Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.26 KB, 50 trang )

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 1
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2. Đặc điểm và tình hình chung và thực trạng công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh
Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Qui Nhơn.
2.1. Đặc điểm và tình hình chung tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng
Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Qui Nhơn .
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
2.1.1.1. Quá trình hình thành:
Để thực hiện chiến lược kinh tế của tỉnh Bình Đònh nhằm giải quyết
công ăn việc làm cho một khối lượng lớn lao động trẻ còn đang thất nghiệp
. Chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng
Anh Qui Nhơn thống nhất đầu tư sản xuất .Thu mua chế biến gỗ tinh chế,
lâm sản khác và chế biến đá Granaite để xuất khẩu và tiêu thụ nội đòa .
Chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ
Hoàng Anh Qui Nhơn được UBND tỉnh Bình Đònh cấp giấy phép thành lập
số 17/ GP-TLDN ngày 20/04/1998. Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Đònh
cấp chứng nhận đăng kí kinh doanh số 046366 ngày 20/04/1998.
Trụ sở giao dòch số 330 Đường Diên Hồng –Thành phố Qui Nhơn –Bình
Đònh .
Đòa Điểm xây dựng khu công nghiệp Phú Tài-Phường Trần Quang
Diệu –Tp Qui Nhơn –Tỉnh Bình Đònh.
2.1.1.2. Quá trình phát triển:
Với ngành nghề kinh doanh và đòa điểm xây dựng như trên, công ty
có nhiều thuận lợi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vì khu công
nghiệp Phú Tài là khu vực trung tâm thu hút nguồn hàng từ các tỉnh lân
cận như Phú Yên, Quảng Ngãi, Gia Lai …gần đường giao thông, cảng biển
rất thuận lợi cho việc vận chuyển thành phẩm nguyên liệu vật liệu sản
xuất có nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ hơn so với một số tỉnh
lớn và các nước lân cận. Đặc biệt,công ty nằm trong khu công nghiệp đã


có quy hoạch nên khi đi vào hoạt động ít gây ảnh hưởng về tiếng ồn, vệ
sinh môi trường ,kết cấu hạ tầng có sẵn, thuận về điện nước, thông tin liên
lạc …Bên cạnh những thuận lợi còn gặp không ít khó khăn nhất đònh. Ngay
từ đầu có rất nhiều đốùi thủ cạnh tranh trong cùng ngành nghề, tuổi đời
công ty còn trẻ nên thò trường tiêu thụ còn hạn chế, lực lượng công nhân
lành nghề chưa nhiều do vậy cần phải tuyển chọn, đào tạo nên ít nhiều
cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất. Không những thế, trong năm 2007
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 2
vừa qua, công ty có những chuyển biến: sát nhập công ty cổ phần Hoàng
Anh Qui Nhơn vào công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai .
Qua những chuyển biến đó, ban lãnh đạo cũng như công nhân của
công ty đã phát huy thuận lợi khắc phục những khó khăn để đưa công ty
ngày một phát triển hơn, với diện tích nhà xưởng được xây dựng cao ráo ,
thoáng mát, trang thiết bò dây chuyền sản xuất hiện đại và luôn có biện
pháp cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân. Sản phẩm của công ty
ngày càng đa dạng và phong phú về mẫu mã và chất lượng ngày càng tăng
, tạo uy tín trong thò trường trong và ngoài nước như Đan Mạch, Úc, Nam
Phi,…. Nhưng công ty đã không ngừng phát huy thế mạnh sẵn có, năng
động ,sáng tạo trong kinh doanh, phát triển sản xuất, công ty đã và đang
khẳêng đònh chỗ đứng của mình trong thò trường trong và ngoài nước.
2.1.2. Một số kết quả đạt được trong năm 2005 và năm 2006:
T
T
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
So sánh 2005 - 2006
Mức %
1 Vốn kinh
doanh
31.873.881.200 45.573.881.200 13.700.000.000 42,98

