Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THPT huyện Lương tài, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN QUÝ NAM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG MỚI TẠI CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN QUÝ NAM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG MỚI TẠI CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ TRƢỜNG HỌC
Mã số: Thí điểm

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:TS. Dƣơng Tuyết Hạnh


Hà Nội – 2020


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến các thầy cô giáo
trong Ban Lãnh đạo, Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý Giáo dục Trƣờng Đại học
Giáo Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội, quý thầy cô giáo của trƣờng đã giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong quá trình học tập tại trƣờng.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS.
Dương Tuyết Hạnh ngƣời đã luôn luôn động viên, tận tình hƣớng dẫn và
giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Trong khoảng thời gian không dài, luận văn của em không tránh khỏi
những hạn chế. Em rất mong nhận đƣợc những góp ý của quý thầy cô giáo.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...
Học viên

Nguyễn Quý Nam

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

Chữ viết tắt

1


BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

5

GD

Giáo dục

6

GD&ĐT


Giáo dục và đào tạo

7

GDPT

Giáo dục phổ thông

8

GV

Giáo viên

9

HĐDH

Hoạt động dạy học

10 HS

Học sinh

11 HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

12 KHXH


Khoa học xã hội

13 PP

Phƣơng pháp

14 PPDH

Phƣơng pháp dạy học

15 QLGD

Quản lý giáo dục

16 QLNT

Quản lý nhà trƣờng

17 QTTH

Quản trị trƣờng học

18 TB

Trung bình

19 THCS

Trung học cơ sở


20 THPT

Trung học phổ thông

21 XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG MỚI TẠI TRƢỜNG THPT ................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6
1.1.1. Những công trình nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ................................................................. 6
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................ 9
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng ................................................................................ 12
1.2.3. Hoạt động dạy học ................................................................................. 13
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học .................................................................... 14
1.2.5. Quản lý HĐ DH môn Ngữ văn theo định hƣớng CT GDPT mới. ......... 16

1.3. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng THPT theo định hƣớng
CTGDPT mới ................................................................................................... 16
1.3.1. Môn Ngữ văn ở trƣờng THPT trong chƣơng trình GDPT mới ............. 16
1.3.2. Mục tiêu và yêu cầu dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng chƣơng
trình GDPT mới................................................................................................ 18
1.3.3. Nội dung dạy học môn Ngữ văn ............................................................ 19
1.3.4. Mối quan hệ giữa HĐDH và chƣơng trình giáo dục phổ thông ............ 21
1.3.5. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng chƣơng trình giáo
dục phổ thông mới............................................................................................ 22

iii


1.4. Quản lý HĐDH môn Ngữ văn ở trƣờng THPT theo định hƣớng
CTGDPT mới .................................................................................................. 23
1.4.1. Nội dung quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới.................................................................................... 23
1.4.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định
hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới................................................... 31
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 34
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG MỚI TẠI CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH
BẮC NINH ...................................................................................................... 35
2.1. Vài nét về tình hình đặc điểm kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo huyện
Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 35
2.1.1. Khái quát về tình hình đặc điểm vị trí địa lý và kinh tế - xã hội ........... 35
2.1.2. Khái quát về Giáo dục và đào tạo của Huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ... 36
2.2. Giới thiệu vài nét về khảo sát thực trạng hoạt động day học môn Ngữ văn
tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ................................... 37

2.2.1. Mục đích................................................................................................. 37
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................. 37
2.2.3. Phạm vi khảo sát .................................................................................... 37
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................ 37
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chƣơng trình giáo dục
phổ thông mới tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh........... 38
2.3.1. Thực trạng về hoạt động dạy của giáo viên ........................................... 38
2.3.2. Thực trạng về hoạt động học tập của học sinh....................................... 43
2.4. Thực trạng quản lý về hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng tài, tỉnh Bắc Ninh. 45
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên ......................... 45

iv


2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh .............................. 52
2.4.3. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học môn Ngữ văn .. 53
2.4.4. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ cho quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn ............................................................................................................ 55
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
CTGDPT mới tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ........... 58
2.5.1. Ƣu điểm .................................................................................................. 58
2.5.2. Hạn chế................................................................................................... 58
2.5.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 59
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 60
Chƣơng 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở
CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH ......... 61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 61
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học .......................................................................... 61

