Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các trường trung học phổ thông huyện tiền hải, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.97 KB, 17 trang )

Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở các
trường trung học phổ thơng huyện Tiền Hải,
tỉnh Thái Bình
Vũ Văn Dương
Trường Đại học Giáo dục
Luận văn ThS. ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Hữu Châu
Năm bảo vệ: 2012
Abstract. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động da ̣y ho ̣c, quản lý hoạt động
dạy học mơn tốn ở Trường (trung học phổ thơng) THPT. Khảo sát , phân tích và
đánh giá th ực trạng hoạt động dạy học môn tốn, quản lý ho ạt động dạy học mơn
tốn ở các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. Đề xuất biện pháp quản lý
hoạt động dạy học mơn tốn ở các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
Keywords. Quản lý giáo dục; Hoạt động dạy học; Toán học; Thái Bình

Content
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vai trò rất to lớn trong đời sống xã hội, là nền tảng vững chắc cho sự
phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia. Hiện nay, thế giới có sự phát triển nhảy vọt
của khoa học và cơng nghệ; tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ và
diễn biến hết sức phức tạp đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho mỗi quốc gia . Để hội nhập
thành công và khẳng định được vị thế trên trường quốc tế thì nguồn lực con người đóng vai
trị quan trọng.
Mơn Tốn trong trường THPT có vai trị, vị trí hết sức quan trọng trong việc phát
triển năng lực, trí tuệ, sự tưởng tượng, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tác phong làm việc
khoa học…, góp phần hình thành, phát triển nhân cách cho HS. Thực tế cho thấy HS học tốt
mơn Tốn thì cũng học tốt các mơn học khác và thực hiện các hoạt động giáo dục ở nhà
trường rất hiệu quả. Tốn học có ứng dụng rất lớn trong thực tế cuộc sống của HS sau này.
Chất lượng mơn Tốn còn thấp chưa đáp ứng được yêu cầu, điểm thi mơn Tốn trên 5
điểm của HS trong các kỳ thi chỉ từ 25% đến 35%. Nguyên nhân chính là PPDH của GV


chưa phù hợp nên chưa phát huy được tính chủ động, sáng tạo và tích cực học tập của HS.
CBQL các nhà trường chưa chú trọng đến việc quản lý HĐDH của từng mơn chun biệt trong
đó có mơn Tốn.
Thực tiễn dạy học cho thấy việc dạy học mơn Toán đặt ra nhiều thách thức cho cán bộ quản lý
và giáo viên và việc nâng cao chất lượng môn Tốn trong trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh
Thái Bình là nhu cầu bức bách và cấp thiết.


Xuất phát từ các từ các lý do trên, là người trực tiếp giảng dạy và quản lý mơn Tốn ở trường
THPT, tôi chọn đề tài: Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các Trường Trung học phổ
thơng huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứ lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý ho ạt
động dạy học mơn Tốn để nâng cao chấ t lươ ̣ng mơn Tốn ở các trư ờng trường THPT huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
3. Nhiêm vu ̣ nghiên cƣu
̣
́
Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n về quản lý hoạt động d ạy học mơn Tốn ở T rường THPT.
Khảo sát, phân tích và đánh giá th ực trạng và đề xuất biện pháp quản lý ho ạt động dạy học
môn Toán ở các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
4. Khách thể và đới tƣợng nghiên cứu
4.1. Đới tượng nghiên cứu
Biê ̣n pháp quản lý HDDH môn Toán ở các trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái
Bình.
4.2. Khách thể nghiên cứu
HDDH mơn Tốn ở các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác quản lý HĐDH môn Toán ở các Trường THPT huyện Tiền Hải,
tỉnh Thái Bình từ năm học 2009- 2010 đến năm học 2011 -2012.

6. Giả thuyết khoa học
Các biện pháp Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các Trường THPT huyện Tiền
Hải, tỉnh Thái Bình mà luận văn đề xuất sẽ nâng cao chấ t lươ ̣ng da ̣y và ho ̣c mơn Tốn c ủa các
nhà trường.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cưu lý luận
́
7.2. Phương pháp nghiên cưu thực tiễn
́
8. Cấ u trúc luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu , kế t luâ ̣n và khuyế n nghi ,̣ tài liệu tham khảo và phụ lục , nô ̣i dung
luâ ̣n văn đươ ̣c trinh bày trong 3 chương:
̀
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở Trường trung học
phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường trung học phổ
thơng huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường trung học phổ
thông huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề quản lý hoạt động dạy học mơn Toán
Trên thế giới có rất nhiều cơng trình của các tác giả nghiên cứu về giáo dục và
QLGD Việt Nam cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu.
Mơn Tốn trong trường phổ thơng có vai trị quan trọng, được sự quan tâm của nhiều
tác giả như Nguyễn Bá Kim, Bùi Văn Nghị,...
Các trường THPT ở huyện Tiền Hải là vùng sâu, vùng xa của tỉnh Thái Bình, là vùng
trũng về giáo dục. Trong đó chất lượng mơn Tốn cịn thấp nhưng chưa có tác giả nào nghiên
cứu về quản lý HĐDH mơn Tốn.

Kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, dựa trên cơ sở lý luận về quản lý HĐDH kết
hợp với thực trạng nghiên cứu về quản lý HĐDH mơn Tốn ở các Trường THPT huyện Tiền


Hải, tỉnh Thái Bình luận văn đưa ra được một số biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn ở các
trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình nhằm nâng cao chất lượng dạy và học mơn
Tốn của các nhà trường.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1.Quản lý
Quản lý bao gồm 2 yếu tố là chủ thể quản lý (người quản lý) và khách thể quản lý
(người bị quản lý) có sự tác động và tương hỗ lẫn nhau. Người quản lý tạo ra các động có
định hướng, có mục đích, có kế hoạch đến người bị quản lý. Còn người bị quản lý tạo ra các
giá trị vật chất và tinh thần có giá trị trực tiếp dựa trên tác động quản lý và giá trị bản thân.
Các chức năng cơ bản của quản lý Kế hoạch, Tổ chức, Lãnh đạo, Kiểm tra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các nguồn lực trong xã hội nhằm đưa giáo
dục tới mục đích đề ra. Sự tác động của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong QLGD
phải có hệ thống, liên tục và phải phù hợp với quy luật khách quan.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Sơ đồ 1.1. Các nhân tố của quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường chính là QLGD trong phạm vi một đơn vị giáo dục do vậy nó tuân
thủ theo các nguyên lý của QLGD. Quản lý nhà trường bao gồm quản lý hoạt động dạy học
(quản lý chun mơn), quản lý CSVC, tài chính, quản lý sự phối hợp các nguồn lực giáo dục.
Trong đó quản lý HĐDH là hoạt động trọng tậm cơ bản của quản lý nhà trường.
1.2.2.Quản lý hoạt động dạy học
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của hoạt động dạy, hoạt động học
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ thầy trò trong dạy học
Sơ đồ1.4. Sơ đồ cấu trúc HĐDH: bộ ba người học-người dạy-môi trường
Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể, là một trong những con

