Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Sử dụng phần mềm eXe xây dựng giáo trình điện tử phần điện học chương trình vật lý 11 trung học phổ thông : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.68 MB, 103 trang )

ĐẠI I I Ọ C Q U Ố C G I A HÀ NỘI
T R Ư Ờ N í ỉ ĐẠI HỌC (ỈIẢO DỤC
.......8o£3g8 .......

DƯƠNG THỊ HOÀNG YÊN

s ử DỤNG PHẨN MỂM EXE XÂY DỤNG GIÁO TRÌNH
ĐIỆN TỬ PHẦN ĐIỆN HỌC CHƯƠNG TRÌNH
VẬT LÝ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

C huyên n g à n h :

M ã sô

Lý luận và phương pháp dạy học
(Bộ môn Vật lý)

: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC s ĩ SƯ PHẠM VẬT LÝ

Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Tôn Tích Ái
2. TS. Tôn Quang Cường

HẢ NỘI - 2009


Lòi cảm on
Dầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Tôn Tích
Ái và TS. Tôn Quang Cường, những người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian qua. Các Thầy đâ tận tinh chi dạy, hướng dẫn và giúp đờ tôi rất


nhiêu trong quá trình thực hiện luận vãn này.
Tôi xin bày tỏ ỉòng biết om các thầy cô giáo trường Đại học Giáo Dục,
ĐHQGHN đă tận tình giảng dạy, giúp đd chỉ dần tôi trong suốt quá trình học
tập nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học
sinh trường THPT Thượng Cát, Từ Liêm, Hà Nội đã giúp đờ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình,
bạn bè thân thiết đã luôn giúp đờ, ủng hộ và chia sẻ những khó khăn thuận lợi
cùng tôi trong quá trình ỉàm luận văn này.

Hà Nội, tháng 12 năm 2009
r p

r

* <*

1 ác giả

/

Dương Thị Hoàng Yên


DANH M Ụ C NHỮNC; C H Ừ V1FT TA r T R O N G LUẬN VÃN

Chữ viêt tăt

Có nghĩa là


CNTT

t òng nghệ thông tin

2

ĐC

Đôi chứng

3

E-Book

Electronic Book

4

EXE

Eleaming XHTML editor

5

E-Learning

Hlectronic Learning

6


KN

Khái niệm

7

GV

Giáo viên

8

HS

Học sinh

9

NXB

Nhà xuât bản

10

PPDH

Phương pháp dạy học

11


SGK

Sách giáo khoa

12

THPH

Trung học phô thông

13

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

14

TN

Thực nghiệm

STT
'




MỤC LỤC

MỚ ĐÀU

Trang

1. Lý do chọn đề t à i .......................................................................................

1

2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................

3

3. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................

3

4. Dối tượng nghicn cứu................................................................................

3

5. Giả thuyết thuyết khoa học.........................................................................

3

6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................

3

7. Dóng góp của đề t à i ...................................................................................


4

8. Cấu trúc của luận v â n ................................................................................

4

Chương 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN HIỆN ĐẠI VẺ XÂY DựNG

g iá o

TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC........................................................

5

1.1 Quan điểm hiện đại về phương pháp dạy học (PPDH) Vật lý................

5

1.1.1 Bản chất cùa quá trình dạy h ọ c ...........................................................

5

1.1.2 Phương pháp dạy học Vật lý là một môn khoa học............................

8

1-1-3 Vấn đề tự học của học sinh trong dạy học Vật lý...............................

11


1.2. Ưng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Vật lý .............................

14

1.2.1 Yêu cầu đổi mới phương pháp trong dạy học hiện nay.......................

14

1.2.2. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học Vật lý.........................

15

1.2.3 Ưu điểm và hạn chế cùa CNTT trong DI ỉ Vật lý...............................

16

1.2.4 Khai thác và sử dụng một số phần mềm để dạy học Vật lý...............

17

1.3

Cơ sở lý thuyct về giáo trình điện từ (E-Book)..................................

18

1.3.1 Vấn đề dạy học E-Learning hiện nay..................................................

18


1.3.2 Sử dụng E-Book trong dạy học...........................................................

21

1.3.3 Nguyên tẳc chung xây dựng giáo trinh điện từ (E-Book)..................

25

1.3.4 Khả năng ứng dụng của K-Book trong DI ỉ hiện nay..........................

27

1.4 Sử dụng phần mềm eXc thiết kế giáo trinh điện từ (E-Book)..............

28

1.4.1 Giới thiệu về cXe..................................................................................

28

1.4.2 Cài đặt eXc............................................................................................

30


1.4.3

Làm việc với cXc.................................................................................

30


1.4.4

X â y d ự n g n ộ i d u n g c h o g i á o trình d i ệ n tư ( I - B o o k ) v ớ i e X e .............

32

1.4.5 Hướng dẫn sử dụng một sỏ iDevice trong cXe để xây dựng nội
dung bài giảng...................................................................................................

34

1.4.6

Xuât bản và đóng gói giáo trinh điện tử.............................................

38

Kết luận chương 1...........................................................................................

39

Chương 2: XÂY DỤNG GIÁO TRÌNH ĐIỆN TỬ PHẦN ĐIỆN HỌC
CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 11TRUNG HỌC PHÒ THÔNG...............

41

2.1 Phân tích nội dung kiến thức phần Điện học Vật lý ỉ 1 Trung học phổ
thông.................................................................................................................


41

2.1.1 Phân tích nội dung Chương I: Điện tích - Điện trường......................

41

2.1.2 Phân tích nội dung Chương III: Dòng điện trong các môi trường.....

45

2.2

Thực trạng dạy học phần Điện học Vật Ịý 1ỉ Trung học phổ thông......

50

2.2.1 Tinh hình dạy của giáo viên................................................................

50

2.2.2 Tinh hình học cùa học sinh..................................................................

51

2.2.3 Tình hình sử đụng máy tính vào dạy và học các bộ môn...................

51

2.3 Xây dựng giáo trình điện tử phần Điện học Vật lý 11 Trung học phổ
thông..................................................................................................................


52

2.3.1

52

Ý đồ sư phạm của việc xây dựng giáo trình điện tử (E-Book)

2.3.2 Xây dựng và sử dụng E-book Điện học Vật lý 11 Trung học phổ
thông.................................................................................................................

53

Kết luận chương 2 ............................................................................................

64

Chương 3: TH Ụ C NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................

65

3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm.................................

65

3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm....................................................

65


3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm....................................................

65

3.2. Đối tượng, phương pháp và kế hoạch thực nghiệm sư phạm...............

65

3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm..........................................................

65

3.2.2. Phưtyng pháp và ké hoạch thực nghiệm sư phạm.................................

66


3.3. Phân tích và đánh giá két quà................................................................

72

3.3.1. Phân tích và đánh giá kết quả ửnu dụng CN IT và khả năng sử dụng
ti-Book trong GV và HS.................................................................................

72

3.3.2. Phân tích và dánh giá két quả bài kiêm tra cùa lóp thực nghiệm và đối
;!úmg.................................................................................................................

73


Kết luận chương 3............................................................................................

76

KẾT LUẬN VÀ KHUYÉN NGHỊ..................................................................

