Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động đánh giá cán bộ quản lý trường trung học cơ sở theo chuẩn hiệu trưởng của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Yên Bái tỉnh Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ NGỌC TÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ YÊN BÁI
TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ NGỌC TÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ YÊN BÁI
TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN THỊ TUYẾT OANH


HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Luận văn với đề tài “Quản lý hoạt động đánh giá CBQL trƣờng
THCS theo chuẩn Hiệu trƣởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái” được hoàn thành theo chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý giáo dục do trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia tổ
chức. Nhân dịp luận văn được hoàn thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn đến Ban
giám hiệu, các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Yên Bái và các phòng ban liên quan; các đồng chí hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên các trường THCS trên địa bàn thành phố, các
bạn bè đồng nghiệp; gia đình,... đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả
học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học trong suốt quá trình nghiên cứu để tác giả
hoàn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực và có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận
văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được các ý
kiến góp ý, phê bình của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, các nhà
quản lý, các bạn đồng nghiệp,… để công trình nghiên cứu tiếp theo của tôi
ngày một tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Vũ Ngọc Tân


i


DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSGD

Cơ sở giáo dục

CNTT

Công nghệ thông tin

GD

Giáo dục

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HT

Hiệu trưởng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NXB

Nhà xuất bản

NV

Nhân viên

PHT

Phó Hiệu trưởng

QL

Quản lý


QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................i
Danh mục các ký hiệu viết tắt ........................................................................
ii
Mục lục ............................................................................................................
iii

Danh mục các bảng .........................................................................................
vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ...........................................................................
viii
1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH
GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
6
CHUẨN HIỆU TRƢỞNG ............................................................................
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................
6
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài......................................................
8
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục ....................................................
8
1.2.2. Khái niệm Cán bộ quản lý .....................................................................
10
1.2.3. Đánh giá, đánh giá CBQL .....................................................................
10
1.2.4. Chuẩn Hiệu trưởng ...............................................................................
12
1.3. Một số vấn đề lý luận về đánh giá CBQL trường THCS theo
chuẩn Hiệu trưởng ...........................................................................................
13
1.3.1. Tiêu chí đánh giá CBQL trường THCS ................................................
13
1.3.2. Các quy trình đánh giá...........................................................................
14
1.3.3. Các hình thức đánh giá ..........................................................................

15
1.3.4. Các chủ thể đánh giá..............................................................................
16
1.3.5. Yêu cầu đối với đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng...........
16
1.4. Quản lý của Phòng GD&ĐT đối với hoạt động đánh giá CBQL
trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ............................................................
16
1.4.1. Vai trò của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong quản lý đánh giá
CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ................................................
16
1.4.2. Các nội dung quản lý hoạt động đánh giá CBQL theo chuẩn
hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT. ....................................................................
17
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đánh giá CBQL
trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng .............................................................
20
iii


1.5.1. Những yếu tố về cơ chế chính sách đối với hoạt động đánh giá...........
20
1.5.2. Những yếu tố về văn hóa, phong tục tập quán, tâm lý xã hội
của địa phương. ...............................................................................................
22
1.5.3. Những yếu tố về quản lý nhà trường .....................................................
22
1.5.4. Những nhận thức của CBQL .................................................................
23
Kết luận chương 1 ...........................................................................................

24
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
CHUẨN HIỆU TRƢỞNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
25
TẠO THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI .......................................
2.1. Khái quát về giáo dục THCS của thành phố Yên Bái .............................
25
2.1.1. Điều kiện kinh tế, xã hội .......................................................................
25
2.1.2. Mạng lưới trường lớp và quy mô học sinh ............................................
25
2.1.3. Chất lượng giáo dục ..............................................................................
26
2.1.4. Cơ sở vật chất trường lớp ......................................................................
27
2.2. Thực trạng về CBQL và thực trạng quản lý hoạt động đánh giá
CBQL theo chuẩn hiệu trưởng trường THCS ở thành phố Yên Bái ..............
28
2.2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................
28
2.2.2. Thực trạng CBQL trường THCS ở thành phố Yên Bái ........................
29
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS
theo chuẩn hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái....................
26
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đánh giá CBQL
THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại thành phố Yên Bái ....................................
52
2.3.1. Những ưu điểm ......................................................................................