đường thực hiện mục đích giáo dục. Nghiên cứu theo lý thuyết hoạt động thì ta thấy dạy học
là hoạt động phối hợp của hai chủ thể đó là GV (hoạt động dạy) và HS (hoạt động hoc ). Hai
hoạt động này có mối quan hệ biện chứng với nhau.
Do đó, quản lý HĐDH là những tác động của chủ thể quản lý tới hoạt động dạy của
GV, hoạt động học HS và môi trường dạy học.
1.2.3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
Biện pháp quản lý HĐDH là cách làm cụ thể của nhà quản lý tác động với các thành
tố của HĐDH. Theo đó thì biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn tức là các tác động của nhà
quản lý tới hoạt động dạy học của giáo viên Toán, hoạt động học Toán của học sinh và mơi
trường dạy học mơn Tốn bằng các biện pháp thuyết phục, tổ chức -hành chính, kinh tế, tâm
lý.
1.3. Hoạt động dạy học môn Toán ở trƣờng THPT
1.3.1. Vị trí, vai trị của mơn Tốn trong trường THPT
Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục
Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ thuật
và hướng nghiệp. Trong nhà trường phổ thơng mơn Tốn có một vai trào vị trí và ý nghĩa hết
sức quan trọng. Mơn Tốn ngồi việc kiến tạo kiến thức, kỹ năng tốn học phổ thơng nó cịn
có tác dụng góp phần phát triển năng lực trí tuệ, giáo dục tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo
đức và thẩm mỹ.
1.3.2. Mục tiêu của mơn Tốn trong trường THPT
1.3.2.1. Mục tiêu chương trình chuẩn
1.3.2.2. Mục tiêu chương trình nâng cao
1.3.3. Nội dung mơn Tốn trong trường THPT
1.3.3.2. Chương trình chuẩn (Bảng 1.1, Bảng 1.2, Bảng 1.3, Bảng 1.4)


1.3.3.2. Chương trình nâng cao(Bảng 1.5, Bảng 1.6, Bảng 1.7,Bảng 1.8)
Nội dung dạy tự chọn GV chọn những nội dung trong sách giáo khoa hoặc theo các
chuyên đề của Bộ GD&ĐT.
1.3.4. Xu hướng dạy học mơn Tốn

Các xu hướng dạy học mơn Tốn như : Dạy học dự án, dạy học phát hiện và giải
quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ, dạy học phân hóa, dạy học tình huống chương
trình hóa, dạy học với cơng cụ máy tính điện tử, lý thuyết kiến tạo, dạy theo góc, dạy theo
hợp đồng,..
1.3.5. Các tình h́ng dạy học điển hình trong mơn Tốn
- Dạy học định nghĩa, khái niệm, định lý.
- Dạy học quy tắc .
- Dạy học giải bài tập cần hình thành cho HS phương pháp chung giải bài tập.
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở trƣờng THPT
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên
1.4.1.1.Quản lý sự phân cơng giáo viên Tốn
1.4.1.2.Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình
1.4.1.3.Quản lý việc chuẩn bị lên lớp
* Quản lý việc xây dựng kế hoạch dạy học.
* Quản lý việc soạn giáo án( thiết kế bài dạy)
1.4.1.4.Quản lý việc lên lớp-sau khi lên lớp
*Quản lý việc lên lớp
*Quản lý sau khi lên lớp
1.4.1.5.Quản lý việc dự giờ của giáo viên.
1.4.1.6.Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học
1.4.1.7. Quản lý việc đánh giá học sinh
1.4.2. Quản lý hoạt động học của học sinh.
1.4.2.1.Quản lý việc xây dựng động cơ, thói quen và khả năng tự học Toán cho HS.
* Quản lý việc xây dựng động cơ học Toán cho HS
* Quản lý việc xây dựng thói quen và khả năng tự học Tốn cho học sinh
1.4.2.2.Quản lý việc làm bài tập của HS
1.4.2.3. Quản lý công tác bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu mơn Tốn
1.4.3. Quản lý “mơi trường sư phạm” cho HĐDH mơn Tốn
1.4.3.1.Quản lý CSVC và PTDH học Tốn.
1.4.3.2. Quản lý cơ chế, chính sách cho HĐDH mơn Tốn

1.4.3.3. Quản lý mối quan hệ thầy- trị trong học Tốn
1.5. Những thách thức của hoạt động dạy học môn Toán THPT hiện nay
Những thách thức của hoạt động dạy học môn Tốn THPT hiện nay là chương trình,
sách giáo khoa, PPDH hiện đại, PTDH hiện đại, trình độ HS
Tiể u kế t chƣơng 1
Hoạt động dạy học còn là hoạt động đặc thù của nhà trường phổ thơng, nó được qui
định bởi đặc thù lao động sư phạm của người giáo viên. Cơng tác quản lý HĐDH giữ vị trí
trọng tâm, trong đó cơng tác quản lý HĐDH mơn Tốn giữ quan trọng trong nhà trường. Việc
nắm vững các khái niệm cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học,
biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn và vị trí, vai trị, mục tiêu, cấu trúc nội dung
chương trình mơn Tốn THPT.
Mặt khác, chương 1 đã xác định, phân tích được những nội dung cơ bản của quản lý
hoạt động dạy học môn Toán ở trường THPT bao gồm: Quản lý hoạt động dạy của giáo viên,
quản lý hoạt động học tập của học sinh và quản lý “môi trường sư phạm” HĐDH mơn Tốn.


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TỐN
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN TIỀN HẢI
TỈNH THÁI BÌNH
2.1. Khái quát về tình hình về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục
2.1.1. Về kinh tế - xã hội
Tiền hải là huyện ven biển là địa phương thuộc tỉnh thuần nông nhưng công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp đang phát triển. Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ngày càng
được cải thiện và nâng cao.
2.1.2. Về giáo dục
Sự nghiệp giáo dục tiếp tục được mở rộng, chất lượng giáo dục toàn diện được nâng
lên. Tồn huyện có 3 trường THPT cơng lập là Trường THPT Tây Tiền Hải, TrườngTHPT
Nam Tiền Hải và Trường THPT Đông Tiền Hải.
2.2. Khái quát chung về các Trƣờng THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.

