Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

giao an lop 4 tuan 1 v2 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.18 KB, 95 trang )


PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TÂY SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 VÕ XÁN
GIÁO ÁN LỚP 2
Tập 2


Giáo viên : Nguyễn Thò Bích Vân

NĂM HỌC 2010 - 2011
Giáo án lớp 4
Tuần 1
Thứ 2 ngày 16 tháng 08 năm 2010
Chủ điểm: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
Tập đọc (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Theo Tô Hoài
I. Mục tiêu :
1. Kó năng:
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẻ và tính cách
của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Kiến thức: Hiểu các từ trong bài.
Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực
người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng nhân ái, biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Phươ ng pháp: Trực quan – đàm thoại – thảo luận nhóm – vấn đáp – luyện tập.


IV. Các hoạt động dạy – học:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
2’
10’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK, vở ghi
chép của học sinh .
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu b ài.
GV giới thiệu chủ điểm “Thương người
như thể thương thân”.
GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm:
“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
- Giáo viên ghi đề lên bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
b.1/ Luyện đọc:
- Gọi một HS đọc cả bài
Giáo viên chia đoạn: bài gồm 4 đoạn
* Đoạn 1: Hai dòng đầu
Hát, kiểm tra só số.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
- HS đọc

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang2
Giáo án lớp 4
11’

* Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo

* Đoạn 3: Năm trước … ăn thòt em
* Đoạn 4: Còn lại
Mời 4 học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn lượt 1. GV nhận xét, sửa lỗi những
em phát âm sai, luyện đọc câu dài.
HS đọc lượt 2 và tập giải nghóa các từ ở
chú thích.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS khá đọc lại bài.
- Giáo viên đọc mẫu cả bài.
b.2/ Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh
như thế nào?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và tìm
những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất
yếu ớt?

-Em hiểu “ngắn chùn chùn” là như thế
nào?
- Học sinh đọc đoạn 3 và cho biết: Nhà
Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế
nào?
Các em hãy đọc đoạn 4 và tìm những lời
nói và cử chỉ nói lên tấm lòng nghóa hiệp
của Dế Mèn?
- Cho học sinh đọc lướt bài, nêu một
Học sinh tiếp nối nhau đọc.
Học sinh luyện đọc.
HS đọc chú giải

HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc toàn bài.
HS theo dõi SGK.
HS đọc đoạn 1, trả lời:
-Dế mèn đi qua một vùng cỏ xước
thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần
thì thấy chò Nhà Trò gục đầu trên
tảng đá cuội.
Học sinh đọc đoạn 2, trả lời:
-Thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu,
người bò những phấn như mới lột.
Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá
yếu, lại chưa quen mở.
-Ngắn đến mức quá đáng, trông
khó coi.
Học sinh đọc đoạn 3, trả lời:
-Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay
lương ăn của bọn nhện. Sau đấy
chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò
ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không
trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh
Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng
chăng tơ chặn đường, đe ăn thòt.
Học sinh đọc đoạn 4 – thảo
luận: Em đừng sợ. Hãy trở về
cùng với tôi đây. Đứa độc ác
không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ
yếu.
Học sinh đọc, trả lời: Nhà Trò
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang3

Giáo án lớp 4
11
2’
1’
hình ảnh nhân hóa mà em thích? Vì sao
em thích?
b.3/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm :
- Gọi 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1
đoạn trong bài.
+ Giáo viên treo đoạn văn ghi sẵn ở bảng
phụ lên bảng. Giáo viên đọc mẫu
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ Tổ chức HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố ø:
- Bài văn ca ngợi điều gì?
- 2HS nhắc lại nội dung
5. Nhận xét – dặn dò::
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài sau.
ngồi gục đầu bên tảng đá cuội,
mặc áo thâm dài, người bự những
phấn. Vì hình ảnh này tả đúng
Nhà Trò như một cô gái đáng
thương tội nghiệp.
- 4 HS đọc bài.
HS lắng nghe.
+ HS luyện đọc theo cặp.

