Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.45 KB, 17 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 26
I. CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ

PHẦN 26.
. Chiến lược của công ty cổ phần 26.
Công ty cổ phần 26 phấn đấu trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất, cung
cấp các sản phẩm quân trang, sản phẩm đồ gỗ, đồ gia dụng cho quân đội và các sản
phẩm dân sinh. Mở rộng thị trường trong và ngồi nước đáp ứng u cầu xây dựng
chính quy qn đội và nhu cầu phát triển của xã hội. Để thực hiện chính sách trên cơng
ty cam kết:
- Ln cung cấp những sản phẩm có chất lượng tốt, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
Liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của người
tiêu dùng.
- Duy trì áp dụng có hiệu lực và hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001: 2000 trong tồn cơng ty, cải tiến thường xuyên các quy trình của hệ thống.
- Đầu tư phát triển nhân lực, thực hiện tốt công tác đầu tư nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ, công nhân viên tồn cơng ty.
- Đầu tư đổi mới trang bị công nghệ sản xuất và bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững.
- Tất cả cán bộ nhân viên đều hiểu và thực hiện nghiêm các quy định về chất lượng có
liên quan đến cơng việc được giao.
. Những định hướng phát triển công ty đến năm 2011.
Dựa trên kinh nghiệm và năng lực thực tế trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của
công ty, công ty xác định ưu tiên số một là hướng tới khách hàng quân đội và các cơ


quan sử dụng đồng phục như Bộ công an, Tổng cục thuế, viện kiểm sốt…cơ bản giữ
ngun ngành nghề hiện có cụ thể như sau:
- Về ngành may mặc: Do xu thế các sản phẩm quốc phòng sẽ đưa ra đấu thầu rộng rãi,
lợi nhuận sẽ khơng được như mong muốn. Để có thể tăng them sản lượng quốc phòng
khi hàng kinh tế chưa có được nhiều vị thế trên thị trường. Vậy trong những năm 2010,
2011 công ty tiếp tục ưu tiên, tập trung vào kế hoạch sản xuất sản phẩm Quân nhu. Chủ
1
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

động, đầu tư các thiết bị máy chuyên dung, tăng năng suất lao động, đáp ứng kịp thời
tiến độ theo yêu cầu để có thể thắng thầu một số sản phẩm quốc phịng. Chủ động tìm
kiếm các đơn hàng may xuất khẩu phù hợp với tay nghề và thiết bị của cơng ty, tiến tới
tìm kiếm các đối tác nhằm mở rộng hợp tác, liên doanh, liên kết, nâng cao năng lực sản
xuất hàng xuất khẩu.
- Về ngành da, giầy các loại: Tiếp tục duy trì triển khai tốt sản xuất sản phẩm quân nhu,
đồng thời ưu tiên đầu tư, phát triển đội ngũ cán bộ kỹ thuật, nghiên cứu thị trường, chế
tác các mẫu mã đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu, giá cả của người tiêu dùng. Trước tiên
tập trung khai thác thị trường trong nước, tiến tới tìm kiếm các đối tác xuất khẩu, nhằm
phát huy dự án đầu tư của công ty.
- Về ngành mộc: Do nguồn hàng quốc phịng khơng có, do vậy để giữ và phát triển
ngành hàng trước tiên, công ty phải tập trung ưu tiên về cơng tác tìm liếm đơn hàng, các

đối tác trong và ngoài nước. Trước tiên để đảm bảo duy trì ngành mộc, trước mắt cơng
ty tập trung vào khai thác nguồn doanh cụ của các đơn vị trong và ngoài quân đội, đã
từng sử dụng sản phẩm của cơng ty, tiếp tục hợp tác và tìm kiếm các đối tác liên kết
từng bước triển khai các đơn hàng gia cơng gỗ xuất khẩu như hiện nay.
Để có thể phát triển những ngành nghề như trên, trong những năm 2010, 1011 công ty
ưu tiên về đào tạo nguồn nhân lực, cả về lao động trực tiếp sản xuất và đội ngũ cán bộ
quản lý, nhất là đội ngũ cán bộ kỹ thuật. Với mục tiêu, ngoài kiến thức chuyên mơn
nghiệp vụ tốt, phải có kỹ năng về lãnh đạo và điều hành công việc. Xây dựng được đội
ngũ cán bộ kỹ thuật , có khả năng nghiên cứu, chế mẫu đáp ứng được yêu cầu của thị
trường nội địa, cũng như thị trường xuất khẩu.
II. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN 26.
1. Đổi mới quy trình lập kế hoạch.
Trong cơng tác lập kế hoạch, quy trình lập kế hoạch chính là cốt lõi của bản kế
hoạch. Vì vậy, quy trình lập kế hoạch càng chuẩn hóa thì bản kế hoạch càng khả thi
hơn, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực tế qua các năm gần đây, giữa bản kế hoạch lập ra và kết quả thực hiện có
nhiều chênh lệch khá lớn, cần thiết phải hoàn thiện hơn quy trình lập kế hoạch.