2.2.1 Quy mơ trường, lớp
Bảng 2.1.Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
2.2.2. Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ QLGD, GV Toán và HS ở các Trường THPT
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
2.2.2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý (Bảng 2.2)
2.2.2.2 Đội ngũ giáo viên dạy mơn Tốn (Bảng 2.3)

Biểu đồ 2.1. Đội ngũ GV Toán năm học 2011- 2012
2.2.2.3. Học sinh.
-Chất lượng đầu vào qua kỳ thi tuyển sinh đều dưới 30 điểm.
-Chất lượng HS thể hiện trong các Bảng 2.4, Bảng 2.5, Bảng 2.6 và Bảng 2.7
Bảng 2.4. Kết quả điểm thi môn Toán khối 10, 11 và 12 trên 5 điểm
Điểm trung bình trở lên

S
T
T

Năm học

1

2

Khối 10

Khối 11

Khối 12


Tổng
số

SL

%

Tổng
số

SL

%

Tổng
số

SL

%

2009- 2010

1701

971

57,0

1700


874

51,4

1625

770

47,3

2010-2011

1912

766

40,0

1935

797

41,1

1780

759

42,6



3

2011-2012

1776

849

47,8

1853

965

52,0

1768

662

37,4

(Nguồn: Báo cáo của các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình)
2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học mơn Tốn (Bảng2.8)
CSVC phục vụ cho HĐDH mơn Tốn của các nhà trường cịn thiếu
2.3 Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán ở các Trƣờng THPT huyện Tiền Hải, tỉnh
Thái Bình
2.3.1 Thực trạng về hoạt động dạy của giáo viên

Tác giả điều tra qua phiếu hỏi theo phụ lục 1 và 2 với 32 phiếu GV Toán và 168 HS
2.3.1.1 Đánh giá về việc chuẩn bị lên lớp và lên lớp của giáo viên
- Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động dạy của GV
- Qua phỏng vấn các tổ trưởng tổ Toán của các trường cho thấy trong các giáo án GV
đã soạn bài theo đúng các bước lên lớp.
- Khi nghiên cứu hồ sơ của GV Toán tác giả nhận thấy GV Toán các nhà trường
chuẩn bị khá tốt các điều kiện trước khi lên lớp, giáo án khá chi tiết .
- Khi đi dự giờ GV Toán (12 giờ dạy) tác giả nhận thấy việc triển khai các hoạt động
trên lớp và giáo án có tới 5 giờ dạy chưa thật trùng nhau theo giáo án.
Tác giả cũng khảo sát HS( 168 HS) về HĐDH mơn Tốn của GV và nhận được kết
quả thống kê trong bảng 2.10
2.3.1.2.Đánh giá về phương pháp dạy học
- Biểu đồ 2.3, Bảng 2.11
-Khi phỏng vấn trực tiếp GV Toán, khi dự giờ GV Toán ( 12 giờ dạy) của các nhà
trường tác giả thấy GV chưa sử dụng tốt các PPDH hiện đại.
2.3.1.3.Đánh giá về mức độ sử dụng các PTDH ( Bảng 2.12)
Mức độ sử dụng của GV Tốn các nhà trường cịn hạn chế.
2.3.2 Thực trạng về hoạt động học mơn Tốn của học sinh
2.3.2.1. Thực trạng động cơ học mơn Tốn của HS
-Theo biểu đồ 2.4 nhận thấy đại đa số HS chưa có động cơ học tập mơn Tốn.
-Phỏng vấn cha( mẹ) HS về tinh thần, thái độ học mơn Tốn ở nhà của HS, tác giả thu
được 75% ý kiến cho rằng việc học mơn Tốn ở nhà của HS chưa tốt.
2.3.2.2. Thực trạng việc học mơn Tốn ở nhà của HS
Theo kết quả khảo sát đa số HS có tinh thần tự học, tự lập, xác định rõ nhiêm vụ học
tập của mình nên có tới 157 HS( bằng 93,4%) cho biết em học một mình
Biểu đồ 2.6 cho thấy HS các nhà trường đi học thêm ở ngoài nhà trường rất nhiều có
tới 133 em( chiếm 71% )nhưng chất lượng vẫn rất thấp. HS đi học thêm rất nhiều nhưng việc
hệ thống hóa kiến thức, bài tập và làm thêm bài chưa tốt . Kết quả đánh giá ở loại khá, tốt
dưới 21,3%.
Tác giả cũng điều tra 168 HS về việc ơn luyện, hệ thống hóa kiến thức mơn Tốn cho

kết quả trong Bảng 2 .13
- Thơng qua phỏng vấn 168 HS về tình hình học tập mơn Tốn, các HS được hỏi cho
tác giả biết: HS có đủ tài liệu học tập theo yêu cầu nhưng số lượng HS có tài liệu tham khảo
cịn ít chỉ chiếm có 50,6%. Thời lượng HS dành cho học mơn Tốn ở nhà trên 60 phút cịn
rất ít chiếm 30,30%, có tới 35,7% là không xác định được thời gian học Toán.
2.3.2.3. Thực trạng việc chuẩn bị cho giờ học và học trên lớp mơn Tốn của HS.(Bảng2.14)
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các Trƣờng THPT huyện Tiền
Hải, tỉnh Thái Bình
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên Toán
Kết quả điều tra (26 GV Toán và 9 CBQL) như sau:
2.4.1.1. Thực trạng quản lý việc phân cơng dạy cho giáo viênTốn


-Theo Bảng 2.15, nghiên cứu bảng phân công chuyên môn và phỏng vấn CBQL (
6người), 12 GV Toán ở các nhà trường về việc phân công chuyên môn cho GV Toán
ở các Trường THPT huyện Tiền Hải là phù hợp và hiệu quả.
2.4.1.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình Tốn
-Bảng 2.16. Kết quả khảo sát khực trạng quản lý việc thực hiện nội dung, chương
trình.
- Qua phỏng vấn, GV Toán, CBQL cho kết quả quản lý việc thực hiện nội dung
chương trình mơn Tốn của các trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình chủ yếu mới
bằng hình thức kiểm tra chủ yếu trên báo cáo, sổ sách chưa đối chiếu với thực tế.
2.4.1.3.Thực trạng quản việc chuẩn bị lên lớp.
- Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng quản việc chuẩn bị lên lớp.
- Qua phỏng vấn CBQL, GV cho thấy các nhà trường chưa chú ý tới việc kiểm tra đột
xuất việc soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng, thiết bị dạy học trước khi lên lớp.
2.4.1.4. Thực trạng quản lý việc lên lớp và sau khi lên lớp của giáo viên.
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc lên lớp và
sau khi lên lớp của GV
Mức độ thực hiện (%)


S
T
T

Nội dung hoạt động

1

Kiểm tra nền nếp ra vào lớp
của GV.

