ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
-----o0o-----
NGÔ THỊ NAM
TUYỂN CHỌN , XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG BÀ I TẬP THỰC TIỄN TRONG DA ̣Y HỌC
PHẦN HÓA HỌC HỮ U CƠ LỚP 12 Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
HÀ NỘI - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGÔ THỊ NAM
TUYỂN CHỌN , XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀ I TẬP
THỰC TIỄN TRONG DA ̣Y HỌC PHẦN HÓA HỌC HỮ U CƠ LỚP
12
̉
Ở TRƯỜNGTRUNG HỌC PHÔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN
HÓA HỌC
Mã số: 60 14 10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
HÀ NỘI – 2012
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
Bài tập hóa học
BTHH
Dung dịch
DD
Dạy học
DH
Đối chứng
ĐC
Giáo viên
GV
Học sinh
HS
Trung học cơ sở
THCS
Trung học Phổ thông
THPT
Thực nghiệm
TN
Trắc nghiệm tự luận
TNTL
Trắc nghiệm khách quan
TNKQ
Sách giáo khoa
SGK
DANH MỤC BẢNG
Bảng
1.1
1.2
1.3
Nô ̣i dung
Tần suất sử dụng bài tập hoá học có nội dung gắn với thực
tiễn đối với giáo viên trong dạy học hóa học ở trƣờng THPT
Kết quả điều tra sử dụng bải tập có nội dung gắn với thực
tiễn trong các tiết học
Ý kiến của giáo viên về sự cần thiết sử dụng bài tập có nội
dung gắn với thực tiễn
Trang
27
27
27
Kết quả tìm hiểu nguyên nhân của việc ít hoặc không đƣa
1.4
bài tập thực tiễn vào trong dạy học hóa học đối với giáo
27
viên THPT
1.5
Kết quả điều tra hứng thú của HS khi có yêu cầu giải quyết các
vấn đề liên quan đến thực tiễn trong môn hóa học
28
Kết quả điều tra sự quan tâm của học sinh về các vấn đề
1.6
liên quan đến thực tiễn đƣợc lồng ghép trong chƣơng trình
28
hóa học THPT
Kết quả điều tra ý kiến học sinh về sự cần thiết của bài tập
1.7
hoá học có nội dung gắn với thực tiễn
28
3.1
Kết quả bài kiểm tra bài 45 phút số 1
95
3.2
Kết quả bài kiểm tra bài 45 phút số 2
95
3.3
3.4
3.5
Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích bài kiểm
tra số 1
Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích bài kiểm số
2
Bảng phân loại kết quả học tập
99
100
101
3.6
Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng qua các bài kiểm tra
102
DANH MỤC HÌNH
Hình
3.1
3.2
Nô ̣i dung
Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra
Trang
45 phút
số 1
Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra
45 phút
số 2
99
100
3.3
Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS ( bài số 1)
101
3.4
Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS ( bài số 1)
102
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1
1. Lý do chọn đề tài
1
2. Mục đích nghiên cứu
3
3. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3
3.1. Khách thể nghiên cứu
3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
3
4. Phạm vi nghiên cứu
3
5. Nhiệm vụ của đề tài
3
6. Giả thuyết khoa học
4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
4
7.1. Nghiên cứu lí luận
4
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
4
7.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin
4
8. Đóng góp của đề tài
4
9. Cấu trúc của luận văn
5
Chƣơng1. CỎ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
6
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu
6
1.2. Bài tập hóa học
7
1.2.1. Khái niệm về bài tập hóa học
7
1.2.2. Ý nghĩa của bài tập Hóa học
7
1.2.3. Phân loại bài tập hóa học
9
1.2.4. Trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
10
1.3. Bài tập hóa học gắn với thực tiễn
14
1.3.1. Khái niệm BTHH gắn với thực tiễn
14
1.3.2. Vai trò, chức năng của BTHH thực tiễn
14
1.3.3. Phân loại BTHH thực tiễn
17
1.3.4. Một số nguyên tắc khi xây dựng BTHH thực tiễn
23
1.4. Tình hình sử dụng BTHH gắn với thực tiễn trong dạy học Hóa
học ở trƣờng THPT
26
1.4.1. Nhiệm vụ điều tra
26
1.4.2. Nội dung điều tra
26
1.4.3. Đối tƣợng điều tra
26
1.4.4. Phƣơng pháp điều tra
26
1.4.5. Kết quả điều tra