2
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân


Chính sách Nhà nước

Chỉ đạo BQP

Biến động thị trường

g lực sản xuất
Xác định các căn cứ lập kế hoạch

Định hướng phát triển công ty

Thực hiện KH năm trước

Lập kế hoạch sản xuất tổng thể với nhiều phương án lựa chọn

Lựa chọn phương án tối ưu

Lập kế hoạch chỉ đạo sản xuất

Lập kế hoạch nhu cầu NVL

Lập kế hoạch tiến độ sản xuất

Giám sát, kiểm tra thực hiện

Điều chỉnh (nếu cần)

Hình 9 : Quy trình lập kế hoạch sản xuất mới của công ty.


3
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

Quy trình lập kế hoạch mới này về cơ bản vẫn dựa trên khung của quy trình lập kế
hoạch của cơng ty. Quy trình này sát với lý luận hơn, nhiều bước cần tiến hành hơn. Để
thực hiện được quy trình này sẽ cần chi phí lớn hơn và cần có đội ngũ cán bộ lập kế
hoạch chuyên sâu và nhiều kinh nghiệm.
1.1. Đổi mới phương pháp lập kế hoạch sản xuất tổng thể.
Lập kế hoạch sản xuất tổng thể nhằm xác định khối lượng và thời gian sản xuất cho
tương lai gần thường là 3 đến 18 tháng. Nhà quản lý sản xuất cố gắng tìm ra cách thức
tốt nhất để đáp ứng nhu cầu bằng cách điều phối quy mô sản xuất, mức độ sử dụng lao
động, sử dụng giờ phụ trội, thuê gia công và các yếu tố kiểm sốt khác.??Như trên đã
phân tích, bản kế hoạch sản xuất chưa đưa ra được các phương án lựa chọn, giúp cơng ty
linh hoạt hơn trong sản xuất, phịng ngừa được rủi ro. Cần đưa ra các phương án sản
xuất theo những mục đích khác nhau để khi cần điều chỉnh cơng ty có thể có kế hoạch
thay thế ngay.
1.2. Bổ sung kế hoạch chỉ đạo sản xuất.
Bản kế hoạch sản xuất theo tháng của cơng ty chỉ mang tính chất ngắn hạn, khơng có
tính chất định hướng như kế hoạch chỉ đạo sản xuất. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất xác định
doanh nghiệp sản xuất cái gì và khi nào thì sản xuất. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất phải phù
hợp với kế hoạch sản xuất tổng thể. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất chỉ cho chúng ta biết cần

chuẩn bị những gì để thỏa mãn nhu cầu và đáp ứng kế hoạch sản xuất tổng thể. Kế hoạch
chỉ đạo sản xuất được lập cho từng mặt hàng cụ thể.
1.3. Bổ sung kế hoạch tiến độ sản xuất.
Kế hoạch tiến độ sản xuất đòi hỏi phân bổ thời gian cho từng công việc sao cho kịp
thời đơn đặt hàng của khách hàng và đảm bảo chất lượng. Điều này là cực kì quan trọng
đối với một doanh nghiệp sản xuất, nhất là với một công ty chuyên sản xuất các mặt
hàng Quốc phịng thì u cầu này càng địi hỏi cao mà nhất thiết là phải đúng theo yêu
cầu của khách hàng. Điều này cũng là vấn đề khó khăn mà hoạt động sản xuất hàng
Quốc phịng của cơng ty gặp phải. Vì các đơn đặt hàng Quốc phịng thường sản xuất
những mặt hàng đặc chủng, có yêu cầu nghiêm ngặt về sản phẩm cũng như sử dụng
nguyên vật liệu gì và nguyên vật liệu ấy phải được nhập từ đâu. Đôi lúc các nguyên vật
liệu ấy lại không có sẵn, buộc cơng ty phải phối hợp với nhà cung cấp để nghiên cứu chế
4
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