5

6

55,6

50

33,3

38,4

11,1

11,6

0


0

30,7

55,6

26,9

22,2

30,7

11,1

11,7

3,8

22,2

23

44,4

57,6

22,2

15,6


33,3

46,1

44,4

42,3

22,2

11,6

0

0

22,2

4

Trung bình
́u
CB
CBQ
GV
GV
QL
L

11,1


3

Khá
CBQ
GV
L

11,1

2

Tớt
CBQ
GV
L

46,1

22,2

53,9

44,6

0

0

0


0

0

0

7,7

55,6

80,7

44,4

11,6

Kiểm tra vở ghi của HS.

Đi dự giờ GV.

Kiểm tra sổ báo giảng và sổ
đầu bài của lớp
Giám sát việc dạy trên lớp

Kiểm tra việc nhận xét của
GV vào giáo án sau khi dạy
trên lớp.

- Phỏng vấn GV tác giả biết được hầu như GV không bổ sung nhận xét vào giáo án

sau giờ dạy.
Quản lý việc lên lớp của GV ở các nhà trường chưa hiệu quả chủ yếu mới thực hiện
kiểm tra qua hồ sơ GV, việc kiểm tra thực tế chưa được chú trọng.
2.4.1.5. Thực trạng quản lý hoạt động dự giờ mơn Tốn.
- Theo bảng 2.19 cho ta thấy các nhà trường tổ chức khá tốt hoạt động dự giờ của
GV.


- Khi phỏng vấn CBQL cho kết quả là việc dự giờ mới chỉ tập trung vào số lượng, còn
việc nhận xét rút kinh nghiệm chưa tốt.
- Tác giả tham dự việc rút kinh nghiệm sau giờ dạy nhận thấy việc rút kinh nghiệm còn chung
chung chưa hiệu quả, chưa chỉ rõ điểm mạnh, điểm yếu trong PPDH.
Như vậy, việc quản lý hoạt động dự giờ của các nhà trường chỉ mới chú trọng tổ chức
đi dự giờ, kiểm tra số tiết theo quy định chưa chú ý tới việc nhận xét, đánh giá sau giờ dạy.
Đây mới là việc quan trọng để nâng cao trình độ chun mơn và PPDH.
2.4.1.6. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH và bồi dưỡng đội ngũ GV Toán
-Bảng 2.20.Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH
-Theo số liệu khảo sát nhận thấy các nhà trường tổ chức việc thi giáo án của GV theo
hướng đổi mới chưa tốt, việc tổ chức được hội thi GV giỏi chưa hiệu quả thể hiện trong các
hội thi việc chấm bài thi của GV, nhận xét giờ dạy còn chung chung chưa động viên được sự
cố gắng vươn lên GV. Tổ chức các chuyên đề đổi mới phương pháp còn chung chung mang
tính hình thức chưa hiệu quả và khơng có nhiều.
2.4.1.7. Thực trạng quản lý việc đánh giá học sinh của giáo viên
Thông qua bảng 2.21, thông qua dự giờ, phỏng vấn, kiểm tra bài kiểm tra của HS tác
giả nhận thấy việc quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá của các trường THPT huyện Tiền Hải
mới chỉ dừng lại ở việc tổ chức kiểm tra nghiêm túc chưa chú ý tới chất lượng của các đề thi
và kiểm tra và chấm bài của GV.
2.4.1.8. Thực trạng quản lý dạy học tự chọn mơn Tốn.
Theo kết quả bảng 2.22 qua trao đổi với CBQL tác giả nhận thấy các nhà trường đã
qua tâm quản lý hoạt động dạy tự chọn.

2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học môn Toán của học sinh.
2.4.2.1. Quản lý việc xây dựng động cơ học Toán cho học sinh
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát thực trạngquản lý việc xây dựng động
cơ học Toán của HS
Mức độ thực hiện (%)
S
Trung
Tớt
Khá
́u
T
Nội dung hoạt động
bình
T
CB
CB
CB
CB
GV
GV
GV
GV
QL
QL
QL
QL
1 Thường xuyên tổ chức cho
HS nghe báo cáo và thảo
0
0

0
0
77,8 66,6 22,2 33,4
luận về động cơ học Toán
2 Tổ chức gặp gỡ người học
giỏi Toán, người thành đạt 11,1
3,8
22,2 17,4 66,7 77,8
0
0
nhờ học Toán
3 Biểu dương, khen thưởng
11,1 44,1 66,6 30,6 22,3 15,3
0
0
HS giỏi Tốn
4 Tổ chức ngoại khóa về
0
0
11,1
3,8 77,8 76,9 11,1 19,3
Toán
5 Phát động phong trào thi
66,6 57,6 22,3 23,0 11,1 19,4
0
0
đua học tập.
- Động cơ và thái độ học tập có tác dụng thúc đẩy HS vươn lên, trong học tậpcần
phải làm thường xuyên ngay tại nhà trường, song qua điều tra CBQL, GV cho ý kiến đánh
giá trên việc xây dựng động cơ học Toán cho HS ở mức trung bình.

2.4.2.2.Thực trạng quản lý việc xây dựng thói quen và khả năng tự học Tốn choHS
- Thơng qua kết quả khảo sát Bảng 2.24 cho kết quả các nhà trường đã chỉ đạo cho
học sinh xây dựng kế hoạch tự học mơn Tốn.


Việc xây dựng các điều kiện cho hoạt động tự học chưa được quan tâm đúng mức
.Các nhà trường đã yêu cầu GV Toán bồi dưỡng phương pháp tự học cho HS trong các giờ
dạy trên lớp với 55,6% ý kiến CBQL và 62,9% ý kiến GV đánh giá ở loại khá và tốt.
- Thông qua hoạt động dự giờ tác giả nhận thấy GV chưa quan tâm tới việc bồi dưỡng
phương pháp tự học Toán cho HS. Mặt khác chưa có bài tập, câu hỏi kiểm tra thúc đẩy việc
tự học.
2.4.2.3. Thực trạng quản lý việc làm bài tập của HS
- Qua kết quả khảo sát bảng 2.25 GV Toán đã chú ý kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Phỏng vấn về việc làm bài tập của HS thì cha( mẹ) HS cho biết GV Tốn chưa thơng
báo việc làm bài tập của con mình cho họ. GVchủ nhiệm lớp cho rằng họ được thông báo về
việc làm bài tập mơn Tốn của HS lớp chủ nhiệm nhưng chưa thường xuyên.
2.4.2.4. Thực trạng quản lý nền nếp học mơn Tốn của học sinh
- Kết quả khảo sát bảng 2.26 các nhà trường xây dựng nội quy, nền nếp về hoạt động
mơn Tốn cho HS rất tơt. Phỏng vấn cha ( mẹ) HS, trao đổi với Ban giám hiệu các nhà
trường tác giả nhận thấy việc quản lý nền nếp học tập mơn Tốn chưa được quan tâm đúng
mức.
2.4.2.5. Thực trạng quản lý việc bồi dưỡng học sinh giỏi Toán
- Qua kết quả khảo sát Bảng 2.27 tác giả nhận thấy tất cả các khâu trong việc tổ chức
bồi dưỡng HS giỏi Toán được các nhà trường thực hiện đều được CBQL và GV đánh giá ở
loại khá và tốt ở mức rất cao.
- Phỏng vấn 20 GV Tốn về quản lý cơng tác bồi dưỡng HS giỏi Tốn được nhận
được kết quả 95% ý kiến hài lịng với cách chỉ đạo của nhà trường.
2.4.2.6. Thực trạng quản lý việc nâng cao chất lượng học sinh yếu Toán
- Qua kết quả khảo sát bảng 2.29 cho thấy các nhà trường đã quan tâm chỉ đạo
- Thông qua dự giờ đối chiếu với chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình, tác giả