3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................... 61
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................ 61
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................. 62
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định
hƣớng giáo dục phổ thông mới ở các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh
Bắc Ninh ........................................................................................................... 62
3.2.1. Biện pháp 1:Tổ chức xác định mục tiêu môn Ngữ văn phù hợp với
chƣơng trình mới .............................................................................................. 62
3.2.2. Biện pháp 2. Chỉ đạo lựa chọn nội dung môn Ngữ văn đảm bảo yêu cầu
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới và phù hợp với địa phƣơng ................. 64
3.2.3. Biện pháp 3. Chỉ đạo tổ chức bồi dƣỡng đổi mới phƣơng pháp dạy học
đối với giáo viên theo định hƣớng giáo dục phổ thông mới ............................ 66
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức bồi dƣỡng cách học môn Ngữ văn cho học sinh
theo định hƣớng giáo dục phổ thông mới ........................................................ 74
v


3.2.5. Biện pháp 5: Đề xuất xây dựng môi trƣờng học tập thích hợp cho hoạt động
dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới .... 78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 80
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 81
3.4.1. Về sự cần thiết của các biện pháp đƣợc đề xuất .................................... 81
3.4.2. Về tính khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất .................................... 83
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 90
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê về đội ngũ cán bộ giáo viên dạy môn Ngữ văn các trƣờng
THPT huyện Lƣơng tài, tỉnh Bắc Ninh (tính đến tháng 5 năm 2019) ............. 38
Bảng 2.2. Khảo sát tinh thần trách nhiệm, thái độ nghề nghiệp ...................... 40
Bảng 2.3. Thống kê kết quả khảo sát thực trạng hoạt động giảng dạy môn
Ngữ văn của GV ............................................................................................... 41
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng phƣơng pháp và hình thức tổ
chức dạy học môn Ngữ văn.............................................................................. 42
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện các hoạt động học tập môn
Ngữ văn của HS ............................................................................................... 44
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát học tập của HS năm học 2018 – 2019 ................. 45
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch của GV: ...................... 46
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý nhiệm vụ soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV 47
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy của GV48
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động cải tiến nội dung, phƣơng pháp,
hình thức tổ chức dạy học và đánh giá giờ dạy của GV Ngữ văn ................... 49
Bảng 2.11. Thực trạng QL hoạt động KT - ĐG kết quả học tập của HS......... 50
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý thực hiện quy định hồ sơ chuyên môn của GV .... 51
Bảng 2.13. Thực trạng QL hoạt động học tập của HS môn Ngữ văn .............. 52
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát về biện pháp tăng cƣờng CSVC, QL giáo viên sử dụng
CSVC, thiết bị dạy học nhằm thực hiện tốt hoạt động dạy học môn Ngữ văn .......... 54
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát về thực trạng các điều kiện hỗ trợ đảm bảo cho
HĐDH môn Ngữ văn ....................................................................................... 56
Bảng 3.1. Kết quả phiếu trƣng cầu ý kiến về sự cần thiết của các biện pháp .. 81
Bảng 3.2. Kết quả phiếu trƣng cầu ý kiến về tính khả của các biện pháp ....... 83

vii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các chức năng trong chu trình quản lý ........................................... 11
Biểu đồ 3.1. Mức độ rất cần thiết của các biện pháp ....................................... 82
Biểu đồ 3.2. Mức độ rất khả thi của các biện pháp .......................................... 84