+ Một vài HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghóa hiệp – bênh vực người yếu,
xóa bỏ áp bức, bất công.
-2HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
………...................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang4
Giáo án lớp 4
Toán (tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu::
1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập về:
+ Cách đọc, viết các số đến 100 000
+ Phân tích cấu tạo số.
+ Ôn tập về chu vi của hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
2.Kó năng :
+ Rèn học sinh nắm vững cấu tạo số.
+ Đọc, viết số chính xác.
+ Tính được chu vi của các hình trên.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng:
GV: Kẻ khung bài tập 2, phấn màu, bảng phụ, cắt 3 hình bài 4.
HS: SGK – Vở – thước .
III. Phươ ng pháp : Vấn đáp - gợi mở, luyện tập - thực hành

IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1’
1’
10’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK, vở ghi
chép của học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bà:.
Tiết học này sẽ giúp các em ôn tập các số
đến 100 000.
Giáo viên ghi đề lên bảng.
b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng:
- Giáo viên viết lên bảng số: 83 251
- Tiến hành tương tự như vậy với số: 83 001;
80 201; 80 001
- Giữa hai hàng liền kề nhau có quan hệ với
nhau như thế nào?
- Cho vài học sinh nêu:
Các số tròn chục
Các số tròn trăm
Hát
Bày đồ dùng học tập toán lên bàn
- Học sinh chú ý lắng nghe
-Học sinh đọc số và chỉ ra chữ số
từng hàng.
-Giữa hai hàng liền kề nhau hơn
kém nhau 10 lần (1 chục bằng 10

đơn vò, 1 trăm = 10 chục).
-HS nêu:
10, 20, 40, 50, 70 …
100, 200, 300, 400, 500, …
1 000, 2 000, 3 000, 4 000 …
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang5
Giáo án lớp 4
22’
Các số tròn nghìn
Các số tròn chục nghìn.
c. Thực hành:
Bài 1:
a). Giáo viên gọi 1HS nêu yêu cầu của bài
tập.
Giáo viên kẽ tia số lên bảng, cho học sinh
nhận xét, tìm ra qui luật viết các số trong dãy
số này. Vậy cần viết tiếp theo 10 000 là số
nào?
Sau 30 000 là số nào?
Sau nữa là số nào? Em tự viết tiếp cho hết
các vạch còn lại trên tia số.
- Cho HS làm bài vào vở
b). Cho học sinh tìm ra quy luật viết các số
và viết tiếp. Giáo viên theo dõi và giúp đỡ
- Cho HS làm bài vào vở
Bài 2: Giáo viên đính bảng phụ đã kẻ sẵn
Cho học sinh phân tích mẫu
Viết số
Chục
nghìn

Nghìn Trăm Chục Đ.vò
63850
91907
16 212
70 008
8105
6
9
1
7
3
1
6
0
8
8
9
2
0
1
5
0
1
0
0
0
7
2
8
5


Bài 3:
Câu a: Giáo viên cho học sinh phân tích cách
làm và tự nói:
10 000, 20 000, 30 000 …
Học sinh nêu
HS nhận xét, tìm ra quy luật: Tìm
số hàng chục nghìn liền sau.
20 000
40 000
HS viết tiếp
50 000, 60 000. 1HS viết trên bảng
rồi đọc trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
-Học sinh tự làm vào vở
1HS lên bảng viết.
36 000, 37 000, 38 000,
39 000,40 000, 41 000,
42 000
HS nhận xét, thống nhất kết qua.û
-Học sinh tự làm vào vở
-1HS nêu yêu cầu bài tập
Đọc số
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm
mươi.
Chín mươi mốt nghìn chín trăm
linh bảy.

Tám nghìn một trăm linh năm.
-1HS lên bảng làm. Cả lớp làm

vào vở
-Học sinh nhận xét bài trên bảng.
-Một số học sinh đọc bài làm của
mình.
-HS theo dõi
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang6
Giáo án lớp 4
3’
2’
- GV hướng dẫn mẫu bài 8723. Sau đo ùcả lớp
tự làm
Câu b: Tiến hành tương tự
Giáo viên chấm một số bài
Bài 4: Giáo viên đính các hình lên bảng
Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
4. Củng cố: Cho học sinh nêu lại cách đọc
viết số đến 100 000.
Cho học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tứ
giác, hình chữ nhật, hình vuông.
5. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bò tiết sau ôn tập tiếp.
-3 học sinh lên bảng làm. Cả lớp
làm vào vở
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
-HS nhận xét kết quả.
Tính chu vi các hình:
1 HS làm trên bảng