77

1. Kết luận.........................................................................................................

77

2. Khuyến nghị.................................................................................................

78

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................

80

PHỤ LỤC


M Ớ ĐẢ I

1. Lý do chọn đề tài

Như chúng ta đă biet, nhiệm vụ và mục tiêu cơ bàn cùa giáo dục là đào tạo
con người, thế hệ trò có năng lực tiếp thu tinh hoa vãn hóa nhân loại; phát huy tiềm

năng dân tộc, con người Việt Nam; có ý thức cộng đồng và tinh tích cực cá nhân;
ticp thu và làm chù được tri thức khoa học, công nehệ hiện đại; có tư duv sáng tạo.
Nghị quyết TW 2 khóa VII! và Nghị quyết TW 6 khóa IX cùa Đảng cộng sản Việt
Nam xác định chiến lược giáo dục năm 2001-2010 như sau: “ Giáo dục - Dào tạo
hướng vào mục tiêu nàng cao dân trí, đào tạo nhón lực. bồi dưỡng nhân tài. Nâng
c a o m ặ t b ằ n g d â n trí, đ à o tạ o lớ p n g ư ờ i la o đ ộ n g có kiến th ứ c c ơ bản, có k ĩ năng

nghề nghiệp, quan tâm đến hiệu quả thiết thực , nhạy cảm với cái mới có V thức

vươn lên về khoa học công nghệ
Chúng ta đang sống trong thế ki XXL thế ki cùa sự sáng tạo, của sự bùng nổ
công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đang phát triển rất nhanh chóng và thực
tế, ứng dụng của nó đã, đang và sỗ giúp ích nhiều cho công tác quản lý các hoạt
động cùa đời sống xã hội. Chi thị cùa Bộ trưởng Bộ GD & ĐT về việc tăng cường
giảng dạy đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong nghành giáo dục
giai đoạn 2001 - 2005 sổ 29/200l/CT-BGD&ĐT:” ủng dụng và phát triển CNTT

trong giáo dục và đào tạo sẻ tạo ra một bước chuyên cơ bàn trong quá trình đổi
mới nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy, học tập và quản lý giáo
dục. Mặt khác, giáo dục vào đào tạo đóng góp vai trò quan trọng bộc nhắt thúc
ứầy sự phát triển cứa CNTT qua việc cung cấp nguồn nhăn lực chơ CNTT"
Trong những năm gần dây, ngành giáo dục chú trụng đặc biệt đến việc áp
dụng CNTT trong dạy học như là một hướng đồi mới phương pháp dạy học (PPDH)
nhàm tích cực góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quà của quá trinh dạy học.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet một hinh thức đào tạo mới đà xuất
hiện: phương thức đào tạo trực tuyến hay còn được gọi là E-I.earning.
Với phương thức dào tạo này, quá trinh học tập và đào tạo diễn ra chủ yêu
thông qua mạng Internet. Điều này có nghĩa là tương lác đào tạo giữa giáo viên và



học viên không nhât thiêt theo hình thức "mặt (iõi mặt”, thay vào đó học viên sẽ
tiên hành hoạt động học tập cùa minh thônụ qua thao tác với trang Web. Một trona
những bước quan trọng nhất cùa I•-Learning la việc xây dựng giáo trinh điện tử (HBook) cho từng bài học cụ Ihc. lí-Book dược xây dựng trên nền làng của Web và
Internet cho phép học viên thào luận và tương tác vè nội dung đổ lĩnh hội được kiến
ihức thông qua ngôn ngữ kịch bàn. Với hình thức dào tạo mới này, học viên cần có
một phương pháp học tập mới thích hợp. Một trong những phương pháp học tập
tích cực và thích hợp nhất là tự học. Chi có tự học học, hợc viên mới có lòng say mẻ
học tập, phát huy hết năng lực sáng tạo của mình.
Phần mcm E~Leaming XHTML Editor (cXc) là một công cụ xây dựng KBook chuyên biệt, đơn giản, dẽ sử dụng và đưực thiết kế để chạy trên môi trường
Web. Phẩn mền eXe giúp đỡ các giáo viên trong việc soạn thảo và xuất bản các tài
liệu dạy và học trên Web mà không cân thành thạo VC HTML, XML hay các ứng
dụng xuất bản Web rấc rối khác.
Vật lý là một môn khoa học đòi hỏi học viên phải nắm được Iihừng kiến thức
cà lý thuyết và thực nghiệm. Vì vậy, việc áp dụng các phương tiện trực quan sinh
động vào quá trình dạy học, ví dụ như các thí nghiệm để mô phòng các hiện tượng
vật lý, là hết sức cần thiết nhàm cùng cố, nâng cao kiến thức cho hục viên. Tuy
nhiên, thực tế trong quá trình dạy học không phải lúc nào các giáo viên cũng có
điều kiện để dùng các mô hình, các thí nghiệm vật lý nhẳm đem lại hiệu quả tối ưu
cho bài giảng. Với sự phát triển của CNTT, đặc biệt thông qua việc sử dụng EBook, các ứng dụng tin học vào quá trình eiàng dạy giúp tiến hành một cách thuận
tiện, đơn giản việc tạo ra các thí nghiệm mô phòng sống động các hiện tượng vật lý
trên máy tính, qua đó giúp học viên hiểu bài hơn cũng như khơi gợi nhiều hứng thú
học tập và khà năng tự học cùa học viên.
Tuy nhiên, ờ Việt Nam các tài liệu hướng dần tự học, đặc biệt là H-Book.
chưa được phát triển nhiều. Từ những lv do trên, để góp phần nâng cao chất lượng
dạy học vật lý, chúng tôi lựa chọn đề tài S ử dụng phần mềm eXe xây dựng giáo
trình điện tử phần Điện học chương trình Vật lý / / Trung học phổ íliông

Mục



đích góp một phân nhò giúp họe viên nánụ cao khá năng lự học, khơi dậy lòng say
mê, phát huy hét khà năng học tập cùa minh.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng quan diêm lý luận dạy học hiện dại đê xây dựng giáo trình điện tử

phần Điện học chương trình vật lý 11 Trung học phổ thông bàng cách sử dụng phần
mềm eXe góp phần đối mới phirtmg phap giảng đạv. nâng cao chất lượng dạy học.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích đè ra chúng tôi xác định đề tài cỏ nhiệm vụ nghiên
cứu sau:
s Nghiên cứu các quan điểm hiện đại về PPDH Vật lý, các xu hướng đổi mới
phương pháp dạv học, ứng dụng CNTT trong dạy học đặc biệt ờ môn Vật lý.
S

Nghiên cứu nội dung phần Điện học Vật lý lớp II, tình hình dạy và học
phần Điện học Vật lý 11 Trung học phổ thòng .

s Nghiên cứu cơ sờ lý thuyết về giáo trình điện tử (E-Book), nguyên tấc xây
dựng E-Book, và khả năng ứng dụng E-Book trong dạy học.
S Sử dụng phần mềm eXe xây dựng giáo trinh điện tử phần Diện học chương
trình Vật lý 11 Trung học phổ thông.
s Thực nghiệm sư phạm sử dụng E-Book trong đạy học, đánh giá các kct quả
thực nghiệm.
4. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy - hục của giáo viên (GV) và học sinh (HS) trong quá trinh dạy
học phần Điện học Vật lý 11 với sự hồ trợ cùa E-Book. Khai thác tính năng của
phần mềm eXe đề xây dựng giáo trình điện tử (E-Book).
5. Giả thuyết thuyết khoa học