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Môn Ngữ văn là môn học bắt buộc, quan trọng không chỉ đối với
chƣơng trình giáo dục trong nhà trƣờng phổ thông nói chung mà còn là môn
học góp phần xây dựng cho học sinh những phẩm chất cao đep nhƣ: Tình yêu
đối với thiên nhiên, tình yêu quê hƣơng đất nƣớc, ý thức đối với cội nguồn, tự
hào dân tộc, lòng nhân ái vị tha... Môn Ngữ văn hƣớng tới đào tạo con ngƣời
toàn diện trong xã hội. Chính vì vậy mà đổi mới chƣơng trình GDPT phải gắn
liền với đổi mới dạy học Ngữ văn.
Vai trò quan trọng của môn Ngữ văn trong chƣơng trình GDPT không
còn phải bàn cãi, nhƣng thực trạng học, dạy và quản lí hoạt động dạy học môn
Ngữ văn còn nhiều vấn đề phải quan tâm. Trong những năm gần đây tình
trạng học sinh không thích học môn Ngữ văn ngày càng có chiều hƣớng gia
tăng, giáo viên cũng vì thế mà thiếu đi lòng nhiệt tình say mê với nghề
nghiệp, cán bộ quản lí đôi khi vì thành tích giáo dục của nhà trƣờng cũng chú
trọng đầu tƣ hơn vào những môn Tự nhiên để nâng cao số lƣợng học sinh đỗ
đại học (vì đây là những môn nhiều học sinh lựa chọn, nhiều cơ hội vào ĐH,
tốt nghiệp đại học sinh viên có nhiều cơ hội việc làm hơn). Chính vì vậy, các
môn KHXH trong đó có môn Ngữ văn hiện nay tại các trƣờng THPT (Trừ các
trƣờng chuyên KHXH) đang bị buông lỏng.
Hơn nữa, môn Ngữ văn trong chƣơng trình GDPT hiện hành còn những
hạn chế, bất cập nhƣ chú trọng việc truyền đạt kiến thức, chƣa đáp ứng nhu

cầu về phát triển hình thành phẩm chất năng lực của học sinh, chƣa coi trọng
hƣớng nghiệp.... Vì thế đổi mới quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
định hƣớng giáo dục phổ thông mới tại các trƣờng THPT hiện nay là việc làm
cấp bách và cần thiết.

1


Xuất phát là một cán bộ quản lý đồng thời cũng là một giáo viên giảng
dạy môn Ngữ văn, tác giả luận văn luôn trăn trở và xác định đƣợc tầm quan
trọng trong việc đổi mới công tác quản lý các hoạt động giảng dạy, đặc biệt là
quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn làm sao để có thể giúp cho Nhà
trƣờng và các giáo viên hoàn thành nhiệm vụ “trồng ngƣời” cho xã hội đáp
ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục. Chính vì vậy, chúng tôi quyết định
lựa chọn đề tài: “Quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông mới tại các trường THPT huyện Lương Tài,
tỉnh Bắc Ninh” để làm hƣớng nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản lý dạy học
ở các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh theo chƣơng trình hiện
hành. Tác giả đề xuất biện pháp quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định
hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới nhằm nâng cao chất lƣợng dạy
học đáp ứng yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh theo chƣơng
trình mới.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại Trƣờng THPT Lƣơng Tài và

trƣờng THPT Lƣơng Tài số 2, tỉnh Bắc Ninh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới thì công tác quản lý hoạt
động dạy học môn Ngữ văn tại các trƣờng THPT ở huyện Lƣơng Tài, tỉnh
Bắc Ninh có cần thay đổi hay không ?
2


- Cần có các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn nào để
đáp ứng sự đổi mới trong hoạt động quản lý đào tạo cho phù hợp với chƣơng
trình giáo dục phổ thông mới?
5. Giả thuyết khoa học
Ngữ văn là một trong những môn học bắt buộc và có vị trí quan trọng
trong chƣơng trình giáo dục phổ thông. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại
các trƣờng THPT Lƣơng Tài tỉnh Bắc Ninh đang ngày càng đƣợc quan tâm
tuy nhiên chất lƣợng vẫn còn hạn chế. Do vậy, cần phải có các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng
Tài, tỉnh Bắc Ninh để đáp ứng mục tiêu môn học theo định hƣớng chƣơng
trình giáo dục phổ thông mới cũng nhƣ phát triển năng lực học sinh trong giai
đoạn hiện nay.
6 . Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐDH và HĐDH môn Ngữ văn.
6.2. Đánh giá thực trạng về quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo chƣơng trình
hiện hành ở các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ở các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài,
tỉnh Bắc Ninh.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu khảo sát thực tiễn quản lí HĐDH môn Ngữ văn tại các
trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh: Trƣờng THPT Lƣơng Tài và

trƣờng THPT Lƣơng Tài số 2.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nghiên cứu lý luận
Tìm kiếm, phân tích, khái quát hóa, tổng hợp các tài liệu liên quan đến
HĐDH và quản lý HĐDH nói chung để làm rõ các khái niệm và xây dựng
khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu.
3