2 Doanh thu 62.762.210.031 76.673.695.00
0
13.911.484.970 22,0
3 Chi phí 56.313.313.548 67.244.552.000 10.931.238.460 19,4
4 Lợi nhuận 6.448.896.483 9.429.142.817 2.980.246.334 46,2
5 Số nhân viên 850 1.100 250 29,2
* Vốn kinh doanh năm 2006 so với năm 2005 tăng 13.700.000.000 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 42,98%. Điều này cho thấy trong năm qua cho
công ty mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới trang bò kỹ thuật để phù hợp với
người lao động và đáp ứng yêu cầu của thò trường.
* Doanh thu năm 2006 so với năm 2005 tăng 13.911.484.970 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 22%. Điều này cho thấy trong năm qua với việc
xác đònh đúng đònh hướng đi, công ty đã có nhiều cố gắng trong việc thay
đổi mẫu mã, nâng cao chất lượng mẫu mã nhằm đáp ứng nhu cầu của thò
trường. Đặc biệt trong năm 2006 nhờ áp dụng chính sách Maketing cho
nên công ty đã kích thích thò hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước
nên công ty đã có nhiều đơn đặt hàng hơn, số lượng tiêu thụ nhiều hơn từ
đó làm cho doanh thu tăng lên rõ rệt .
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 3
* Chi phí năm 2006 so với năm 2005 tăng 10.931.238.460 đồng tương ứng
với tỷ lệ tăng 19,4%. Điều này là không tốt chúng ta cần tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục .
* Số nhân viên năm 2006 so với năm 2005 tăng 250 người tương ứng với tỷ
lệ tăng 29,2%. Điều nay cho thấy công ty làm ăn ngày càng phát triển nên
đã thu hút một lượng lớn lao động .
* Lợi nhuận năm 2006 so năm 2005 tăng 2.980.246.334 đồng tương ứng
với tỷ lệ tăng 46,2% . Điều này chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty
cao
Qua kết quả phân tích trên ta thấy tình hình sản xuất của công ty

tốt,việc quản lý nhân công cũng tốt. Sản phẩm của công ty làm ra đảm bảo
đúng yêu cầu kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.ø
2.1.3. Một số đặc điểm của công ty :
- Lónh vực sản xuất kinh doanh: chủ yếu là đồ gỗ .
- Niên độ kế toán bắt đầu 01/01/2007 và kết thúc ngày 31/12/2007 .
- Đơn vò tiền tệ ghi chép là đồng Việt Nam .
2.1.4. Mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn, hoạt động của chi nhánh công ty
cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
a. Mục đích :
Đầu tư phát triển mở rộng xây dựng sản xuất kinh doanh nhằm đáp
ứng nhu cầu thò trường góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá,
đa dạng hoá nền kinh tế tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu cũng như tiêu
thụ nội đòa, nhất là lónh vực sản xuất chế biến đồ gỗ tinh chế và lâm sản.
Công ty thành lập và hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu là lợi nhuận,
tạo việc làm ổn đònh cho người lao động đóng góp vào ngân sách nhà nước
và sự phát triển của công ty
b.Nhiệm vụ :
Công ty có trách nhiệm tổ chức hoạt động sản xuất chế biến gỗ tinh
chế và lâm sản khác để xuất khẩu và tiêu thụ nội đòa .
Kí kết và thực hiện các hợp đồng đã kí, tuân thủ các chính sách,chế
độ quản lí kinh tế, quản lí xuất nhập khẩu và quan hệ giao dòch đối ngoại .
Sử dụng hiệu quả tài sản để thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội và
nhiệm vụ của công ty, chòu sự giám sát toàn diện của cơ quan có thẩm
quyền .
Làm tốt công tác bảo đảm an toàn lao động, an ninh trật tự xã hội,
bảo vệ môi trường bảo vệ tài sản xã hội chủ nghóa và làm tròn nghóa vụ
đối với nhà nước .
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 4
c.Quyền hạn :