52
2.3.2. Những hạn chế .......................................................................................
52
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................
53
Kết luận chương 2 ...........................................................................................
55
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
CHUẨN HIỆU TRƢỞNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
56
TẠO THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI .......................................
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ..........................................
56
3.1.1. Các định hướng đề xuất biện pháp cụ thể .............................................
56
3.1.2. Nguyên tắc xác định biện pháp ............................................................
57
iv


3.2. Các biện pháp đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu
trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái ..............................................
60
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho các lực lượng đánh giá,
xếp loại CBQL trường THCS theo chuẩn HT. ...............................................
60
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức thực hiện các yêu cầu của quy trình và
phương pháp đánh giá, xếp loại CBQL ...........................................................
62

3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo thực hiện đánh giá theo các tiêu chí của Chuẩn HT.............
64
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng năng lực đánh giá cho các lực lượng
tham gia đánh giá.............................................................................................
65
3.2.5. Biện pháp 5: Thực hiện công khai, dân chủ trong đánh giá, xếp
loại
CBQL
trường
THCS
theo
chuẩn
Hiệu
trưởng.................................. ............................................................................
67
3.2.6. Biện pháp 6: Tổ chức phân tích, tổng hợp kết quả đánh giá để
sử dụng và xác định phương hướng cho phát triển cho các quyết định
về phát triển đội ngũ CBQL. ...........................................................................
68
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..............................................................
70
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .............
72
3.4.1. Mục đích khảo sát..................................................................................
72
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành ...................................................................
72
3.4.3. Kết quả khảo sát các biện pháp đã đề xuất............................................
73
Kết luận chương 3 ...........................................................................................

80
81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................
1. Kết luận........................................................................................................
81
2. Khuyến nghị ................................................................................................
83
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................
88
PHỤ LỤC .......................................................................................................

v


DANH MỤC CÁC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.Quy mô, mạng lưới trường lớp bậc THCS năm học 2014-2015 ..............
26
Bảng 2.2. Quy mô phát triển trường, lớp THCS .............................................
26
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục bậc THCS ......................................................
27
Bảng 2.4. Thống kê đội ngũ CBQL bậc THCS ...............................................
29
Bảng 2.5. Thống kê về trình độ đội ngũ CBQL bậc THCS.............................
30
Bảng 2.6. Cơ cấu đội ngũ CBQL bậc THCS năm học 2014-2015 ..................
30
Bảng 2.7. Đánh giá về mức độ đáp ứng tiểu chuẩn Phẩm chất chính

trị và đạo đức nghề nghiệp...............................................................................
31
Bảng 2.8. Đánh giá về Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm của CBQL trường THCS thành phố Yên Bái..........................
32
Bảng 2.9. Đánh giá về Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn năng lực quản lí
nhà trường của CBQL trường THCS thành phố Yên Bái. ..............................
33
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của hoạt
động đánh giá, xếp loại CBQL các trường THCS thành phố Yên Bái............
37
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ nhận thức về mục tiêu đánh giá, xếp
loại CBQL theo chuẩn Hiệu trưởng. ................................................................
39
Bảng 2.12.Đánh giá về việc quản lý các nội dung đánh giá, xếp loại
CBQL theo chuẩn Hiệu trưởng. .......................................................................
41
Bảng 2.13. Đánh giá về việc Quản lý phương pháp đánh giá, xếp loại
CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng.................................................
42
Bảng 2.14. Kết quả về quản lý lực lượng đánh giá CBQL trường
THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ........................................................................
44
Bảng 2.15. Kết quả về quản lý quy trình đánh giá CBQL trường
THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ........................................................................
45
Bảng 2.16. Kết quả về quản lý thời điểm đánh giá CBQL trường
THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ........................................................................
47
Bảng 2.17. Kết quả về Thực trạng quản lý việc tập hợp và sử dụng

các kết quả đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ...............
48

vi


Bảng 2.18. Tổng hợp ý kiến đánh giá những yếu tố khách quan, chủ
quan ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đánh giá CBQL trường
THCS theo chuẩn HT tại thành phố Yên Bái. .................................................
50
Bảng 3.1.Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ...............
73
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................
75
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất .................................................................................................
77