thử. Áp dụng phương pháp điều kiện sớm là hợp lý. Đối với mặt hàng kinh tế công ty
nên sử dụng phương pháp biểu đồ GANTT, như vậy sẽ tiết kiệm chi phí hơn và giúp
cơng ty chủ động hơn trong hoạt động sản xuất. Hiện tại cơng ty có 3 xí nghiệp sản xuất,
mỗi xí nghiệp chuyên sản xuất những mặt hàng cụ thể. Phương thức sản xuất theo kiểu
gối đầu, tức là ví dụ xí nghiệp 26.1 sản xuất xong mũ các loại, tận dụng ngun vật liệu
cịn, cơng ty cho sản xuất ln ba lơ.

2. Hồn thiện cơ chế , tổ chức bộ máy kế hoạch ở công ty.
2.1.Hồn thiện bộ máy tổ chức trong cơng ty.
Một trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng tới chất lượng công tác lập kế hoạch
của doanh nghiệp là cơ cấu bộ máy tổ chức doanh nghiệp. Một cơ cấu tổ chức hợp lý,
thơng thống, có khả năng dẫn dắt các hoạt động của công ty vào mục tiêu đề ra.
Trong những năm gần đây, từ năm 2003 trở lại công ty liên tục có sự thay đổi về cơ
cấu bộ máy tổ chức. từ chỗ có 4 xí nghiệp thành viên là XN 26.1, XN 26.3, XN 26.4,
XN 26.5, cuối năm 2003 công ty thành lập thêm XNTMDV nhằm thúc đẩy phát triển
sản xuất hàng kinh tế. Đến tháng 5/2004 thực hiện chủ trơng của trên về sắp xếp đổi
mới doanh nghiệp quân đội, TCHC đã sáp nhập XN 26.5 vào XN 26.1, làm giảm sự
cồng kềnh của bộ máy quản lý. Hơn nữa công ty mới bắt đầu hoạt động theo mơ hình
cơng ty cổ phần vì vậy phải nhanh chóng hồn thiện lại bộ máy tổ chức và sự sắp xếp
các phịng ban để có được một bộ máy quản lý thích hợp.
2.2. Đổi mới cơ cấu tổ chức phịng kế hoạch kinh doanh.
Phịng kế hoạch kinh doanh có những chức năng vô cùng quan trọng là lập kế
hoạch sản xuất tổng thể, lập kế hoạch cung ứng vật tư, lập kế hoạch quản lý tiền
lương…theo dõi, hướng dẫn thực hiện các bản kế hoạch đó. Vì vậy việc đổi mới cơ
câu phịng kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa lớn, tác động trực tiếp tới công tác lập kế
hoạch trong cơng ty.
Cơng ty nên phân nhỏ phịng kế hoạch kinh doanh thành ba bộ phận: bộ phận kế
hoạch sản xuất tổng thể và bộ phận kế hoạch kinh doanh, bộ phận chính sách với
người lao động
- Trưởng phịng kế hoạch chịu trách nhiệm quản lý chung công tác tổ chức của phịng,
chỉ đạo cơng tác xây dựng kế hoạch của công ty cùng với các trách nhiệm đã được phân
công từ trước.
5
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A



6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

- Bộ phận kế hoạch sản xuất tổng thể: lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch năng lực sản