Việc phổi hợp dạy học bằng E-Book kết hợp với các hình thức dạy học khác

góp phần tăng cường năng lực tự học của HS và nâng cao chất lượng dạy học Vật lý
ở trường Trung học pho thông.
6. Phương pháp nghiên cứu
6. /

Phương pháp nghiên cứu lý luận

3


'ỳ Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học nói chung và tài liệu về lý luận
dạy học Vật lv nói riêng. Định hưáng cơ bán về PPDH Vật lý.
> Nghicn cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên và
các tài liệu tham khảo theo chương trình SGK Vật lý 11 phẩn Diện học; từ
đó xác định nội dung và các kiến thức mà học sinh cần nắm vừng.
> Nghiên cứu tài liệu hướng đần sử dụníì phần mềm eXe, nguyên tắc và kĩ
thuật để xây dựng E-Book.
6.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
> Điều tra khảo sát lẩy ý kiến GV và MS về việc sử dụng máy tính phục vụ
giàng dạy các môn học ờ trường THPT (phát phiếu điều tra).
> Điều tra thực tế tình hình dạy và học phần Điện học chương trình Vật lý 11
trung học phổ thông.
6.3

Phương pháp thực nghiệm sư phạm và xử lý thống kê số liệu thực nghiệm
> Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo kế hoạch.
> Xử lý kết quả thực nghiệm bằng phần mềm xử lý

số liệuOriginvà Excel


theo phương pháp thống kê toán học từ đó rút ra kết luận về đề tài.
7. Đóng góp của đề tài
> v ề mặt lý ỉuận: đề tài đóng góp thêm một sổ vấn đề về khả năng tích hợp
CNTT trong dạy học đặc biệt trong dạy học Vật lý.
> v ề mặt thực tiễn : Đề tài đã xây dựng được một giảo trình điện tử(E-Book)
phần Điện học chương trình Vật lý 11 Trung học phổ thông.
8. Cấu trúc của luân văn

Ngoài phẩn mở đầu, kểt luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày trong ba chương:
> Chương 1: Cơ sở lý luận hiện đại về xây dựng giáo trình điện tử trong dạy
học.
> Chươnẹ 2: Xây dựng giáo trình điện từ phần Điện học chương trình Vật lý
1 ỉ Trung học phổ thông.
> Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

4


CHƯƠNG I

CỞ SỜ LÝ LUẠN HIỆN DẠI VÉ XẨY DỤNG
GIẢO TRÌNH ĐIỆN
TỬ TRONC DẠY
HỌC


é

1.1 Quan điểm hiện đại về phương pháp dạy học (PPDH) Vật lý

/. /. /

Bản chất của quá trình dạy học

Dạy học là một hộ phận cùa quá trình sư phạm tông thê, là một trone nhừng con
dường để thực hiện mục đích giáo dục. Quá trình dạy học trong nhà trường dược tồ
chức hằng hình thức sư phạm dặc biệt, nhằm trang bị cho học sinh hệ thống kiến
(hức khoa học và hình thành hệ thống kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiền.
Nghiên cứu quá trình dạy học trước hết cần nghiên cứu làm rõ bản chất cùa nó.
/ ./ ././. Dạv học là hoạt động phối hợp của hai chù thể
Phàn tích khái niệm dạy học, ngay cả khi xét về mặt hình thức ta dề dàng
nhận thấy dạy học ỉà hoạt động phối hợp cùa hai chù the đó là giáo viên và học sinh.
Dạy và học được thực hiện đồng thời cùng một nội dung và hướng tới cùng một
mục đích. Phải khẳng định rằng, nếu hai hoạt động này bị tách sẽ ỉập tức phá vỡ
khái niệm quá trình dạy học. Học tập không có giáo viên trờ thành tự học. Giàng
dạv không có học sinh trở thành độc thoại.
Giáo viên là chủ thể của hoạt động giàng dạy. người được đào tạo chu đáo về
nghiệp vụ sư phạm, người nắm vững kiến thức khoa học chuyên ngành, các quy luật
phát triển tâm lý, ý thức và đặc điểm hoạt động nhận thức của học sinh, để tổ chức
cho họ học tập. Giáo viên giừ vai trò chù đạo trong toàn bộ tiếntrình

dạy hục.

Neười xây dựng và thực thi kế hoạch giảng dạy bộ môn, người tổ chứccho học sinh
thực hiện hoạt động học tập với mọi hình thức, trong những thời gian không gian
khác nhau, người đièu khiển các hoạt động trí tuệ và hướng dẫn thực hành cùa học
sinh trên lớp, trong phòng thí nghiệm... Giáo viên là người chi dần giúp đỡ học sinh
học tập, rèn luyện đồng thời là người kiểm tra uốn nấn và giáo dục học sinh trong
mọi phương diện. Trên nguyên tắc phát huy tính lích cực nhận thức của học sinh,
ciáo viên tổ chức và điều khiến quá trình học tập của học sinh, làm cho hoạt dộng

học tập trờ thành một hoạt độna độc lập có ý thức. Bằng sự khéo léo cùa phương

5


pháp sư phạm, giáo viên khai thác tiêm nãnụ trí tuệ. kién thức và kinh nghiệm sống
c ù a h ọ c s i n h , g i ú p h ọ t ì m ra n h ữ n g p h i r ư n e p h á p h ọ c t ậ p s á n g lạo , t ự lực n ắ m lấv

kién thức và hình thành các kĩ năng hoạt dộng.
Học sinh là chú thể cùa hoạt động học tập. Chù thề có ý thức, chù động, tích
cực và sáng tạo trong nhận thức và rcn luyện nhàn cách. Mọi hoạt động đều phải có
ý

t hứ c .

Việc học tập càng phải có

V

thức. Người học phải xác định được mục đích

học tập, có động cơ và thái độ học tập đúng, cỏ kế hoạch học tập chủ động và luôn
tích cực thực hiện tốt kế hoạch đó. Tính tích cực học tập thể hiện ờ cả hai mặt:
chuyên cần và tính sâu sắc trong mọi hoạt động trí tuệ. Cách học tích cực thể hiện
trong việc tìm kiếm và xử lý thông tin, vận dụne chúng vào giải quyết các nhiệm vụ
học tập và thực tiễn cuộc sống, thể hiện trone sự tìm tòi khám phá vấn đề mới bằng
phương pháp mới, cái mới không phải là sự sao chép mà là sự sáng tạo cùa mỗi cá
nhân.
Hoạt động dạy và hoạt động học luôn gắn bó, không tách rời nhau, thống
nhất biện chứng với nhau tạo thành một hoạt động. Dạy điêu khiển học, học tuân