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Thực trạng đánh giá, xếp loại CBQL trường THCS theo
chuẩn Hiệu trưởng ...........................................................................................
35
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp .................................................
74
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp....................................................
76

Biểu đồ 3.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp....................................................................................................
78
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động đánh
giá CBQL trường THCS theo chuẩn HT .........................................................
71

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những giải pháp trực tiếp cho chiến lược phát triển nguồn nhân lực
được nêu rõ trong Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, đó là:“Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD, phát triển
đội ngũ giáo viên và CBQL là khâu then chốt.”. [16]
Theo Thông báo Kết luận của Bộ Chính trị số 14- KL/TW của Hội nghị
lần thứ 6 BCH TW khóa IX về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2 (khoá VIII),
phương hướng phát triển GD&ĐT đến năm 2020, Đảng ta cũng đã xác định 7
nhiệm vụ, giải pháp phát triển giáo dục đến năm 2020 trong đó nhiệm vụ, giải
pháp thứ ba là: “phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đủ về số lượng,
đáp ứng yêu cầu về chất lượng”. [2]
Tại Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư TW
Đảng về việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục đã nhấn mạnh: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu”. [1]
Trong Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) đã nêu vai trò và
trách nhiệm của CBQL giáo dục là: “CBQL giáo dục giữ vai trò quan trọng

trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động GD”. Do vậy, muốn phát
triển GD&ĐT, điều quan trọng đầu tiên phải làm là chăm lo xây dựng và phát
triển đội ngũ CBQL giáo dục. [28]
Hiện nay việc đánh giá đối với CBQL tại các trường học được thực hiện
thường xuyên hằng kỳ, hằng năm gồm hệ thống các tiêu chuẩn đối với CBQL
về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm; năng lực QL nhà trường.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, Giáo dục Trung học cơ sở (THCS) có
nhiệm vụ giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu
1


học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ
thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. [28]
Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những nội dung
đã học ở Tiểu học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản
về Tiếng Việt, Toán, Lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa
học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối
thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp.
Để đổi mới QLGD, ngoài việc quan tâm đến công tác phát triển đội ngũ
CBQL giáo dục thì việc xây dựng chuẩn và áp dụng chuẩn cho đội ngũ nhà
giáo và CBQL giáo dục đang được thực hiện trong những năm gần đây. Cụ thể
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT, ngày
22/10/2009 về việc ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT) để đánh giá CBQL các
trường trung học.
Để đáp ứng với yêu cầu đổi mới, phát triển GD nói chung và bậc học
THCS nói riêng trong giai đoạn hiện nay, thành phố Yên Bái và ngành
GD&ĐT luôn chú ý đến việc đánh giá cũng như việc chỉ đạo, quản lý các hoạt

động đánh giá CBQL tại các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng trong thành
phố nhằm đánh giá đúng chất lượng CBQL của thành phố. Tuy nhiên vẫn còn
bộc lộ những thiếu sót như: Các quy trình đánh giá CBQL trường THCS theo
chuẩn hiệu trưởng đôi khi chưa bài bản, chưa đúng yêu cầu dẫn đến đánh giá
chưa chính xác, chưa hiệu quả đối với CBQL, chưa thực sự lấy chuẩn HT
trường THCS làm thước đo phẩm chất, năng lực để thực hiện các công tác quy
hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển.
Vì vậy, việc nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL
trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng của phòng Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) thành phố Yên Bái là rất quan trọng và cần thiết.

2


Vì những lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động đánh giá CBQL trƣờng THCS theo chuẩn Hiệu trƣởng của Phòng
GD&ĐT thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái”, với hy vọng góp phần giải
quyết những bất cập, hạn chế trong việc quản lý hoạt động đánh giá CBQL,
nhằm nâng cao chất lượng đánh giá đội ngũ CBQL cũng như chất lượng đội
ngũ CBQL trường THCS trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về hoạt động đánh giá CBQL và thực trạng hoạt động
đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại thành phố Yên Bái
để đề xuất các biện pháp quản lý đánh giá CBQL trường THCS nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả của việc đánh giá CBQL trường THCS, góp phần nâng
cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS của thành phố Yên Bái.
3. Giả thuyết khoa học
Trong những năm vừa qua công tác đánh giá CBQL tại thành phố Yên
Bái đã góp phần nâng cao hiệu quả việc bố trí và sử dụng CBQL trường
THCS. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế. Xác định được nguyên nhân của