xuất, kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị.
- Bộ phận kế hoạch kinh doanh: Lập kế hoạch giá thành, kế hoạch vận chuyển, tiêu thụ
sản phẩm
- Bộ phận chính sách với người lao động: xây dựng kế hoạch quỹ lương và phương án
trả lương trong tồn cơng ty. Theo dõi việc thực hiện và quyết toán quỹ lương hàng năm.
Tổng hợp tiền lương hàng tháng và báo cáo thu nhập bình quân. Đồng thời chủ trì và
phối hợp các phịng cơng nghệ, các xí nghiệp thành viên xây dựng kế hoạch bảo đảm
công tác bảo hộ lao động trong công ty, giải quyết các thủ tục tai nạn, bệnh nghề nghiệp
và các vấn đề liên quan tới người lao động.
- Bên cạnh đó cần có thêm cán bộ phụ trách việc tổng hợp để xây dựng kế hoạch chỉ
đạo sản xuất và kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu.
2.3.Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban.
Sự phối hợp chặt chẽ giữa các phịng ban, bộ phận trong cơng ty giúp cho bản kế
hoạch lập ra xác thực hơn. Các phòng ban với chức năng, lĩnh vực hoạt dộng của
mình, nghiên cứu đưa ra kế hoạch của mình theo năng lực hiện có. Sau đó, chuyển
cho phịng kế hoạch kinh doanh để phịng tổng hợp tình hình thực trạng khả năng của
cơng ty, góp phần làm căn cứ xây dựng bản kế hoạch hồn chỉnh.
Nhất thiết phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, phịng ban để thơng tin
biến động liên tục được cập nhật, từ đó các phịng chức năng lại cân đối lại.
2.4. Phát huy vai trò lãnh đạo của tổng công ty, sự tham gia của Cơng đồn và
cán bộ cơng nhân viên chức trong q trình lập kế hoạch.

Một bản kế hoạch bước đầu thành cơng là có được sự hiểu, thống nhất ở tất cả các
phòng ban, các đơn vị thành viên, các cá nhân người lao động Cơng ty cần có những
chính sách gắn kết các cá nhân lại với nhau, để từng cá nhân ý thức được vai trị và
đóng góp của mình vào sự phát triển cơng ty. Tổ chức các hoạt động Đảng, Cơng
Đồn, Đồn thanh niên, ban nữ cơng…các nghị quyết, văn bản chỉ đạo các phong trào
thi đua… thấm nhuần đời sống chính trị và gắn liền với nhiệm vụ phải hoàn thành của
mỗi đơn vị, cá nhân thực hiện tốt kế hoạch đề ra của công ty.

6
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

3. Nâng cao trình độ cán bộ lập kế hoạch.

Con người là nhân tố quan trọng, quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty. Sản phẩm công ty cổ phần 26 có đặc thù là có giá trị gia tăng thấp , vì giá trị
nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản phẩm. Vì vậy quản lý tốt lao
động, chú trọng đến yếu tố con người sẽ mang lại thành công cho doanh nghiệp.
Hiện nay số cán bộ lập kế hoạch của công ty chỉ có một số ít được đào tạo chính quy
chun ngành kế hoạch, chủ yếu lập kế hoạch dựa trên kinh nghiệm làm việc. Để công
tác lập kế hoạch được chuẩn hóa hơn, cần thiết tuyển thêm cán bộ lập kế hoạch được
đào tạo bài bản và công ty nên có những chính sách khuyến khích tạo điều kiện về thời

gian cho nhân viên đi học để nâng cao trình độ nghiệp vụ. Ngồi ra cơng ty có thể tổ
chức các buổi hội thảo chuyên đề, các lớp đào tạo để đào tạo lại nâng cao năng lực cán
bộ quản lý.
4. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường.

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì bắt buộc
phải nghiên cứu sự biến động thị trường, lấy thị trường là trung tâm của mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường để biết được tác động của nó đến giá cả nguyên vật liệu ( đầu
vào sản xuất), tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng về khả năng tiêu thụ cũng như
những thay đổi trong thi hiếu. Từ đó, doanh nghiệp ước lượng sản lượng sản xuất cho
từng loại sản phẩm.
Hiện nay công tác nghiên cứu thị trường của công ty chủ yếu là dựa trên kinh nghiệm.
Sự biến động thị trường được doanh nghiệp thu thập từ các báo cáo thống kê, thu thập
thông tin từ sách báo tài liệu và trên các phương tiện thông tin. Phương pháp này tiết
kiệm chi phí, song kèm với nó là thơng tin không cập nhật, nhu cầu tiêu dùng không
được thể hiện chính xác.
Cơng ty nên có một bộ phận chun làm cơng tác nghiên cứu thị trường. Bộ phận này
có nhiệm vụ là chuyên phân tích, đánh giá tác động của thị trường tới các nhân tố sản
xuất của công ty. Trong đó, một nhóm chuyên làm nhiệm vụ nghiên cứu thị trường đầu
vào, để xác định giá cả nguyên vật liệu, để báo lại với phòng kế hoạch kinh doanh để có
7
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