26
1.4.6. Đánh giá kết quả điều tra
28
Chƣơng 2. HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC TIỄN PHẦN HÓA
HỌC HỮU CƠ LỚP 12 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
30
THÔNG
2.1. Phân tích nội dung kiến thức và cấu trúc phần hoá học hữu cơ
trong chƣơng trình THPT
2.1.1. Nội dung kiến thức phần hoá học hữu cơ
30
2.1.2. Đặc điểm về nội dung kiến thức và cấu trúc phần hoá học
hữu cơ
2.2. Hệ thống bài tập thực tiễn phần hóa học hữu cơ lớp
30
12
32
37
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng
37
2.2.2. Hệ thống bài tập tự luận
38
2.2.3. Bài tập trắc nghiệm
74
2.2.4. Sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học Hóa học ở trƣờng
THPT
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
88
92
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm
92
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm
92
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm
92
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm
92
3.2.1. Lựa chọn đối tƣợng thực nghiệm
92
3.2.2. Chuẩn bị cho thực nghiệm sƣ phạm
93
3.2.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
94
3.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm
94
3.4. Xử lí kết quả thực nghiệm
96
3.4.1. Xử lí theo thống kê toán học
96
3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm
103
3.5.1. Tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá và giỏi
103
3.5.2. Đồ thị các đƣờng luỹ tích
103
3.5.3. Giá trị các tham số đặc trƣng
103
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3
105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
109
PHỤ LỤC
113
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Định hƣớng chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học đã đƣợc xác
định trong Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII, Nghị quyết Trung ƣơng 2
khóa VIII, đƣợc thể chế hóa trong Luật Giáo dục là phƣơng pháp Giáo dục
phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, tự học,
kĩ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo đƣợc hứng thú học
tập cho học sinh, tận dụng đƣợc công nghệ mới nhất, khắc phục lối dạy
truyền thống truyền thụ một chiều thông báo các kiến thức có sẵn.
Là một môn khoa học vừa lý thuyết, vừa thực nghiệm, hóa học có rất
nhiều khả năng trong việc phát triển những năng lực nhận thức cho học
sinh. Nó cung cấp cho học sinh những tri thức khoa học phổ thông, cơ bản
về các chất, sự biến đổi các chất, mối liên hệ qua lại giữa công nghệ hóa
học, môi trƣờng và con ngƣời. Việc vận dụng những kiến thức lý thuyết
này vào cuộc sống, việc giải các bài tập có nội dung gắn với thực tiễn sẽ
làm phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, óc sáng kiến, những hứng thú
nhận thức, kích thích hứng thú học tập của học sinh.
Giải bài tập hóa học là lúc học sinh hoạt động tự lực để củng cố và
trau dồi kiến thức hóa học của mình. Bài tập hóa học cung cấp cho học sinh
không chỉ kiến thức, cả con đƣờng để giành lấy kiến thức, cả niềm vui của
sự phát hiện ra kiến thức. Do vậy, bài tập hóa học vừa là mục đích, vừa là
nội dung, lại vừa là phƣơng pháp dạy học hiệu nghiệm. Thực tế dạy học
cho thấy, bài tập hóa học nói chung có tác dụng giúp học sinh rèn luyện và
phát triển tƣ duy. Thông qua việc giải những bài tập có những điều kiện và
yêu cầu thƣờng gặp trong thực tiễn (bài tập gắn với thực tiễn) nhƣ: bài tập
1
về cách sử dụng hoá chất, đồ dùng thí nghiệm; cách xử lí tai nạn do hoá
chất; bảo vệ môi trƣờng; sản xuất hoá học; xử lí và tận dụng các chất
thải… sẽ làm tăng lòng say mê học hỏi, phát triển tƣ duy sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề ở học sinh. Việc tăng cƣờng sử dụng bài tập thực tiễn
trong dạy và học hoá học sẽ góp phần thực hiện nguyên lí giáo dục : “học
đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với
thực tiễn”.
