăng
đáng kể và tăng khả năng chứ a nư ớ c, tổ ng khố i lư ợ ng khoả ng hổ ng và giả m mậ t độ
khố i trong đấ t sau sáu tháng sử dụ ng vôi, như ng mư ờ i hai tháng sau khi bón vôi, cấ u
trúc đấ t bị suy giả m do cày xớ i [Frank và cộ ng sự , 2019].
17