Công ty có quyền lựa chọn ngành hàng và quy mô hoạt động .
Lựa chọn hình thức và cách huy động vốn, sử dụng vốn góp của các
thành viên và các nguồn vốn khác để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kinh
doanh của công ty.
Chủ động trong hoạt động kinh doanh đã đăng ký .
Quyết đònh sử dụng và phân phối lợi nhuận còn lại cho các thành
viên sau khi đã thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đối với nhà nước, lập và sử
dụng các quỹ theo quy đònh của nhà nước nghóa vụ phiên họp tập thể
thành viên .
21.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh
công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy
Nhơn .
a. Qui trình sản xuất:
Để doanh nghiệp phát triển, hoạt động có hiệu quả, sản phẩm đạt
chất lượng, yêu cầu đòi hỏi công ty phải đề ra kế hoạch tổ chức dưới sự chỉ
đạo của giám đốc điều hành sản xuất, mọi sản phẩm chế xuất ra phải trải
qua từng công đoạn gắn liền với từng công đoạn, công ty có một đội ngũ
công nhân lành nghề hiểu biết và sử dụng thành thạo tính kỹ năng kỹ thuật
của từng loại máy móc, thiết bò nhờ đó mà công ty có một qui trình sản
xuất vững vàng và có sự nối kết nhau thành dây chuyền sản xuất .
a1. Sơ đồ 1: QUI TRÌNH SẢN XUẤT .
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 5
(1) (2) (3) (5)

(8) (7) (6) (5)
(9) (10)
(11)
(12)
(12)

a.2. Giải thích :
(1) Gỗ nguyên liệu: Chủ yếu là gỗ 80% được nhập khẩu từ nước ngoài
:bằng đường biển qua cảng Quy Nhơn từ các nước: Brazil, Mã Lai, Nam
Phi còn lại ở Việt Nam (chủ yếu là rồng rừng), được chính phủ cho phép,
gỗ tròn là nguyên liệu chính dự trữ để cung cấp liên tục cho quá trình sản
xuất sản phẩm. Căn cứ trên phiếu đề nghò cấp nguyên liệu của các bộ
phận sản xuất, thủ kho nguyên liệu gỗ xuất gỗ để tiến hành sản xuất.
(2) Tổ xẻ: Được thực hiện bằng máy CD nằm công suất 25m3/ca máy và
bằng máy CD đứng công suất 15m3/ca máy. Căn cứ trên kế hoạch, gỗ tròn
sẽ được xuất cho tổ xẻ ra gỗ phách theo qui cách đặt sẵn.
(3) Tổ sấy: Gỗ phách nhận từ kho nguyên liệu sẽ được tổ sấy xếp vào lò
đối với gỗ phách có độ dày lớn cần phải luộc trước khi tiến hành sấy.
(4) Nhập kho nguyên liệu (sau khi sấy): Thủ kho tiến hành qui trình lập
kho đối với phách đạt yêu cầu.
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
CƯA XẺ N.KHO.N.
LIỆU
GỖ TRÒN SẤY
KHO
PHÔI
TINH
CHẾ
SƠ CHẾLẮP RÁP
PHUN SƠN
KHO THÀNH PHẨM
NGUỘI
HOÀN THIỆN, ĐÓNG GÓI
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 6
(5) Sơ chế: Tiến hành công việc tạo phôi chi tiết. Tổ cưa chòu trách nhiệm
kiểm tra nguyên liệu gỗ về chất lượng, khối lượng và đối chiếu mã phách.