Tuy nhiên thực trạng dạy và học hoá học ở trƣờng phổ thông cho
thấy đôi khi lí thuyết chƣa gắn liền với thực tiễn, xa rời thực tiễn, nặng về
lí thuyết, nhẹ về thực hành. Những ứng dụng của hoá học trong đời sống và
sản xuất học sinh không biết hoặc biết một cách không tƣờng tận, không
hiểu bản chất. Chính vì những thực trạng trên mà hạn chế sự phát triển tƣ
duy và khả năng sáng tạo của học sinh, dần dần học sinh mất đi những hiểu
biết sáng tạo vốn rất lí thú của bộ môn khoa học thực nghiệm này. Trong
các sách giáo khoa hoá học ở Việt Nam, số lƣợng các bài tập gắn với thực
tiễn chƣa đa dạng, chƣa nhiều, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu giải thích những
vấn đề liên quan hóa học trong đời sống và sản xuất của GV cũng nhƣ học
sinh. Học sinh có thể giải thành thạo các bài tập hoá học định tính, định
lƣợng về cấu tạo chất, về sự biến đổi các chất rất phức tạp nhƣng khi cần
phải dùng kiến thức hoá học để giải quyết một tình huống cụ thể trong thực
tiễn thì các em lại rất lúng túng.
Trên quan điểm đó cùng với sự mong muốn xây dựng đƣợc hệ thống
bài tập hóa học có chất lƣợng tốt, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học
hóa học phổ thông, phù hợp với việc đổi mới phƣơng pháp dạy và học, tôi
đã chọn đề tài “Tuyể n cho ̣n , xây dƣ̣ng và sƣ̉ du ̣ng hê ̣ thố ng bài tâ ̣p thƣc̣
tiễn trong da ̣y ho ̣c phầ n hóa ho ̣c hƣ̃u cơ lớp
thông”.
2
12 ở trƣờng trung học phổ
2. Mục đích nghiên cứu
- Tuyển chọn và xây dựng hệ thống các dạng bài tập hoá học gắn với
thực tiễn.
- Nghiên cứu cách sử dụng bài tập hoá học gắn với thực tiễn sao cho
có hiệu quả nhất.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Hoá học ở trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Bài tập hoá học dạng trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận
có nội dung gắn với thực tiễn phần hóa học hữu cơ 12 .
4. Phạm vi nghiên cứu
- Các bài tập hóa học có nội dung gắn với thực tiễn phần hóa học hữu
cơ 12.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 10/04/20011 đến 19/12/2011.
5. Nhiệm vụ của đề tài
- Điều tra thực trạng việc sử dụng các bài tập Hóa học thực tiễn trong
dạy hoc Hóa học ở trƣờng THPT
- Tìm hiểu nội dung của các bài có trong chƣơng trình hóa học hữu
cơ, đồng thời quan sát và tìm hiểu các hiện tƣợng hóa học trong đời sống
để nêu ra đƣợc kiến thức hóa học gắn với thực tiễn.
- Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hoá học gắn với thực tiễn
phần hóa học hữu cơ 12 dùng trong dạy học ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu cách sử dụng hệ thống bài tập hoá học gắn với thực
tiễn trong dạy học.
- Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả của hệ thống bài tập đã
xây dựng.
3
6. Giả thuyết khoa học
Nếu GV xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong dạy
học hóa học thì sẽ giúp học sinh giải đáp đƣợc những tình huống có vấn đề
nảy sinh trong đời sống, trong lao động, sản xuất, làm tăng lòng say mê
học hỏi, phát triển tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu lí luận dạy học để biết đƣợc vai trò của bài tập hóa học
trong dạy học Hóa học
- Nghiên cứu lí luận về bài tập hóa học, bài tập hóa học thực tiễn và
cách sử dụng các bài tập này để mang lại hiệu quả cao.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Dự giờ và điều tra để biết đƣợc thực trạng dạy và học hóa học cũng
nhƣ thực trạng việc sử dụng các các bài tập hóa học thực tiễn ở trƣờng
THPT.