8.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Tiến hành quan sát HĐDH và QL HĐDH ở
các trƣờng THPT trên địa bàn để đánh giá thực trạng HĐDH và QL HĐDH
ở các trƣờng này làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH môn Ngữ
văn theo định hƣớng trình giáo dục phổ thông mới cho CBQL trong các
nhà trƣờng.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thiết kế phiếu điều tra, Phát
phiếu điều tra và phân tích kết quả.
- Phƣơng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm GD: Tổng hợp các
kinh nghiệm quản lý hoạt động dạy học nói chung tại một số trƣờng THPT
trên địa bàn Tỉnh Bắc Ninh để làm cơ sở thực tiễn cho đề tài.
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu hồ sơ
chuyên môn của GV, hồ sơ của tổ chuyên môn của BGH, Báo cáo sơ kết học
kỳ, tổng kết năm học của nhà trƣờng từ năm học 2015 - 2016 đến 2018 –
2019 để tác giả có cơ sở đánh giá nhận định thực trạng HĐDH và QL HĐDH
tại các trƣờng THPT trong huyện Lƣơng Tài.
9. Đóng góp của đề tài
9.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề về lý thuyết liên quan đến
đề tài đồng thời thiết lập đƣợc cơ sở lý luận về quản lý các hoạt động dạy học
nói chung và môn Ngữ văn nói riêng theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ

thông mới.
9.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát và đánh giá đƣợc thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn theo chƣơng trình hiện hành tại các trƣờng trung học phổ thông
huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh; Từ đó chỉ ra những hạn chế cần khắc phục
và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐDH
môn Ngữ văn theo định hƣớng chƣơng trình GDPT mới tại các trƣờng THPT
4


huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý hoạt động
đào tạo trong xã hội hiện nay.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm có 3 chƣơng. Ngoài ra là phần mở đầu, kết luận, khuyến
nghị, danh mục tài liệu tham khảo.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo định hƣớng giáo dục phổ thông mới tại các trƣờng THPT
Chƣơng 2: Thực trạng QL HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng chƣơng
trình GDPT mới tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh
Chƣơng 3: Các biện pháp QL HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài,
tỉnh Bắc Ninh

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ
VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG MỚI TẠI TRƢỜNG THPT

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những công trình nghiên cứu ngoài nước
Giáo dục là chức năng của xã hội loài ngƣời, chức năng đó đƣợc thực
hiện một cách tự giác, và ở bất cứ thời đại nào, quốc gia nào các nhà khoa học
cũng quan tâm nghiên cứu. Các nghiên cứu về giáo dục đã có từ hơn hai ngàn
năm trƣớc đây, trong đó có sự quan tâm đặc biệt đến quản lý giáo dục. Các
nhà khoa học đã đƣa ra nhiều ý kiến, quan điểm khác nhau áp dụng vào thực
tế và có những thành công đáng kể về quản lý giáo dục.
Từ lâu vấn đề quản lý, nhất là Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
luôn đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm. Việc chú trọng vào các biện pháp
nhằm nâng cao hoạt động dạy học trong nhà trƣờng luôn giữ vị trí quan hàng
đầu. Về công tác quản lý GD đã có nhiều công trình nghiên cứu có giá trị của
các nhà nghiên cứu nƣớc ngoài có thể kể đến nhƣ: Socate (469-399 – TCN),
Platon (427-347 – TCN), Nicola Copecnich (1473-1543), F. Taylo ( 18411925); Khổng Tử ( 551-479 TCN), Mạnh Tử (372-289 – TCN)... Tƣ tƣởng
quan điểm của những nhà khoa học, triết học nói trên đã ảnh hƣởng rất lớn
đến khoa học quản lý, đặc biệt là sự nghiệp phát triển giáo dục của thế giới.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Nhiều nhà khoa học Việt Nam đã có những công trình nghiên cứu về
giáo dục, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng và quản lý HĐDH. Đặc biệt là
các tác giả: Phạm Minh Hạc, Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vƣợng,
Nguyễn Văn Lê, Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng
Xuân Hải... Các công trình khoa học của các tác giả trên có giá trị cả về mặt
6


lý luận và thực tiễn đƣợc ứng dụng rộng rãi trong thực tế giáo dục và mang lại
kết quả to lớn trong phát triển sự nghiệp giáo dục của Việt Nam.
Yêu cầu đổi mới cơ bản của nền giáo dục Việt Nam là chuyển từ việc
truyền thụ kiến thức sang việc hình thành năng lực phát huy tính chủ động
sáng tạo của ngƣời học.

