Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các trường trung học phổ thông huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ VĂN DƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Hữu Châu

HÀ NỘI – 2012

1


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ..........................................................................................................
Danh mục các các chữ viết tắt .............................................................................
Danh mục các bảng ..............................................................................................
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ..............................................................................

i
ii
iii
v



Mục lục ................................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU......................................................................................... .................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG............. ...... 4
1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Toán.. .................... 4
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài................................................ ................... 5
1.2.1. Quản lý................................................................................................. ......
1.2.2.Quản lý hoạt động dạy học.................................................................. .......
1.2.3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán.................................
1.3. Hoạt động dạy học môn Toán ở Trường THPT......................................
1.3.1. Vị trí, vai trò của môn Toán trong Trường THPT...............................

5
9
11
12
12

1.3.2. Mục tiêu của môn Toán trong Trường THPT......................................
1.3.3. Nội dung môn Toán trong Trường THPT...........................................
1.3.4. Xu hướng dạy học môn Toán..............................................................
1.3.5. Các tình huống dạy học điển hình trong môn Toán………………….
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở Trường THPT…..…
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên………………………………..
1.4.2. Quản lý hoạt động học của học sinh. ………………………………..
1.4.3. Quản lý “môi trường sư phạm” cho HĐDH môn Toán……………...
1.5. Những thách thức của hoạt động dạy học môn Toán THPT hiện nay…

12

15
20
22
23
23
29
32
33

Tiể u kế t chương 1…………………………………………………………..

34

Chƣơng 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH………………………………..
2.1. Khái quát về tình hình về tình hình KT- XH và giáo dục. …………...…
2.1.1. Về kinh tế - xã hội………………………………………………..…..
2.1.2. Về giáo dục……………………………………………………..……
2.2. Khái quát chung về các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

35
35
35
35
36

2.2.1 Quy mô trường, lớp. .............................................................................

36


vi


2.2.2. Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ QLGD, GV Toán và HS ở các
Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình........................ ...... ..................... 37
2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học môn Toán ............................... 41
2.3 Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán ở các Trường THPT huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.................................................. .............................. ...... 41
2.3.1 Thực trạng về hoạt động dạy của giáo viên........................... .................... . 42
2.3.2 Thực trạng về hoạt động học môn Toán của học sinh ............................... 48
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các Trường THPT
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình........................................................................................ 53
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên Toán......... .................... 53
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học môn Toán của học sinh... .................... 63
2.4.3 Thực trạng quản lý “môi trường sư phạm” cho HĐDH môn Toán .. ......... 70
2.4.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở
các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình................. ...................................... 72
Tiểu kết chương 2…………………………………………………
74
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN
TIỀN HẢI,TỈNH THÁI BÌNH………………… ................................ ……...... 75
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................... ....................................... 75
3.1.1.Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi và kế thừa........... .................... 75
3.1.2.Nguyên tắ c đảm bảo tiń h hê ̣ thố ng , đồng bộ .......................... ................... 75
3.1.3.Nguyên tắ c đảm bảo tiń h khách quan ..................................... .................... 76
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các Trường
THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình................................ ................................ 76
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ GV Toán ............. 76

3.2.2.Biện pháp 2. Xây dựng động cơ và nền nếp học môn Toán của HS... ....... 81
3.2.3.Biện pháp 3: Tăng cường xây dựng phong trào học Toán cho HS. ............
3.2.4 Biệp pháp 4: Đánh giá giáo viên Toán thông qua đánh giá chất lượng
môn Toán của học sinh.................................................. ......................................
3.2.5.Biện pháp 5: Tăng cường, phát huy điều kiện cho HĐDH môn Toán.. .....
3.2.6.Biện pháp 6: Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý HĐDH
môn Toán ........................................................................... ................................
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................. ...................
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất... .......

83
85
87
89
90
90

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ………………………………… .......................... 90

vii


3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ……………………………………. ................... 91
3.4.3. Nô ̣i dung và kết quả khảo nghiê ̣m ..................... ................... .................... 91
Tiểu kết chương 3............................................................................ ................... . 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................. .................. 96
1.Kết luận ........................................................................................ .................... 96
2.Khuyến nghị…………………………………………………… ...................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………… ..................... 99
PHỤ LỤC......................................................................................... ................... 101

.

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên


HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

Nxb

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SL

Số lượng

THPT


Trung học phổ thông

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 1.1. Kế hoạch dạy học chương trình chuẩn............................................

15

Bảng 1.2. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình chuẩn………………….…

15

Bảng 1.3. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình chuẩn………………….…

16

Bảng 1.4. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình chuẩn…………………….

17

Bảng 1.5. Kế hoạch dạy học chương trình nâng cao…………………………

17

Bảng 1.6. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình nâng cao…………………


18

Bảng 1.7. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình nâng cao…………………

19

Bảng 1.8. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình nâng cao……………….…

20

Bảng 2.1.Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh................

37

Bảng 2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý năm học 2011- 2012.................................

37

Bảng 2.3. Đội ngũ GV Toán của các Trường THPT huyện Tiền Hải.............

38

Bảng 2.4. Kết quả điểm thi môn Toán khối 10, 11 và 12 trên 5 điểm.............