- Điều tra về hứng thú của học sinh với các hiện tƣợng hóa học trong
đời sống.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm nghiệm đƣợc hiệu quả của
đề tài.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng toán học thống kê xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm.
8. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lí luận: Góp phần làm sáng tỏ tác dụng của bài tập trong
việc phát triển năng lực tƣ duy và hứng thú học tập cho học sinh.
- Về mặt thực tiễn: Xây dựng một hệ thống bài tập hoá học có nội
dung gắn với thực tiễn phần hóa học hữu cơ 12 giúp học sinh giải quyết các
hiện tƣợng trong đời sống bằng kiến thức hóa học.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu , kết luận , phần phụ lục , và tài liệu tham khảo ,
4
luận văn đƣơ ̣c trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chƣơng 2: Hệ thống bài tập gắn với thực tiễn phần Hóa học hữu cơ
12 ở trƣờng THPT
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm
5
CHNG 1
C S Lí LUN V THC TIN CA VN NGHIấN CU
1.1. Lch s ca vn nghiờn cu
Trong quỏ trỡnh dy v hc mụn húa hc, nu giỏo viờn ch ra c s
gn gi gia mụn hc vi thc t cho hc sinh thy thỡ cỏc em s yờu thớch
mụn húa hc hn. B Sỏch giỏo khoa mi hin nay cú rt nhiu cỏc t liu
kốm theo cỏc hỡnh nh sng ng phn no ú ỏp ng c yờu cu i
mi trong dy hc. Tuy nhiờn, do nhiu nguyờn nhõn nờn vic gn bi hc
vi cỏc ni dung cú liờn quan n thc tin cũn rt hn ch. Nhiu bi tp
húa hc cũn xa ri thc tin cuc sng v sn xut, quỏ chỳ trng n cỏc
tớnh toỏn phc tp. phn no ỏp ng nhu cu i mi ni dung,
phng phỏp ging dy v hc tp mụn húa hc ph thụng theo hng gn
bú vi thc tin, ó cú mt s sỏch tham kho ó c xut bn.
Bờn cnh ú, mt s hc viờn cao hc cng ó nghiờn cu v bo v
lun vn theo hng ti ny nh:
Cụng M (2005), Xõy dng, la chn h thng cõu hi lý thuy Cl, Cl2) do trong phõn t
HS Cao su l cht lõu mũn, cú cha liờn kt ụi. Tỏc dng c vi lu
khụng tan trong nc, khú b hunh cho cao su lu hoỏ cú tớnh n hi,
phõn hu trong t nờn gõy ụ chu nhit, lõu mũn, khú ho tan trong cỏc
nhim mụi trng. Bin phỏp dung mụi hn so vi cao su thng.
khc phc: ngi ta cú th thu - Bn cht ca quỏ trỡnh lu hoỏ cao su (un
hi mt lng ln sm lp c núng 1500C hn hp cao su v lu hunh
sn xut du m cú cht lng vi t l khong 97:3 v khi lng) l to
cao.
cu ni SS giửừa caực maùch cao su to
thnh mng li.
S
S
S
S
S
S
0
S
,t
nS
S
* HS nghiờn cu SGK v cho b) Cao su tng hp: L loi vt liu polime
bit nh ngha cao su tng hp.
tng t cao su thiờn nhiờn, thng c
* HS nghiờn cu SGK, sau ú iu ch t cỏc ankaien bng phn ng
vit PTHH ca phn ng tng trựng hp.
hp cao su buna v cho bit * Cao su buna
nhng c im ca loi cao su
ny.
nCH2 CH CH CH2
buta-1,3-ủien
Na
CH2 CH CH CH2 n
t0, xt
polibuta-1,3-ủien
* HS nghiờn cu SGK v sau ú Cao su buna cú tớnh n hi v bn kộm
vit PTHH ca phn ng tng cao su thiờn nhiờn.
hp cao su buna-S v cao su * Cao su buna-S v buna-N
buna-N v cho bit c im ca
loi cao su ny.
t0
nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 xt
C6H5
buta-1,3-ủien
stiren
CH2 CH CH CH2 CH CH2
n
C6H5
cao su buna-S
t0,p
nCH2 CH CH CH2 + nCH2 CH xt
CN
buta-1,3-ủien
acrilonitrin
CH2 CH CH CH2 CH CH2
n
CN
cao su buna-N
* HS nghiên cứu SGK cho biết IV – KEO DÁN TỔNG HỢP
định nghĩa keo dán và bản chất 1. Khái niệm: Keo dán là vật liệu có khả
năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống
của keo dán.
nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi
bản chất của vật liệu đƣợc kết dính.