8
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

những quyết định phù hợp. Ví dụ hiện tại giá sơn trên thị trường đang giảm, phịng kế
hoạch kinh doanh có thể trình tổng giám đốc quyết định mua, nhập kho dự trữ sản xuất.
Hoặc giá cả nguyên vật liệu tăng, làm tăng chi phí sản xuất, phịng kế hoạch kinh doanh
kết hợp với phịng tài chính kế tốn đưa ra chính sách giá hợp lý. Đồng thời tìm nguồn
để ổn định đầu vào không làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. Nhóm thứ hai có nhiệm
vụ là tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ cùng với sở thích của họ. Và nhóm thứ 3 với nhiệm vụ
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của đối thủ và
định hướng của đối thủ năm tới. Phòng kế hoạch kinh doanh sẽ tổng hợp lại để có
những thay đổi về sản lượng và chủng loại sản phẩm.
Đội ngũ làm công tác nghiên cứu thị trường phải thực sự có năng lực để có những
phân tích đúng đắn, có những dự báo thị trường để doanh nghiệp xác định hướng đi phù
hợp và đạt hiệu quả cao

8
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc tồn tại và phát triển của mỗi doanh

nghiệp đòi hỏi phải có sự phấn đấu và phát triển khơng ngừng. Việc lập kế hoạch
sản xuất tác động đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đến
tiêu thụ sản phẩm và đến lợi nhuận công ty. Nhận thức được vai trị quan trọng
của cơng tác lập kế hoạch, công ty luôn chú trọng đầu tư cho công tác này. Bên
cạnh những thành tựu đã đạt được, vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Do
đó, cơng ty phải có những biện pháp nhằm hồn thiện hơn công tác lập kế hoạch
sản xuất. Chắc chắn với những đổi mới trong cơng tác lập kế hoạch sẽ góp phần
giúp cơng ty đạt được tầm nhìn của mình là “ trở thành công ty hàng đầu trong
lĩnh vực sản xuất, cung cấp các sản phẩm quân trang, sản phẩm đồ gỗ, gia dụng
cho quân đội và các sản phẩm dân sinh”.
Qua thời gian thực tập tại phòng kế hoạch sản xuất của công ty cổ phần 26 đã
giúp em có được những kiến thức thực tế về cơng tác kế hoạch, lập kế hoạch, có
sự nhìn nhận đối chiếu giữa lý thuyết và thực tiễn. Em mong rằng những giải
pháp đưa ra sẽ góp phần nào tích cực nâng cao hiệu quả trong công tác lập kế
hoạch sản xuất của công ty.
Được thực hiện trong giới hạn về thời gian, mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do
phạm vi nghiên cứu của đề tài rộng, khả năng kiến thức của bản than còn hạn chế
nên chuyên đề chắc chắn chưa thể nghiên cứu một cách hoàn chỉnh các vấn đề
đặt ra. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đống góp của qyus thầy cơ
và các anh chị trong phịng kế hoạch kinh doanh cơng ty cổ phần 26 giúp em
hoàn thiện chuyên đề thực tập của mình.

9
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


10
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Bùi Đức Tuân, Giáo trình Kế hoạch kinh doanh; NXB Lao động –

Xã hội; 2005.
2. PTS. Phạm Văn Vận, Giáo trình Chương trình và dự án phát triển

kinh tế xã hội; NXB Thống kê; 1999.
3. Từ điển Bách khoa Việt Nam tập 2. NXB từ điển Bách khoa Hà Nội,

2002.
4. Theo HEC, “ Chính sách chung của doanh nghiệp”, DUNOD, Paris,

1998
5. Tổng cục hậu cần, Công ty 26, 25 năm xây dựng và trưởng thành; NXB

Quân đội nhân dân; 2003.
6. TS. Nguyễn Thị Hồng Thủy- Nguyễn Thị Ngọc Huyền , Lý thuyết quản

trị kinh doanh - NXB Khoa Học Kỹ Thuật; 1997.
7. Điều lệ cơng ty cổ phần 26
8. Ngồi ra tham khảo các trang website sau:

www.has.com.vn : trang web công ty cổ phần 26
www.ckt.gov.vn : trang web cục kinh tế bộ quốc phòng
www.lefaso.org.vn: trang hiệp hội da giầy Việt Nam
www.nhungtrangvang.com.vn

: trang quân đội nhân dân Việt nam
9. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2008, kế hoạch năm 2009. Định

hướng phát triển năm 2010 của công ty cổ phần 26 - BQP
10. Báo cáo kế hoạch sản xuất năm 2010.