39

Bảng 2.5.Kết quả điểm thi môn Toán khối 10, 11 và 12 trên 5 điểm năm
học 2011-2012.................................................................................................


40

Bảng 2.6. Kết quả hạnh kiểm, học lực HS của các Trường THPT huyện
Tiền Hải...........................................................................................................

40

Bảng 2.7. Kết quả học lực, hạnh kiểm HS năm học 2011-2012......................

40

Bảng 2.8. Cơ sở vật chất phục vụ cho HĐDH môn Toán...............................

41

Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động dạy của GV........................

43

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng HS đánh giá về các hoạt động của
GV Toán………………………………………………………………….…..

44

Bảng 2.11. Kết quả khảo sát đáng giá mức độ sử dụng các PPDH……….…

46

Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ sử dụng các PTDH……..


47

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát việc ôn luyện, hệ thống hóa kiến thức môn
Toán của HS..............................................................................................,,.....

50

Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng việc chuẩn bị cho giờ học và học
trên lớp môn Toán của HS…………………………………………………...

iii

52


Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc phân công dạy cho GV Toán...

53

Bảng 2.16. Kết quả khảo sát khực trạng quản lý việc thực hiện nội dung,
chương trình.....................................................................................................

55

Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng quản việc chuẩn bị lên lớp................

57

Bảng 2.18. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc lên lớp và sau khi lên
lớp của GV......................................................................................................


58

Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dự giờ môn Toán

59

Bảng 2.20.Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH.....

60

Bảng 2.21. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc đánh giá HS của GV....

61

Bảng 2.22. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý dạy học tự chọn môn Toán..

63

Bảng 2.23. Kết quả khảo sát thực trạng Quản lý việc xây dựng động cơ học
Toán cho HS....................................................................................................

64

Bảng 2.24. Kết quả khảo sát quản lý việc xây dựng thói quen và khả năng
tự học Toán......................................................................................................

65

Bảng 2.25. Kết quả khảo sát về quản lý việc làm bài tập của học sinh...........


66

Bảng 2.26. Kết quả khảo sát quản lý nền nếp học môn Toán của học sinh.....

67

Bảng 2.27. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc bồi dưỡng HS giỏi Toán.........

68

Bảng 2.28. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc nâng HS yếu Toán........

69

Bảng 2.29. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý PTDH môn Toán..................

70

Bảng 2.30. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý mối quan hệ thầy- trò trong
học Toán..........................................................................................................

72

Bảng 3.1.Kế t quả khảo sát về tính cần thiế t của các biê ̣n phá p đề xuất……..

92

Bảng 3.2. Kế t quả khảo sát về tính khả thi của các biê ̣n pháp đề xuất ………


93

Bảng 3.3.Bảng tổng hợp tương quan tính cần thiết và tin
́ h khả thi của các
biê ̣n pháp…………………………………………..…………………………

iv

94


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang

Sơ đồ 1.1. Các nhân tố của quản lý nhà trường..............................................

8

Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của hoạt động dạy, hoạt động học ............................

10

Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ thầy trò trong dạy học................................................

10

Sơ đồ1.4. Sơ đồ cấu trúc HĐDH: bộ ba người học-người dạy-môi trường....

10


Biểu đồ 2.1. Đội ngũ GV Toán năm học 2011- 2012.....................................

38

Biểu đồ 2.2. Trình độ chuyên môn..................................................................

39

Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ hiểu biết về các PPDH..

45

Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng động cơ học môn Toán của HS…..

48

Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát thực trạng việc học Toán với ai của HS khi ở
nhà………………………………………………………………………..….

49

Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát thực trạng việc học thêm môn Toán của HS…

49

Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp..................................................................................................................

v


95


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vai trò rất to lớn trong đời sống xã hội, là nền tảng vững chắc
cho sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia. Các quốc gia trên thế giới
đều có chiến lược phát triển giáo dục cho riêng mình. Giáo dục Việt Nam cũng
nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền, nhân dân và được coi là “quốc
sách hàng đầu”.
Hiện nay, thế giới có sự phát triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ; toàn
cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ và diễn biến hết sức phức
tạp đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho mỗi quốc gia. Để hội nhập thành công và
khẳng định được vị thế trên trường quốc tế thì nguồn lực con người đóng vai trò
quan trọng.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân thì Trường THPT cung cấp kiến thức cơ
bản và nền tảng cho HS tiếp tục học cao lên hay trực tiếp đi vào lao động trong xã
hội, tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng. Môn Toán trong Trường THPT có vai trò,
vị trí hết sức quan trọng trong việc phát triển năng lực, trí tuệ, sự tưởng tượng, rèn
luyện tính cẩn thận, chính xác, tác phong làm việc khoa học…, góp phần hình
thành, phát triển nhân cách cho HS. Thực tế cho thấy HS học tốt môn Toán thì cũng
học tốt các môn học khác và thực hiện các hoạt động giáo dục ở nhà trường rất hiệu
quả. Toán học có ứng dụng rất lớn trong thực tế cuộc sống của HS sau này.
Trong những năm gần đây chất lượng giáo dục ở các Trường THPT huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình đã từng bước được nâng lên như tỷ lệ tốt nghiệp THPT trên
99%, tỷ lệ đỗ đại học cao đẳng từ 55% đến 60%. Nhưng chất lượng môn Toán còn
thấp chưa đáp ứng được yêu cầu, điểm thi môn Toán trên 5 điểm của HS trong các
kỳ thi chỉ từ 25% đến 35%. Nguyên nhân chính là PPDH của GV chưa phù hợp nên
chưa phát huy được tính chủ động, sáng tạo và tích cực học tập của HS. CBQL ở các
nhà trường chưa chú trọng đến việc quản lý HĐDH của từng môn chuyên biệt trong

