Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.64 KB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TIẾN THẮNG

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TIẾN THẮNG

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Anh Tuấn

HÀ NỘI - 2015



LỜI CẢM ƠN

Với những tình cảm chân thành, tác giả luận văn này xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới:
Trường Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội và tập thể các Thầy
giáo, Cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho thế hệ chúng em những tri
thức quý báu về lý luận và thực tiễn giáo dục, về tư duy và phương pháp
NCKH;
Sở GD&ĐT Điện Biên; Ủy ban nhân dân huyện Điện Biên Đông;
Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên Đông; Ban lãnh đạo và các giáo viên, học
sinh các trường THCS trên địa bàn huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên đã
tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, tư liệu và đóng góp nhiều ý kiến cho
chúng tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài;
Đặc biệt, em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Anh Tuấn,
người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy
giáo, cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Điện Biên Đông, tháng 11 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Tiến Thắng

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


CBQL

Cán bộ quản lý

CĐSP

Cao đẳng sư phạm

ĐHSP

Đại học sư phạm

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

DTBT THCS

Dân tộc bán trú trung học cơ sở

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KHTN

Khoa học tự nhiên

KHXH


Khoa học xã hội

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

QLGD

Quản lý giáo dục

TCSP

Trung cấp sư phạm

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn…………………………………………………………………….i
Danh mục chữ viết tắt……………………………………………….………..ii
Mục lục………………………………………………………………………iii

Danh mục bảng……... ………………………………………………………vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ……………………………………………………..ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ i
CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ .............................. 5
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .......... 5
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 7
1.2.2. Quản lý giáo dục .................................................................................. 8
1.2.3. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên..................................................... 9
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở ....................................... 11
1.3.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ............................................. 11
1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở .................................... 14
1.3.3. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa ....... 15
1.4. Lý thuyết quản lý phát triển nguồn nhân lực .......................................... 15
1.4.1. Phát triển nguồn nhân lực .................................................................. 15
1.4.2. Quản lý nguồn nhân lực ..................................................................... 16
1.4.3. Nội dung chủ yếu của công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường
Trung học cơ sở theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực .................................. 17
1.4.3.1. Quy hoạch đội ngũ giáo viên ............................................................. 17
1.4.3.2. Sử dụng đội ngũ giáo viên ................................................................. 17
1.4.3.3. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên .............................. 18
1.4.3.4. Tạo điều kiện, môi trường phát triển đội ngũ giáo viên ....................... 18
1.5. Nội dung cơ bản của quản lý phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp 19
iii


1.5.1. Quy hoạch và lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên.................... 19
1.5.2. Tuyển chọn, bố trí sử dụng nhân lực .................................................. 20

1.5.3. Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên.............................................. 21
1.5.4. Chính sách đãi ngộ, tạo môi trường và động lực phấn đấu ................. 23
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng quá trình quản lý phát triển ĐNGV THCS theo
Chuẩn nghề nghiệp ....................................................................................... 27
1.6.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 27
1.6.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 28
1.7. Vai trò của Phòng GD&ĐT trong quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
THCS theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................... 29
1.7.1. Vai trò của Phòng GD&ĐT trong quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
..................................................................................................................... 29
1.7.2. Các yêu cầu đối với Phòng GD&ĐT trong quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay .............. 29
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 32
CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 33
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ..................................... 33
2.1. Vài nét về địa bàn huyện Điện Biên Đông ............................................. 33
2.1.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội .................................................... 33
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục các bậc học phổ thông của huyện ........ 34
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục THCS của huyện .................................. 35
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS giai đoạn 2009-2014 ..................... 39
2.2.1. Về số lượng đội ngũ giáo viên ............................................................. 39
2.2.2. Cơ cấu ĐNGV các trường THCS ........................................................ 40
2.2.3. Chất lượng ĐNGV THCS ................................................................... 43
2.2.4. Đánh giá chung .................................................................................. 50
2.3. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của Phòng GD&ĐT
huyện Điện Biên Đông ................................................................................. 51
iv