- Tổ cưa rong nhận phôi từ tổ cưa dứt và cong theo qui cách đònh sẵn.
- Đối với chi tiết thẳng thì tổ cưa lượn thao tác đối với chi tiết cong. Chi
tiết sau khi cưa, rong, lượn được chuyển qua tổ bào (bào thẩm, bào cuốn).
Kiểm tra chi tiết trước khi giao qua tổ tinh chế. Những chi tiết đạt phải
được xếp trên những Pallet riêng, chi tiết không đạt để xử lí riêng.
(6) Tinh chế: Nhận chi tiết của sơ chế và tiến hành các công việc Tubi,
Mộng, Khoan, đục ….các công việc được tiến hành trên tiêu chí kó thuật do
phòng kó thuật ban hành (kèm theo bản vẽ). Số lượng và qui cách phải
được kiểm tra đầy đủ trên phiếu Pallet của tổ tinh chế. Chuyển trả tổ sơ
chế tận dụng các chi tiết của kế hoạch và hư hỏng. Ghi đầy đủ thông tin để
nhận dạng .
(7) Kho phôi: Sau khi cắt ra phôi tức là tạo ra những chi tiết, bộ phận nhỏ
của sản phẩm. Các chi tiết bộ phận nhỏ được đặt trên các Pallet riêng biệt
để tránh nhầm lẫn các nguồn gốc và chủng loại, chi tiết hay cụm chi tiết.
(8) Lắp ráp: Tiến hành công việc lựa gỗ lắp ráp cụm chi tiết hoặc sản
phẩm. Đối với các chi tiết nhỏ, số lượng lớn cần qua lựa mẫu trước khi lắp
ráp.
(9) Nguội: Tiến hành công việc vô keo, trám trít, và chà nhám thủ công
những điểm không phù hợp của sản phẩm .
(10) Phun sơn: Dựa trên yêu cầu của sản phẩm phun sơn sẽ được nhúng
dầu hoặc phun sơn .
(11) Hoàn thiện và đóng gói: tổ hoàn thiện kiểm tra lần cuối để tìm và
khắc phục những khuyết điểm khó khắc phục của sản phẩm. Sau khi kiểm
tra xong thì tiến hành đóng gói bao bì.
(12) Kho thành phẩm: KCS thành phẩm có trách nhiệm kiểm tra hàng
trước khi nhập kho và yêu cầu tái chế các sản phẩm không đạt .
- Lập biên bản kiểm tra chất lượng .
- Lập biên bản nhập kho thành phẩm .
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 7

b. Tổ chức bộ máy quản lý:
b.1. Sơ đồ:
SƠ ĐỒ 2 :SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

* Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Quan hệ phân phối qua lại
b. Nhiệm vụ, chức năng từng phòng ban , bộ phận và mối quan hệ giữa
đơn vò của chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà Máy Gỗ
Hoàng Anh Quy Nhơn:
+ Giám đốc: Do tập thể thành viên công ty quyết đònh. Là người đại diện
cho công ty trước pháp luật và cơ quan Nhà nước. Chòu trách nhiệm trước
tổng giám đốc và pháp luật của toàn bộ hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp, trực tiếp chỉ đạo, đònh hướng của các phòng như: phòng hành
chính, phòng cung ứng vật tư, phòng điều hành sản xuất.
+ Phòng kế toán - tài chính: Chòu trách nhiệm trước giám đốc và Nhà
nước theo quy đònh kế toán về hoạt động tài chính - kế toán của công ty.
Theo dõi và tập hợp các số liệu có liên quan về kết cấu đầu tư tài chính
trong năm.
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
GIÁM ĐỐC
P.CUNG ỨNG
VẬT TƯ
PHÒNG TỔ
CHỨC
PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI VỤ
PHÒNG ĐIỀU HÀNH
SẢN XUẤT
NGUỘI
KHO.T