đó có môn Toán.
Thực tiễn dạy học cho thấy việc dạy học môn Toán đặt ra nhiều thách thức
cho cán bộ quản lý và giáo viên và việc nâng cao chất lượng môn Toán trong Trường

1


THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình là nhu cầu bức bách và cấp thiết, góp phần
nâng cao chất lượng các môn học khác. Từng bước nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện của các nhà trường.
Xuất phát từ các từ các lý do trên, là người trực tiếp giảng dạy và quản lý môn
Toán ở trường THPT, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các
Trường Trung học phổ thông huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứ lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp quản
lý ho ạt động dạy học môn Toán để nâng cao chấ t lươ ̣ng môn Toán ở các

Trường

THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
3. Nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cƣ́u
- Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n về quản lý hoa ̣t đô ̣ ng da ̣y ho ̣c, quản lý hoạt động
dạy học môn Toán ở Trường THPT.
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học môn Toán, quản
lý hoạt động dạy học môn Toán ở các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
- Đề xuất biện pháp quản lý ho ạt động dạy học môn Toán ở các Trường
THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Biê ̣n pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng da ̣y ho ̣c môn Toán ở các

Trường THPT huyện

Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Toán ở cáctrường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác quản lý HĐDH môn Toán ở các T rường THPT huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình từ năm học 2009- 2010 đến năm học 2011 -2012.
6. Giả thuyết khoa học
Các biện pháp Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các Trường THPT
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình mà luận văn đề xuất sẽ nâng cao chấ t lươ ̣ng da ̣y và
học môn Toán của các nhà trường

2


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc tài liệu, phân tích, hệ thống hoá, khái quát tổng hợp hoá tài liệu có liên
quan đến đề tài để xây dựng các khái niệm công cụ và khung lý thuyết của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Quan sát HĐDH và quản lý HĐDH môn Toán
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Xem xét và so sánh kinh nghiệm quản lý
hoạt HĐDH tại các Trường THPT
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn với những chuyên gia, CBQL, GV, HS
các nhà trường.
Phương pháp điều tra viết bằng bảng hỏi để đánh giá thực trạng về quản lý
HĐDH môn Toán.

Phương pháp thử nghiệm với một số biện pháp quản lý HĐDH môn Toán.
Phương pháp thống kê , so sánh.
8. Cấ u trúc luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu , kế t luâ ̣n và kh uyế n nghi ̣, tài liệu tham khảo và phụ lục ,
nô ̣i dung luâ ̣n văn đươ ̣c trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học môn Toán ở Trường
Trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các Trường
Trung học phổ thông huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các Trường
Trung học phổ thông huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Toán
Giáo dục có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội, là nền tảng
vững chắc cho sự phát triển nhanh và bền vững của các quốc gia. Mặt khác thế
giới đang bước vào thời kỳ toàn cầu và hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, diễn
biến hết sức phức tạp, nổi bật là nền kinh tế tri thức ở đó “nguồn lực con người”
giữ vai trò then chốt nhất là nguồn lực có trình độ cao, điều đó càng thể hiện vai
trò của giáo dục.
Do đó, trên thế giới có rất nhiều công trình của các tác giả nghiên cứu về
giáo dục và QLGD Việt Nam cũng có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này
như: “Cơ sở khoa học của quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Minh Đạo, “Những
khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Ngọc Quang, “Quản lý
giáo dục” của tác giả Đặng Quốc Bảo, “Đại cương về khoa học quản lý” của tác giả

Nguyễn Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc và rất nhiều các công trình nghiên cứu
khác của các tác giả Phạm Minh Hạc, Phạm Viết Vượng, Hà Thế Ngừ, Đặng Vũ
Hoạt,…
Các công trình nghiên cứu của các tác giả đã đưa ra được những cơ sở khoa
học về lý luận quản lý giáo dục, quản lý nhà trường mang lại hiệu quả to lớn cho sự
phát triển của giáo dục Việt Nam.
Môn Toán trong trường phổ thông có vai trò quan trọng, được sự quan tâm
của nhiều nhà nghiên cứu như “Phương pháp dạy học đại cương môn Toán” của tác
giả Nguyễn Bá Kim, “Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học môn Toán ở trường
phổ thông” của tác giả Bùi Văn Nghị, các công trình của tác giả Trần Phương, Trần
Văn Hạo, Võ Đại Mau…
Quản lý HĐDH môn Toán cũng được nhiều học viên cao học nghiên cứu
như luận văn thạc sĩ như : “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và học bộ môn
Toán đối với các Trường THPT của sở GD- ĐT tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn
Như Minh năm 2005; “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mốn Toán ở các

4


Trường THCS huyện Nam Trực- tỉnh Nam Đinh trong lối cảnh hiện nay” của tác giả
Hoàng Hải Toàn năm 2010; “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán tại trường
trung học cơ sở Yên Hòa, Hà Nội” của tác giả Đinh Thị Hồng Hạnh năm 2011.
Các trường THPT ở huyện Tiền Hải là vùng sâu, vùng xa của tỉnh Thái Bình,
là vùng trũng về giáo dục. Trong đó chất lượng môn Toán còn thấp nhưng chưa có
tác giả nào nghiên cứu về quản lý HĐDH môn Toán.
Kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, dựa trên cơ sở lý luận về quản lý
HĐDH kết hợp với thực trạng nghiên cứu về quản lý HĐDH môn Toán ở các
Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình luận văn đưa ra được một số biện
pháp quản lý HĐDH môn Toán ở các trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Toán của các nhà trường.