* HS nghiên cứu SGK và liên hệ 2. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng
thực tế sau đó cho biết định a) Nhựa vá săm: Là dung dịch đặc của cao su
nghĩa nhựa vá xăm và cách dùng trong dung môi hữu cơ.
nó.
b) Keo dán epoxi: Làm từ polime có chứa
* GV yêu cầu HS nêu những đặc nhóm peoxi
điểm cấu tạo của keo dán epoxi,
sau khi nghiên cứu SGK.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, sau đó viết PTHH của
phản ứng tổng hợp keo dán ure-
CH2 CH
O
c) Keo dán ure-fomanđehit
nH2N-CO-NH2 + nCH2=O
t0, xt
HN CO NH CH 2 n + nH2O
fomađehit và nêu đặc điểm của
loại keo dán này.
nH2N-CO-NH2 + nCH2O
ure
fomanñehit
H+, t0
nH2N-CO-NH-CH2OH
monomemetylolure
3. CỦNG CỐ
GV yêu cầu học sinh trả lời: Ảnh hƣởng của các vật liệu polime đối
với môi trƣờng?
Bài Kiểm Tra Số 1
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. [Ag(NH3)2] NO3
C. dung dịch brom.
B. Cu(OH)2
D. Na
Câu 2. Từ dầu thực vật làm thế nào để có đƣợc bơ?
A. Hiđro hoá axit béo.
B. Hiđro hoá lipit lỏng.
C. Đề hiđro hoà lipit lỏng.
D. Xà phòng hoá lipit lỏng.
Câu 3. Metyl-2-aminobenzoat có mùi hoa cam đƣợc sử dụng làm hƣơng
liệu trong công nghệ thực phẩm. CTCT đúng của chất này là:
A.
B.
C.
COOCH3
COOC2 H5
NH 2
NH2
D.
COOCH2 NH2
COOCH3
NH 2
Câu 4. Tính khối lƣợng glucozơ chứa trong nƣớc quả nho để sau khi lên
men cho ta 100 lít ancol vang 10 0. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt
95%, ancol etylic nguyên chất có khối lƣợng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết
rằng trong nƣớc quả nhỏ chỉ có một chất đƣờng glucozơ.
A. 15,26kg
B. 17,52kg
C. 16,476kg
D. Kết quả
khác
Câu 5. Thuỷ phân hoàn toàn 10 g một loại chất béo cần 1,2 g NaOH. Từ 1
tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lƣợng muối (dùng sản xuất xà
phòng) thu đƣợc là
A. 1028 kg
B. 1038 kg
C. 1048 kg
D. 1058kg
Câu 6.. Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dƣỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gƣơng, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
Câu 7. Hợp chất đƣờng chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
Câu 8. Để giữ cho mật ong không bị biến chất cần đổ đầy mật ong vào các
chai sạch, khô, đậy nút thật chặt và để ở nơi khô ráo. Tại sao cần làm nhƣ
vậy?
A. Để tránh sự oxi hóa của oxi trong không khí làm chuyển hóa các chất
trong mật ong.
B. Để mật ong không bị bay hơi và kết tinh.
C. Để tránh sự lên men của glucozơ trong mật ong và sự xâm nhập của vi
khuẩn.
D. Để tránh sự xâm nhập của vi khuẩn và sự bay hơi của mật ong.
Câu 9. Glucozơ không có tính chất nào dƣới đây?
A. Tính chất của nhóm anđehit
B. Tính chất poliancol
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Lên men tạo ancol etylic
Câu 10. Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra đƣợc dẫn vào dung dịch
nƣớc vôi trong dƣ đƣợc 55,2g kết tủa trắng. Tìm m, biết hiệu suất lên men
là 92%.