2.3.1. Công tác quy hoạch và lập kế hoạch phát triển ĐNGV ....................... 53
2.3.2. Triển khai công tác tuyển chọn, bố trí sử dụng ĐNGV........................ 54
2.3.3. Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên.............................................. 55
2.3.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp ............... 56
2.3.5. Thực hiện chế độ chính sách đối với ĐNGV ....................................... 58
2.3.6. Việc xây dựng môi trường thuận lợi.................................................... 59
2.3.7. Đánh giá chung ĐNGV các trường THCS huyện Điện Biên Đông tỉnh
Điện Biên so với chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ............................. 59
2.3.7.1. Ưu điểm ...................................................................................................................................59
2.3.7.2. Hạn chế....................................................................................................................................60
2.3.7.3. Nguyên nhân ...........................................................................................................................61
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 62
CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 64
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ................. 64
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................. 64
TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN ................................. 64
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp.......................................................... 64
Các biện pháp đề xuất quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Điện Biên Đông tỉnh
Điện Biên theo chuẩn nghề nghiệp cần được định hướng và phù hợp với các nguyên tắc sau
đây:.........................................................................................................................................................64
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống...................................................... 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................. 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả...................................................... 65
3.2. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Điện Biên
Đông theo chuẩn nghề nghiệp ...................................................................... 65
3.2.1. Rà soát, hoàn chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
THCS của huyện Điện Biên Đông theo từng giai đoạn ................................. 65

v



3.2.2. Xây dựng các tiêu chí tuyển dụng giáo viên THCS phù hợp yêu cầu
chuẩn giáo viên ............................................................................................ 68
3.2.3. Cụ thể hóa các chuẩn nghề nghiệp thành định hướng phát triển năng
lực để mỗi giáo viên phấn đấu rèn luyện ...................................................... 69
3.2.4. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn đáp ứng yêu cầu chuẩn giáo viên THCS ................................... 71
3.2.5. Tạo môi trường công tác và tạo động lực phát triển cho giáo viên ..... 75
3.2.6. Cụ thể hóa các nội dung, yêu cầu của kiểm tra và đánh giá chuyên môn
nghiệp vụ phù hợp các tiêu chí của chuẩn giáo viên ..................................... 77
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 80
3.3. Khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 81
3.3.1. Quy trình khảo sát .............................................................................. 81
3.3.2. Kết quả thăm dò ................................................................................. 81
3.3.3. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp phát
triển ĐNGV .................................................................................................. 86
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 90
1. Kết luận .................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 92
2.1. Đối với Sở GD&ĐT ............................................................................... 92
2.2. Đối với UBND huyện Điện Biên Đông .................................................. 92
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT ......................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 94
PHỤ LỤC ................................................................................................... 98

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô giáo dục THCS giai đoạn 2009-2014...................

Bảng 2.2.

Thống kê xếp loại hạnh kiểm HS THCS giai đoạn 20092014………………………………………………………

Bảng 2.3.

35

37

Thống kê xếp loại học lực HS THCS giai đoạn 20092014………………………………………………………

37

Bảng 2.4.

Thống kê kết quả HS giỏi THCS giai đoạn 2009-2014….

38

Bảng 2.5.

Sự phát triển số lượng GV THCS giai đoạn 2009-2014…

39


Bảng 2.6.

Cơ cấu ĐNGV THCS theo nhóm bộ môn giai đoạn
2009-2014………………………………………………..

40

Bảng 2.7.

Cơ cấu giới tính và cơ cấu xã hội của ĐNGV THCS……

41

Bảng 2.8.

Cơ cấu theo độ tuổi của ĐNGV THCS giai đoạn 20092014………………………………………………………

Bảng 2.9.