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý.
1.2.1.1.Quản lý
Con người muốn tốn tại và phát triển thì phải lao động và hợp tác lao động
với cá nhân khác, với các tổ chức. Trong quá trình đó con người đã chịu sự quản lý
của cá nhân khác, của tổ chức và sự tự quản lý của bản thân. Từ đó xuân hiện hoạt
động quản lý từ rất lâu ở cả Phương Đông và Phương Tây và nó là một hoạt động
quan trọng của xã hội loài người.
Theo tác giả Frederich Wiliam Tagor nhận định: “Quản lý là biết chính xác
điều người khác muốn làm và sau đó thấy rằng họ hoàn thành công việc một cách
tốt nhất, rẻ nhất”. [22]
Theo H.Kooutz thì: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt mục đích của cả nhóm (tổ chức) mục
đích của mọi nhà quản lý là hình thành môi trường mà trong đó con người có thể
đạt được các mục đích của mình với thời gian, tiền bạc, vật chất sự bất mãn cá
nhân ít nhất. [15, tr.33]
Tác giả Nguyễn Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì quản lý quá trình đạt
đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động kế hoạch hoá, tổ chức
chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra. [9, tr9]

5


Đồng nhất với quan điểm này tác giả Nguyễn Văn Lê cũng cho rằng quản lý
với tư cách là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào từng
thành tố của hệ bằng phương pháp thích hợp, nhằm đạt các mục tiêu đề ra cho hệ và
cho từng thành tổ của hệ”. [26, tr28]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì hành động “quản” trong quản lý là hành
động biết tạo ra nội lực bền vững cho mình và cho cộng đồng. Hành động “lý”
trong quản lý là hành động thúc đẩy “nội lực” gắn với ngoại lực thành nguồn lực

tổng hợp để phát triển bản thân mình và cộng đồng thích ứng với các hoàn cảnh
khác nhau theo trạng thái của thời gian và không gian. Do dó: Quản lý = quản +
lý [1, tr.3]
Tác giả Trần Khánh Đức khái quát: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người, nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và sự phối hợp hành động
của một nhóm hat một cộng đồng người để đạt các mục tiêu đề ra một số hiệu quả
nhất. [13, tr328]
Như vậy, ta có thể hiểu Quản lý bao gồm 2 yếu tố là chủ thể quản lý (người
quản lý) và khách thể quản lý (người bị quản lý) có sự tác động và tương hỗ lẫn
nhau. Người quản lý tạo ra các động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch đến
người bị quản lý. Còn người bị quản lý tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần có giá
trị trực tiếp dựa trên tác động quản lý và giá trị bản thân.
* Các chức năng cơ bản của quản lý
- Kế hoạch: là văn bản trong đó xác định mục tiêu, mục đích đối với thành
tựu tương lai của tổ chức và các con đường, các biện pháp, cách thức để đạt được
mục tiêu, mục đích đó. Lên kế hoạch là cầu nối khoảng cách giữa vị trí của tổ chức
và nơi mà tổ chức muốn tới. Người quản lý xây dựng những kế hoạch bao gồm lựa
chọn nhân sự, tổ chức các nguồn lực, kiểm tra và phối hợp của con người với các
hoạt động để đạt được các mục tiêu đề ra.
- Tổ chức: Tổ chức có nghĩa là đảm bảo rằng tất cả các hoạt động và quá trình
được sắp xếp để tổ chức có thể đạt được các mục tiêu.
- Lãnh đạo: Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi
thành viên trong tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Chức năng này đòi hỏi

6


người quản lý phải biết sử dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật quản lý.
Thực chất của chức năng lãnh đạo là sự tác động lên con người nhằm khơi dậy
những tiềm năng của con người trong hệ thống quản lý, thực hiện tốt mối liên hệ

giữa con người với con người để mọi người tự giác, tự nguyện và hăng say trong
công việc.
- Kiểm tra: Kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra từ đó
kịp thời sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Khi kiểm tra phải theo chuẩn, chuẩn phải
xuất phát từ mục tiêu.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục.
Giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của
các thế hệ loài người. Hoạt động giáo dục là hoạt động đặc trưng của con người và
được nhiều nhà lý luận và quản lý đưa ra một số khái niệm như sau:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động
điều hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển của xã hội.[1]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mục tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trang thái
mới về chất”.[21, tr.64]
Ở khía cạnh mục đích của giáo dục, tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng:
“Mục đích cuối cùng của QLGD là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào
tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ biết sống và biết phấn
đấu vì hạnh phúc bản thân và của xã hội. [32, tr.206]
Như vậy, QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các nguồn lực trong xã
hội nhằm đưa giáo dục tới mục đích đề ra. Sự tác động của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý trong QLGD phải có hệ thống, liên tục và phải phù hợp với quy
luật khách quan.