Cả lớp làm vào vở
Chu vi hình ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình MNPQ là:
4 + 8 + 4 + 8 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
-HS nhận xét

Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang7
Giáo án lớp 4
Môn: Chính tả Tiết 1: (Nghe, viết )
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Viết đoạn “Một hôm… vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Làm bài tập chính tả phân biệt: an/ ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có vầng
an/ ang.
2. Kó năng:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc “Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu”.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần (an / ang) dễ lẫn.
3 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:

Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập 2b.
Phấn màu - SGK
Học sinh: Vở chính tả - SGK – Bút chì
III. Phương pháp: Vấn đáp – luyện tập – thực hành – thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
23’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các
em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn
bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau đó làm các bài
tập phân biệt tiếng có vần (an / ang).
- Giáo viên ghi đề lên bảng.
b. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK

- Đoạn này miêu tả chò Nhà Trò như thế nào ?
-Yêu cầu HS chú ý tên riêng cần viết hoa, những
từ ngữ mình dễ viết sai (cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn
chùn).
- Hát
- HS bày đồ dùng học tập
lên bàn
- HS lắng nghe
HS theodõi SGK

Chò Nhà Trò ốm yếu, gầy
gò.
-HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết.
HS luyện viết các từ
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang8
Giáo án lớp 4
10’
3’
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi
chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi
vào 1 ô li.
GV đọc toàn bài chính tả lần 1
GV đọc toàn bài chính tả lần 2
Giáo viên chấm 7 – 10 bài.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2b:
GV đính đoạn bài tập lên bảng

Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm
trên bảng
Chốt lại lời giải đúng, cho lớp sửa bài
Bài 3b: Giải câu đố sau
Yêu cầu HS đọc bài 3
HS tự tìm lời giải – ghi vào bảng con
GV nhận xét, khen ngợi những HS giải đố nhanh,
viết đúng chính tả.
4. Củng cố , dặn dò:
-Gọi HS viết lại một số từ viết nhầm
-Giáo viên nhận xét tiết học

Về nhà HTL cả hai câu đố bài 3 để đố lại người
khác . Chuẩn bò bài sau
-HS chú ý nghe nhắc nhở.
Sau đó gấp SGK lại, mở vở
viết bài.
HS lắng nghe viết bài.
HS tự soát lại bài.
HS từng cặp đổi vở soát lỗi
cho nhau.
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Mỗi HS tự làm vào vở
HS lên bảng điền (1
nhóm). Sau đó đọc kết quả
Cả lớp sửa bài.
b) Mấy chú ngan con dàn
hàng ngang
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
sếu giang mang lạnh đang
bay ngang trời.

HS đọc bài 3
HS thi giải nhanh và viết
đúng vào bảng con. HS giơ
bảng con
Vài HS đọc lại câu đốù và
lời giải
Cả lớp viết vào vở
b. Hoa ban
-Vài HS lên bảng viết
-Học sinh lắng nghe

Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang9
Giáo án lớp 4
Thứ 3 ngày 17 tháng 08 năm
2009
Toán: (tiết 2) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Củng cố về cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số đến
100 000
2. Kó năng:
-Tính nhẩm nhanh, chính xác.
-Tính đúng kết quả các phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận, ham thích học toán .
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
Học sinh: Bảng con - SGK – Vở toán.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập - thực hành .
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1


4’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng viết số Hai nghìn ba trăm
linh hai. Chỉ ra chữ số ứng với từng hàng.
-Viết bảng: 59007; 6006
Giáo viên gọi học sinh đọc
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :Tiết toán hôm nay các em
tiếp tục ôn tập các số đến 100 000.
b. Luyện tính nhẩm::
-Tổ chức trò chơi “Tính nhẩm truyền”
GV đọc một phép tính (7000 – 3000)
Chỉ 1 HS khác đọc kết quả
GV đọc tiếp: nhân 2, em bên cạnh trả lời
GV nêu tiếp cộng 700. HS bên cạnh tiếp trả
- Hát
- HS viết:
2302. Hàng đơn vò 2, hàng chục
3, hàng trăm 0, hàng nghìn 2.
- 2 HS đọc
4000
8000
8700
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang10
Giáo án lớp 4
28’
lời