thủ dạy. Tuy nhiên, việc học phải chủ động, cách học phải thông minh và phương
pháp phải sáng tạo. Dạy tốt dẫn đến học tốt, học tốt đòi hỏi phải dạy tốt. Thi đua
dạy tốt học tổt là một trong nhửng biện pháp cải tiến PPDH là việc làm phù hợp với
qui luật của quá trình dạy học.
I. ỉ. 1.2.Dạy học là hoạt động trí tuệ, hoại động nhận thức
Dạy học là hoạt động trí tuệ cùa giáo viên và học sinh, một quá trình vận
động và phát triển liên tục trong trí tuệ và nhân cách của học sinh.
Học tập bao gồm việc học và tập. Học là quá trình nhận thức nhàm tiếp thu
những kinh nghiệm lịch sử - xã hội. Tập là rèn luyện để có kĩ năng hoạt động và có
thái độ tốt trong các mối quan hộ với cuộc sổng và lao động. Việc học tập do học
sinh thực hiện một cách có ý thức và chủ động, học tập là con dường đc mồi người
tự làm giàu kiến thức, như một phương thức để tự biến đổi bản thân, là cơ hội để trở
thành người lao động tự chủ và sáng tạo. Bàn chất cùa quá trình dạy học là quá trinh
nhận thức độc đáo cùa người học sinh. Trone học tập học sinh nhân thức thê giới
thông qua tài liệu học tập dược chọn lọc từ các thành quà cùa nền văn minh nhân

6


loại được sắp xép theo một chương trinh. Việt học tãp cùa hục sinh hao giờ cìirm có
sự uôn năn, kiêm tra, hướng dân của íiiáo vi cn

d o (tó

việc nhận thức của học sinh trờ

n ê n đ ộ c đ á o , đ ó là c o n d ư ờ n g g i á o d ụ c n g ấ n nhất v à h i ệ u q u à n h ấ t. D ạ v h ọ c g i ú p

học sinh tiến bộ thành dạt, tránh khỏi những mỏ mẫm, vấp váp trong cuộc sống.
Từ những phân tích trên ta có thê khắng định: Quá trình dạy học là quá

trình h o ạ t d ộ n g củ a h a i chủ thê, tro n g dó dưới s ự h ư ớ n g dàn, tỏ ch ứ c điêu khiên
cùa giáo viên, học sinh nhận thức lại nền vàn minh nhân loại và rèn luyện kĩ nâng
hoạt động, tạo lập (hái độ song tot đẹp.
ỉ. I. I.3.Dạv học với tư cách là một hệ thông
Xét theo quan điểm hệ thống quá trình dạy học là một chinh thể có cấu trúc
gồm nhiều thành tố, mỗi thành tố có vị trí xác dịnh có chức năng riêng chúng có
mối quan hệ biện chứng với nhau. Mồi thành tố vận động theo qui luật riêng đồng
thời chúng tuân theo qui luật chung của toàn hệ thống. Hệ thổng bao giờ cũng nam
trong một môi trường, giừa hệ thống và môi trường có mối quan hệ tác động qua lại
lẫn nhau.
Thật vậy, quá trình dạy học là một chỉnh thể thống nhất, ngoài hai nhân tố
trung tâm là giáo viên và học sinh còn có nhiều nhân tổ khác tham gia. Các nhân tố
đó bao gồm: mục đích và nhiệm vụ dạy học; nội dung và các hình thức tồ chức đạy
học; phương pháp và phương tiện dạy học, cùng với môi trường văn hóa - chính trị
- xã hội, môi trường kinh tế - khoa học - kĩ thuật của đất nước trong trào lưu phát
triển chung cùa thời đại.
Quá trình dạy học thường được bắt đầu từ việc xây dựng mục đích dạy học,
từ đó xác định các nhiệm vụ dạy học cụ thể. Mục đích được xác định đúng và mọi
người đều được thấm nhuần, đều ý thức được nó thì dạy học mới đạt đên được chât
lượng và hiệu quà thực sự
Dạy học có nội dung hiện đại, nội dung được chọn lọc từ kết quả nhận thức
cùa nhân loại và xây dựng theo một logic phù hợp với logic khoa học và qui luật
nhận thức cùa học sinh và thực hiện bằng nhiều hĩnh thức tổ chức phong phú đa
dạng.

7


Dạy học cân có một môi trường uiáo dục thuận lợi ở cà hai phương diện vĩ
mô và vi mô. Mòi trường vĩ mô là m ôi trường chinh trị xã hội ổn định, pháp luật, ki

cương vừng chẳc. nền vãn hóa. khoa học và cóng nghệ tiến bộ, kinh tế phát triển.
Mỏi trường vi mô là môi trường giáo dục gia dinh, nhà trường, tập thể và các mối
quan hệ bạn bè thuận lợi. tích cực.
Sự vận động và phát triển cứa quả trình dạy học là két quá cúa quá (rinh tac
<7ộ/ỉíf h iện c h ứ n g g iữ a c á c n h â n to k ể trên. K ết q u ả d ạ y h ọ c là k ế t q u à p h á i tr iể n

tỏng hợp của toàn hệ thống. Muốn nàng cao chất lượng dạv học phải nâng cao chắt
lượng của lừng thành tố đồng thời nâng cao chất lượng của toàn hệ thống,
ỉ. 1.2 Phương pháp dạy học Vật ỉỷ ỉà một môn khoa học
Phương pháp dạy học ỉà một thành tố hết sức quan trọng của quá trình dạy
học. Khi đẫ xác định được mục đích nội dung của quá trình dạy học thi phương
pháp dạy học cùa giáo viên và học sinh sẽ quyết định chất lượng của quá trình dạy
học. Phương pháp dạy học Vật lý là một môn khoa học được thể hiện ở chỗ nó giúp
làm sáng tỏ các quy luật của quá trình dạy học Vật lý. Chức năng của phương pháp
dạy học Vật ỉỷ là đi tìm con đường tối ưu giúp cho học sinh phổ thông nắm được
các sự kiện, định luật, học thuyết cơ bản về Vật lý và ngôn ngữ Vật lý, giúp học
sinh được giáo dục và phát triển nhàm góp phần tốt nhất vào việc thực hiện mục
tiêu đào tạo chung của nhà trường phổ thông.
/. 1.2. Ị.Đối tượng và nhiệm vụ của phương pháp dạy học Vật lý
Phương pháp dạy học Vật lý nghiên cứu quá trình dạy học môn Vật lý trong
trường phổ thông nhàm góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo. Không chi tuân thủ
các nguyên tắc của lí ỉuận dạy học đại cương, phương pháp dạy học Vật lý còn có
những quy luật đặc thù được xác định bời nội dung và cấu trúc của khoa học Vật lý
và môn học Vật lý ờ trường phổ thông, cũng như bởi đặc đicm của quá trình nhận
thức và dạy học Vật lý. Chẳng hạn như Vật lý vừa là môn khoa học lý thuyết vừa là
môn khoa học thực nghiệm do đó để phù hợp với quá trình nhận thức dạy và học
Vật lý ở trường phổ thông, xu hướng thiết kế chương trình SGK hiện nay là dạy
kiến thức lý thuyết đi đòi với thực nghiệm, tăng cường sổ giờ thực nghiệm lên trong