nhận thấy GV Tốn có xu hướng dạy học nâng cao nên nhiều HS không theo kịp.
- Phỏng vấn HS yếu cũng cho tác giả thấy ít khi thầy cô cho bài tập riêng
2.4.3 Thực trạng quản lý “mơi trường sư phạm” cho HĐDH mơn Tốn
2.4.3.1. Thực trạng quản lý CSVC và PTDH học Toán
- Theo số liệu khảo sát bảng 2.29, phỏng vấn CBQL và GV và nghiên cứu hồ sơ của
nhà trường tác giả nhận thấy việc quản lý PTDH mơn Tốn cịn nhiều bất cập.
2.4.3.2.Thực trạng quản lý cơ chế, chính sách cho HĐDH mơn Tốn
Việc thực hiện chế độ đãi ngộ cho GV Toán đã được các nhà trường quan tâm
2.4.3.3. Thực trạng quản lý mối quan hệ thầy- trị trong học Tốn
Qua bảng 2.30 các nhà trường đã chỉ đạo GV xây dựng mối quan hệ thân thiện với
HS trong quá trình dạy học cũng như trong cuộc sống. Phỏng vấn HS, dự 12 giờ Tốn, tác giả
nhận thấy GV ln tạo khơng khí cởi mở, thân thiện trong khi dạy.
2.4.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các Trường
THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
2.4.4.1. Điểm mạnh
2.4.3.2. Điểm yếu
2.4.3.2. Nguyên nhân
Tiểu kết Chƣơng 2
Chương 2 đã khái quát được tình hình kinh tế - xã hội cũng như phát triển giáo dục
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. Đặc biệt, chương 2 đã đi sâu khảo sát, phân tích, đánh giá và
làm nổi bật thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn của GV, quản lý hoạt động học
mơn Tốn của HS và quản lý CSVC, PTDH Tốn.
Qua đó, thấy thực trạng cơng tác quản lý HĐDH mơn Tốn trong các nhà trường bên
cạnh những ưu điểm, còn nhiều bất cập, hạn chế.


Xuất phát từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý nêu ở
chương 3 nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để nâng cao chất lượng mơn Tốn
ở các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.


CHƢƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN TIỀN HẢI
TỈNH THÁI BÌNH
3.1. Những ngun tắc đề xuất biện pháp
Để nâng cao chất lượng HĐDH môn Tốn tại các trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh
Thái Bình cần có các biện pháp quản lý phù hợp.Khi đề xuất các biện pháp phải căn cứ vào
thực trạng quản lý HĐDH mơn Tốn ở các trường THPT và các nguyên tắc như nguyên tắc
đảm bảo tính hệ thống, nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn,
nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, đảm bảo tính khách quan
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các Trƣờng THPT huyện
Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ GV Toán
3.2.1.1. Chỉ đạo q trình bồi dưỡng chương trình mơn Tốn THPT
* Mục tiêu:
Giúp GV hiểu và có ý thức thực hiện đúng chương trình, sách giáo khoa.
*Nội dung:
-Bồi dưỡng chương trình và chuẩn kiến thức kỹ năng mơn Tốn cấp THPT
* Cách thực hiện:
- Chỉ đạo các nhóm chun mơn nghiên cứu chương trình Tốn THPT
- Mời chun gia về chương trình mơn Tốn THPT giới thiệu về cấu trúc nội dung
chương trình, tổ chức trao đổi thảo luận giữa GV với chuyên gia.
* Điều kiện để thực hiện:
CBQL phải nhận thức được tầm quan trọng của việc hiểu chương trình và chuẩn
chương trình mơn Tốn. Có nguồn tài chính thực hiện
3.2.1.2. Chỉ đạo q trình bồi dưỡng về PPDH mơn Tốn THPT
* Mục tiêu:
Giúp GV Tốn hiểu, có ý thức vận dụng và nâng cao năng lực sử dụng các PPDH
Toán.
* Nội dung:

- Nâng cao nhâ ̣n thức về đổ i mới PPDH trong CBQL và đô ̣i ngũ giáo viên.
- Cải tiến PPDH của GV trong đó tăng cường việc sử dụng hiệu quả CSVC , PTDH
Toán, ứng dụng CNTT và truyền thơng trong q trình dạy học.
* Cách thực hiện:
- Chỉ đạo tổ Tốn nghiên cứu các PPDH tích cực, chú trọng các xu hướng dạy học
hiện đại sau đó giới thiệu cho các thành viên tổ Tốn .
- Thường xuyên kiểm tra việc đổi mới PPDH, kiểm tra việc sử dụng các PTDH
* Điều kiện để thực hiện:
CBQL, giáo viên phải nhận thức rõ được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vi ệc đổi
mới PPDH. GV phải có trình độ và năng lực ngoại ngữ, tin học. CSVC, PTDH đảm bảo đầy
đủ
3.2.1.3. Đổi mới việc phân cơng chun mơn cho GV Tốn
* Mục tiêu:
- Bồi dưỡng, phát huy khả năng trình độ chun mơn của GV, phát huy tính tích cực
học tập của GV Tốn.