Trò chơi cứ thế tiếp diễn trong 4’
c. Thực hành :
Bài 1: Cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào
vở
Bài 2: Bài tập yêu cầu em làm gì?
GV viết lên bảng một lần 3 phép tính. Gọi 3
HS lên đặt tính và tính. Lớp làm vào vở .
- Nhận xét ,chốt lại lời giải đúng .
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS nêu cách so sánh
VD:97321 với 97400
* Cho HS làm các bài còn lại
- Gọi HS lên điền kết quả và nêu rõ cách so
sánh.
- Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả.
7000 + 2000 = 9000
9000 - 3000 = 6000
8000 : 2000 = 4000
3000 x 2 = 6000
16000 : 2 = 8000
11000 x 3 = 33000
49000 : 7 = 7000
-HS đọc kết quả cả lớp nhận xét
* Đặt tính rồi tính
- 3HS lên bảng làm
4637 7035 325
+ -
8245 2316 3

12882 4719 975


25968 3
19 8656
16
18
0
- Cả lớp thống nhất kết quả.
*So sánh các số và điền dấu
thích hợp: >, <, =
- Hai số này cùng có 5 chữ số.
Các chữ số hàng chục nghìn,
hàng nghìn giống nhau.
Ở hàng trăm có 3 < 4 nên
97321 <97400
-1 HS lên bảng làm. Cả lớp
làm vào vở
4327 > 3742; 58700 < 5890
65300 > 9530
28676 = 28676; 97321 < 97400
100000 > 99999
- HS làm bài và nêu rõ cách làm
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang11
Giáo án lớp 4
2’
1’
- GV nhận xét – ghi điểm
Bài 4: 1Học sinh nêu yêu cầu
- 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
- Cả lớp sửa chữa, thống nhất
Bài 5: Đính bảng bài 5.

- Hướng dẫn cách làm và cho HS làm miệng
4. Củng cố: Muốn so sánh hai số tự nhiên em
làm thế nào ?
5. Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về tiếp tục ôn tập các số đến
100 000.
* HS nêu
- HS tự làm bài và nêu kết quả
a) Bé đến lớn:
56731, 65371, 67351, 75631,
b) Lớn đến bé
92678, 82697, 79862, 62987
* 1HS đọc đề bài
- HS tính rồi viết câu trả lời
a) Bác Lan mua bát hết:
2500 x 5 = 12500 (đồng)
Bác Lan mua đường hết:
6400 x 2 = 12800 (đồng)
Bác Lan mua thòt hết:
35000 x 2 = 70000 (đồng)
b) Bác Lan mua hết:
12500+12800+70000= 95300 (đ)
c) Bác Lan còn lại:
100000 – 95300 = 4700 (đồng)
* Đếm số chữ số, số nào có số
chữ số nhiều hơn thì lớn hơn.
- Số chữ số bằng nhau, ta so
sánh chữ số các hàng tương ứng.
Rút kinh nghiệm:

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang12
Giáo án lớp 4
Luyện từ và câu: (tiết 1) CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồ 3 phần: m đầu, vần, thanh.
2. Kó năng: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần
của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy –học :
Giáo viên : Bảng phụ kẽ sẵn bảng ở bài tập 1
Phấn màu - SGK
Học sinh: SGK
III. Phươ ng pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập - thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
16’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn
bò của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em nắm được các bộ phận cấu
tạo của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là

những tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
Giáo viên ghi đề lên bảng.
b. Phần nhận xét :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 1.
Yêu cầu HS đếm số tiếng trong câu tục
ngữ ( HS đếm thầm )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
Tổ chức cho HS thực hiện
GV ghi kết quả làm việc của HS lên
bảng, dùng phấn màu tô các chữ bờ
(phấn xanh), âu (phấn đỏ), huyền(phấn
vàng)
- Gọi HS nêu yêu cầu 3
- Hát