hạn chế đồng thời xác định và áp dụng một cách đồng bộ các biện pháp quản
lý đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng do tác giả đề xuất thì
việc đánh giá đội ngũ CBQL trường THCS sẽ hiệu quả hơn đáp ứng yêu cầu
của chuẩn HT và với đòi hỏi thực tế của các trường THCS, thúc đẩy sự phát
triển của giáo dục THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái.
4. Khách thể nghiên cứu, Đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường
THCS theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL
trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên
Bái, tỉnh Yên Bái.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
3


5.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường
THCS theo chuẩn Hiệu trưởng.
5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động đánh giá CBQL theo chuẩn Hiệu trưởng
và hình thức quản lý hoạt động này ở trường THCS của thành phố Yên Bái.
5.3. Đề xuất các biện pháp hoạt động đánh giá CBQL theo chuẩn Hiệu
trưởng và hình thức quản lý hoạt động này ở trường THCS của thành phố Yên Bái.
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL theo chuẩn
hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái.
Các số liệu trong đề tài thực hiện trong phạm vi từ năm học 2012-2013
đến năm học 2014-2015.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề lý luận từ các tài liệu lý luận

và thực tiễn có liên quan đến việc quản lý đánh giá CBQL các trường THCS
theo chuẩn HT bao gồm:
- Các tài liệu, văn kiện của Đảng, Nhà nước về phát triển giáo dục, xây
dựng đội ngũ CBQL giáo dục các cấp.
- Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các bảng điều tra phù
hợp với nội dung đề tài luận văn, thống kê, phân tích các dữ liệu để có những
đánh giá chính xác về đánh giá CBQL trường THCS thành phố Yên Bái thời
gian qua.

4


- Phương pháp chuyên gia: Thông qua các ý kiến chuyên gia, các CBQL
giáo dục có nhiều kinh nghiệm để khảo sát tình hình đội ngũ CBQL và đánh
giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng thành phố Yên Bái.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp phân tích những kết quả
về quản lý đánh giá CBQL trong thực tiễn.
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi với CBQL, giáo viên…
7.3. Các phương pháp sử dụng toán thống kê
Xử lý các kết quả nghiên cứu bằng phương pháp sử dụng toán thống kê,
sử dụng các phần mềm tin học và các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị để phục vụ
nghiên cứu và biểu đạt các kết quả nghiên cứu.
8. Những đóng góp của đề tài
8.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa lý luận về công tác quản lý hoạt động quản lý đánh giá
CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng cung cấp cơ sở khoa học để xây
dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
8.2. Về mặt thực tiễn

Xác định được các biện pháp áp dụng cho công tác quản lý hoạt động
đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng trong tỉnh Yên Bái nói
chung và thành phố Yên Bái nói riêng.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường
THCS theo chuẩn Hiệu trưởng.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS
theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS
theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái.
5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương trình đào tạo của Anh cung cấp cho những người chuẩn bị làm
lãnh đạo trường học những năng lực lãnh đạo và quản lý. Cộng hoà Liên bang
Đức đào tạo lãnh đạo trường học theo các nhóm năng lực: Năng lực sư phạm,
GD và thiết lập, năng lực kiểm soát, năng lực lãnh đạo, năng lực tổ chức và
năng lực tư vấn.
Chuẩn HT được xác định theo những công việc và những nhiệm vụ cụ thể
mà người HT phải thực hiện trong nhà trường, đó là cách xây dựng chuẩn HT
do hiệp hội HT bang New Jersey- Hoa Kỳ phát triển năm 2002. Bộ chuẩn này
cấu thành từ 6 chuẩn tương đối riêng biệt nhau, tương ứng với những công việc