7



1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường được coi là thiết chế chuyên biệt của xã hội thực hiện chức năng
truyền thụ kinh nghiệm lịch sử xã hội, tri thức khoa học cho người học giúp họ hình
thành nhân cách bản thân. Nhà trường có vị trí, vai trò quan trọng việc thực hiện
mục đích, mục tiêu giáo dục. Việc quản lý nhà trường cũng có nhiều cách tiếp cận
khác nhau.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động
dạy và học tức là đưa hoạt động từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến
tới mục tiêu giáo dục”.[30]
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường”.[32, tr205]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”.[16]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý nhà trường là sự gắn kết mười nhân tố
trên thực hiê ̣n sự phát triể n đồ ng bô ̣ , toàn vẹn của tổng thể nhà trường . Mười nhân
tố trên trong tiế n triǹ h đào ta ̣o có sự vâ ̣n đô ̣ng tương tác với nhau ta ̣o ra các mố i
quan hê ̣ bô ̣ đôi. Theo sơ đồ sau:

H

CÁC NHÂN TỐ
CẤU THÀNH NHÀ TRƢỜNG

M

Ð


Th

Tr

NT
Qi


N

P


Sơ đồ 1.1. Các nhân tố của quản lý nhà trƣờng
( Nguồn:Đặng Quốc Bảo. Bài giảng Những vấn đề cơ bản của hoạt động quản lý
và sự vận dụng quản lý vào quản lý nhà trường.)

8


NT: Nhà trường
Nhóm nhân tố cấu thành tri thức “ MNP” là: M( Mục tiêu đào tạo);
N( Nô ̣i dung đào ta ̣o) ; P( Phương pháp đào tạo)
Nhóm nhấn tố động lực “ Th-Tr” là:Th(Thầy-Lực lươ ̣ng đào ta ̣o);
Tr (Trò- Đối tượng đào tạo )
Nhóm nhân tố gắn kết “ H- Đ- Mô-Bô- Qi” là: H(Hình thức tổ chức đào tạo);
Đ (Điề u kiê ̣n đào ta ̣o ); Mô (Môi trường đào ta ̣o ); Bô( Bô ̣ máy đào ta ̣o ); Qi( Qui
chế đào ta ̣o)
Như vậy, quản lý nhà trường chính là QLGD trong phạm vi một đơn vị giáo
dục do vậy nó tuân thủ theo các nguyên lý của QLGD. Quản lý nhà trường bao gồm

quản lý hoạt động dạy học (quản lý chuyên môn), quản lý CSVC, tài chính, quản lý
sự phối hợp các nguồn lực giáo dục. Trong đó quản lý HĐDH là hoạt động trọng
tậm cơ bản của quản lý nhà trường.
1.2.2.Quản lý hoạt động dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể, là một trong những
con đường thực hiện mục đích giáo dục. Quá trình dạy học thực hiện trong trường
bằng phương pháp sư phạm đặc biệt nhằm trang bị cho HS hệ thống kiến thức khoa
học và hình thành hệ thống kỹ năng vận dung vào thực tiễn [32, tr52].
Nghiên cứu theo lý thuyết hoạt động thì ta thấy dạy học là hoạt động phối
hợp của hai chủ thể đó là GV (hoạt động dạy) và HS (hoạt động hoc ). Hai hoạt
động này có mối quan hệ biện chứng với nhau và đồng thời thực hiện cùng một nội
dung cùng hướng tới một mục đích. Tác giả Phạm Viết Vượng đưa ra sơ đồ :

9


HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

Mục tiêu dạy

Mục tiêu học

Nô ̣i dung da ̣y

Nô ̣i dung ho ̣c

Phƣơng pháp da ̣y


Phƣơng pháp ho ̣c

Phƣơng tiêṇ da ̣y
Chủ thể dạy

ĐT dạy

Phƣơng tiêṇ ho ̣c
Chủ thể học

Kế t quả da ̣y

ĐT học

Kế t quả ho ̣c

Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của hoạt động dạy, hoạt động học
(Nguồn:Phạm Viết Vượng. Giáo dục học. Nxb Đại học Quố c gia Hà Nộ, i2007)
Đồng nghĩa với quan điểm này tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa đưa ra sơ đồ 1.3
Nội dung dạy học

Trò

Thầy
Truyền đạt
Điều khiển

Cộng
Tác


Lĩnh hội
Tự điều khiển

Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ thầy trò trong dạy học
(Nguồn: Nguyễn Thi ̣ Phương Hoa. Bài giảng Lý luận dạy học hiện đại)
Theo quan điểm sư phạm tương tác thì HĐDH là sự tương tác lẫn nhau giữa
ba yếu tố: người dạy - người học và môi trường, theo sơ đồ 1.4 sau:
Thầy

Trò

Môi trƣờng dạy học

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ cấu trúc HĐDH: bộ ba ngƣời học-ngƣời dạy-môi trƣờng
(Nguồn: Sư phạm tương tác)