Trong đó đổi mới hoạt động dạy học môn Ngữ văn đã đƣợc một số nhà
khoa học quan tâm nghiên cứu.
Ta có thể kể đến các công trình nghiên cứu của tác giả Trần Đình Sử về
vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học văn. Đó chính là đổi mới về quan điểm
dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá. Còn theo tác giả Bùi Mạnh Hùng ( Đại
học Sƣ phạm TPHCM) việc đổi mới hoạt động dạy học môn Ngữ văn, phải
đƣợc xuất phát từ cơ sở khoa học và thực tiễn của việc xây dựng chƣơng trình
Ngữ văn từ đó mới theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời
học, xuất phát từ đặc trƣng môn học và mục tiêu giáo dục.
Về đổi mới chƣơng trình Ngữ văn trong chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới, không thể không nhắc đến tác giả Đỗ Ngọc Thống ( Vụ Giáo dục
trung học, bộ GD và ĐT) với những công trình nghiên cứu: “Chƣơng trình
Ngữ Văn trong nhà trƣờng phổ thông Việt Nam và hƣớng phát triển 2015”;
“Đổi mới căn bản toàn diện chƣơng trình Ngữ văn; đổi mới đánh giá kết quả
học tập môn Ngữ văn”. Trong các công trình này, tác giả đã nêu ra những
quan niệm khoa học về “ Năng lực và đánh giá năng lực”, khái quát đánh giá
năng lực cơ bản của bộ môn đó là: Năng lực tiếp nhận văn bản và năng lực
tạo lập văn bản. Tác giả Đỗ Ngọc Thống cho thấy những mục tiêu chính và
tầm quan trọng của đánh giá chất lƣợng Ngữ văn theo hƣớng phát triển năng
lực. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đƣa ra những giải pháp rất cụ thể để hoạt
động đánh giá theo năng lực có hiệu quả thiết thực.
Các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc chủ yếu đi sâu
nghiên cứu về lý luận có tính chất tổng quan về quản lý giáo dục, quản lí
7


trƣờng học, đổi mới phƣơng pháp, đổi mới kiểm tra đánh giá, về hoạt động
dạy và học môn Ngữ văn. Tuy nhiên, hiện nay tại các trƣờng THPT nhu cầu
đổi mới công tác quản lý HĐDH, trong đó có quản lý HĐDH môn Ngữ văn là
rất lớn. Nhiều học viên cao học học quản lý giáo dục đã đi vào nghiên cứu thực

trạng quản lý HĐDH ở các trƣờng THCS, THPT và đề xuất những biện pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong công tác quản lý HĐDH nhƣ:
Luận văn: “Biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo đổi mới phương
pháp ở các trường THCS huyện Ninh Giang- tỉnh Hải Dương” của tác giả
Nguyễn Thị Phƣơng. Trong luận văn này, tác giả đã đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học phải đảm bảo quan điểm “Dạy học lấy học sinh
làm trung tâm”, hoặc “Dạy học tích cực hóa hoạt động của người học” và
phải lấy việc bồi dƣỡng, chỉ đạo đội ngũ giáo viên thực hiện đổi mới PPDH
tại lớp, bộ môn...là khâu then chốt. [tr91]. Cũng viết về tài quản lí hoạt động
dạy học, tác giả Hoàng Thị Kim Hoạt đã thực hiện luận văn tốt nghiệp thạc sĩ
với đề tài:
“Biện pháp quản lí HĐDH môn Ngữ văn ở trường THPT Đình Lập tỉnh
Lạng Sơn”. Theo tác giả: vấn đề lý luận trong quản lý dạy học môn Ngữ văn
ở trƣờng THPT đã góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng
và qua việc đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐDH môn Ngữ văn ở các
trƣờng THPT để từ đó chỉ ra những mặt hạn chế cần phải khắc phục [Tr. 4].
Ngoài ra còn rất nhiều các đề luận văn Thạc sĩ đề cập đến vấn đề quản lý
hoạt động dạy học ở các trƣờng THPT nhƣ đề tài: “Quản lí HĐDH ở trường
THPT Lê Qúy Đôn, Hà Đông, Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục” của
tác giả Nguyễn Gia Khánh; Quản lí DH môn Sinh học ở các trường THPT
thành phố Điện Biên tỉnh Điện Biên đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục của
tác giả Lê Thúy Hòa...
Tuy nhiên nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ở các trƣờng Trung học phổ
8