* Nội dung:
- Đa dạng hóa cách phân cơng chun môn, phân công một GV làm song song nhiều
nhiệm vụ. Phân cơng theo hình thức “ Đội cơng tác”
* Cách thức thực hiện:
- Phân cơng GV giỏi dạy ngồi việc dạy lớp có chất lượng cao cịn phải dạy lớp có
nhiều HS yếu. Phân cơng theo hình thức “ Thợ cả kèm thợ con”.
- Tiếp tục phân công mỗi GV dạy hai khối và dạy theo lên
*Điều kiện thực hiện
Tập thể GV đồn kết, có ý thức giúp đỡ nhau. CBQL nhìn nhận đúng năng lực của từng GV,
quan tâm chia sẻ sự khó khăn khi 2 GV cùng dạy một lớp.
3.2.1.4.Đổi mới quá trình dự giờ, rút kinh nghiệm
* Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá được trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như việc thực hiện

nội dung chương trình của GV và trình độ, năng lực tốn của HS. Bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho GV và thái độ học tập tích cực cho HS.
* Nội dung:
- Quản lý hoạt động dự giờ của GV Toán.Quản lý nội dung chương trình, PPDH của
GV Tốn.
* Cách thực hiện:
- Xây dựng tiêu chuẩn giờ lên lớp cho GV Toán.Bồi dưỡng nghiệp vụ dự giờ.
- Chỉ đạo tốt hoạt động dự giờ.
* Điều kiện để thực hiện:
- Người dự giờ phải nắm vững lý luận dạy học.
- Có nguồn kinh phí hỗ trợ cho hoạt động dự giờ.
3.2.2.Biện pháp 2. Xây dựng động cơ và nền nếp học mơn Tốn của HS
* Mục tiêu:
- Giúp HS nhận thức được vai trò quan trọng của mơn Tốn để HS có động cơ học
tập đúng đắn. Tạo cho các em có nền nếp, thói quen học tập mơn Tốn
* Nội dung biện pháp:
- Xây dựng và bồi dưỡng động cơ, thái độ tích cực đối với mơn Tốn cho HS.
- Xây dựng và kiểm tra những quy định về nề nếp học tập mơn Tốn cho HS.
* Cách thực hiện:
- Thơng qua các phiếu thăm dị, tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của HS, lý do học mơn
Tốn trên cơ sở đó hướng dẫn, giúp đỡ các em định hướng tốt trong học tập.
- Nhà trường cần phối hợp tổ chức các hoạt động tập thể như các cuộc thi, hoạt động
giao lưu, ngoại khóa về mơn Tốn.
- Tổ chức các câu lạc bộ học Toán thu hút HS tham gia.
- Chỉ đạo GV Toán Trong các giờ học : Hướng dẫn HS biết phương pháp học tập tích
cực, có năng lực tự học, tự nghiên cứu. Tạo bầu khơng khí cởi mở, thân thiện trong các giờ
học.
- Hướng dẫn, chỉ đạo GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch tự học, tạo điều kiện về
CSVC, phương tiện giúp HS có thể thực hiện việc tự học. .
- Tăng cường kiểm tra, đánh giá và xử lý HS vi phạm nền nếp học tập.

* Điều kiện để thực hiện:
- CBQL, GV nhận thức về vai trò của động cơ học tập của HS, tích cực kiểm tra nền
nếp học tập của HS. Có chế độ “ thưởng phạt” công bằng với HS .
3.2.3.Biện pháp 3: Tăng cường xây dựng phong trào học Toán cho HS
3.2.3.1. Tăng cường đánh giá HS trên lớp
* Mục tiêu:
Tạo cho HS thói quen học tập tích cực, phát huy khả năng sáng tạo, giám sát các hoạt


động trong giờ học của HS. Thúc đẩy phong trào học tập, thi đua giữa các HS
* Nội dung:
Tăng cường đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ học tập của HS bằng “điểm số” và
“bằng lời”. Phát huy tính chủ động, tích cực hoạt động và sáng tạo của HS.
* Cách thức thực hiện:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho GV về vai trò của việc đánh giá HS trên lớp.
Chỉ đạo GV Toán thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các hoạt động trên lớp của HS. Tăng
cường đánh giá “ bằng lời” để khích lệ tinh thần, chấn chỉnh thái độ học tập không đúng của
HS.
-Tăng cường đánh giá thái độ học tập của HS trên lớp. GV Tốn u cầu HS có nhật
ký việc GV đánh giá để thầy sự tiến bộ hay thụt lùi của bản thân để có biện pháp khắc phục.
CBQL kiểm tra thường xuyên việc GV đánh giá HS trên lớp.
* Điều kiện thực hiện:
GV nhận thức được vai trò của việc đánh giá HS trên lớp.
Đưa tiêu chuẩn đánh giá HS trên lớp của GV vào tiêu chí thi đua.
3.2.3.2. Tăng cường chỉ đạo việc bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
* Mục tiêu:
Phát huy kịp thời và tuyển chọn những học sinh có năng khiếu, từ đó tổ chức bồi
dưỡng phát huy khả năng Tốn của HS. Tăng tỷ lệ học sinh khá giỏi, giảm tỷ lệ học sinh xếp
loại yếu
* Nội dung:

Cải tiến PPDH, xây dựng giáo án phù hợp với từng loại học sinh. Quản lý công tác
bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu.
* Cách thức thực hiện:
- Chỉ đạo GV lên kế hoạch “Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu”để giáo
viên xây dựng kế hoạch giảng dạy sát đối tượng.
- Phân công HS khá kèm HS yếu, tạo thành các nhóm học tập.
- Trong tiết dạy GV phải có kế hoạch dạy học cho những học sinh yếu và HS giỏi.
Chú ý dạy học phân hóa, dạy học theo đối tượng.
- Tăng cường dự giờ, thăm lớp để nắm bắt tình hình bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo
HS yếu.
- Thường xuyên kiểm tra nắm bắt các điểm yếu ở các lớp để có kế hoạch chỉ đạo nội
dung phụ đạo, bồi dưỡng các môn học, xắp sếp thời gian biểu cho đội tuyển, lớp phụ đạo các
môn học hợp lý, đảm bảo thời gian cho học sinh tự học ở nhà.
* Điều kiện thực hiện:
GV phải nhiệt tình, có năng lực chun mơn để bồi dưỡng và phụ đạo học sinh có kết
quả. Cha(mẹ) HS phải quan tâm hỗ trợ về thời gian và tài chính cho HS. Nhà trường có
nguồn tài chính cho cơng tác bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu.
3.2.4 Biệp pháp 4: Đánh giá giáo viên Tốn thơng qua đánh giá chất lượng mơn Tốn của
học sinh.
* Mục tiêu:
- Kiểm tra - đánh giá giúp cho CBQL đánh giá đúng chất lượng mơn Tốn của HS từ
đó có kế hoạch điều chỉnh hợp lý, uốn nắn kịp thời HĐDH mơn Tốn
- Kiểm tra - đánh giá giúp GV điều chỉnh PPDH phù hợp, giúp HS nhận thấy được
trình độ của mình để có biện pháp khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh.
* Nội dung:
- Kiểm tra - đánh giá chất lượng mơn Tốn của HS và chất lượng dạy học của GV
Toán. Sử dụng kết quả kiểm tra chất lượng HS làm căn cứ để đánh giá GV.
* Cách thực hiện:



- Nâng cao nhận thức của GV về ý nghĩa tầm quan trọng, chức năng và các yêu cầu sư
phạm của việc kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của HS.
- CBQL yêu cầu GV Toán thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các hoạt động trên
lớp của HS.
- Tổ chức kiểm tra, thi đúng qui chế.
- Đa dạng các hình thức kiểm tra, đánh giá: đánh giá theo chuyên đề, đánh giá theo
nhu cầu và yêu cầu.
- Huy động và tận dụng các lực lượng tham gia kiểm tra đánh giá cần tận dụng các
đơn vị chuyên mơn, các tổ chức chính trị - xã hội.
- Phát huy việc tự đánh giá của GV và HS, đánh giá lẫn nhau, đánh giá theo yêu cầu
của giáo viên.
-Thực hiện dân chủ, công khai, công bằng trong kiểm tra đánh giá
* Điều kiện để thực hiện:
- CBQL, GV phải xác định đúng vị trí vai trị của kiểm tra – đánh giá HS
- Có đủ CSVC phục vụ cho việc kiểm tra HS.
3.2.5.Biện pháp 5: Tăng cường, phát huy điều kiện cho HĐDH mơn Tốn
3.2.5.1.Chỉ đạo tổ Tốn tăng cường kiểm tra, giám sát GV sử dụng PTDH
* Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng các giờ dạy trên lớp của GV, tạo điều kiện cho GV đổi mới
PPDH theo hướng tích cực hóa hoạt động của HS; Sử dụng có hiệu quả PTDH
* Nội dung:
- Tăng cường đầu tư CSVS, PTDH học phục vụ các hoạt động dạy học mơn Tốn
- Khai thác có hiệu quả CSVS, PTDH học phục vụ các hoạt động dạy học mơn Tốn
* Cách thức thực hiện:
- Sáng tạo huy động các nguồn đóng góp xây dựng phịng học Tốn, PTDH mơn
Tốn.
- Nâng cao nhận thức về vài trị của PTDH cho GV Tốn
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho GV Toán về cách sử dụng PTDH và phần mềm
dạy học Toán.
- Chỉ đạo tổ toán lập kế hoạch cụ thể về việc khai thác, sử dụng các thiết bị dạy học và

đưa ra phổ biến, trao đổi với các giáo viên trong tổ để có sự thống nhất.
* Điều kiện để thực hiện:
- CBQL, GV phải có nhận thức rõ ràng về vai trị và tầm quan trọng của các PTDH
mơn Tốn.Kế hoạch xây dựng và hoàn thiện CSVC , PTDH và phần mềm dạy học mơn
Tốn.
- Kiểm tra- đánh giá GV sử dụng PTDH Tốn phải cơng bằng, khách quan.
3.2.5.2.Tăng cường các hoạt động tạo mối quan hệ thân thiện “ Thầy- Trò”
* Mục tiêu:
-Tạo mối quan hệ gần gũi, thân thiện giữa thầy và trị từ đó tạo điều kiện cho HS chia
sẻ những khó khăn thuận lợi trọng học Toán với GV.
-Giúp các giờ học sinh động, tạo bầu khơng khí cởi mở trong giờ học.
* Nội dung:
Xây dựng mối quan hệ thân thiện, gần gũi giữa thầy và trò.
* Cách thức thực hiện:
- Tổ chức các câu lạc bộ Toán trong nhà trường, thành lập chuyên san Toán học trong
nhà trường ( tháng ra một kỳ).
- Tổ chức cuộc thi HS viết về thầy giáo, tổ chức tọa đàm giữa GV và HS.
- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao giữa GV và HS.
- Phân công GV giúp đỡ, đỡ đầu HS.
- GV kiểm tra, đánh giá công bằng khách quan .


- Tặng thưởng cho GV giúp đỡ được nhiều HS yếu, HS khá vươn lên.
*Điều kiện thực hiện:
- GV nhiệt tình trong giảng dạy và thương yêu và hiểu tâm lý học sinh THPT.
- Nhà trường thường xuyên giáo dục về tình thầy trị
3.2.6.Biện pháp 6: Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý HĐDH mơn Tốn
* Mục tiêu:
- Quản lý HĐDH mơn Tốn của GV và HS trong nhà trường một cách hiệu quả, khoa
học và chính xác. Giúp CMHS nắm bắt được tình học tập mơn Tốn của con em.

* Nội dung:
Xếp thời khóa biểu cho GV. Quản lý hoạt động dạy học của GV và HS. Quản lý tài
nguyên dạy và học Toán
* Cách thức thực hiện:
- Cập nhật thông tin GV và HS vào phần mềm quản lý.
- Quản lý hoạt động dạy học của GV Toán.
- Quản lý học tập của học sinh.
- Đăng tải các tài liệu phục vụ cho dạy và học trên Wedsite nhà trường, danh sách GV
và HS có thành tích cao trong dạy và học.
- Khuyến khích GV và HS trao đổi kinh nghiệm dạy và học trên Wedsite nhà trường
- Cung cấp mã số cá nhân khi truy cập Wedsite nhà trường để GV và HS biết được
các thông tin liên quan đến mình.
* Điều kiện để thực hiện:
- CBQL, GV , HS biết sử dụng máy vi tính.
-Trường phải có bộ phận phụ trách máy vi tính, có phịng vi tính nối mạng và các
phầm mền quản lý chuyên dụng.
- Kinh phí cho hoạt động ứng dụng tin học trong quản lý.
3.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái
Bình có mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ, ràng buộc lẫn nhau.
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
3.4.2. Đới tượng khảo nghiệm
3.4.3. Nội dung và kết quả khảo nghiệm
Bảng 3.1, bảng3.3 và bảng 3.3. Áp dụng công thức Spearman cho hệ số tương quan thứ
bậc R = 0,94 cho phép kết luận tương quan giữa mức độ nhận thức tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp trên là tương quan thuận và tương đối chặt chẽ.