Học sinh lắng nghe
* HS đọc và lần lượt thực hiện từng
yêu cầu trong SGK
1. Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
HS đếm và nêu kết qua:û
Dòng1: 6 tiếng
Dòng 2: 8 tiếng
2. Đánh vần tiếng: Bầu
- Tất cả HS đánh vần thầm
- Một HS đánh vần mẫu
- Cả lớp ghi lại lên bảng con (bờ –
âu – bâu – huyền – bầu)
3. Phân tích cấu tạo của tiếng bầu
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang13
Giáo án lớp 4

17’
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu 4
GV chia lớp thành 6 nhóm, 5 nhóm đầu
mỗi nhóm phân tích 2 tiếng, nhóm 6
phân tích 3 tiếng cuối. Mỗi HS đều kẻ
bảng
Tiếng Âm
đầu
Vần Thanh
- Tiếng nào không có đủ các bộ phận
như tiếng “bầu”
Kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần
và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận
âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
c. Luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV phân công HS mỗi bàn phân tích 2
tiếng. Mỗi HS đều làm việc độc lập.
- GV nhận xét – ghi điểm
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu
Tổ chức thi giải câu đố
HS trao đổi cặp.
Tiếng bầu gồm có 3 phần: Âm đầu
(b) vần(âu) thanh huyền.
4. Phân tích các tiếng còn lại
HS làm việc độc lập
HS thực hiện nhiệm vụ của nhóm,
nêu kết quả. Sau đó rút ra nhận xét
Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo

thành
- Tiếng “ơi” (chỉ có vần và thanh)
3 - 4HS đọc ghi nhớ ở SGK
- 1HS đọc
HS làm việc độc lập theo GV giao
Lần lượt HS lên bảng phân tích nối
tiếp nhau.
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
nhiễu
điều
phủ
lấy
giá
gương
người
trong
một
nước
phải
thương
nhau
cùng
nh
đ
ph
l
gi
g
ng
tr

m
n
ph
th
nh
c
iêu
iêu
u
ây
a
ương
ươi
ong
ôt
ươc
ai
ương
au
ung
ngã
huyền
hỏi
sắc
sắc
ngang
huyền
ngang
nặng
sắc

hỏi
ngang
ngang
huyền
- Cả lớp nhận xét
- 1HS đọc đề
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang14
Giáo án lớp 4
3’
Hướng dẫn HS giải câu đố này dựa theo
nghóa từng dòng.
+ Cái gì ban đêm lấp lánh trên trời?
+ Để nguyên từ sao, bớt âm đầu thành
chữ gì ?
4. Củng cố và dặn dò :
-Nêu các bộ phận của tiếng.
-GV nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bò bài sau .
+ Đó là chữ sao
+ Chữ ao
-HS nêu
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

===================================
Kể chuyện: (tiết 1).SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu :
1. Rèn kó năng nói:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa. HS kể lại được câu chuyện đã nghe,
có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: Ngoài việc giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân
ái, khẳng đònh người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kó năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể
tiếp được lời bạn.
3. Thái độ : Giáo dục HS lòng nhân ái, biết yêu thương, giúp đỡ người gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa truyện trong SGK.
Tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III. Phương pháp: Kể chuyện –trực quan- thảo luận – thực hành –luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Ổn đònh tổ chức
2. Bài mới:
- Hát
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang15
Giáo án lớp 4
1’
9’

25’

4’
a. Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện mở đầu
chủ điểm Thương người như thể thương thân, các

em sẽ nghe cô kể câu chuyện “Sự tích hồ Ba
Bể.”
Giáo viên ghi đề lên bảng.
b. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giải thích một số từ khó được chú
thích sau truyện.
- GV kể lần 2 và chỉ vào tranh.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện
- HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS trước khi các em kể: Chỉ cần kể
đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn
từng lời cô. Kể xong cần trao đổi cùng các bạn
về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
c.1/ Kể chuyện theo nhóm
c.2/ Thi kể chuyện trước lớp
-Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
3. Củng cố , dặn dò :
- Gọi 1 học sinh nêu ý nghóa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Xem trước nội dung tiết kể chuyện “Nàng tiên
Ốc”
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Học sinh theo dõi
- HS đọc
• HS kể chuyện theo
nhóm(4 em), mỗi em kể 1

tranh.
• Một em kể toàn bộ câu
chuyện
• Cho vài nhóm thi kể từng
đoạn câu chuyện
• Vài HS thi kể toàn bộ
câu chuyện
-Câu chuyện ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái
(như hai mẹ con bà nông
dân); khẳng đònh người
giàu lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng.
- HS nêu
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm :
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang16
Giáo án lớp 4
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khoa học:(tiết 1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Quan sát tranh ảnh, nhận biết những việc làm trong tranh đem lại điều gì cho cuộc
sống con người.
2. Kó năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình.

- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc
sống.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khỏe của mình, của mọi người, bảo vệ
môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trang 4, 5 SGK
-Phiếu học tập, phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III. Phương pháp: Vấn đáp – thảo luận – trực quan.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1’
10’
1. Ổn đònh:
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hằng ngày, con người
chúng ta sống được nhờ gì ? Cô cùng các
em tìm hiểu điều này qua bài khoa học
hôm nay: Con người cần gì để sống ?
Giáo viên ghi đề.
b. Các hoạt động :
b.1 Hoạt động 1: Động não
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể
ra những thứ các em cần dùng hằng ngày
để duy trì sự sống của mình.
Bước 2: GV ghi tất cả các ý kiến đó lên
- Hát

- Học sinh lắng nghe
- HS làm việc cá nhân
Mỗi HS nói 1 ý ngắn gọn.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang17
Giáo án lớp 4
12’
bảng
Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để
con người sống và phát triển là:
- Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước
uống, quần áo, nhà ở …
- Điều kiện tinh thần văn hóa, xã hội như:
tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phương tiện học tập, vui chơi, giải trí …
b.2 Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài
tập và SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu
tố mà con người cũng như những sinh vật
khác cần để duy trì sự sống của mình với
những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập
Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với
những yếu tố cần cho sự sống của con
người, động vật và thực vật:
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Yêu cầu học sinh thảo luận lần lượt 2 câu
hỏi:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì

để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người còn cần những gì?
- 2HS nhắc lại những điều kiện
con người cần để sống.
- HS làm phiếu bài tập theo
nhóm.
- Đại diện 1 nhóm trình bày trước
Lớp báo cáo kết quả làm việc
với phiếu học tập. HS khác bổ su
+ ... thức ăn, nước, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ thích hợp.
+ Nhà ở, quần áo, phương tiện
giao thông và những tiện nghi
khác.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang18
Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật
1. Không khí x x x
2. Nước x x x
3. Ánh sáng x x x
4. Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng) x x x
5. Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng) x x x
6. Nhà ở x
7. Tình cảm gia đình x
8. Phương tiện giao thông x
9. Tình cảm bạn bè x
10.Quần áo x
11.Trường học x
12.Sách báo x
13. Đồ chơi x

(Học sinh có thể kể thêm)
Giáo án lớp 4
8’

2’
1’
GV rút ra kết luận: Con người, đôïng vật,
thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự
sống của mình.
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống của con người còn cần nhà ở, quần
áo, phương tiện giao thông và những tiện
nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật
chất con người còn cần những điều kiện
về tinh thần, văn hóa, xã hội …
b.3 Hoạt động 3: Trò chơi: Cuộc hành trình
đến hành tinh khác.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về những điều kiện cần để duy trì sự
sống của con người.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho
mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm
phiếu có ghi (vẽ) những thứ cần để duy trì
cuộc sống.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi
Bước 3: Thảo luận
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của