10
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………..........
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

1

TRONG DOANH NGHIỆP…………………………………………………….
I TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH HĨA TRONG DOANH NGHIỆP………
1 Khái niệm………………………………………………………………..

3


.
2

Vai trị của kế hoạch hóa trong doanh nghiệp…………………………

.
2.1
Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung……………………………
2.2
Trong nền kinh tế thị trường……………………………………..
3 Hệ thống kế hoạch trong doanh nghiệp………………………………..
3.1
Theo góc độ thời gian……………………………………………
3.2
Đứng trên góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch…
II KẾ HOẠCH HÓA SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP. ……………
1 Khái niệm lập kế hoạch…………………………………………………
2 Quy trình lập kế hoạch trong doanh nghiệp…………………………….
3 Các yếu tố tác động đến hoạt động lập kế hoạch. ………………………
3.1
Quan điểm các nhà lập kế hoạch…………………………………..
3.2
Cấp quản lý……………………………………………………….
3.3
Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp……………………………
3.4
Tính khơng chắc chắn của môi trường kinh doanh. ……………
3.5
Hệ thống mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp………………
3.6

Sự hạn chế của các nguồn lực……………………………………
3.7
Hệ thống thông tin………………………………………………….
3.8
Hệ thống kiểm tra đảm bảo cho quá trình lập kế hoạch đạt kết

4
5

quả và hiệu quả…………………………………………………….
3.9
Năng lực của chuyên gia lập kế hoạch………………………….
3.10 Cơ chế quản lý kinh tế và kế hoạch hóa của Nhà nước…………
Quy trình lập kế hoạch sản xuất……………………………………….
Nội dung của các kế hoạch sản xuất……………………………………
5.1 Kế hoạch năng lực sản xuất……………………………………….
5.1.1 Xác định công suất…………………………………………………
5.1.2 Dự báo nhu cầu công suất…………………………………………
5.2 Kế hoạch sản xuất tổng thể………………………………………..
5.2.1 Phương pháp đồ thị…………………………………………………
5.2.2 Phương pháp mơ hình hệ số quản lý……………………………….
5.3 Kế hoạch chỉ đạo sản xuất…………………………………………

11
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

3

3
4

4
4
4
4
5
5
5
6
8
8
8
9
9
10
10
10
11
11
11
11
12
12
12
13
13
14
15
15

Lớp: kế hoạch 48A



12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

5.4 Kế hoạch nhu cầu sản xuất………………………………………..
5.5 Kế hoạch tiến độ sản xuất…………………………………………
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 26……………………………………………………
I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN 26………………………
1 Q trình hình thành và phát triển…………………………………..
2 Chức năng nhiệm vụ của công ty………………………………………
2.1 Chức năng kinh doanh………………………………………………
2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty………………………………….
3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty……………………………………
4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty………………….
4.1 Đặc điểm về thị trường và sản phẩm của cơng ty……………………
4.2 Đặc điểm về nguồn lực tài chính……………………………………..
4.3 Đặc điểm về nguồn nhân lực…………………………………………
4.4 Đặc điểm về máy móc, trang thiết bị…………………………………
5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần 26 trong những
năm gần đây……………………………………………………………….
III THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN 26……………………………………………………
1 Hệ thống kế hoạch hiện nay của cơng ty cổ phần 26……………………
2 Quy trình lập kế hoạch sản xuất của công ty cổ phần 26………………
3 Nội dung kế hoạch sản xuất………………………………………………..