42

Kết quả phân loại phẩm chất chính trị của ĐNGV THCS
giai đoạn 2009-2014 …………………………………….

43

Bảng 2.10

Trình độ đào tạo ĐNGV THCS giai đoạn 2009-2014…...


45

Bảng 2.11

Kết quả xếp loại chuyên môn ĐNGV THCS giai đoạn
2009-2014………………………………………………..

Bảng 2.12

Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia về chất lượng
ĐNGV THCS theo chuẩn giáo viên THCS……………...

Bảng 2.13

52

Kết quả đánh giá phân loại GV THCS THCS giai đoạn
2010-2014………………………………………………..

Bảng 3.1

50

Ý kiến của CBQL và GV THCS về nội dung phát triển
đội ngũ giáo viên…………………………………………

Bảng 2.15

47


Trình độ ngoại ngữ, tin học của ĐNGV THCS giai đoạn
2009-2014 ……………………………………………….

Bảng 2.14

45

57

Quy mô trường lớp học sinh Tiểu học năm học 20142015………………………………………………………
vii

66


Bảng 3.2

Quy mô trường lớp học sinh THCS năm học 2014-2015..

Bảng 3.3

Kết quả thăm dò tính cấp thiết của các biện pháp đã đề
xuất……………………………………………………….

Bảng 3.4

82

Kết quả thăm dò tính khả thi của các biện pháp đã đề

xuất……………………………………………………….

Bảng 3.5

66

83

Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp phát triển ĐNGV THCS………………………

viii

86


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1

Cơ cấu giáo viên THCS theo nhóm bộ môn giai đoạn

41

2009-2014………………………………………………
Biểu đồ 2.2

Cơ cấu giới tính và cơ cấu xã hội của ĐNGV THCS…..

42


Biểu đồ 2.3

Cơ cấu theo độ tuổi của ĐNGV THCS…………………

43

Biểu đồ 2.4

Kết quả phân loại phẩm chất chính trị của ĐNGV THCS
giai đoạn 2009-2014 ……………………………

44

Biểu đồ 2.5

Trình độ đào tạo ĐNGV THCS giai đoạn 2009-2014….

45

Biểu đồ 2.6

Kết quả xếp loại chuyên môn ĐNGV THCS giai đoạn
2009-2014……………………………………………....

Biểu đồ 2.7

Kết quả đánh giá phân loại GV THCS theo chuẩn giáo
viên THCS giai đoạn 2010-2014……………………….


Biểu đồ 3.1

Sơ đồ 1.1

83

Kết quả thăm dò tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất…………………………………………………........

Biểu đồ 3.3

57

Kết quả thăm dò tính cấp thiết của các biện pháp đã đề
xuất………………………………………………….......

Biểu đồ 3.2

46

85

Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp phát triển ĐNGV…………………….

87

Quản lý phát triển nguồn nhân lực………………………

16


ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Giáo dục và Đào tạo có chức năng nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân
lực và bồi dưỡng nguồn nhân tài cho đất nước, góp phần quan trọng phát huy
tiềm năng của con người và phát triển con người. Phát triển nguồn nhân lực là
đảm bảo chắc chắn nhất cho sự phát triển phồn thịnh của mỗi quốc gia.
Hội nghị lần thứ 8 BCHTW ĐCS Việt Nam khóa XI ngày 04 tháng 11
năm 2013 đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW “Về đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Trong
Nghị quyết đã nêu yêu cầu “Nâng cao nhận thức về vai trò quyết định chất
lượng GD&ĐT của đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD”.
Từ năm 2009 Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 30/2009/TTBGDĐT Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên
trung học phổ thông. Đó là cơ sở pháp lý để thực hiện đánh giá, sàng lọc và
chuẩn hóa đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục
hiện nay. Tuy nhiên, triển khai thực hiện “chuẩn hóa” là một quá trình lâu dài,
trong quá trình triển khai, đặc biệt là giai đoạn ban đầu còn nhiều lúng túng và
bất cập.
Trong Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 đưa ra 8 giải pháp cơ
bản, trong đó xác định: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục” được xác định là giải pháp then chốt và “Đổi mới quản lý giáo dục” là
giải pháp đột phá.
Như vậy, theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta vấn đề quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên vừa thuộc “giải pháp then chốt” (bồi dưỡng phát triển
chất lượng đội ngũ nhà giáo) vừa thuộc “giải pháp đột phá” (thay đổi cách
thức quản lý giáo dục để phát triển đội ngũ nhà giáo).