10


Theo các quan điểm đó ta nhận thấy GV là chủ thể của hoạt động dạy với
mục đích làm cho HS nắm vững được hệ thống kiến thức, hình thành kỹ năng từ đó
phát triển trí tuệ và nhân cách. Muốn làm được điều đó người dạy phải làm sao tạo
ra được tính chủ động, tích cực, sáng tạo trong việc lĩnh hội kiến thức cho HS. Và
HS là chủ thể của hoạt động học là quá trình nhận thức, tìm tòi và vận dụng kiến
thức vào cuộc sống.
Trong nhà trường phổ thông dạy học là hoạt động có kế hoạch, có mục đích
thực hiện 3 nhiệm vụ là cung cấp kiến thức, phát triển trí tuệ và giáo dục các phẩm
chất nhân cách cho HS. Hai hoạt động này gắn bó mật thiết thống nhất biện chứng
với nhau. Dạy điều khiển học tuy nhiên học phải chủ động sáng tạo. Dạy tốt tức sẽ
dẫn đến học tốt và khi học tốt đòi hỏi phải dạy tốt.

GV khéo léo tổ chức cho HS khai thác ảnh hưởng của môi trường nhằm nâng
cao chất lượng dạy học thì đó là một nguồn tiềm năng vô tận và đa dạng, làm cho
việc dạy học gắn liền với cuộc sống, tạo hứng thú học tập cho HS.
Do đó, quản lý HĐDH là những tác động của chủ thể quản lý tới hoạt động
dạy của GV, hoạt động học HS và môi trường dạy học.
1.2.3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán
Theo từ điển Tiếng Việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên thì Biện pháp là cách
làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.[29, tr62]
Như vậy, biện pháp là cách làm cụ thể được sử dụng trên cơ sở phương pháp
đã xác định trong hoàn cảnh cụ thể sao cho hiệu quả nhất.
Biện pháp quản lý là phương pháp, cách làm của chủ thể quản lý tác dụng
đến khách thể quản lý trong hoàn cảnh cụ thể để đạt mục tiêu.
Trong mỗi hoàn cảnh, tình huống, sự việc người quản lý phải biết sử dụng
biện pháp quản lý phù hợp. Tính hiệu quả phụ thuộc khá nhiều vào sự lựa chọn biện
pháp cụ thể do đó phải lựa chọn các biện pháp linh hoạt, sáng tạo.
Các biện pháp QLGD thường hay được sử dụng như:
- Các biện pháp thuyết phục: Chủ thể QL dùng lý lẽ tác động vào khách thể
QL làm cho họ nhận thức đúng đắn, từ đó có thái độ và hành vi phù hợp với các yêu
cầu của chủ thể QL.

11


- Các biện pháp tổ chức - hành chính: Chủ thể QL dùng mệnh lệnh, chỉ thị,
quyết định tác động vào khách thể QL buộc họ phải thực hiện mệnh lệnh quản lý.
- Các biện pháp kinh tế: Chủ thể QL thông qua lợi ích kinh tế tạo động lực
thúc đẩy khách thể QL để họ thực yêu cầu của mình.
-

Các biện pháp tâm lý: Chủ thể QL tác động vào tâm tư, tình cảm, lý trí


của khách thể QL( con người) dựa trên cơ sở quy luật tâm lý nhằm kích thích
tinh thần tự giác, sự say mê, sự sáng tạo thực hiện yêu cầu QL.
Biện pháp quản lý HĐDH là cách làm cụ thể của nhà quản lý tác động với
các thành tố của HĐDH. Theo đó thì biện pháp quản lý HĐDH môn Toán tức là các
tác động của nhà quản lý tới hoạt động dạy học của giáo viên Toán, hoạt động học
Toán của học sinh và môi trường dạy học môn Toán bằng các biện pháp thuyết
phục, tổ chức
– hành chính, kinh tế, tâm lý.
1.3. Hoạt động dạy học môn Toán ở trƣờng THPT.
1.3.1. Vị trí, vai trò của môn Toán trong trường THPT.
Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông
thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục đi học Đại Học, Cao Đẳng, Trung
học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống.[31]
Trong nhà trường phổ thông môn Toán có một vai trào vị trí và ý nghĩa hết sức
quan trọng. Môn Toán ngoài việc kiến tạo kiến thức, kỹ năng toán học phổ thông nó còn
có tác dụng góp phần phát triển năng lực trí tuệ, giáo dục tư tưởng chính trị, phẩm chất
đạo đức và thẩm mỹ. Toán học có tính trìu tượng cao và là công cụ giúp học sinh học tốt
các môn học khác, việc học Toán không chỉ cần thiết thực hành và ghi nhớ mà trên hết
phải có sự thấu hiểu và tư duy đúng cách và nó là cách tốt nhất để phát triển tư duy toàn
diện. Việc học Toán còn giúp cho học sinh thông minh hơn, tự tin và năng động hơn từ
đó giải quyết linh hoạt các vấn đề trong thực tế.[4]
1.3.2. Mục tiêu của môn Toán trong trường THPT
1.3.2.1. Mục tiêu chương trình chuẩn
* Về kiến thức.