3.1 Bản kế hoạch tổng hợp sản xuất……………………………………
4 Đánh giá công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty cổ phần 26……….
4.1 Đánh giá công tác lập kế hoạch trên cơ sở đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch qua các năm 2007, 2008, 2009………………………..
4.2 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác lập kế hoạch sản xuất ở công
ty cổ phần 26…………………………………………………………..
CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ
HOẠCH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 26…………………………
I. CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN 26……………………………………………………………………….
1 Chiến lược của công ty cổ phần
26……………………………………….
2 Những định hướng phát triển của cơng ty đến năm 2011……………
II.GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH TẠI CÔNG

12
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

15
16
18
18
18
19
19
19
22
24
24
26

27
30
31
33
33
33
41
41
43
43
44
45
45
45
45
46

Lớp: kế hoạch 48A


13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

TY CỔ PHẦN 26…………………………………………………………………
1. Đổi mới quy trình…………………………………………………………
1.1. Đổi mới phương pháp lập kế hoạch sản xuất tổng thể……………..
1.2. Bổ sung kế hoạch chỉ đạo sản xuất……………................................

1.3. Bổ sung kế hoạch tiến độ sản xuất…………………………………
2. Hoàn thiện cơ chế, tổ chức bộ máy kế hoạch ở cơng ty…………………..
2.1. Hồn thiện bộ máy tổ chức trong công ty…………………………
2.2. Đổi mới cơ cấu tổ chức phòng kế hoạch kinh doanh………………
2.3. Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban………………………
2.4. Phát huy vai trò lãnh đạo của tổng công ty, sự tham gia của Cơng
đồn và cán bộ cơng nhân viên chức trong q trình lập kế hoạch.
3. Nâng cao trình độ cán bộ lập kế hoạch……………………………………
4. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường………………………………
KẾT LUẬN………………………………………………………………………..
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

13
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

46
48
48
48
49
49
49
50
50
51
51
52

Lớp: kế hoạch 48A



14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

BẢN CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài viết này là kết quả nghiên cứu của bản thân trong quá
trình thực tập. Số liệu trong bài là trung thực. Bài viết có sự tham khảo của các
đề tài khóa trước nhưng khơng có bất kì sự sao chép nào. Nếu sai tơi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường.
Sinh viên thực hiện
Đào Thị Lĩnh

14
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Hình 1: Các bước soạn lập kế hoạch…………………………………………7
Hình 2: Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp…………………………..…..10
Hình 3. Sơ đồ các mối liên hệ của kế hoạch sản xuất tổng thể………………15
Hình 4: Mơ hình tổ chức quản lý cơng ty cổ phần 26……………………….22
Hình 5: Cơ cấu tổng tài sản qua các năm…………………………………….28
Hình 6:Cơ cấu tổng nguồn vốn qua các năm…………………………………29
Hình 7: Cơ cấu doanh thu qua các năm………………………………………33
Hình8 : Quy trình lập kế hoạch sản xuất tại cơng ty cổ phần 26……………35
Hình 9 : Quy trình lập kế hoạch sản xuất mới của công ty……………………..48
Bảng 1: Các bước tiến hành dự án xây dựng nhà D2………………………..18
Bảng 2: Biểu đồ GANTT cho việc hoàn thành nhà D2…………………..…18
Bảng 3: Chi tiết kế hoạch sản xuất năm 2008……………………………….26
Bảng 4: Tình hình tài chính cơng ty cổ phần 26………………………….…27
Bảng 5: Kết cấu lao động công ty cổ phần 26………………………………..30
Bảng 6: Kết quả sản xuất kinh doanh cơng ty cổ phần 26…………………..32
Bảng 7 :Tình hình thực hiện kế hoạch cơng ty cổ phần 26……………………..44

15
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

16
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BQP

Bộ Quốc phòng

TCHC

Tổng cục Hậu cần

TGĐ

Tổng Giám đốc

HĐQT

Hội đồng quản trị

ĐHCĐ

Đại hội cổ đơng

TC- KT

Tài chính kế toán

TMDV

Thương mại dịch vụ

XDCB


Xây dựng cơ bản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BHLĐ

Bảo hộ lao động

MRP

Material Requirement Planning

DQTV

Dân quân tự vệ

16
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh

Lớp: kế hoạch 48A


17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17
Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lĩnh


17
GVHD: ThS. Bùi Đức Tuân

Lớp: kế hoạch 48A



×