1.2. Huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên là một huyện miền núi vùng sâu,
vùng xa đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh vùng cao. Xây dựng và đào tạo đội ngũ
1


giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và phát triển KT-XH
luôn là một trong những nhiệm vụ cấp thiết không chỉ của ngành GD&ĐT
huyện, mà còn của các cấp Đảng và chính quyền huyện Điện Biên Đông tỉnh
Điện Biên.
Từ khi huyện được thành lập đến nay, đội ngũ giáo viên THCS của
huyện đã và đang được đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ đặt ra. Song thực tế việc xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên chủ
yếu dựa vào kinh nghiệm, trên thực tiễn còn nhiều bất cập, chưa đảm bảo về
số lượng, chất lượng và cơ cấu, các biện pháp quản lý còn chưa có cơ sở khoa
học vững chắc, chưa đảm bảo tính đồng bộ … Do đó, vấn đề nghiên cứu đề
xuất các giải pháp xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên THCS là rất cần thiết
và có tính cấp bách hiện nay.
Trước đòi hỏi của thực tế, từ cương vị công tác của một cán bộ quản lý
thuộc Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên Đông, tác giả lựa chọn đề tài “Quản
lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại
huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên’’ với hy vọng tìm ra giải pháp hữu hiệu
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS của huyện và góp
phần phát triển sự nghiệp GD&ĐT của tỉnh Điện Biên.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển ĐNGV THCS
theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát
triển giáo dục hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa và xác lập cơ sở lý luận của quản lý phát triển ĐNGV
THCS theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.

3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS
huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2009 - 2014.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển ĐNGV THCS theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên giai đoạn 2015 - 2020 có tính khả thi, tính hiệu quả.
2


4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và khảo sát thực tiễn công tác
quản lý phát triển ĐNGV THCS huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2009 2014. Từ đó đề ra một số giải pháp quản lý phát triển ĐNGV THCS huyện
Điện Biên Đông trong giai đoạn 2015 - 2020.
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý phát triển ĐNGV THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý phát triển ĐNGV THCS theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học.
6. Câu hỏi nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nào cho việc đề xuất các biện pháp quản
lý phát triển ĐNGV THCS huyện Điện Biên Đông theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học?
5.2. Những biện pháp quản lý phát triển ĐNGV THCS nào cần được xây
dựng tốt hơn để đáp ứng các yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
và yêu cầu đổi mới giáo dục tại các trường THCS ở huyện Điện Biên Đông
tỉnh Điện Biên trong giai đoạn hiện nay?
7. Giả thuyết khoa học
Các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV THCS huyện Điện Biên
Đông nếu được nghiên cứu xây dựng theo hướng phù hợp cơ sở lý luận của
khoa học QLGD, phù hợp các phân tích, đánh giá thực trạng và đáp ứng các
yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS sẽ góp phần nâng cao chất

lượng ĐNGV THCS của huyện, góp phần phát triển GD&ĐT của tỉnh Điên
Biên trong giai đoạn 2015 - 2020.
8. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
3