A. 46
B. 58
C. 84
D. 54
Câu 11. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp gây ô nhiễm nguồn nƣớc nhƣ
thế nào
A. Làm hƣ hại các công trình thuỷ điện .
B. Tạo ra dung dịch hoà tan chất bẩn.
C. Làm tiêu hao lƣợng dƣỡng khí hoà tan trong nƣớc, phá hoại môi
trƣòng sinh thái của nƣớc.
D. Làm rừng ngập mặn bị thu hẹp.
Câu 12. Một số este đƣợc dùng trong hƣơng liệu, mỹ phẩm là do các este
đó có đặc tính gì?
A. là chất lỏng dễ bay hơi
B. có mùi thơm, an toàn với ngƣời
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng
D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên
Câu 13: Chất giặt rửa tổng hợp có ƣu điểm:
A. Dễ sản xuất.
B. Có thể dùng để giặt rửa cả trong nƣớc cứng.
C. Rẻ tiền hơn xà phòng.
D. Có khả năng hòa tan tốt trong nƣớc.
Câu 14: Dầu mỡ (thực phẩm) để lâu bị ôi thiu là do
A. chất béo bị vữa ra.
B. chất béo bị thủy phân với nƣớc trong không khí.
C. bị vi khuẩn tấn công.
D. chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không kh
Câu 15. Để xác định glucozơ trong nƣớc tiểu của ngƣời bị bệnh đái tháo
đƣờng ngƣời ta dùng
A. axit axetic
B. đồng (II) oxit
C. natri hiđroxit
D. đồng (II) hiđroxit
Câu 16. Phát biểu nào dƣới đây là đúng?
A. Đƣờng hóa học cũng thuộc loại cacbohiđrat nên rất an toàn khi sử
dụng.
B. Đƣờng hóa học ngọt hơn nhiều so với các loại gluxit nên đƣợc sử
dụng thay thế các loại đƣờng gluxit.
C. Đƣờng hóa học là chất tạo ngọt nhân tạo và sử dụng đúng liều
lƣợng cho phép thì an toàn cho ngƣời sử dụng.
D. Đƣờng hóa học không bị cấm sử dụng trong chế biến món ăn và
sản xuất đồ giải khát.
Câu 17. Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm
duy nhất?
A. Phản ứng với Cu(OH)2, đun nóng.
B. pƣ với dd AgNO 3/NH3.
C. Phản ứng với H2 (Ni, t0).
D. Phản ứng với dung dịch Br 2.
Câu 18. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một
trong ba phản ứng hoá học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không
chứng minh đƣợc nhóm chức anđehit của glucozơ?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO 3/NH3.
B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH) 2 /OH- đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.
Câu 19. Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. Đều có trong củ cải đƣờng
B. Đều tham gia phản ứng tráng gƣơng
C. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thƣờng cho dung dịch màu xanh
D. Đều đƣợc sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”
Câu 20. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit
axetic, thu đƣợc axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm
thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit
axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.
B. Phần tự luận
Câu 1. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có
axit sunfuric xúc tác, ngƣời ta thu đƣợc metyl salixylat (C 8H8O3) dùng làm
thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản
ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O thu đƣợc axit axetylsalixylic (C 9H8O4)
dùng làm thuốc cảm (aspirin).
Từ khí thiên nhiên chứa thành phần chính là metan hãy viết các
phƣơng trình hóa học của các phản ứng điều chế metyl salixylat và axit
axetylsalixylic.
Câu 2. Từ 10 kg gạo nếp (85% tinh bột) khi lên men sẽ thu đƣợc bao nhiêu
lit ancol etylic nguyên chất? biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt
80% và ancol etylic có D=0,789 g/ml.
Bài Kiểm Tra Số 2
Câu 1. Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để
khử mùi tanh của cá trƣớc khi nấu nên
A. ngâm cá thật lâu trong nƣớc để amin tan đi.
B. rửa cá bằng giấm ăn.
C. rửa cá bằng dung dịch Na 2CO3.
D. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng.