thông thì chƣa có đề tài quản lý giáo dục nào đề cập đến. Từ thực trạng
HĐDH môn Ngữ văn tại các trƣờng THPT trong huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc
Ninh, đặc biệt là chất lƣợng và kết quả học tập môn Ngữ văn của các nhà

trƣờng còn hạn chế. Với những băn khoăn của một giáo viên, cán bộ quản lý
đƣợc phân công phụ trách công tác chuyên môn môn Ngữ văn tôi nhận thấy
nghiên cứu về quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh
là rất thiết thực và cần thiết. Từ cơ sở lý luận của công tác quản lý HĐDH và
thực trạng của HĐ quản lý HĐDH môn Ngữ văn tác giả đƣa ra một số biện
pháp quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn theo định hƣớng chƣơng trình
GDPT mới tại các trƣờng THPT huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
* Quản lý
Khái niệm quản lý và hoạt động quản lí luôn là một vấn đề nhận đƣợc
sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Quản lý và hoạt động quản lý đƣợc bắt
nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao hơn. Hoạt động
quản lý giúp cho ngƣời đứng đầu tổ chức phối hợp với sự nỗ lực của các
thành viên trong nhóm, trong cộng đồng để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Hiện nay, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo những cách tiếp cận
khác nhau. Trong nghiên cứu, chúng ta thƣờng sử dụng một số khái niệm
nhƣ: “ Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành
trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cùng đến một sự chỉ đạo để điều hòa
những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ
sự vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khách quan
độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn
một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” ( Các Mác)[ 4,tr15 ].

9


Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những ngƣời lao động

(nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự
kiến” [ 19,tr24 ].
Còn Trần Kiểm thì cho rằng: “quản lý là một quá trình tác động có định
hƣớng (có chủ đích), có tổ chức, có lựa chọn trong số tác động có thể có, dựa
trên các thông tin về tình trạng của đối tƣợng và môi trƣờng nhằm giữ cho sự
vận hành của đối tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã
định” [11,tr18].
Những định nghĩa trên mặc dù khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ
tiếp cận nhƣng đều thể hiện những nội dung cơ bản của khái niệm quản lý:
“Quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý
lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục
tiêu đề ra”.
Chức năng quản lý:Ta có thể hiểu chức năng quản lý là một nội dung
cơ bản của quá trình quản lý, là nhiệm vụ không thể thiếu đƣợc của chủ thể
quản lý. Các nhà nghiên cứu không đƣa ra con số cụ thể về số lƣợng các chức
năng quản lý.
Tất cả các chức năng quản lý đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin
đầy đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch ;
thông tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu tạo quan
hệ giữa các bộ phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo
(thông tin xuôi) và phản hồi (thông tin ngƣợc) diễn tiến hoạt động của tổ chức
và thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp cho ngƣời quản lý xem xét
mức độ đạt mục tiêu của toàn tổ chức.
Các chức năng nêu trên lập thành chu trình quản lý. Chủ thể quản lý khi
triển khai hoạt động quản lý đều thực hiện chu trình này.
10