P
KHO
N.LIỆU
LẮP
RÁP
KHOANTẠO
PHÔI
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 8
Xác nhập và theo dõi sổ kế toán có liên quan, trong quá trình sử
dụng hệ thống tài chính, cam kết và thanh lý hợp đồng kinh tế trong lónh
vực xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất của công ty.
+ Phòng tổ chức: Chòu trách nhiệm trước giám đốc về công tác hành chính
quản trò, công tác an ninh ... trong phạm vi toàn công ty. Trực tiếp chỉ đạo
các hoạt động của phòng ban, phòng tổ chức hành chính ...
Đảm bảo nhu cầu sản xuất sinh hoạt, ra quyết đònh và quản lý các
văn bản trong phạm vi trách nhiệm được giao. Có quyền quyết đònh ngừng
sản xuất khi phát hiện các quy đònh về kỷ luật lao động, kòp thời báo cáo
ngay lên trên biết về quyết đònh của mình.
+ Phòng điều hành sản xuất: Là phòng tham mưu tổng hợp cho giám đốc,
có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hàng tháng, quý, năm, xây dựng chương
trình sản xuất kinh doanh của công ty và chòu trách nhiệm trước giám đốc
về chuyên môn của mình.
+ Các thủ kho nguyên vật liệu, thành phẩm: Chòu trách nhiệm quản lý về
số lượng sản phẩm tại kho, có quyền từ chối không nhập kho các nguồn
nguyên liệu, thành phẩm không đảm bảo chất lượng, mẫu mã quy cách.
+ Phòng cung ứng vật tư: Chòu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt
động mua sắm vật tư, tổ chức sản xuất, tổ chức cung ứng nguyên liệu đáp
ứng nhu cầu sản xuất.
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vò:
2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của đơn vò:

a. Sơ đồ:
Sơ đồ III: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
* Ghi chú: Chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ phối hợp
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹKế toán vật

Kế toán tiền
lương
Kế toán
công nợ
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 9
b. Nhiệm vụ bộ máy kế toán của công ty:
- Kế toán trưởng: Là người chòu trách nhiệm mọi hoạt động kinh tế - tài
chính, lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế một cách
thường xuyên để tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
trực tiếp, chỉ đạo điều hành các bộ phận kế toán và ký duyệt các chứng từ
gốc và các thủ tục đầu tư trước khi trình lãnh đạo công ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp các sổ sách chứng từ của các
bộ phận kế toán, lập báo cáo có liên quan lên kế toán trưởng và chòu trách
nhiệm về mọi nghiệp vụ kinh tế của mình trước kế toán trưởng và giám
đốc.
- Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi các khoản thu, chi, tồn quỹ tiền
mặt hàng ngày theo chế độ làm việc, căn cứ vào các chứng từ gốc cập
nhật các khoản phải thu, phải trả, ứng trước người mua ... chòu trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công nợ và kế toán trả nợ trước lãnh đạo công
ty.
- Kế toán tiền lương: Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho

cán bộ - công nhân viên trong công ty.
- Kế toán vật tư: Theo dõi, giám sát tình hình nhập - xuất - tồn vật tư,
công cụ - dụng cụ và tình hình tăng giảm TSCĐ của toàn công ty.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi số tiền mặt thu - chi hàng ngày và báo
cáo tình hình tăng giảm, tồn quỹ tiền mặt của đơn vò lên cấp trên.
2.1.6.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 10
* Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.6.3. Hệ thống tài khoản của công ty:
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ kế toán, sơ
đồ kế toán theo QĐ số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng
bộ tài chính.
2.1.6.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho :
Hàng tồn kho của công ty hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
2.1.6.5. Phương pháp tính giá xuất vật tư, hàng hoá sản phẩm:
Công ty đã dùng phương pháp nhập trước xuất trước .
2.1.6.6. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty:
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế .
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng

từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Sổ quỹ
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 11
2.1.6.7. Sổ sách kế toán sử dụng có liên quan:
- Hoá đơn giá trò gia tăng .
- Bảng kê.
- PXK mẫu 02 - VT.
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Sổ cái.
- Chứng từ ghi sổ .
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
2.2. Thực trạng công tác về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
tại chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà máy gỗ Hoàng
Anh - Quy Nhơn
2.2.1. Đối tượng hạch toán tại công ty
Công ty là đơn vò đăng ký sản xuất, thu mua chế biến các sản phẩm
nông lâm sản xuất khẩu và tiêu thụ nội đòa. Nhưng hiện nay công ty chỉ
đầu tư sản xuất các mặt hàng như: bàn, ghế gỗ các loại theo đơn đặt hàng
của khách hàng. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là: Bàn Oval table,
Ghế Relax chair, Ghế 5 bậc I ....
Nhưng do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ hạch toán chi phí