Tìm hiểu và phân tích các quan điểm nghiên cứu, cơ sở lý luận và cơ
sở pháp lý về quản lý phát triển đội ngũ liên quan đến nội dung đề tài Quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghể nghiệp tại
huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên trên sách, báo chí, các tài liệu chuyên
môn và trong trong các văn kiện của Đảng, Nhà nước, ngành GD&ĐT.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Chủ yếu là phương pháp thu thập, xử lý các dữ liệu thống kê và
phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi nhằm phản ánh thực trạng. Phân tích,
tổng hợp, đánh giá thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trên địa bàn
nghiên cứu, kết hợp với tổng kết kinh nghiệm thực tiễn QLGD.
8.3. Các phương pháp bổ trợ
Luận văn còn sử dụng phương pháp thống kê toán học, kết hợp các
bảng số liệu nhằm thống kê và các đồ thị, sơ đồ phân tích các thông tin liên
quan.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
THCS theo chuẩn nghề nghiệp;
Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS
huyện Điện Biên Đông giai đoạn 2009 - 2014;
Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo

chuẩn nghề nghiệp tại huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên giai đoạn 2015 2020.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi bồi dưỡng giáo viên là vấn đề
cơ bản phát triển trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện thuận lợi
để mọi người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên để kịp thời bổ
sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự phát triển
của KT-XH là phương châm hành động của các cấp quản lý giáo dục.
Tại Thái Lan, từ những năm 1998 việc bồi dưỡng giáo viên phổ thông
được tiến hành ở các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ
bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân
trong xã hội. Triều Tiên là một trong những nước có chính sách thiết thực về
bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải tham gia
học tập đầy đủ các nội dung chương trình và nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn theo quy định. Nhà nước đã đưa ra hai chương trình lớn được
thực thi hiệu quả trong thập kỷ vừa qua. Đó là "Chương trình bồi dưỡng giáo
viên mới" để bồi dưỡng giáo viên thực hiện trong 10 năm và "Chương trình
trao đổi" để đưa giáo viên đi tập huấn ở nước ngoài [40].
Ở Việt Nam, từ năm 1986, cả nước bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện
để thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đảng và Nhà nước ta đã
hết sức coi trọng phát triển giáo dục nhằm tạo động lực phát triển KT-XH.
Bắt đầu từ đây, việc đào tạo và bồi dưỡng giáo viên đã có những chuyển biến
tích cực, đội ngũ dần dần được chuẩn hóa mặc dù nguồn ngân sách giáo dục
còn hạn hẹp.

Hai chu kỳ bồi dưỡng thường xuyên 1992-1996 và 1997-2000, bồi
dưỡng thay sách, các hội thi giáo viên dạy giỏi được tổ chức ở các địa
phương, khu vực, quốc gia đã cho phép đúc rút được kinh nghiệm bổ ích về
hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên phổ
5


thông nói chung và đội ngũ giáo viên THCS nói riêng; đồng thời bộc lộ nhiều
bất cập về nội dung bồi dưỡng, chương trình, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất
tài liệu, thời gian,... trong đó đã cho thấy những hạn chế trong công tác quản
lý của các cấp dẫn đến hiệu quả bồi dưỡng chưa cao, chưa đáp ứng sự phát
triển của giáo dục.
Những năm qua, các cấp QLGD và các nhà khoa học cũng đã có nhiều
nghiên cứu đề cập đến công tác xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, giáo
viên và giáo viên cao cấp ở trường phổ thông, đề xuất những giải pháp xây
dựng phát triển đội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục,
trong đó có các đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD:
Lê Thanh Đạm (2009) "Biện pháp phát triển cán bộ quản lý các trường
THCS huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục"[24];
Vũ Ba Lê (2012) "Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên cốt cán ở các
trường THPT huyện Ba Vì thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục"[32];
Nguyễn Văn Khung (2012) "Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện
nay"[35];
Trần Ngọc Thủy (2013) "Phát triển đội ngũ giáo viên trường THCS ở
quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp"[39]...
Các công trình nghiên cứu trên đây cơ bản giải quyết những vấn đề lý
luận cũng như thực tiễn về xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, giáo viên

trường phổ thông ở một số địa phương.
Tuy nhiên, vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên THCS trên địa bàn cấp huyện nói chung còn ít được quan
tâm và cho đến nay chưa có tác giả nào đề cập nghiên cứu quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện
Biên.
6