nhóm mình với các nhóm khác và giải thích
tại sao lựa chọn như vậy.
3. Củng cố :
- Gọi 1 HS đọc mục “Bạn cần biết”.
4. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bò
bài “Trao đổi chất ở người”.
- 2HS nhắc lại kết luận.
- HS nghe hướng dẫn chơi và tiến
hành chơi
- HS nêu kết quả của nhóm mình,
so sánh với nhóm bạn.
+ Học sinh thảo luận và lựa chọn
sau đó giải thích.
- HS đọc
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang19
Giáo án lớp 4
Thứ 4 ngày 18 tháng 08 năm 2009
Tập đọc (tiết 2) MẸ ỐM
(Trần Đăng Khoa)
I./ Mục tiêu :
1. Kó năng:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ: cánh màn, đau buốt, nóng ran.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhòp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình
cảm.
- HTL bài thơ.
2. Kiến thức: - Hiểu nghóa các từ chú giải
- Hiểu ý nghóa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn
của bạn nhỏ với người mẹ bò ốm.
3. Thái độ: giáo dục HS sinh yêu thương, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ mẹ, cố gắng
học tốt để bày tỏ lòng biết ơn đối với mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học SGK
Vật thực: một cơi trầu
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ luyện đọc (khổ 4, 5)
III. Phương pháp : Trực quan – đàm thoại – thảo luận – vấn đáp – luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi :
HS
1
: Chi tiết nào cho thấy chò Nhà Trò
rất yếu ớt?
HS
2
: Đọc qua đoạn văn, em thấy Dế Mèn
là nhân vật như thế nào?

- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học
- Hát.
- 2 HS đọc nối tiếp và trả lời
+ Người gầy yếu, bự những
phấn, 2 cánh mỏng như cánh
bướm non …
+ Có tấm lòng nghóa hiệp, bênh
vực người yếu, xóa bỏ áp bức,
bất công.
- HS lắng nghe
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang20
Giáo án lớp 4
10’
11’
bài thơ “Mẹ ốm” của nhà thơ Trần Đăng
Khoa.
- Giáo viên ghi đề lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
b.1 /Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ.
Lượt 1: GV nghe, sửa lỗi phát âm. Luyện
đọc câu dài.
Lượt 2: GV nghe – giúp HS hiểu nghóa từ
khó trong bài.
-Yêu cầu HS đọc theo cặp
-1HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu toàn bài

b.2/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ đầu và
cho biết những câu thơ:
Lá trầu khô giữa cơi trầu …
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
Muốn nói điều gì ?
- Các em đọc tiếp khổ 3 và cho biết: Sự
quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ thể hiện qua những câu thơ
nào?
- Cho HS đọc thầm toàn bài thơ và tìm
những chi tiết nào bộc lộ tình yêu thương
sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
1HS đọc
HS đọc tiếp nối (2 lượt)
HS đọc lượt 2, đọc thầm chú
giải nêu nghóa từ “cơi trầu, y só”
- Các cặp cùng đọc
-1HS đọc
- HS theo dõi ở SGK
-HS đọc thầm, 1 HS đọc to khổ
1 , 2
Những câu thơ cho biết mẹ bạn
nhỏ ốm. Lá trầu nằm giữa cơi
trầu vì mẹ không ăn được;
Truyện Kiều gấp lại vì mẹ
không đọc được; ruộng vườn
sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ
ốm không làm được.
- HS đọc khổ 3 và trả lời: Cô

bác xóm làng đến thăm. Người
cho trứng, người cho cam. Anh y
só đã mang thuốc vào.
-HS thảo luận theo nhóm đôi
-Đại diện nhóm trả lời. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng
mưa từ những ngày xưa / Lặng
trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Cả đời đi gió đi sương / Bây giờ
mẹ lại lần giường tập đi. Vì con
mẹ khổ đủ điều / Quanh đôi mắt
mẹ đã nhiều nếp nhăn.
- Bạn nhỏ mong mẹ chóng
khoẻ: Con mong mẹ khỏe dần
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang21
Giáo án lớp 4
10’
3’
b.3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài
thơ:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 4, 5.
( GV đính lên bảng ).
- GV đọc mẫu
- Tổ chức vài HS thi đọc diễn cảm khổ 4, 5
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức thi đọc thuộc từng khổ, sau đó cả
bài
- GV nhận xét – ghi điểm

4. Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ bộc lộ điều gì của bạn nhỏ?
+GV ghi bảng
- GV nhận xét tiết học
Về nhà các em tiếp tục HTL bài thơ,
chuẩn bò phần tiếp theo của truyện “Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu”.
dần.
- Bạn nhỏ không quản ngại,
làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ
vui con có quản gì. Ngâm thơ,
kể chuyện rồi thì múa ca.
- Bạn nhỏ thấy mẹ là người có
ý nghóa to lớn đối với mình: Mẹ
là đất nước, tháng ngày của con.
- 3 HS đọc bài
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm
- Vài HS thi đọc diễn cảm trước
lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét,
bình chọn bạn đọc hay.
- HS xung phong đọc thuộc khổ
thơ, bài thơ.
Bài thơ bộc lộ tình cảm yêu
thương sâu sắc, sự hiếu thảo,
lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bò ôm.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang22
Giáo án lớp 4
Toán (tiết 3) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố việc thực hiện phép tính trong biểu thức, tìm thành phần chưa
biết.
2. Kó năng:
- Tính nhẩm được kết quả của một số biểu thức.
- Tính được giá trò của biểu thức.
- Tìm được các thành phần chưa biết của phép tính.
- Luyện giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán .
II. Đồ dùng học tập:
- SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Phương pháp : Vấn đáp, thực hành - luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’

1’
32’
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm
lại bài 4a, b tiết trước.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục
ôn tập về các số đến 100 000 ( tt )
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
GV nêu: 7000 + 2000, chỉ đònh 1 em đầu
bàn trả lời. Sau đó em này nêu phép tính
tiếp, em bên cạnh sẽ trả lời tiếp nối như thế
cho đến hết.
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
Hát
- 2HS lên bảng làm
HS1: 56731; 65371; 67351;
75631
HS2: 92678; 82697; 79862;
62978
- HS lắng nghe
* 1HS nêu yêu cầu
7000 + 2000 = 9000
6000 + 2000 – 4000 = 4000
90000–(70000–20000) = 40000
12000 : 6 = 2000
21000 x 3 = 63000
* HS nêu yêu cầu bài 2
( Đặt tính rồi tính )
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang23
Giáo án lớp 4
- GV ghi 1 lượt 2 phép tính, 2HS lên bảng
đặt tính và tính. Cả lớp làm bảng con.
- HS nhận xét, chữa bài

-GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức .
- GV ghi bài tập lên bảng – HS lên bảng
thực hiện. GV gọi HS nêu bài làm của
mình, nói rõ thứ tự thực hiện.
- GV nhận xét – ghi điểm
a) Đặt tính rồi tính

6083 28763 2570
+ - X
2378 23359 5
8461 5404 12850
40075 7
50 5727
17
35
0
b)
56346 43000 13065
+ - X
2854 21308 4

59200 21692 52260

65040 5
15 13008
00
40

0
* Tính giá trò của biểu thức:
- Vài HS nêu
- 4HS làm
a). 3257 + 4659 - 1300
7916 - 1300 = 6616
b). 6000 – 1300 x 2
6000 – 2600 = 3400
c).(70850 – 50230) x 3
20620 x 3 = 61860
d). 9000 + 1000 : 2
9000 + 500 = 9500
- Cả lớp nhận xét thống nhất kết
quả đúng.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang24
Giáo án lớp 4
3’
Bài 4: Tìm x.
-Yêu cầu HS nêu cách tìm từng thành phần
chưa biết của các phép tính .
+ Cách tìm số hạng chưa biết .
+ Cách tìm số bò trừ .
+ Cách tìm thừa số chưa biết.
+ Cách tìm số bò chia.
- 4HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
-Nhận xét chữa bài
Bài 5: HS đọc đề.
- Gợi ý HS muốn tìm 7 ngày trước hết em
phải tìm 1 ngày
-1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.

- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài, ghi
điểm
4. Củng cố, dặn dò:
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
một biểu thức?
- Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bò bài sau: Biểu thức có
chứa một chữ.
-Vài HS nêu
- HS làm bài
a). x + 875 = 9936
x = 9936 – 875
x = 9061
x – 725 = 8259
x = 8259 + 725
b) x = 8984

2 4826
4826:2
2413
:3 1532
1532 3
4596
x
x
x
x
x x
x
× =

=
=
=
=
=
-2HS đọc đề bài
-HS làm bài
Trong một ngày nhà máy sản
xuất được :
680:4=170 (chiếc)
Trong 7 ngày nhà máy sản xuất
được :
170 x7=1190(chiếc )
ĐS:1190 chiếc
- HS nêu

-HS lắng nghe
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thò Bích Vân Trang25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×