8



chương trình chính khóa. Các bài thực hành được dạy xen kẽ với lý thuyết không dẻ
đên cuối như chương trình học tnrớc kia.
Phương pháp dạy học Vật iý có nhiệm \ ụ uiài đáp ba câu hòi lớn sau:
- Dạy và học Vật lý để làm gì? (mục đích và nhiệm vụ cùa môn Vật lý)
- Dạy và học cái gì? (nội dung môn học)
- Dạy và học như thế nào? (phươrtíỉ pháp, tổ chức hoạt động dạy và học)
1.1.2.2. Định hướng cơ bán cùa phương pháp dạy học Vật lý
Để thực hiện được nhiệm vụ cùa phương pháp dạy học Vật lý cần có định
hướng cơ bản về phương pháp dạy học Vật lv là: quan tâm và tạo mọi điểu kiện để
người học trở thành chủ thể của hoạt động sáng tạo trong giờ học.
Trong dạy học Vật lý để HS trờ thành chủ thể của hoạt động chù động sáng
tạo trong giờ học, cần thực hiện một số biện pháp sau:
Một là: Khai thác đặc thù môn Vật lý tạo ra các hình thức hoạt động đa
dạng phong phú giúp học sinh chủ động tự chiếm lĩnh kiến thức, kỳ năng trong
giờ học.
Đó là tăng cường sử dụng các thí nghiệm trong Vật lý, các phương tiện trực
quan, các phương tiện kỹ thuật trong dạy học Vật lý, sử đụng phối hợp nhiều hình
thức hoạt động của HS, nhiều phương pháp dạy học của GV nhằm giúp HS dược
hoạt động chù động, tích cực, sáng tạo.
Khi lựa chọn phổi hợp các PPDII của GV và các hình thức hoạt động của
I IS, cần chú ý lựa chọn ưu tiên các hình thức hoạt động và các PPDH thể hiện được
phương pháp nhận thức đặc trưng của bộ môn Vật lý. cần đổi mới PPDH của GV
phục vụ cho việc đổi mới phương pháp học tập cho HS, làm cho HS được tự học, tự
khám phá tri thức hóa học một cách tích cực, tự phát hiện và giải quyết vấn đề.
Khi sử đụng thí nghiệm trong Vật lý và phương tiện trực quan cần lưu ý thực
hiện các yêu cầu sau đây:
- HS phải tự quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm khi được quan sál trực
tiếp thí nghiệm, mẫu vật, mô hình, tranh ảnh hay bàng phim...

- HS được làm thí nghiệm khi học bài mới, khi ôn tập củng cổ, tự lấp ráp mô
hình...

9


- Tăng dẩn việc sứ dụng phương pháp nghiòn cừu trong khi tiến hành thí
n g h i ệ m V ậ t lý nói r i c n e v à t r o n g dạv họ c Vậi lý nó i c h u n g .

Hai là: Dổi mới hoạt dộng học tập cùa ỈỈS và tăng thời gian (lành cho HS
hoạt động trong giờ học.
Có thê thực hiện băng nhiều cách sau đây:
- Giảm thuyết trinh của GV xuóng 40 - 50% cùa thời gian tiết học. Tăng thời
gian đàm thoại (vấn đáp) giữa thầy và trò. trong dó ưu tiên sử dụng phương pháp
đàm thoại phát hiện. Tập luyện cho IỈS dược thào luận, tranh luận.
- Khi HS tự nghiên cứu SGK tại lớp, cẩn yêu cẩu HS trà lời những câu hỏi có
tinh chẩt tổng hợp đòi HS phải so sánh khái quát hóa, suy luận nhàm khấc sâu và
vận dụng kiến thức sáng tạo. cần nêu những câu hòi yêu cầu HS phải gia công thêm
mà không chi chép (đọc) nguyên từ SGK.
- Dành thời gian thích đáng dé chì dẫn uổn nán phương pháp học (trong đó
có phương pháp tự học) cùa HS trên cơ sờ luyện tập cho HS được trinh bày về
phương pháp tiếp cận vấn đề và vận dụng lổng hợp, sáng tạo kiến thức đã học đề
giải quyết các vấn đề trong học tập và trong thực liễn.
Ba ỉà: Tăng mức độ hoạt động trí lực chu động, tích cực, sáng tạo của

HS.
Có thổ thực hiện băng nhiều cách:
- Thường xuyên sử dụng tổ hợp PPDH phức hợp - dạy học giải quyết vấn đề,
dạy cho HS giải quyết các vấn đề học tập (bài toán nhận thức) và các vấn đề có liên
quan đến thực tiễn từ thấp đến cao. Tổ hợp PPDH phức hợp - giải quyết vấn đè

gồm hai khâu quan trọng: tạo tình huống có vấn đề và dạy HS giải quyết vấn đề.
Trong nhiều sách lí luận dạy học Vật lý trước đây thường chi đề cập đến khâu thứ
nhất là tạo tình huống có vấn đề mà ít đề cập đến khâu thứ hai. Thời gian gần đây
chù yếu đề cập dcn khâu thứ hai là giải quvết vấn dò.
Quá trình HS giải quyết một vấn đè học tập bao gồm:
1. Đặt vấn đề, làm cho I IS hiểu rõ vấn đồ.
2. Phát biểu vấn đề.
3. Xác định phương hưcrng giài quyết vấn đề. Đề xuất già thuyết.

10


4. Lập ké hoạch giải quyết ván đè theo gia thuyết.
5. Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn dề.
6. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giai quyết vấn đề. Với mỗi già thuyết
thực hiện lĩiột kể hoạch giải quyết vấn dề và đánh giá có hai khả năng
xảy ra:
s Nếu xác nhận giá thuyết ià dúng thi chuyển sang bước 7.
s Ncu phù nhận già thuyết thì quay trờ lại bước 3 chọn giả thuyết khác.
7. Kết luận vè lời giải, CiV chinh lv. bổ sung và chi ra kiến thức cần lĩnh
hội.
8. Kiểm tra lại và ứng dụng các kiến thức vừa thu được.
Bổn là: Tăng cường sử dụng các bài tập (câu hỏi) và bài toán đòi hỏi HS
phải suy luận, sáng tạo , trong đó có những bài tập HS phải sử dụng hình vẽ.
Tăng cường đổi mới công tác kiểm tra đánh giá nhàm đánh giá cao và ngày
càng cao những biểu hiện chủ động sáng tạo của HS và đánh giá kiến thức cao về
thực nghiệm Vật lý, kỹ năng thực hành cũng như kỹ năng biết vận dụng sáng tạo
kiến thức để giải quyếl các vấn đề có liên quan đến thực tiễn.
Năm là: Sử dụng phương tiện kỹ thuật dạy học đặc biệt ỉà công nghệ
thông tin (CNTT) trong dạy học Vật lý.

Các phương tiện kỹ thuật dạy học bao gồm các phương tiện nghe nhìn và các
máy móc dạy học, trong đó các phương tiện nghe nhìn chiếm vị tri quan trọng nhất.
Các phương tiện nghe nhìn này lại bao gồm:
- Các giá mang thông tin (bàn trong, phim, băng từ âm - hỉnh, đĩa ghi âm...)
- Các máy móc chuyển tải thông tin ghi ở các giá mang thông tin như đèn
chiếu, máy chiéu phim, radio, catset, ti vi, mảy vi tính...
/. 1.3 Vấn đề tự học của học sinh trong dạy học Vật iỷ

ỉ. 1.3. ỉ. Vai trò của tự học
Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển Bách khoa 2001: \..íự học là
quả trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỳ năng thực
hành..:'.