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động xuất hiện từ khi xã hội loài người hình thành
các tổ chức như một nhu cầu tất yếu khách quan. Đến nay, Quản lý đã trở
thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi cấp độ xã hội.
Luận văn này tác giả sử dụng định nghĩa của tác giả Nguyễn Ngọc
Quang, khi cho rằng “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ
thể quản lý đến tập thể những người lao động nhằm thực hiện những mục tiêu
dự kiến” [36, 37] và quan điểm của tác giả Đặng Quốc Bảo khi cho rằng
“Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc
của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực
phù hợp để đạt được các mục đích đã định” [1,2].
Các chức năng cơ bản của quản lý là những chức năng đặc thù gắn liền
với hoạt động quản lý của các chủ thể quản lý (các nhà lãnh đạo, quản lý).
Có nhiều quan điểm phân định các chức năng cơ bản của quản lý. Henri
Fayol [41] đưa ra 5 chức năng: kế hoạch hoá; tổ chức; chỉ đạo; ra lệnh (hay
chỉ huy); phối hợp và kiểm tra. Tại Hội nghị của UNESCO (tổ chức tại
BangKok, năm 1982). Tại Việt Nam, đa số nhà nghiên cứu và nhà quản lý
thống nhất nêu lên 4 chức năng cơ bản của quản lý: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ
đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
- Chức năng kế hoạch (kế hoạch hóa): là quá trình xác định các mục

tiêu và lựa chọn các biện pháp tốt nhất để đạt các mục tiêu đó. Nội dung thực
hiện chức năng kế hoạch: phân tích bối cảnh, xác định mục tiêu phát triển tổ
chức; lập các kế hoạch thực hiện mục tiêu; triển khai thực hiện kế hoạch;
đánh giá, điều chỉnh kế hoạch (nếu cần).
- Chức năng tổ chức: là quá trình tiếp nhận, phân phối, sắp xếp các
nguồn lực tạo ra một cơ cấu tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu
đề ra để tổ chức phát triển. Nội dung chức năng tổ chức bao gồm: xây dựng cơ
cấu tổ chức hợp lý và năng động, phù hợp với yêu cầu thực thi nhiệm vụ; xây
7


dựng, phát triển đội ngũ đảm bảo yêu cầu của tổ chức; xác lập mối quan hệ và
cơ chế hoạt động; tổ chức công việc khoa học...
- Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi thái
độ của cấp dưới thông qua các hoạt động hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, động
viên và thúc đẩy những người dưới quyền làm việc với hiệu quả cao nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra. Nội dung chức năng chỉ đạo: thực hiện quyền chỉ huy,
giao việc và hướng dẫn triển khai nhiệm vụ; đôn đốc, động viên, kích thích
tạo động lực làm việc cho nhân viên; giám sát, sửa chữa đảm bảo các hoạt
động đúng hướng, bám sát yêu cầu thực thi kế hoạch của tổ chức; xây dựng
môi trường thúc đẩy các hoạt động phát triển...
- Chức năng kiểm tra: là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực
trạng, khuyến khích những cái tốt, phát hiện những sai phạm, điều chỉnh nhằm
đạt tới những mục tiêu đặt ra và góp phần đưa toàn bộ hệ thống được quản lý
lên một trình độ cao hơn. Nội dung thực hiện chức năng kiểm tra: xác định các
tiêu chuẩn để đánh giá; đánh giá kết quả thực tế: thu thập thông tin về đối
tượng được kiểm tra; so sánh kết quả đo đạc thực tế với chuẩn để phát hiện
mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối tượng quản lý; điều chỉnh. Bao
gồm: tư vấn (uốn nắn, sửa chữa); thúc đẩy (phát huy thành tích tốt); hoặc xử
lý.