Câu 2. Lá của cây thuốc lá có chứa một loại amin rất độc với cơ thể là:
A. Côcain
B. Hêroin
C. Nicôtin
D. Anilin.
Câu 3. Khi làm việc với các hoá chất chứa kim loại nặng nhƣ Pb, Hg… để
tránh bị ảnh hƣởng tới sức khỏe, ngƣời ta thƣờng uống:
A. cafe
B. sữa
C. nƣớc chanh
D. nƣớc muối
Câu 4. Sữa tƣơi để lâu sẽ bị vón cục, tạo thành kết tủa. Hiện tƣợng này là
do?
A. lƣợng đƣờng trong sữa bị kết tinh
B. sữa tƣơi để lâu nƣớc bay hơi làm vón cục
C. sữa tƣơi để lâu bị lên men làm đông tụ protein
D. oxi không khí oxi hóa protein trong sữa chuyển thành chất khác
Câu 5. Làm thế nào để phân biệt lụa sản xuất từ tơ nhân tạo ( tơ visco, tơ
xenluloaxêtat ) và tơ thiên nhiên ( tơ tằm, len)
A. Đốt tơ nhân tạo cho mùi khét, tơ thiên nhiên không cho mùi khét
B. Đốt tơ nhân tạo không cho mùi khét, tơ thiên nhiên cho mùi khét
C. Đốt tơ nhân tạo không cháy, tơ thiên nhiên cháy
D.Đốt tơ nhân tạo cháy, tơ thiên nhiên không cháy
Câu 6. Đặc tính nào của teflon mà teflon đƣợc sử dụng làm chất tráng phủ lên
chảo hoặc nồi để chống dính?
A. độ bền cao với các dung môi và hóa chất
B. độ bền nhiệt tốt
C. chịu đƣợc ma sát tốt, dẫn nhiệt tốt
D. cả A và B.
Câu 7. Hộp xốp đựng thức ăn đƣợc làm từ 2 loại nhựa PS và PP. Các loại
nhựa dó đƣợc điều chế từ các monome nào?
A. stiren và propen
B. axit stearic và propen
C. stiren và propan
C. ancol sec-butylic và propen
Câu 8. Loại nhựa chế tạo hộp xốp đựng thức ăn chỉ an toàn khi đựng các
thức ăn có nhiệt độ không vƣợt quá
A. 120oC
B. 100oC
C. 50oC
D. 150oC
Câu 9. Từ khí thiên nhiên ngƣời ta sản xuất nhựa PVC theo sơ đồ:
t cao
HCl
TH
CH4
C2H2
C2H3Cl
PVC
0
Thể tích khí thiên nhiên cần lấy (đktc) để sản xuất 1 tấn PVC (hiệu
suất của cả quá trình là 90%) là
A. 716,8 m3
B.796,4m3
C. 358,4 m3
D. 398,2 m3.
Câu 10. Tỉ lệ số ngƣời chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần
số ngƣời không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thƣ có trong
thuốc lá là:
A. Aspirin B. Moocphin
C. Cafein
D. Nicotin
Câu 11. Mệnh đề nào sau đây phát biểu sai khi nói về quần áo làm bằng
chất liệu tơ nilon,len,tơ tằm?
A. Không nên là, ủi quần áo trên ở nhiệt độ quá cao
B. Không nên giặt quần áo trên bằng xà phòng có độ kiềm cao
C. Không nên giặt quần áo trên trong nƣớc máy
D. T ất cả các phƣơng án trên.
Câu 12. Nicotine là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này đƣợc
tạo bởi ba nguyên tố là Cacbon, Hiđro và Nitơ. Đem đốt cháy hết 2,349
gam nicotine, thu đƣợc Nitơ đơn chất, 1,827 gam H2O và 6,380 gam
CO2.Công thức đơn giản của nicotine là:
A. C3H5N
B. C5H7N
C. C3H7N2
D. C4H9N
Câu 13. PS là loại nhựa chế tạo hộp xốp đựng thức ăn. Hãy tính hệ số
polime hóa của loại nhựa này khi biết khối lƣợng của phân tử bằng 104
000.