cụ thể của HT. Nội dung mỗi chuẩn có hai phần: Yêu cầu của chuẩn và những
chiến lược hành
Cùng theo cách tiếp cận này, Chuẩn HT của Newzeland có hai phần cơ
bản, phần thứ nhất là những nhiệm vụ và bổn phận của HT, phần thứ hai là
những yêu cầu cá nhân của HT, trong phần hai này chia nhỏ những yêu cầu
theo ba lĩnh vực: kỹ năng, tri thức, phẩm chất cá nhân.
Theo cách tiếp cận khác, chuẩn HT do Bộ Giáo dục Bắc Carolida- Hoa
Kỳ phê duyệt năm 1998 được xây dựng theo các yêu cầu và tiêu chí đánh giá
về chỉ số thành tích của nhà trường. Trong chuẩn nêu ra các lĩnh vực cần đánh
giá: Tầm nhìn; Thành tích học tập cao; Nhà trường an toàn và trật tự, giáo
viên, quản trị viên và nhân sự có chất lượng tốt; Vận hành hiệu quả và hiệu
lực. Trong mỗi lĩnh vực lại nêu ra những yêu cầu cụ thể.
Mỗi nước có nhiều cách tiếp cận xây dựng chuẩn HT khác nhau. Với yêu
cầu năng lực cơ bản đối với HT đặt trong cơ chế và môi trường vận hành phát
triển KT-XH hiện nay với xu thế chuyển phương thức chỉ đạo QL tập trung
6


sang việc giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho đơn vị cơ sở. Đối với
nhà trường, vai trò QL cơ bản là người HT, do đó HT phải có một chiến lược
đúng, có khả năng tác nghiệp hiệu quả trên nền tảng những phẩm chất và năng
lực cơ bản.
Ở Việt Nam các công trình nghiên cứu ở trong nước về Quản lý hoạt
động đánh giá CBQL trường THCS chưa có nhiều, đa số tập trung nghiên cứu
về các vấn đề phát triển đội ngũ CBQL, chất lượng đội ngũ CBQL hiện nay
nhưng đã có những tác giả bàn về kiểm tra, đánh giá như: “Đánh giá trong
quản lý” của tác giả Trần Bá Hoành (1997); “Một số tiếp cận mới về khoa học
quản lý và việc vận dụng vào quản lý giáo dục” của tác giả Đặng Quốc Bảo
(1995); “Quản lý lãnh đạo và nhà trường” tác giả Nguyễn Văn Lê (1997). Các
tác giả này đã nghiên cứu vấn đề kiểm tra, đánh giá một cách tương đối cụ thể.

Các tác giả đã làm rõ mục tiêu, nguyên tắc quy trình, hình thức kiểm tra, đánh
giá như là cơ sở lý luận giúp cho vấn đề nghiên cứu về đánh giá được sáng tỏ.
Do vậy nghiên cứu này đề xuất hướng nghiên cứu về hoạt động đánh giá
CBQL trường THCS trong phạm vi chuẩn Hiểu trưởng nhằm đáp ứng yêu cầu
quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng một
cách chính xác nhất, có hiệu quả nhất.
Kể từ khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 29/2009/TTBGDĐT, ngày 22/10/2009 về việc ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng
trường trung học để đánh giá CBQL các trường trung học thì các công trình
nghiên cứu về quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường trung học không
nhiều, có thể kể đến:
Tác giả Nguyễn Trọng Hoàn trong báo cáo khoa học:“Xây dựng đội ngũ
CBQL cơ sở giáo dục THCS đáp ứng chuẩn HT trong giai đoạn mới” nêu vấn đề:
Vì sao Bộ GD&ĐT lại chọn QLGD và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo
dục làm giải pháp mang tính đột phá? Qua phân tích tình hình giáo dục trong cả
nước, tác giả khẳng định: Có được đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục tốt mới
phát huy tích cực các điều kiện khác đảm bảo chất lượng giáo dục.
7


Với các công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động đánh giá
CBQL giáo dục nói chung và CBQL trường THCS nói riêng và khai thác ở
nhiều bình diện khác nhau, song để áp dụng cho phù hợp với đội ngũ CBQL
các trường THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái thì vẫn còn những bất cập.
Mặt khác, một phần do quy định về chuẩn mới được ra đời, một phần do lĩnh
vực đánh giá CBQL chưa thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác
giả. Đặc biệt, tại tỉnh Yên Bái vẫn chưa có một nghiên cứu nào về các biện
pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn HT.
Do đó, với nhiệm vụ của mình và vận dụng lý thuyết vào thực tế công
việc, tác giả muốn đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu tìm ra những biện pháp quản
lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS của Phòng GD&ĐT thành phố Yên