1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD được hiểu là quá trình thực hiện các chức năng quản lý trong
lĩnh vực giáo dục nhằm thực hiện các mục tiêu giáo dục. Đó là “Hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
đến toàn bộ các phần tử và các lực lượng trong hệ thống giáo dục nhằm làm
cho hệ thống vận hành theo đúng tính chất, nguyên lý và đường lối phát triển
giáo dục, mà tiêu điểm hội tụ là thực hiện quá trình dạy học - giáo dục thế hệ
trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến” [1].
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai cấp độ QLGD, đó là:

8


- Quản lý hệ thống giáo dục: là QLGD được diễn ra ở tầm vĩ mô, trong
phạm vi hệ thống giáo dục quốc dân (toàn quốc) hoặc trên địa bàn lãnh thổ
tỉnh, thành phố thuộc trung ương, hoặc địa bàn cấp huyện, quận.
Ở các cấp độ này, QLGD gắn với chức năng quản lý nhà nước về giáo
dục và được hiểu là “sự tác động tự giác của công tác QLGD đến các mắt
xích của hệ thống giáo dục, nhằm huy động, tổ chức, điều phối, giám sát...
một cách có hiệu quả các nguồn giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH” [1].
- Quản lý các cơ sở giáo dục (nhà trường): là QLGD ở tầm vi mô trong
phạm vi một đơn vị, một cơ sở giáo dục. Ở cấp độ này, QLGD được hiểu là
hệ thống những tác động tự giác đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể
học sinh, cha mẹ học sinh và các nguồn lực xã hội trong và ngoài nhà trường,
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Trong luận văn này, quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của một huyện
nên thuộc phạm vi QLGD cấp độ vĩ mô (QLGD trên địa bàn huyện).
1.2.3. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.3.1. Đội ngũ giáo viên
- Đội ngũ.

Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng, nghề
nghiệp hợp thành lực lượng hoạt động trong tổ chức [42]. Đội ngũ của một tổ
chức chính là nguồn nhân lực trong tổ chức đó. Chính vì vậy, các đặc trưng
cơ bản về phát triển đội ngũ gắn liền với đặc trưng phát triển tổ chức nói
chung và đặc trưng của công tác cán bộ nói riêng.
Theo lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, đội ngũ của một tổ chức cũng
chính là nguồn nhân lực trong tổ chức đó. Nói đến đội ngũ là nói đến số
lượng, cơ cấu, trình độ, phẩm chất và năng lực của cả một tập thể (hay gọi là
tiềm năng lao động của một tổ chức).
- Đội ngũ giáo viên

9


Điều 70 Luật Giáo dục đã xác định “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác” và “Nhà giáo
giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp gọi là giáo viên...”[38].
Theo đó, đội ngũ giáo viên là một tập thể các nhà giáo làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong các nhà trường hoặc cơ sở giáo dục khác với đặc
trưng về số lượng, cơ cấu, trình độ, phẩm chất và năng lực của tập thể đó.
- Đội ngũ giáo viên THCS
Tại điều 30 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đã nêu: Giáo viên trường trung
học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, gồm: Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư hoặc trợ lý thanh niên,
cố vấn Đoàn), giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo
viên làm công tác tư vấn cho học sinh [4].

Như vậy, đội ngũ giáo viên trung học cơ sở là tập hợp các nhà giáo làm
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở các các trường phổ thông THCS trên một địa
bàn nhất định (tỉnh, huyện, hoặc một trường học).
1.2.3.2. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Theo nghĩa tiếng Việt hiện nay [42], “Phát triển” thường được hiểu là
biến đổi về chất (chứ không chỉ về lượng) và từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng,
thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. Theo quan điểm triết học Duy vật biện
chứng, phát triển là quá trình vận động đi lên của sự vật, hiện tượng, trong đó
có sự gia tăng từ ít thành nhiều, từ thấp thành cao, từ đơn giản đến phức tạp,
từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, từ hoàn thiện đến hoàn thiện hơn nữa.
Thuật ngữ “phát triển đội ngũ giáo viên” được hiểu là một khái niệm
tổng hợp bao trùm cả bồi dưỡng ĐNGV và phát triển nghề nghiệp ĐNGV.