trong một tháng 12. Mà tháng 12 năm 2007 công ty nhận được một đơn
đặt hàng của khách hàng với yêu cầu làm cho khách hàng 700 cái bàn oval
table và 950 cái ghế 5 Bậc I và công ty đã hoàn thành được đơn đặt hàng
2.2.2. Phương pháp hạch toán ở công ty:
- Công ty hạch toán CPSX theo sản phẩm
- Trong đo:ù Chi phí trực tiếp hạch toán trực tiếp sản phẩm đó
Chi phí quản lý sản xuất được phân bổ cho từng sản phẩm
2.2.3. Hạch toán và phân bổ CPNVLTT
2.2.3.1. Phương pháp tập hợp và phân bổ CPNVLTT
CPNVLTT được tập hợp tất cả các khoản chi phí NVLC, NVL phụ
trực tiếp tạo thành sản phẩm bao gồm NVL xuất kho ,mua bằng tiền mặt
hoặc mua chưa trả người bán
Xuất NVL dùng cho sản phẩm nào thì tính cho sản phẩm đó
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng :
- Phiếu đề nghò cấp vật tư
- Phiếu xuất kho
- HĐGTGT
- Phiếu chi
-Phiếu nhập kho .
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 12
Do chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn nên để đảm
bảo nhu cầu sản xuất thì công ty thường nhập khẩu hoặc mua trong nước
nguồn nguyên liệu. Khi nhập khẩu hoặc mua trong nước nguyên liệu gỗ về
nhập kho thì kế toán lập phiếu nhập kho.
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
PHIẾU NHẬP KHO
Họ tên người giao hàng: Phan Thò Ý

Đòa chỉ: Phường 7 -Quy Nhơn .
Theo hợp đồng số: 30, ngày 01tháng 12 năm 2007.
Nhập tại kho: chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai -
Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
STT Tên mặt hàng Mã
số
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gỗ xẻ bạch đàn M
3
57 4.856.367,8 276.812.964,8
2 Gỗ xẻ dầu M
3
24 5.465.076 131.161.824
Cộng 407.974.788
Tổng số tiền: Bốn trăm lẻ bảy triệu chín trăm bảy mươi bốn nghìn bảy
trăm tám mươi tám đồng
Ngày 01 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vò Người lập Người giao Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
Hàng ngày dựa vào kế hoạch nhu cầu vật tư cần dùng thì các tổ sản
xuất viết giấy yêu cầu đề nghò cấp vật tư thông qua phòng kỹ thuật và
phòng kế hoạch trình lên Giám đốc xét duyệt. Trên cơ sở đó kế toán vật tư
tập hợp chuyển cho kế toán tổng hợp đồng thời tiến hành lập phiếu xuất
kho, ghi sổ chi tiết vật tư .
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 13
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KCN Phú Tài

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: - BLĐ chi nhánh công ty CP Hoàng Anh Gia Lai
- Nhà máy gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
Tôi tên: Lê Văn An
Đơn vò: Bộ phận kỹ thuật
Đề nghò duyệt cấp một số nguyên vật liệu sản xuất sau:
ST
T
Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
1 Gỗ xẻ bạch đàn M
3
43
2 Gỗ xẻ dầu M
3
18
cộng 61
Giám đốc Ngày 02 tháng 12 năm 2007
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi kế toán nguyên vật liệu nhận được giấy này tiến hành lập phiếu
xuất kho
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 14
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai Mẫu số 02 - VT
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài Nợ TK621: 307.195.185
Có TK 152: 307, 195, 185
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày, 03 tháng 12 năm 2007
Số 04/8 GH