Bái theo chuẩn HT, góp phần nâng cao chất lượng đánh giá CBQL ở tỉnh Yên
Bái nói chung và thành phố Yên Bái nói riêng.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về quản lý dưới các góc độ khác
nhau và đa dạng về cách tiếp cận, do đó có nhiều định nghĩa khác nhau về
quản lý của các tác giả trong và ngoài nước. Từ những quan niệm đó, ta có thể
thấy được bản chất của hoạt động quản lý: Quản lý là sự tác động có tổ chức,
có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đề ra trong
điều kiện biến động của môi trường.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
QLGD được hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Một số tác giả cho
rằng, bản chất của QLGD là quản lý sư phạm: Quản lý mục tiêu, nội dung giáo
dục, phương pháp giáo dục - dạy học, Quản lý con người, Quản lý các công cụ
giáo dục; QLGD nhằm phối hợp các ngành, các lực lượng xã hội, tiến hành
công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực và hợp tác quốc tế trong
8


các lĩnh vực GD&ĐT. QLGD tiến hành những nhiệm vụ này thông qua thực
hiện 4 chức năng QL: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
- Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vĩ mô (QL hệ thống giáo dục) thì: QLGD
là những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp quy luật
của chủ thể QLGD các cấp đến tất cả các mắt xích của hệ thống GD nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả việc tổ chức, huy động, điều phối, giám sát và
điều chỉnh các nguồn lực GD, để hệ thống GD vận hành đạt được mục tiêu
phát triển GD [15].
- Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vi mô (quản lý một CSGD) thì: QLGD là

những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp quy luật
của chủ thể quản lý một CSGD đến tập thể giáo viên, nhân viên, tập thể người
học và các lực lượng tham gia GD khác trong và ngoài CSGD đó, nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục và dạy học nhằm làm cho
CSGD vận hành luôn ổn định và phát triển để đạt tới mục tiêu đào tạo của
CSGD đó [15].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản
lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái
này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định [20].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học-giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [30].
Trong cuốn Quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực tiễn do tác
giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc chủ biên có viết: “Trong thực tế, quản lý giáo dục là
quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục
các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học-giáo dục nhằm làm cho hệ giáo
dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [25].
9


Như vậy, quan niệm về quản lý giáo dục có thể là những cách diễn đạt
khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản:
Chủ thể quản lý giáo dục; khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo
dục, ngoài ra còn phải kể tới cách thức (phương pháp quản lý giáo dục) và
công cụ (hệ thống văn bản quy phạm pháp luật) quản lý giáo dục.
1.2.2. Khái niệm Cán bộ quản lý
- Theo nghĩa rộng: Cán bộ quản lý bao gồm tất cả những người tham gia

vào hệ thống quản lý và hình thành chức năng nhất định. Đó là tất cả những
người không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.
- Theo nghĩa hẹp: Cán bộ quản lý tương ứng với người lãnh đạo cao nhất
trong tổ chức.
Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý,
điều hành các hoạt động giáo dục. Cán bộ quản lý giáo dục phải không ngừng
học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng
lực quản lý và trách nhiệm cá nhân. Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nhằm phát huy vai trò và trách
nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục, bảo đảm phát triển sự nghiệp giáo dục.
Như vậy cán bộ quản lý có thể hiểu là người quản lý ở vị trí cấp cao nhất
của đơn vị, là người chịu hoàn toàn trách nhiệm về thực hiện sứ mệnh chính trị
của đơn vị, người có dấu ấn tinh thần mạnh mẽ đến sự phát triển của đơn vị.
1.2.3. Đánh giá, đánh giá CBQL
1.2.3.1. Khái niệm đánh giá
Có nhiều khái niệm khác nhau về đánh giá:
- Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả
công việc dựa vào phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những
mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp cải
thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
10


- Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng cần đánh
giá và đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các thang đo
hoặc các tiêu chí đưa ra trong các tiêu chuẩn hay chuẩn mực. Đánh giá có thể là
đánh giá định lượng dựa vào các con số hoặc định tính, các ý kiến và giá trị [25]
Trong lĩnh vực giáo dục, đánh giá là một khâu không thể tách rời của quá
trình giáo dục và đào tạo. Đánh giá có vai trò tích cực trong việc điều chỉnh
giáo dục, là cơ sở cho việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