10


Phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp trong các trường phổ thông
là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn
thiện và nâng cao chất lượng cho đội ngũ đó nhằm đạt được mục đích đủ số
lượng theo tỷ lệ quy định, phù hợp về cơ cấu, đạt các tiêu chuẩn, tiêu chí
trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
Từ đó có thể xác định: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp là tổng thể các tác động quản lý giáo dục, trong đó có các biện
pháp quản lý, nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho đội ngũ giáo viên
nhằm đạt được mục đích đủ số lượng, phù hợp về cơ cấu, đạt chuẩn về trình
độ đào tạo, có đủ phẩm chất và năng lực chuyên môn cũng như nghiệp vụ
nghề nghiệp theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên hiện hành của Bộ
GD&ĐT và đáp ứng yêu cầu của vị chí công tác.
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
1.3.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên là mức độ và yêu cầu về phẩm chất và năng
lực sư phạm của người giáo viên đáp ứng với từng giai đoạn phát triển giáo dục.
Năng lực giáo viên được phát triển trong suốt quá trình hành nghề theo chuẩn nghề
nghiệp.
Trong Thông tư 30/2009/TT – BGDĐT [8] ngày 22 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã thống nhất các khái niệm và quy định rõ hệ
thống “chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông”, gồm những nội dung cụ thể sau:
1.3.1.1. Mục tiêu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên
+ Xây dựng thước đo để đo năng lực của giáo viên
+ Xây dựng công cụ, phương tiện quản lý đội ngũ giáo viên
Trên cơ sở chuẩn nghề nghiệp giáo viên, sẽ đưa ra phương pháp đánh
giá khách quan năng lực nghề nghiệp giáo viên dựa trên các khái niệm: tiêu
chuẩn, tiêu chí, mức độ, minh chứng.
1.3.1.2. Nội dung cơ bản của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
11


Nội dung cơ bản của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học gồm 6 tiêu
chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
+ Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính
trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
+ Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, Điều
lệ, quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách
nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành
mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
+ Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh
khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.

+ Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập
thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
+ Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và
môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
- Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
+ Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu
và đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo
dục.
+ Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin về điều kiện giáo dục
trong nhà trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa
phương, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.
- Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
+ Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học
với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, PPDH phù hợp với đặc thù môn
học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với
hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.

12


+ Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có
hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện
đại, thực tiễn.
+ Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu
về thái độ được quy định trong chương trình môn học.
+ Vận dụng các PPDH theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và
sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh.
+ Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học.
+ Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác,
thuận lợi, an toàn và lành mạnh.

+ Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu
chính xác, toàn diện, công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực
tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh
hoạt động dạy và học.
- Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
+ Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục
tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc
điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng
hợp tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
+ Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua
việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt
động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng.
+ Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã
xây dựng.
+ Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng
như: lao động công ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng.

13


+ Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học
sinh vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục,
đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra.
+ Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác,
khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu của học sinh.
- Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội
+ Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học
tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn
lực trong cộng đồng phát triển nhà trường.

+ Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.
- Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp
+ Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức,
chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học - giáo
dục.
+ Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt
động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong giáo dục.
Các “chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học” trên đây là cơ sở pháp lý
để thực hiện “chuẩn hóa” đội ngũ giáo viên THCS.
1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS cũng chính là hệ thống các “chuẩn
và tiêu chí nghề nghiệp” của giáo viên trung học đã nêu trong Thông tư
30/2009/TT - BGDĐT và các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ mà giáo viên trung học cần phải đạt
được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục của bậc THCS.

14


×