KẾ HOẠCH


KIỂM TRA

THÔNG TIN

TỔ CHỨC

CHỈ ĐẠO

Sơ đồ 1.1: Các chức năng trong chu trình quản lý
* Quản lý giáo dục
Các nhà khoa học đã xếp quản lý giáo dục thuộc chuyên ngành KHXH.
Mỗi xã hội đều có một nền giáo dục khác nhau và cách quản lý khác nhau,
chính vì vậy khái niệm quản lý giáo dục đƣợc hình thành theo nhiều quan
niệm khác nhau.
Ở các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa, do vận dụng lý luận quản lý xí nghiệp
vào quản lý cơ sở giáo dục (trƣờng học) và coi quản lý giáo dục nhƣ một loại
“xí nghiệp đặc biệt”.
Ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa, do vận dụng quản lý xã hội vào quản lý
giáo dục, nên quản lý giáo dục thƣờng đƣợc xếp trong lĩnh vực quản lý văn
hoá tƣ tƣởng nhƣ A.G. Afanaxep đã phân chia trong cuốn sách kinh điển nổi
tiếng của mình: "Con ngƣời trong quản lý xã hội”.
Ở Việt Nam, giáo dục và quản lý giáo dục đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc
quan tâm, chính vì vậy Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung
ƣơng Đảng khoá VIII đã nêu: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đƣa ra hoạt động sƣ phạm của hệ
thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [28, tr50]
Theo Nguyễn Ngọc Quang thì: “Quản lý giáo dục thực chất là tác
Thông tin Chỉ đạo Kiểm tra Tổ chức, Tổ chức Kế hoạch hoạt động đến nhà
11



trƣờng, làm cho nó tổ chức tối ƣu đƣợc quá trình dạy học, giáo dục thể chất
theo đƣờng lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt đƣợc những tính chất
trƣờng THPT xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái chất lƣợng mới”[17, tr32].
Những ý kiến trên về quản lý giáo dục đồng nhất về quan điểm chung
về quản lý đều thể hiện một quan điểm chung về quản lý giáo dục đó là quá
trình tác động có định hƣớng của nhà quản lý trong việc vận dụng nguyên lý,
phƣơng pháp chung nhất của kế hoạch nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.
1.2.2. Quản lý nhà trường
1.2.2.1 Khái niệm
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý nhà trƣờng: "Quản
lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ
trẻ và với từng học sinh” [11, tr29] – Trần Kiểm
Theo Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý nhà trƣờng là quản lý hoạt động
dạy và học tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”[19, tr34]
Công tác quản lý trƣờng học là vô cùng quan trọng, bao gồm sự quản
lý các tác động qua lại giữa trƣờng học và xã hội đồng thời quản lý chính
nhà trƣờng.
Quá trình giáo dục của nhà trƣờng đƣợc biểu diễn bằng sơ đồ sau:

12


1.2.2.2. Quản lý trường Trung học phổ thông
Trƣờng THPT có mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục mang tính

phổ thông cơ bản, toàn diện với những đặc thù riêng nhằm thực hiện nhiệm
vụ của cấp học.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý trƣờng phổ thông là tập
hợp các tác động tối ƣu (công tác tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can
thiệp) của chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên và học sinh nhằm tận
dụng nguồn nhân lực dự trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, các lực lƣợng xã hội đóng
góp và do hoạt động xây dựng vốn tự có hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt
động của nhà trƣờng và tiêu điểm hội tụ là đào tạo thế hệ trẻ, thực hiện có
hiệu quả nhiệm vụ, mục tiêu đề ra”.
1.2.3. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hệ thống những hoạt động phối hợp tƣơng tác
giữa GV và HS. Trong hoạt động này, giáo viên là ngƣời tác động chủ đạo,
học sinh tự giác tích cực chủ động chiếm lĩnh hệ thống tri thức khoa học, kỹ
năng, kỹ xảo phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động hình thành
thế giới quan khoa học và những phẩm chất của nhân cách. Hoạt động dạy
học có ba đặc trƣng cơ bản sau:
13


- Dạy học là một hoạt động kép gồm hoạt động dạy của GV và hoạt
động học của HS trong đó giáo viên giữ vai trò chủ đạo dạy hƣớng đến học,
dạy thúc đẩy học và làm cho học thành công; HS giữ vai trò chủ động tự giác
tích cực độc lập và sáng tạo.
- Hai hoạt động dạy và học cùng hƣớng đến mục tiêu hoạt động dạy học.
Nhƣ vậy, hoạt động dạy học môn Ngữ văn là một hoạt động và quá
trình rất công phu, phải dạy cho HS trƣởng thành trong năng lực đọc, viết, nói
và nghe. Vì vậy phƣơng pháp dạy và sự tham gia trực tiếp của học sinh vào
quá trình này có ý nghĩa quyết định then chốt đối với thành công của bộ môn.
Hệ thống hoạt động dạy học, các hoạt động trên lớp của HS ngày càng đƣợc
đánh giá cao. Ngƣời thầy dạy văn không phải là chuyên gia mà là ngƣời bạn