12



Các kiến thức cơ bản về :
- Số và các phép tính trên tập hợp số thực, số phức.
- Mệnh đề và tập hợp, các biểu thức đại số, lượng giác; phương trình (bậc
nhất, bậc hai, quy về bậc nhất và bậc hai, lượng giác, mũ, lôgarit); hệ phương trình
(bậc nhất, bậc hai); bất phương trình (bậc nhất, bậc hai, quy về bậc hai, mũ, lôgarit),
hệ bất phương trình bậc nhát ( một ẩn, hai ẩn).
- Hàm số, giới hạn, đạo hàm, tích phân và ứng dụng của chúng.
- Các quan hệ hình học và một số hình thông dụng (điểm, đường thẳng, mặt
phẳng, hình tam giác, hình trong, elip, hình đa diện, hình tròn xoay); phép dời hình
và phép đồng dạng trong mặt phẳng ; vectơ và toạ độ.
- Thống kê, tổ hợp, xác suất.
* Về kĩ năng
- Thực hiện được các phép tính luỹ thừa, khai căn, logarit trên tập số thực và
một số phép tính đơn giản trên tập hợp số phức.
- Khảo sát được một số hàm số cơ bản : Hàm số bậc hai, bậc ba, hàm số bậc
bốn trùng phương, hàm số

y

ax  b
, hàm số.
cx  d

- Giải thành thạo phương trình, bất phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ
phương trình bậc nhất ; giải được một số phương trình lượng giác; phương trình, bất
phương trình mũ và lôgarit đơn giản.
- Giải được một số bài toán về biến đổi lượng giác, luỹ thừa, mũ, lôgarit, về
dãy số, về giới hạn của dãy số và hàm số.
- Tính được đạo hàm, nguyên hàn, tích phân của một số hàm.
- Vẽ hình; vẽ biểu đồ; đo đạc; tính độ dài; goc, diện tích, thể tichd; viết

phương trình đường thẳng, đường tròn, elip, mặt phẳng, mặt cầu.
- Thu thập và xử lí số liệu; tính toán về tổ hợp và xác suất.
- Ước lượng kết quả đo đặc và tính toán.
- Sử dụng các công cụ đo, vẽ, tính toán.
- Suy luận và chứng minh.
- Giải toán và vận dụng kiến thức toán học trong học tập và đời sống.

13


* Về tư duy
- Khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.
- Các thao tác tư duy cơ bản ( phân tích, tổng hợp).
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý
tưởng của người khác.
- Phát triển trí tưởng tượng không gian.
* Về tình cảm và thái độ
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác , trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.[4]
1.3.2.2. Mục tiêu chương trình nâng cao
Ngoài mục tiêu chung đã xác định trong Chương trình chuẩn, Chương trình
nâng cao còn nhằm giúp học sinh:
*Về kiến thức:
Các kiến thức cơ bản về :
- Phép khai căn bậc hai của số phức, dạng lượng giác của số phức.
- Một số hệ phương trình bậc hai ẩn ; Một số hệ phương trình bậc hai một ẩn
; Một số hệ bật phương trình mữ , lôgarit đơn giản .
- Hàm số y  ax  b , hàm số y =


ax 2  bx  c
; vi phân.
mx  n

- Các đường hypebol, parabol; phép đối xứng qua mặt phẳng và phép vị tự
trọng không gian.
* Về kĩ năng:
- Thực hiện đượng phép khai căn bậc hai cảu số phức và một số phép tính
đơn giản dạng lượng giác của số phức.
- Khải sát được hàm số y =

ax 2  bx  c
mx  n

- Giải và biện luận phương trình, bất phương trình bậc nhất, bạc hai, hệ
phương trình bậc nhất; giải được một số hệ phương trình, hệ bất phương trình bậc
hai; phương trình lượng giác ; phương trình, bất phương trình và hệ phương trình
mữ và lôgarit đơn giản .

14


- Tính được vi phân của một số hàm số.
- Viết phương trình hypebol, parabol, phương trình đường chuẩn của các
đường cônic.[4]
1.3.3. Nội dung môn Toán trong trường THPT
1.3.3.1. Chương trình chuẩn
Bảng 1.1. Kế hoạch dạy học chƣơng trình chuẩn
Lớp


Số tiết/ tuần

Số tuần

10

3

35

105

11

3,5

35

122,5

12

3,5

35

122,5

105


350

Cộng ( toàn cấp )
.

Tổng số tiết/ năm

(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
Bảng 1.2. Nội dung dạy học lớp 10 chƣơng trình chuẩn
Đại số

Hình học

Thóng kê

1. Mệnh đề . Tập hợp, các pháp toán. Các tập 1. Vectơ . Tổng, hiệu của Bảng phân
hợp số . Số gần đúng, sai số.
hai vectơ với một số. Trục bố tần số tần
2. Ôn tập và bổ túc về hàn số. Hàm số bậc hai số. Trục, hệ trục toạ độ. toạ
độ của điểm và toạ độ của
và đồ thị. Hàm số y  x .
vectơ.
3. Đại cương về phương trình, hệ phương
2. Tích vô hướng của hai
trình : các khái niệm cơ bản Phương trình
vectơ. Ứng dụng vào tam
quy về bậc nhất, bậc hai. Phương trình bậc
giác ( định lý côsin, định lí
nhất hai ẩn; hệ phương trình bậc nhất hai ẩn,