11


1icn sĩ Võ Quang Phúc cho răng: "Tư hoc 1(1 một bộ phận cùa học, nó cũng
đ ư ợ c hình th à n h h ờ i n h ữ n g th a o tác. cư chi. n yon ngữ,

hành đ ộ n g cù a n g ư ờ i h ọc

trư n g h ệ th ố n g tư ơ n g tá c củ a h o ạ i d ó n g clay hoc. Tự h ọ c p h ả n ánh r õ nhất nhu cầu

hức xúc về học tập cứa người học, phan ánh linh tư giác và sự nổ lực cứa người học
trong hệ thong hoạt động dạy học. phàn ánh năng lực tó chức tự điều khiên của
Hiịirờì h ọ c n h ằ m đ ạ t đ ư ợ c k ết q u à nhất

định trong h o à n cà n h n h ắt đ ịn h vớ i n ộ i dung

hực (ập nhất định."

Tự học có những vai trò sau:
Tự học có ý nghĩa quan trọng đối với sự ihành đạt của mỗi người.
Tự học là con đường tự khẳng định của mồi người. Tự học giúp con người
giải quyết màu thuẫn giữa khát vợng cao đẹp về học vấn với hoàn cành khó khăn
cùa cuộc sống cá nhân.
Tự học khẳc phục nghịch lý: Học vấn thì vò hạn mà tuổi học đường thì có
hạn. Sự bùng nổ thông tin làm cho người thầy không có cách nào truyền thụ hết
kiến thức cho trò, trò phải học cách tự học, tự đào tạo để không bị rơi vào tình trạng
tụt hậu. Đối với học sinh THPT quỹ thời gian 3 năm không đủ để tiếp thu hết tất cà
các kiến thức khổng lồ của chương trinh. Vi vậy, tự học là một giải pháp khoa học
để giải quyết mâu thuần giữa khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở
trường.
Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự
học khác với quá trình học tập thụ động, nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra
theo đúng quy luật cùa hoạt động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là kết quả
cùa sự hứng thủ, sự tim tòi, lựa chọn nên bao giờ cũng vững chắc hền lâu. c ỏ
phương pháp học tốt sỗ đem lại kết quả học tập cao hom. Khi I IS biết cách tự học,
MS sẽ có ý thức và xây dựng thời gian tự học, tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn
lý thuyết với thực hành, phát huy tính tích cực, chũ động, sáng tạo, biến quá trình
dào tạo thành quá trình tự đào tạo.
Người học phải biết cách tự học vì học tập là một quá trình suốt đời. Dối với
HS THPT nếu không có khà năng lự học. tự nghiên cửu thì khi lên các bậc học cao

12


hem như cao đẳng, đại học ... IIS sẽ khó thích ứng với cách học đòi hòi phải tự krc
học tập và sẽ không có kết quà tốt dược.
l ự hục với HS THPT còn có vai trò quan irong đối với việc đổi mới PPDÍI
nàng cao chât lượng đào tạo ờ các trường I Hỉ* [ Nếu cứ giữ theo lối dạy học nhồi

nhét như hiện nay, HS khó có thê tự học và có thê có thời gian tự học có hiệu quà.
Đổi mới PPDH theo nướng lích cực hỏa ngươi học se tạo cơ hội cho 1IS phát huy
tính tích cực chù động sáng tạo trong học tập và ngày càng nâng cao khả nănạ tự
học. Như vậy có thể nói tự học là con đườne phát triển phù hợp với quy luật phát
trièn của nhân loại và là biện pháp sư phạm đúng đan cân được áp dụng ờ các
trường I I ỈPT.
/. 1.3.2. Các hình thức tồ chức tự học
Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tải liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe
radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, thăm quan bảo tàng, triển làm, xem
phim, kịch, giao tiếp với những người có học, các chuyên gia và những người hoạt
động thực tiễn trong các lĩnh vục khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa chọn
tài liệu, tìm ra nhừng điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đà
nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt, làm đc cương,
biết cách tra từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư viện...Đổi với
HS, tự hợc còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn, tham gia các câu
lạc bộ, các nhóm thực nghiệm và các hoạt động ngoại khóa khác. Tự học đòi hỏi
phài có tính độc lập tự chù, tự giác và kiên trì cao.
Hoạt động tự học diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau:
Hình thức íhứ ỉ: Tự học diễn ra dưới sự chi đạo, điều khiển của thầy và các
phương tiện kĩ thuật trên lớp - hay còn gọi là học “ íỉiáp mặt

Ở đây người học lả

chủ thể nhận thức tích cực. Họ phát huy năng lực hay phẩm chất cá nhân là phân
tích tổng hợp khái quát và khả năng tập trung, chú ý để tiếp thu tri thức, kĩ năng kĩ
xảo mà người dạy truyền đạt cho. Hình thức này bao gồm semina, thảo luận theo
nhỏm...
Hình thức thứ 2: l ự học diễn ra khi không có sự điều khiển trực tiếp của
thầy gọi là học


không giáp mặt

Ở đâv ngưừi học phải tự săp xêp thời gian, kê

13


hoạch và điêu kiện cư sờ vật

châu

năng

lực h á n t h â n

đê tự học, cùng cố đào sâu tri

thức hoặc tự mình hình thành kĩ năng, kĩ xao vê một yêu cầu nào đó theo chương
trình đào tạo cùa nhà trường. Hình thức này íỉom đọc sách, đọc bài giảng, nghiên
c ứ u g i á o t r ì n h tại n h à , l à m b à i tập, c h u ẩ n bị c h o s e m i n a . . .

Hình thức thứ 3: Cũng giốna nhu hình thức 2 quá trình tự học diễn ra không
có sự điều khiển của thầy - học '■ khỏnụ giap mật ” nhưng hình thức này ở mức độ
cao hơn. Người học tự tìm kiếm tri thức thỏa mãn nhu cầu, nâng cao hiểu biết của
riêng mình, bổ sung, mờ rộng tri thức ngoài chưcmg trình đào tạo của nhà trường,
ỉ lình thức này bao gồm : làm đề tài nghiên cứu khoa học, tự học qua mạng...
Tự học qua mạng, người học không bị ràng buộc vào thời khoá biểu chung,
một kế hoạch, có thời gian để suy nghĩ sâu sấc một vấn đề, phát hiện ra những khía
cạnh xung quanh vấn đề đó và ra sức tìm tòi học hỏi thêm. Dần dà, cách tự học đó
trở thành thói quen, giúp người học phát triển được tư duy độc lập, tự phê phán, tư

duy sáng tạo. Tự học qua mạng giúp người học có thể tự tìm kiếm nhanh chóng và
dỗ dàng một khối lượng lớn thông tin bổ ích. v ề mặt này, người học hoàn toàn
thuận lợi so với việc tìm kiểm trên sách báo.
1.2. ửng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Vật lý