Họ và tên người nhận: Lê Văn An
Đơn vò: Bộ phận kỹ thuật
Lý do xuất: xuất cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà
Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất VT,
dụng cụ sản phẩm
hàng hoá

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thự
c
xuất
1 Gỗ xẻ bạch đàn M
3
43 43 4.856.367,
8
208.823.817
2 Gỗ xẻ dầu M
3
18 18 5.465.076 98.371.368
Cộng 307.195.185
Tổng số tiền: ba trăm lẻ bảy triệu một trăm chín mươi lăm nghìn một trăm

tám mươi lăm đồng
Ngày 03 tháng 12 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên
L1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
L2: Thủ kho giữ đẻ ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán
L3: Người nhận giữ để ghi vào sổ kế toán bộ phận sử dụng. Sau đó
hàng tháng giữa thủ kho và kế toán nguyên liệu vật liệu đối chiếu sổ kế
toán và thẻ kho.
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 15
* Công ty mua nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất, không qua nhập
số bằng tiền mặt
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 16
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 02: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
Ngày 07 tháng 12 năm 2007 CH/00 - H
ET: 057025
Đơn vò bán Cơ sở Minh Hiền
Đòa chỉ: Phường Trần Quang Diệu - Quy Nhơn
Điện thoại: 056. 841469 Mã số: 410026878
Họ và tên người mua hàng : Lê Duy Trung
Đơn vò: Chi nhánh công ty CP Hoàng Anh
Gia Lai - Nhà Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
Đòa chỉ: số tài khoản
Hình thức thanh toán: tiền mặt mã số: 410028802
ST
T
Tên hàng hoá ĐVT Số

lượng
Đơn giá Thành
tiền
1 Chốt trượt 8x30 inox cáiï 1.000 1.230 1.230.000
2 Keo A- B lọ 1.000 2.270 2.270.000
Cộng tiền hàng 3.500.000
Thuế GTGT (10%) 350.000
Cộng tiền thanh toán 3.850.000
Số tiền bằng chữ : Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng.
L1: Lưu
L2: Giao cho khách hàng
L3: Dùng thanh toán
Kế toán căn cứ vào hoá đơn và kiểm tra chất lượng, số lượng hàng
hoá, nếu thấy đúng quy cách sản phẩm thì kế toán lập phiếu chi tiền mặt
và giao cho bộ phận sử dụng trên cơ sở giấy đề nghò cấp vật tư .
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 17
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai Quyển số: 04
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài Nợ TK: 621, 133
Có TK 111
PHIẾU CHI
Ngày, 07 tháng 12 năm 2007
Số 250/02
Họ và tên người nhận: Lê Duy Trung
Đòa chỉ: Phòng cung ứng vật tư
Lý do chi: thanh toán tiền theo hoá đơn 057025
Số tiền: 3.850.000 đồng
(Bằng chữ: Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng.)
Xuất tại kho: Chi nhánh công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai - Nhà

Máy Gỗ Hoàng Anh Quy Nhơn
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.3.4. Hạch toán chi tiết:
Căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi, hoá đơn GTGT ghi vào sổ chi
phí sản xuất kinh doanh TK621.
Mục đích của sổ CPSXKD: Là phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh cho từng loại chi phí nguyên vật liệu riêng biệt mà trên sổ kế
toán tổng hợp chưa phản ánh được .
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 18
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
Sản phẩm: bàn oval table
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi nợ 621
SH NT Vật liệu Nhiên liệu
1- Số dư đầu kỳ
2- Số phát sinh trong
kỳ
31/12 PXK 12 3/12 Gỗ xẻ bạch đàn 152 208.823.817 208.823.817