sin, độ dài trung tuyến ,
ba ẩn.
diện tích tam giác).
4. Bất đẳng thức. Bất đảng thức giữa trung
3. Phương trình đường
bình cộng và trung bình nhân, bất đẳng thức
thẳng ( phương trình tổng
chứa dấu giá trị tuyết đối. Dấu của nhị thức
quát, phương trình tham
bậc nhất. Bất phương trình và hệ phất phương
số). Khoảng cách và góc.
trình bật nhất một ẩn, hai ẩn. Dấu của tam
Phương trình đường trong,
thức bậc hai. Bất phương trình bậc hai.
phương trình tiếp tuyến
5. Góc và cung lượng giác, giá trị lượng giác
đường tròn. Đường elíp (
của chúng . Công thức biến đổi tích thành
định nghĩa, phương trình
tổng.
chính tắc, hình dạng)

suất, bảng
phân bố tần
số, tần suất
ghép
lớp.
Biểu đồ tần
số tần suất
hình

cột,
đường gấp
khúc tần số,
tần
suất.
Biểu đồ tần
suất
hình
quạt . Số
trung bình,
số trung vị

mốt.
Phương sai

(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)

15


Bảng 1.3. Nội dung dạy học lớp 11 chƣơng trình chuẩn
Đại số

Giải tích

Hình học

Tổ hợp,
xác suất


1. Các hàm sô 1. Giới hạn 1.Phép dời hình trong mặt phẳng ( phép Quy tắc
lượng giác ( của dãy số, đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép cộng,
định nghĩa , giới hận của tịnh tiến, phép quay, phép dời hình, hai quy tắc
tính

tuần hàm số. Một hình bằng nhau). Phép đồng dạng trong nhân.

hoàn, sự biến số định lí về mặt phẳng ( phép vị tự, phép đồng dạng, Chỉnh
thiân, đồ thị) . giới hạn của hai hình đồng dạng)

hợp,

Phương trình dãy số hàn số 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không hoán vị,
lượng giác cơ . Hàm số liên gian. vị trí tương đối giữa hai đường cung tổ

hợp

bản . Phương tục , một số thẳng trong không gian. Đường thẳng và Nhị thức
trình bậc hai định lí về hàm mặt phẳng song sang. Hình biểu diễn của Niu tơn.
đối với một số số liên tục. hình không gian.

Phép thử

hàm số lượng Một số định lí 3. Vectơ và phép toán vectơ trong không và biến
giác. Phương về

hàm

số gan. Hai đường thẳng vuông góc . Đường cố. Định


trình

liên tục.

asinx+bcosx

2. Đoạn hàm. chiếu vuông góc. Định lí ba đường vuông xác suất.

= c.

Ý nghĩa hình góc. Góc giữa ường thẳng và mặt phẳng. Các tính

2.

Phương học



thẳng vuông góc với mặt phẳng. Phép nghĩa

ý Góc giữa hai mặt phưởng. hai mặt phẳng chất cơ

pháp qua nạp nghĩa cơ học vuông góc. Khoảng cách (từ một điểm đến bản của
toán học. Dãy của đoạ hàm. một đường thẳng, đến một mặt mặt phẳng, xác suất.
số.

Cấp

số Các quy tắc giữa đường thẳng và mặt phẳng song


cộng. cấp số tinh đạo hàm. song, giữa hai mặt phẳng song song, giữa
nhân.

Đạo hàm cáp hai đường thẳng chéo nhau). Hình lăng trụ
cao.

đứng, hình hộp chữ nhật lập phương .
Hình chóp hình chóp đều và hình chóp cụt
đều.

(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)

16


Bảng 1.4. Nội dung dạy học lớp 12 chƣơng trình chuẩn
Số học
Số

Đại số

phức. Hàm

Giải tích

Hình học

số 1. Ứng dụng đạo 1. Khối đa diện. Khối đa diện đều. Thể

Dạng đại luỹ thừa, hàm để khoả sát hàm tịch khối đa diện.

số và các hàm

số số. Đường tiện cận 2. Mặt cầu, mạ trụ, mặt nón và tương

phép tính muc

và đứng , đường tiện giao của chúDH học phục vụ các hoạt động dạy học môn Toán
* Cách thức thực hiện:
- Sáng tạo huy động các nguồn đóng góp xây dựng phòng học Toán, PTDH
môn Toán từ các nguồn như:
+ Tham mưu với chính quyền địa phương đầu tư tài chính xây dựng phòng bộ
môn Toán.
+ Tiết kiệm nguồn ngân sách nhà trường, trích quỹ dạy thêm học thêm mua
thiết bị dạy học.
+ Huy động các nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế, chính trị xã hội và học
sinh thành đạt của nhà trường. Huy động sự đóng góp của cha( mẹ) HS của nhà
trường.
- Nâng cao nhận thức về vài trò của PTDH cho GV Toán
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho GV Toán về cách sử dụng PTDH và
phần mềm dạy học Toán.
- Chỉ đạo tổ toán lập kế hoạch cụ thể về việc khai thác, sử dụng các thiết bị
dạy học và đưa ra phổ biến, trao đổi với các giáo viên trong tổ để có sự thống nhất.
- Chỉ đạo giáo viên phải tích cực sử dụng PTDH dạy học, khắc phục tình
trạng dạy chay tồn tại đã lâu, tuy nhiên phải phù hợp tránh tình trạng “ Thái quá”.

87


×