Cũng có nhiều khái niệm đánh giá theo các cách hiểu khác nhau như:
- C.E. Becby (1997): Đánh giá là sự thu thập và lý giải một cách có hệ thống
những bằng chứng dẫn tới sự phán xét về giá trị theo quan điểm hành động.
- Ralph Tyler: Quá trình đánh giá chủ yếu là quá trình xác định mức độ
thực hiện được các mục tiêu trong các chương trình giáo dục.
Như vậy có thể hiểu đánh giá trong giáo dục là một quá trình hoạt động
được tiến hành có hệ thống, nhằm xác định mức độ đạt được của đối tượng quản
lý về mục tiêu đã định bao gồm cả sự miêu tả định tính và định lượng kết quả đạt
được thông qua nhận xét, so sánh với mục tiêu. Đây thực sự là một khâu quan
trọng của quản lý giáo dục. Không có đánh giá thì hệ thống giáo dục sẽ là hệ
thống một chiều, không có cơ chế phản ánh lại. Và đặc biệt đánh giá trong giáo
dục phải trả lời được các câu hỏi: Mục đích của đánh giá là gì? Những gì cần
được được đánh giá? Ai đánh giá? Những thủ tục đánh giá như thế nào? Phương
pháp nào được sử dụng? Đánh giá bằng những tiêu chuẩn nào?
1.2.3.2. Đánh giá CBQL
Theo Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT thì việc đánh giá làm căn cứ để cơ
quan quản lý giáo dục đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phục vụ
công tác sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất, thực
hiện chế độ, chính sách đối với hiệu trưởng.
Đánh giá CBQL làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục xây dựng, đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
11


1.2.4. Chuẩn Hiệu trưởng
1.2.4.1. Khái niệm chuẩn
Đã có nhiều quan điểm đưa ra các cách định nghĩa khác nhau về chuẩn
(standard). Thuật ngữ này thuộc phạm trù ngôn ngữ xã hội, chúng thay đổi
theo thời gian và phản ánh các quan điểm của nhiều tác giả.

Theo tác giả Đặng Thành Hưng thì:“Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính
nguyên tắc, tính công khai và tính xã hội hóa, được đặt ra bằng quyền lực
hành chính hoặc chuyên môn, bao gồm những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết
hợp lôgic với nhau một cách xác định, được dùng làm công cụ để xác minh sự
vật, làm thước đo đánh giá hoặc so sánh các hoạt động, công việc, sản
phẩm,... trong lĩnh vực nào đó, có khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này
theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lý...” [21].
Từ điển Tiếng Việt thông dụng giải thích chuẩn như sau:
- Cái được chọn làm mốc để rọi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng;
- Vật chọn làm mẫu đơn vị đo lường;
- Cái được xem là đúng với quy định, với thói quen xã hội [32].
Theo Bách khoa thư giáo dục quốc tế thì: “Chuẩn là mức độ ưu việt cần
phải có để đạt được những mục đích đặc biệt, là cái đo xem điều gì là phù hợp,
là trình độ thực hiện mong muốn trên thực tế hoặc mang tính xã hội” [17].
Trong xã hội hiện nay, thuật ngữ “chuẩn” được phát triển và công nhận
bởi các ủy ban chuẩn trên thế giới. Các tổ chức thực hiện công việc này gọi là
Standards Development Organization (SDO). Định nghĩa tiêu chuẩn được
nhiều quốc gia và tổ chức công nhận rộng rãi do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc
tế (ISO) đưa ra như sau: “Tiêu chuẩn là tài liệu được thiết lập bằng cách thỏa
thuận và do một cơ quan được thừa nhận phê duyệt nhằm cung cấp những quy
tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính cho các hoạt động hoặc kết quả hoạt động để sử
dụng chung và lặp đi lặp lại nhằm đạt được mức độ trật tự tối ưu trong một
khung cảnh nhất định” [23].
12