Biểu đồ 3.1. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
(Nguồn: Khảo sát ở các trường THPT huyện Tiền Hải tháng 4 năm 2012)



Tiểu kết chƣơng 3
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt HDDH mơn Tốn ở
các Trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình, tác giả đề xuất được 6 biện pháp quản lý
HĐDH mơn Tốn ở các Trường THPT huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình cụ thể như sau như
sau:
- Nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ GV Toán .
- Xây dựng động cơ và nền nếp học môn Toán của HS.
- Tăng cường xây dựng phong trào học Tốn cho HS.
- Đánh giá giáo viên Tốn thơng qua đánh giá chất lượng mơn Tốn của học sinh.
- Tăng cường, phát huy điều kiện cho HĐDH mơn Tốn.
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý HĐDH mơn Tốn.
Các biện pháp được đề xuất đã được khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của
CBQL, GV, chuyên gia đều nhận được ý kiến đánh giá rất cao.
Vì vậy, áp dụng đồng bộ các biện pháp được đề xuất trong chương 3 sẽ nâng cao chất
lượng mơn Tốn ở các trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1.Kết luận
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong Trường THPT có ý nghĩa rất quan trọng,
tạo điều kiện thuận lợi cho GV và HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục trong nhà trường. Trong trường THPT môn Tốn có ý nghĩa hết sức
quan trọng và là cơng cụ để học các môn khác, nên đề xuất được các biện pháp quản lý
HĐDH mơn Tốn phù hợp sẽ nâng cao được chất lượng mơn Tốn, đồng thời tạo động lực
giúp HS học tốt các môn học khác.
Luận văn đã nghiên cứu một cách có hệ thống lý luận quản lý, quản lý giáo dục, quản lý
nhà trường, quản lý HĐDH. Đồng thời luận văn đã tập trung nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về
quản lý HĐDH mơn Tốn ở Trường THPT.
Luận văn đã mơ tả, thống kê đầy đủ số liệu và đánh giá thực trạng quản lý HĐDH
mơn Tốn ở các Trường THPT huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình. Trên cơ sở nghiên cứu lý

luận và thực tiễn, dựa trên ý kiến đánh giá của CBQL và các chuyên gia QLGD. Luận văn đã
khẳng định một số biện pháp các nhà trường đang làm khá hiệu quả và đề xuất được 6 biện
pháp quản lý HĐDH mơn Tốn ở các THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (đã được kiểm
chứng về mức độ cần thiết và tính khả thi). Giữa các biện pháp có mối quan hệ biện chứng
gắn kết, hỗ trợ nhau, làm nền tảng, tiền đề cho nhau. Việc sử dụng đồng bộ các biện pháp sẽ
nâng cao chất lượng mơn Tốn của nhà trường.
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể ứng dụng mở rộng, tham khảo đối với việc
quản lý HĐDH các môn ho c khác trong trường phổ thông. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý
̣
điều hành, CBQL các nhà trường phải chủ động, sáng tạo và linh hoạt áp dụng. Đồng thời
luận văn có thể áp dụng thành công ở các nhà trường tương đồng với các Trường THPT
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
2.Khún nghị
2.1. Đới với Bộ GD&ĐT
2.2. Đới với Sở GD&ĐT Thái Bình
2.3. Đới với các trường THPT huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

References
1.Đặng Q́c Bảo(2010), Bài giảng Những vấn đề cơ bản của hoạt động quản lý và sự vận
dụng quản lý vào quản lý nhà trường. Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.


2.Đặng Quốc Bảo(2011), Bài giảng Quản lý Nhà nước về giáo dục và một số vấn đề xã hội của
phát triển giáo dụcTrường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
.
3.Bô ̣ GD&ĐT. Điề u lê ̣ trường trung học . Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐBGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
4.Bô ̣ GD&ĐT(2006), Chương trình giáo dục phổ thơng Cấp trung học phổ thông. Ban hành
theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
5.Bô ̣ GD&ĐT(2010), Sách giáo khoa. Tốn 10,11,12. Nxb Giáo dục.
6.Bơ ̣ GD&ĐT(2010), Sách giáo viên.Tốn 10,11,12. Nxb Giáo dục.

7.Bô ̣ GD&ĐT(2010), Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Toán 10,11,12. Nxb Giáo dục.
8.Nguyễn Hữu Châu(2005), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học.
Nxb Giáo dục
9.Nguyễn Q́c Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc(2010), Đại cương khoa học quản lý. Nxb Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
10. Nguyễn Đƣc Chính (2011), Bài giảng Chất lượng và kiểm định chất lượng trong giáo
́
dục. Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
11. Nguyễn Đƣc Chính (2011), Bài giảng Đo lường và đánh giá trong giáo dục và dạy
́
học.Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
12.Vũ Cao Đàm(2009), Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb Giáo dục.
13.Trầ n Khánh Đƣ c. Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI . Nxb Giáo
́
dục, 2010.
14.Tô Xuân Giáp(1998), Phương tiện dạy học. Nxb Giáo dục.
15.Harold Koontz - Cyril Odonnell - Heinz Weirich(1998), Những vấn đề cốt yếu của
quản lý, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
16. Phạm Minh Hạc(1986), một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục. Nxb Giáo dục Hà
Nội.
17.Đặng Xuân Hải (2011). Bài giảng Quản lý hệ thống giáo dục quốc dân . Trường Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
18.Đặng Xuân Hải (2011), Bài giảng Quản lý sự thay đổi trong giáo dục . Trường Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
19. Đinh Thị Hồng Hạnh(2011), Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn tốn tại trường
trung học cơ sở n Hịa, Hà Nội. Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục. Đại học giáo dục- Đại
học Quốc gia Hà nội.
20. Nguyễn Tro ̣ng Hâ ̣u(2011), Bài giảng Đại cương khoa học quản lý giáo dục . Trường Đại
học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
21.Nguyện Trọng Hậu(2010), Bài giảng những cơ sở của lý luận quản lý giáo dục.Trường

Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
22. Bùi Minh Hiền(2006), (chủ biên) Quản lý Giáo dục. Nxb Đại học sư phạm.
23. Nguyễn Thi Phƣơng Hoa (2011), Bài giảng Lý luận dạy học hiện đại . Trường Đại học
̣
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
24. Nguyễn Bá Kim(2011), Phương pháp dạy học mơn Tốn. Nxb Đại học sư phạm.
25.Nguyễn Nhƣ Minh(005), Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và học bộ mơn Tốn
đối với các Trường THPT của sở GD- ĐT tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục.
Đại học sư phạm Hà nội.
26. Nguyễn Văn Lê(1995), Khoa học quản lý nhà trường. Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
27. Nguyễn Thi Mỹ Lô ̣c (2012), Bài giảng Tâm Lý học quản lý . Trường Đại học Giáo dục –
̣
Đại học Quốc gia Hà Nội.
28. Hoàng Hải Toàn(2011. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mốn Toán ở các Trường
THCS huyện Nam Trực- tỉnh Nam Đinh trong lối cảnh hiện nay.Luận văn thạc sĩ quản lý
giáo dục. Đại học giáo dục- Đại học Quốc gia Hà nội.
29. Hoàng Phê (chủ biên). Từ điển Tiếng Việt. Nxb Đà Nẵng, 1997.


30. Nguyễn Ngọc Quang(1998), Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục. Trường cán
bộ quản lý GD & ĐT Trung ương I. Hà Nội.
31. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam(2010), Luật giáo dục ( được sửa đổi bổ sung năm
2009) . Nxb Tư pháp.
32. Phạm Viết Vƣợng2007), Giáo dục học Nxb Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i
(
.
.




×