1.2. Ị Yêu cầu đổi mới phương pháp trong dạy học hiện nay
Giáo dục của thế kỉ 21 đang đứng trước sự phát triển như vũ bão của các tiến
bộ khoa học kĩ thuật trên thế giới, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của CNTT. Đất
nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với mục tiêu
đưa nước ta tiến lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu thành một nước công nghiệp
vào năm 2020. Nhân tố quyết định sự tháng lợi của công cuộc công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước chính là nguồn lực con người. Trước yêu cầu mới của xã hội,
con người có học vấn hiện đại không chỉ có khả năng lấy tri thức ra từ trí nhớ ở
dạng cỏ sẵn, đã được học ở trườne mà còn phải biêt tự mình chiếm lĩnh, sử dụng
linh hoạt các tri thức đã học vào từng trường hợp cụ thể một cách sáng tạo, mang lại
hiệu quả côna việc cao nhất.
Nghị quyết Đại hội Đàng lần thứ IX đã khẳnc định “ Đổi mới phương pháp
dạy và học, phát huy lư duy sáng tạo và năng lục đào tạo của người học, coi

14


trong thực hành, thực nghiệm, làm chu kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học
chay, đôi mới và thưc hiện nghiêm mình chê cỉộ (hì cử...

[4]” N h ư vậy m ụ c tiêu

của việc dổi mới phương pháp dạv học là giúp cho học sinh lích cực chù dộng sáng
tạo trong học tập. xóa bo thỏi quen học tập thụ dộng. Trong những năm gần đây.
ngành giáo dục chú trọng đặc biệt đến việc áp dụng CNTT trong dạy học như là một

hướng đổi mới PPDH nhàm tích cực góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quà cùa
quá trinh dạy học.
1.2.2. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học Vật lý
Vai trò cùa CNTT trong dạy học dã thật sự trao quyển chù động cho HS và
thay dổi cả PPDH cùa GV. Từ vai trò quyết định trong việc học hiện nay người thầy
chuyển sang giữ vai trò diều khiển (theo kiểu dạy học lấy HS làm trung tâm). Kiều
dạy học hướng vào HS và hoạt động hóa người học có thể thực hiện được một cách
tốt hơn với sự giúp đỡ cùa máy tính và mạng internet. Với các chương trình dạy học
đa môi trưcmg (mutilmedia) và được chuẩn bị chu đáo có thẻ truy cập được nhờ các
phương tiện siêu môi trường (hypermedia) giúp cho việc tự học của HS dề dàng
hơn.
Đổi với mòn Vật lý, ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ là một bước chuyển
trong quá trình dổi mới nội dung và PPDH. Cụ thẻ là:
- CNTT là một công cụ hồ trợ đắc lực cho việc xây dựng các kiến thức mới.
- CNTT tạo môi trường đổ khám phá kiến thức nhằm hồ trợ cho quá trình
học tập.
- CNTT tạo môi trường đẻ hỗ trợ học tập qua thực hành, qua cộng dồng và
qua phản ánh.
- CNTT giúp cho việc đánh giá định tính và định lượng Vật lý chính xác,
còng bàng hơn.
Nhờ các công cụ đa dạng của máy tính như: văn bản (text), đồ họa (graphic),
hình ảnh (image), âm thanh (sound) ... GV sẽ xây dựng hài học một cách sinh
động, thu hút sụ chú ý cùa IỈS. Có the sừ dụng phối hợp nhiều PPDH như: dạy học
nêu vấn đề, dạy học tạo tinh hống... Qua đỏ giúp cho HS thật sự tích cực chù động
học tập.

15


L2.3 ưu điểm và hạn chế cứa C7V7T trong Dì ỉ I ật lý

I 2.3.1. ưu điểm
- Là công cụ đăc lực. hỗ trợ cho việc xâv dựng kiến thức.
- Giúp

ns dễ hiểu bãi, hiểu một cách sâu sác hơn và nhớ bài

lâu hơn do việc

thu nhận thông tin từ các sự vật hiện tượníi một cách sinh động, chính xác đầy đủ từ
dó nâng cao hứng thú học tập. nâng cao lònc tin của học sinh vào khoa học.
- Giúp HS tiếp cận và làm việc với các khoa học kỳ thuật công nghệ hiện đại.
- Giúp cho bài học của I ỈS them sinh dộna,, phong phú, hấp dẫn đối với 1IS.
- Giúp tiết kiệm thời gian trong mỗi tiết học.
- Giải phóng được người thầy khỏi khối lượng công việc tay chân, do đó làm
tăng khả năng nâng cao chất lượng dạv học.
Đặc biệt nếu áp dụng hình thức đào tạo điện tử (E-Leaming) sẽ đáp ứng
được mọi tiêu chí : Hình thức đào tạo đa dạng, học mọi nơi, học mọi lúc, học mọi
thứ và học mềm dẻo, học một cách mở, học suốt đời và tiết kiệm chi phí cho cả
người dạy lẫn người học. Bởi đặc điểm của E-Learning là hệ thống giảng bài và tài
liệu học tập được ghi dưới dạng số hóa, được đặc trưng bởi tính đa dạng và siêu
phương tiện, tạo sự tương tác mở giữa người học, hệ thống đạy học và người dạy.
Với các lý đo nêu trên, việc ứng dụng CNTT trong dạy học Vật lý sẽ tạo ra
một bước chuyển cơ bản trong quá trình đổi mới nội dung chương trình và PPDII.
1,2.3.2. Hạn chế
Tuy nhiên, không thể nói việc ứng dụng CNTT trong dạy học Vật ỉý không
có những hạn chế. Có thể nêu một số hạn chế thường gặp như sau:
- Chi phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất lớn.
- Đòi hỏi đội ngũ GV và HS phải có trình độ tin học, ngoại ngữ nhất là tiếng
Anh ở mức độ nhất định.
- Khi sử dụng máy tính điện tử, người ta dễ đánh mất cảm giác chân thực

Ihiểu đi những cảm xúc, xúc giác và ấn tượne thực. Do đó, CNTT chì hỗ trợ chứ
không thay thế được các thi nghiệm thực hành.
Việc sử dụng CNTT tự phát đã tạo ra nhiều bài giảng chì đơn thuần là đưa
nội dung bài học trong sách giáo khoa sane văn bàn điện từ với màu sặc sỡ, đồ họa