Qua các quan niệm khác nhau về chuẩn có thể hiểu: Chuẩn là mẫu lý
thuyết được quy định chặt chẽ, được xã hội thừa nhận, được đặt ra bằng quyền
lực hành chính hoặc chuyên môn, buộc mọi tổ chức, cá nhân phải tuân theo.
Chuẩn được sử dụng làm công cụ để xác minh sự vật hoặc dùng làm thước đo

thuộc một lĩnh vực nào đó nhằm điều chỉnh nó theo mong muốn.
1.2.4.2. Chuẩn hiệu trưởng
Theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT, Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống
các yêu cầu cơ bản đối với hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý
nhà trường.
Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi
lĩnh vực của chuẩn.
Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của
mỗi tiêu chuẩn.
Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân
chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu
chí. Chuẩn hiệu trưởng trường THCS gồm 3 tiêu chuẩn với 23 tiêu chí. [6].
1.3. Một số vấn đề lý luận về đánh giá CBQL trƣờng THCS theo chuẩn
Hiệu trƣởng
1.3.1. Tiêu chí đánh giá CBQL trường THCS
Để đánh giá CBQL trường THCS cần phải có các tiêu chuẩn, tiêu chí
như sau:
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
3. Tiêu chí 3. Lối sống
4. Tiêu chí 4. Tác phong làm việc
5. Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng xử.
13


Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm
1. Tiêu chí 6. Hiểu biết chương trình giáo dục phổ thông
2. Tiêu chí 7. Trình độ chuyên môn

3. Tiêu chí 8. Nghiệp vụ sư phạm
4. Tiêu chí 9. Tự học và sáng tạo
5. Tiêu chí 10. Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lí nhà trƣờng
1. Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo
2. Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược
3. Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai
4. Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới
5. Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt động
6. Tiêu chí 16. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ
7. Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học
8. Tiêu chí 18. Quản lý tài chính và tài sản nhà trường
9. Tiêu chí 19. Phát triển môi trường giáo dục
10. Tiêu chí 20. Quản lý hành chính
11. Tiêu chí 21. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng
12. Tiêu chí 22. Xây dựng hệ thống thông tin
13. Tiêu chí 23. Kiểm tra đánh giá.
1.3.2. Quy trình đánh giá
Quy trình đánh giá, xếp loại hiệu trưởng thực hiện theo 03 bước như sau:
Bước 1: Đại diện của cấp ủy Đảng hoặc Ban Chấp hành Công đoàn nhà
trường chủ trì thực hiện các bước sau:
14


- Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại theo mẫu phiếu trong Phụ lục 1 và
báo cáo kết quả trước tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
Bước 2: Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường đóng góp ý
kiến và tham gia đánh giá hiệu trưởng theo mẫu phiếu trong Phụ lục 2.
- Các phó hiệu trưởng, cấp ủy Đảng, Ban Chấp hành Công đoàn và Ban
Chấp hành Đoàn TNCS HCM trường, với sự chứng kiến của hiệu trưởng, tổng

hợp các ý kiến đóng góp và kết quả tham gia đánh giá hiệu trưởng của cán bộ,
giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường; phân tích các ý kiến đánh giá đó
và có nhận x t, góp ý cho hiệu trưởng theo mẫu phiếu trong Phụ lục 3.
Bước 3: Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng chủ trì thực
hiện các bước sau đây:
- Tham khảo kết quả tự đánh giá, xếp loại của hiệu trưởng, kết quả đánh
giá của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường (được thể hiện trong
các mẫu phiếu của Phụ lục 1, 2, 3) và các nguồn thông tin xác thực khác, chính
thức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo mẫu phiếu trong Phụ lục 4.
- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại tới hiệu trưởng, tới tập thể giáo
viên, cán bộ, nhân viên nhà trường và lưu kết quả trong hồ sơ cán bộ.
- Các quy trình đánh giá Phó Hiệu trưởng thực hiện như đánh giá đối với
Hiệu trưởng.
1.3.3. Các hình thức đánh giá
Trong đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng thường sử
dụng các hình thức đánh giá như:
- Hiệu trưởng tự đánh giá
- Đánh giá từ phía nhà trường: Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của
nhà trường đóng góp ý kiến và tham gia đánh giá. Cấp ủy Đảng, Ban Chấp
hành Công đoàn và Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh của nhà trường.
- Đánh giá của cơ quan quản lý cấp trên như Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo vào cuối năm học.

15


×