A. 500
B. 1000
C. 800
D. 1040
Câu 14. .Khi trùng ngƣng 13,1 gam ε-aminocaproic với hiệu suất 80%,
ngoài amino axit còn dƣ ngƣời ta thu đƣợc m gam polime và 1,44 gam nƣớc.
Giá trị của m là
A. 10,41.
B. 9,04.
C. 11,02.
D. 8,43
Câu 15. Chỉ ra phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ tằm và len là protit
B. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit
C. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ
kiềm cao
D. Tơ nilon, tơ tằm, len rất bền vững với nhiệt.
Câu 16. PVC đƣợc điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau
%
%
%
CH4 15
C2H2 95
CH2=CH-Cl 90
PVC. Thể tích khí thiên
nhiên(đktc) cần lấy để điều chế ra một tấn PVC là bao nhiêu ( khí thiên
nhiên chứa 95% metan về thể tích )
A. 1414m3
B. 5883,242m3
C. 2915m3
D. 6154,114m3
Câu 17. Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá
trình tạo este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lƣợng axit
và ancol lần lƣợt là
A. 215 kg và 80kg
B. 172 kg và 84 kg
C. 85 kg và 40 kg
D. 86 kg và 42 kg
Câu 18. Khi bị axit nitric dây vào da thì chỗ da đó có màu
A. vàng
B. tím
C. xanh lam
D. hồng.
Câu 19. Ứng dụng của polime nào dƣới đây là không đúng ?
A. PE đƣợc dùng làm màng mỏng, túi đựng.
B. PVC đƣợc dùng làm ống dẫn nƣớc, vải che mƣa.
C. poli(metyl metacrylat) đƣợc dùng làm kính ô tô, răng giả.
D. nhựa novolac đƣợc dùng làm vật liệu cách điện, vỏ máy.
Câu 20. Melamin C3N3(NH2)3 đƣợc đƣa vào thực phẩm để làm tăng chỉ số
nitơ toàn phần . Nitơ trong melamin không có tính dinh dƣỡng nhƣ nitơ
trong đạm thật vì thế gọi là lƣợng đạm "giả". % khối lƣợng của N trong
melamin bằng bao nhiêu?
A. 66,67%
B. 73,21%
C. 57,14%
D. 51,85%
Tự Luận:
Câu 1. Cho 52,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với
350ml dung dịch HCl 2M dƣ thu đƣợc dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng
vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 3,5M. Tính Phần trăm khối lƣợng axit
glutamic và glyxin
A. MẪU PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Kính chào quý thầy/cô!
Hiện nay chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Tuyển chọn,
xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong dạy học phần hóa học
hữu cơ 12 ở trƣờng THPT”. Chúng tôi xin đƣợc gởi đến quí thầy/cô Phiếu
tham khảo ý kiến, xin quí thầy/cô đánh dấu vào những phần mình chọn.
Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của quý thầy/cô.
Họ và tên giáo viên:..........................................................................
Trƣờng..........................................Lớp giảng dạy..........................
1. Trong giảng dạy hoá học ở trƣờng THPT thầy, cô đã sử dụng bài tập
có nội dung liên quan đến thực tiễn:
A. Thỉnh thoảng
B. Thƣờng xuyên
C. Ít khi
D. Không bao giờ
2. Thầy, cô khai thác và sử dụng những nội dung hoá học gắn với thực
tiễn trong tiết:
A. Nghiên cứu bài mới
B. Thực hành
C. Ôn tập, luyện tập
D. Kiểm tra
3. Việc khai thác và sử dụng bài tập hoá học có nội dung gắn với thực
tiễn theo thầy, cô là:
A. Cần thiết
B. Không cần thiết
C. Ý kiến khác
5. Theo thầy, cô nguyên nhân của việc ít hoặc không đƣa bài tập hóa
học có nội dung gắn với thực tiễn trong dạy học hóa học là:
A. Không có nhiều tài liệu
B. Mất nhiều thời gian tìm kiếm, biên soạn
C. Thời gian tiết học hạn chế
D. Trong các kì kiểm tra, kì thi không yêu cầu