đọc giàu kinh nghiệm đứng cùng để khi cần có thể giúp khơi gợi cho HS đọc
hiểu chứ không làm thay HS. Ngƣời dạy cần tìm tòi các phƣơng pháp kích
thích HS chủ động tham gia vào quá trình học, đọc và kiến tạo nghĩa. Phải
sáng tạo tình huống, hoặc gợi ý để tạo nên sự gặp gỡ giữa HS với các sự kiện
trong văn bản, từ đó giúp học sinh hiểu và vận dụng để tạo lập văn bản.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.4.1. Khái niệm
Quản lý hoạt động dạy học là một trong những nội dung quản lý quan
trọng nhất ở trƣờng THPT. Việc quản lý hoạt động dạy học có thể tiếp cận
theo những định hƣớng khác nhau, tùy thuộc mục đích, yêu cầu của các chủ
thể quản lý. Quản lý hoạt động dạy học là quá trình ngƣời đứng đầu nhà
trƣờng hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra hoạt động dạy học của giáo
viên nhằm đạt mục tiêu đề ra. Trong toàn bộ quá trình quản lý nhà trƣờng thì
quản lý hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản của ngƣời hiệu trƣởng. Nó
chiếm thời gian và công sức rất lớn của hiệu trƣởng, bởi vì nhiệm vụ hàng
đầu của quản lý hoạt động dạy học là quản lý có hiệu quả các thành tố cấu
trúc của hoạt động dạy học, cần phải tạo điều kiện và tác động cho sự cộng
14


tác tối ƣu giữa giáo viên và học sinh nhằm xác định đúng mục tiêu, lựa chọn
nội dung phù hợp kế hoạch, áp dụng hài hòa các phƣơng pháp, tận dụng các
phƣơng tiện và điều kiện hiện có, tổ chức linh hoạt các hình thức dạy học.
Để quản lý hoạt động dạy học có hiệu quả cần lƣu ý những vấn đề cơ
bản sau:
- Quản lý khâu chuẩn bị của GV: Trƣớc hết GV phải phân tích đƣợc
các nhu cầu nhƣ vị trí môn học, đối tƣợng học, nhu cầu xã hội, nhu cầu đào
tạo, điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và phải chuẩn bị chu đáo hồ sơ giảng
dạy trƣớc khi lên lớp.
- Quản lý khâu thực thi của GV: Là quản lý KH giảng dạy, thực hiện

nội dung chƣơng trình, mục tiêu bài học, hình thức tổ chức dạy học, phƣơng
pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
- Quản lý khâu đánh giá: Quản lý việc đánh giá của GV là một khâu
quan trọng. Vì sau mỗi tiết dạy cần phải đánh giá việc đã làm đƣợc và chƣa
làm đƣợc để rút kinh nghiệm cho những tiết dạy sau .
1.2.4.2. Quản lý hoạt động học
Học tập là một hoạt động nhận thức, chỉ khi có nhu cầu hiểu biết học
sinh mới tích cực học tập. Nhu cầu hiểu biết đó chính là động cơ nhận thức
mà hoạt động học tập phải tạo ra cho học sinh. Học sinh vừa là đối tƣợng vừa
là chủ thể trong hoạt động dạy - học, vì vậy, quản lý hoạt động học của học
sinh là khâu quan trọng góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học trong nhà
trƣờng. Hiệu trƣởng cần thấy rõ quản lý hoạt động học tập của học sinh phải
bao quát đƣợc cả không gian và thời gian học tập để điều hòa cân đối chung.
Điều khiển chúng hoạt động phù hợp với tính chất và qui luật hoạt động dạy
và học. Không gian hoạt động học tập của học sinh là từ trong lớp, ngoài lớp
đến ở nhà. Thời gian hoạt động học của học sinh bao gồm giờ học trên lớp,
giờ học ở nhà và thời gian thực hiện các hình thức học tập khác. Vấn đề quản
lý hoạt động học tập của học sinh đặt ra với hiệu trƣởng không phải chỉ trên
bình diện khoa học giáo dục mà còn là một đòi hỏi có ý nghĩa về tinh thần
15


×