PXK 13 4/12 Gỗ dầu N2 152 60.430.000 60.430.000
PXK 14 5/12 Vòng bo 5x13x4 152 9.108.000 9.108.000
PXK 15 6/12 bi Inox 152 11.400.000 11.400.000
PC9 7/12 Chốt trïc 8x30
inox
111 1.230.000 1.230.000
PC 9 7/12 Keo A-B 111 2.270.000 2.270.000
PXK16 8/12 Gỗ tạp 152 50.150.000 50.150.000
PC10 9/12 Nhôm thanh 2737 111 18.943.888 18.943.888
PXK 17 10/12 Gỗ Kapur 152 92.163.515 92.163.515
PC 11 11/12 Dầu diezen 111 8.231.900 8.231.900
PC 12 12/12 Xăng 111 12.320.000 12.320.000
PXK 18 13/12 Bulon đầu dù 4x15 152 4.250.000 4.250.000
PXK 19 15/12 Đinh bắn F10 152 998.880 998.880
Cộng phát sinh 480.320.000 459.768.100 20.551.900
Ghi có TK621 154 480.320.000 459.768.100 20.551.900
3- Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 19
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
Sản phẩm: Ghế 5 bậc I
NT

GS
Chứng từ
Diễn giải
TK

Số tiền
Ghi nợ 621
SH NT Vật liệu Nhiên liệu
31/12 1- Số dư đầu kỳ
2- Số phát sinh trong kỳ
PXK 12 3/12 Gỗ xẻ dầu 152 98.371.368 98.371.368
PXK 20 16/12 Gỗ Hồng tùng 152 39.127.595 39.127.595
PXK 21 16/12 Gỗ tạp 152 25.775.000 25.775.000
PXK 22 16/12 Gỗ dầu N4 152 15.523.642 15.523.642
PC 13 16/12 Dầu diezen 111 6.320.800 6.320.800
PC 14 17/12 Xăng 111 9.420.300 9.420.300
PC 15 17/12 Long đền nhựa 11x3x4 111 1.090.000 1.090.000
PXK 23 17/12 Chất pha 152 1.120.000 1.120.000
PXK 24 17/12 Chất xúc tác 152 980.000 980.000
PXK25 18/12 Keo 502 152 1.230.000 1.230.000
PC 16 18/12 Bộ vật tư C134 111 10.880.795 10.880.795
PC 17 18/12 Vòng bo 5x13x4 111 9.108.000 9.108.000
PXK 26 18/12 Dây đai vàng 152 1.450.000 1.450.000
PC 18 18/12 Ốc vít 111 1.320.000 1.320.000
Cộng phát sinh 221.717.500 205.976.400 15.741.100
Ghi có TK621 154 221.717.500 205.976.400 15.741.100
3- Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 20
2.2.3.5. Ghi sổ kế toán tổng hợp:
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập bảng kê mỗi đối tượng
một bảng riêng .
CN Cty CP Hoàng Anh Gia Lai
NMG Hoàng Anh Quy Nhơn
KCN Phú Tài
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NL - VL XUẤT SẢN XUẤT
Số: 08
Tháng 12 năm 2007
Sản phẩm : bàn oval table
Chứng từ
Tên vật tư nguyên vật liệu Ghi có TK 152 ghi nợ TK 621
SH NT
PXK 12 3/12 Gỗ xẻ bạch đàn 208.823.817
PXK 13 4/12 Gỗ dầu N2 60.430.000
PXK 14 5/12 Vòng bo 5x13x4 9.108.000
PXK 15 6/12 Ổ bi inox 11.400.000
PXK 16 8/12 Gỗ tạp 50.150.000
PXK17 10/12 Gỗ Kapur 92.163.515
PXK 18 13/`12 Bulon đầu bù 4x15 4.250.000
PXK 19 15/12 Đinh bắn F10 998.880
Cộng 437.324.212
Kèm theo 08 chứng từ gốc
Ngày 31tháng 12năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất vật tư số 08 kế toán lập chứng từ
ghi sổ .

GVHD: Thiều Thò Tâm SVTT: Nguyễn Thò Liên Hoan

×