16


vui nhộn.Và người GV dùng máy tinh dê dạy học cần phải biết chác rằng, minh
thiết kế cái gì, mình trình bày cái gi trước, cái 121 sau. Nếu không chú ý có thể làm lộ
ihônụ tin mà đáne lẽ MS phải là người khám phá và phát hiện.
Như vậy, ta có thê khẳng định ràng sừ dụng CNTT trong dạy học Vật lý sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả quá trình dạy học. Tuy nhiên, việc ứng dụng làm sao để
khai thác hợp ií và hiệu quà CNTT vào dạy học nói chung và dạy học Vật ly nói
riêng lại cần phải có những nghiên cứu cụ thể và nghiêm túc.
ỉ. 2.4 Khai thác và sử dụng một số phần mềm để (lạy học Vật lý
Phần mềm Vật lý có thể chia thành hai loại chù yếu sau đây:
- Một là, các phầm mềm có mã nguồn mở cho phép người dùng có thế thao
tác, sử dụng và lập theo ý đồ sư phạm của mình. Đó là các phần mềm như
Mathematica, Mathlab,...đùng để tính toán và mô phỏng các hiện tượng vật lý,
ngoài ra với khả năng đồ họa các phần mềm trên còn dễ sử dụng trong việc xây
dựng các mô hình Vật lý.
- Hai là các phần mềm có mã nguồn đóng là các đĩa CD về thí nghiệm Vật lý
(Flash movi, Crocodile Physic 605,...), các mô hình, các câu hỏi trắc nghiệm tự
kiểm tra (Quiz), ...
Xu hướng chung của thế giới hiện nay là làm thể nào cho các phần mềm dễ
sử dụng như dùng các đĩa CD âm nhạc, phim, trò chơi điện tử, tất nhiên người đọc
phải biết tiếng Anh và biết sử dụng vi tính ờ mức độ tối thiểu nào đó.
Phần mềm dạy học có thể hiểu là các phần mềm dùng choviệc dạy và học
trên máy vi tính (có thể nối mạng LAN, WAN, và WWW), về Vật lý nó bao gồm

các lĩnh vực sau:
- E-Book là các đĩa CD hướng đẫn học một giáo trình Vật lý có bài tập, thí
nghiệm mô phỏng, tự kiểm tra đánh giá.
- Kiểm tra và thi trác nghiệm, tự đánh giá kết quả.
- Xử lý các số liệu thực nghiệm.
- Biểu diễn các mô hình để xây dựng các khái niệm trừu tượng.
- Thực hiện các thí nghiệm mô phòng trcn máy.
- Xem các thí nghiệm thực hiện trên đĩa.

17


Sử dụng phần mèm trong giáng dạy la cõntỉ cụ không thẻ thiếu được trong
công nghệ giáo dục nhằm phái huy kha năng sáng tạo cùa học sinh. Xu hướng học
tập và giảng dạy đó đang được phô biến ờ các nước tiên tiến. Tuy nhiên, phẩn mềm
dạy học không thể thay thố hoàn toàn dược vai trò cùa người thày, SGK, các giáo
trinh, các công cụ dạy học khác. Các thí nghiệm mô phỏng và các thí nghiệm ào
khône, thè thay thế được các thi nẹhiệm thật ở các phòng thí nghiệm dù ỉà còn ihỏ
sơ. Việc sừ dụng phần mềm trons, giảng dạy là một hướng nghiên cứu còn mới mè
cần được quan tâm nghiên cứu để tiếp tục phát triển.
1.3 Cơ sở lý thuyết về giáo trình điện tử (E-Book)

1.3.ỉ

Vấn đề dạy học E-Learning hiện nay.

1.3. ì. Ị.Khái niệm E-Learnỉng
ỉ>Learr»ing (viết tắt của Electronic Learning) là thuật ngữ mới. Hiện nay,
theo các quan điểm và dưới các hình thức khác nhau có rất nhiều cách hiểu về ELeaming. Theo quan điểm hiện đại, E-Learning là sự phân phát các nội dung học sử
dụng các công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng vệ tinh, mạng Internet ...

trong đó, nội dung học có thể nhận được từ các vvebsite, đĩa CD, băng video,
audio... thông qua một máy tính hay TV; người dạy và người học có thể giao tiếp
với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-maiỉ, thảo luận trực tuyến (chat), diễn
đàn (forum), hội thảo video...
1.3. Ị. 2. Vai trò của E-Learning
Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tể tri thức. Vì vậy, việc
nâng cao hiệu quà chất lượng giáo dục, đào tạo sẽ ỉà nhân tổ sống còn quyết định sự
tồn tại và phát triển cùa mỗi quốc gia, công ty, gia đình và cá nhân. Hơn nữa, việc
học tập không chỉ bó gọn trong việc học phổ thông, học đại học mà ỉà học suốt đời.
E-Leaming chính là một giãi pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề này. E-Leaming
giúp người học không bị ràng buộc vào thời khoá biểu cố định, cứng nhác mà sẽ có
thời gian để suy nghĩ sâu sắc về một vấn đề, phát hiện ra những khía cạnh xung
quanh vấn đề đó và ra sức tìm tòi học hỏi thêm. Rõ ràng là E-leaming phản ánh
tổng hợp tác dụng to krn của CNTT vào việc đổi mới dạy và học, thổ hiện rõ rẹt
nhất cuộc cách mạng trong giáo dục do công nghệ đcm lại.

18


1.3.1.3. Các hình thức E-l.earning
C ó m ộ t s ô h ì n h t h ứ c đ à o t ạ o h ă n g K-I e a r n i n g , c ụ t h e n h ư sau:

1. Đào tạo dựa trên công nghệ ( i ỊVI: Technology-Based Training) là hình
Ihức đào tạo có sự áp dụng công nghệ, dặc biệt là dựa trên công nghệ thông tin.
2. Đào tạo dựa trên máy tính (CBT: Computer-Based Training). Hiểu theo
nghĩa rộng, thuật ngữ này nói đến hất kỳ một hình thức đào tạo nào có sứ dụng máy
tính. Nhưng thông thường thuật ngừ này được hiểu theo nghĩa hẹp đc nói đến các
ứng dụng (phần mèm) đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các máy tính dộc

lập, không nối mạng, không có giao tiếp với thế giới hên ngoài. Thuật ngữ này được

hiểu đồng nhất với thuật ngừ CD-ROM Based Training.
3. Đào tạo dựa trên Web (WBT: Web-Based Training) là hình thức đào tạo
sứ dụng công nghệ web. Nội dung học, các thông tin quản lý khoá học, thông tin về
người học được lưu trữ trên máy chủ và người dùng có thể dễ dàng truy nhập thông
qua trình duyệt Web. Người học có thể giao tiếp với nhau và với giáo viên, sử dụng
các chức năng trao đổi trực tiếp, diễn đàn. e-mail... thậm chí có thể nghe dược giọng
nói và nhìn thấy hình ảnh của người giao tiếp với mình.
4. Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training) là hình thức đào tạo có sử
dụng kết nối mạng để thực hiện việc học: lấy tài liệu học, giao tiếp giữa HS với
nhau và với GV...
5. Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ này nói đến hình thức đào
tạo trong đó người dạy và người học không ờ cùng một chỗ, thậm chí không cùng
một thời điểm.
ì. 3.1.4. Tinh hình ímg dụng E-Leorning trong DH
E-Leaming phát triển không đồng đều tại các khu vực trên thế giới. ELeaming phát triển mạnh nhất ở khu vực Bẳc Mỹ. Ở châu Ảu E-Leaming cũng rất
có triển vọng, trong khi đó, châu Ả là khu vực ứng dụng công nghệ này ít hơn.
Tại Mỹ, dạy và học điện tử đã nhận được sự ủng hộ và các chính sách hỗ trợ cùa
Chính phủ ngay từ cuối những năm 90. Theo số liệu thống kê của Hội Phát triển và
Dào tạo Mv (American Society for Training and Development, AS I'D), năm 2000

19


×