Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường Mầm non thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRIỆU THỊ KIM NGỌC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRƯỜNG MẦM NON C THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRIỆU THỊ KIM NGỌC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRƯỜNG MẦM NON C THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

CHUYÊN NGÀNH: Quản lý giáo dục
Mã số

: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trịnh Văn Minh



HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn tới:
Trường Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội và tập thể các thầy
giáo, cô giáo trực tiếp tham gia giảng dạy lớp cao học K14, tận tình cung cấp
những kiến thức quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các học viên K14
nói chung và tác giả nói riêng được học tập và nghiên cứu tại Đại học giáo
dục để tác giả có những kỹ năng cần thiết thực hiện luận văn hoàn chỉnh.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
PGS.TS Trịnh Văn Minh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn phòng GD&ĐT huyện Thanh Trì, Ban giám
hiệu và giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu, đóng góp
nhiều ý kiến cho tôi khi nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù có nhiều cố
gắng song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong
nhận được sự chỉ dẫn của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ, góp ý
của quý thầy cô, cùng các bạn bè đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Triệu Thị Kim Ngọc

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CNN

Chuẩn nghề nghiệp

CSGD

Chăm sóc giáo dục

CSND-GD

Chăm sóc nuôi dưỡng - giáo dục

GD

Giáo dục


GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

GVMN

Giáo viên mầm non

GVPT

Giáo viên phổ thông

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HS

Học sinh

MN

Mầm non

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS


Trung học cơ sở

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn............................................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tắt.......................................................................................................... ii
Mục lục ................................................................................................................................iii
Danh mục bảng ..................................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ .................................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN MẦM NON ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN ................... 7
1.2 Các khái niệm cơ bản...............................................................................................10
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................................10
1.2.2. Quản lý giáo dục...................................................................................................13

1.2.3. Bồi dưỡng ..............................................................................................................14
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN .............................................................16
1.2.5. Chuẩn nghề nghiệp GVMN ...............................................................................17
1.3. Vị trí, yêu cầu đối với GDMN hiện nay .............................................................18
1.3.1. Trường MN trong hệ thống giáo dục Quốc dân ............................................18
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục mầm non .......................................................................21
1.3.3. Đặc điểm của giáo dục mầm non và giáo viên mầm non............................22
1.3.4. Vai trò của GVMN trong việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em ........25
1.3.5. Chuẩn nghề nghiệp GVMN trong giai đoạn hiện nay .................................25
1.4. Các chủ trương chỉ đạo về chuẩn nghề nghiệp GVMN ..................................29
1.4.1. Các chủ trương, chỉ đạo của Bộ GD&ĐT ......................................................29
1.4.2. Các chủ trương, chỉ đạo của Sở GD&ĐT .......................................................30
1.4.3. Các chủ trương, chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện ....................................31
1.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trong mầm non đáp ứng đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp...................................................................................................32

iii


1.5.1. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên trong trường mầm non đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp...................................................................................................32
1.5.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng GV trong trường mầm non đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp..................................................................................................................................34
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng GV trong trường mầm non đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp...................................................................................................34
1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng GV trong trường mầm non đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp...................................................................................................35
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý bồi dưỡng GVMN ...................36
1.6.1. Yếu tố chủ quan.......................................................................................................36
1.6.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................. 38

Tiểu kết chương 1......................................................................................................... 39
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN TRƯỜNG MẦM NON C THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN, HUYỆN THANH
TRÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .............. 40
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội,
giáo dục và đào tạo thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội .................. 40
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội ............................. 40
2.1.2. Khái quát về Giáo dục và Đào tạo .........................................................................40
2.1.3. Tình hình phát triển GDMN ............................................................................. 41
2.2. Khảo sát vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 43
2.2.1. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 43
2.2.3. Đối tượng khảo sát............................................................................................. 44
2.2.4. Tiến hành khảo sát ............................................................................................. 44
2.3. Thực trạng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển. ..................................... 44
2.3.1. Số lượng giáo viên. ............................................................................................ 44
2.3.2. Về cơ cấu giáo viên. .......................................................................................... 45
2.3.3. Kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ...................................... 47

iv


2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C Thị trấn Văn
Điển đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ............................................................................... 50
2.4.1. Thực trạng nhu cầu của GV về hoạt động bồi dưỡng .................................... 50
2.4.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện chương trình bồi dưỡng cho GV ... 51
2.4.3. Thực trạng các nội dung đã bồi dưỡng giáo viên ........................................... 52
2.4.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng giáo viên ............................................ 59
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên ...........................61
2.4.6. Các điều kiện để thực hiện hoạt động bồi dưỡng GV .........................................62

2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn
Văn Điển đáp ứng chuẩn nghề nghiệp. ...........................................................................64
2.5.1. Quản lí về nội dung, chương trình và hình thức bồi dưỡng GV đáp ứng
CNN. ............................................................................................................... 65
2.5.2. Quản lý các nguồn lực đáp ứng yêu cầu cho hoạt động bồi dưỡng dưỡng giáo
viên đáp ứng CNN.............................................................................................................67
2.5.3. Quản lý việc giám sát, kiểm tra hoạt động bồi dưỡng giáo viên đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp. .......................................................................................................................68
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường
mầm non C Thị trấn Văn Điển đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.........................................69
2.6.1. Thuận lợi ..................................................................................................................69
2.6.2. Khó khăn ..................................................................................................................71
Tiểu kết chương 2 ..............................................................................................................72
Chương 3 .BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRƯỜNG MẦM NON C THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN, HUYỆN THANH TRÌ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP..........................73
3.1. Định hướng, căn cứ xác lập biện pháp .....................................................................73
3.1.1. Căn cứ vào cơ sở pháp lý........................................................................................73
3.1.2. Căn cứ vào cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục....................................73
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp.........................................................................74
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..........................................................................74

v


3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................75
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...........................................................................76
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ.........................................................................76
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường Mầm non C thị trấn
Văn Điển, thành phố Hà Nội đáp ứng CNN...................................................................77

3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức về hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề
nghiệp cho CBQL và GV .................................................................................................77
3.3.2. Biện pháp 2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động bồi dưỡng phù hợp
với điều kiện thực tế...........................................................................................................81
3.3.3. Biện pháp 3. Quản lý nội dung và các hình thức bồi dưỡng đáp ứng CNN của
CBQL và GV .....................................................................................................................83
3.3.4. Biện pháp 4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động bồi
dưỡng............................................................................................................... 87
3.3.5. Biện pháp 5. Phát huy các nguồn lực, điều kiện cần thiết cho hoạt động bồi
dưỡng GV đáp ứng CNN..................................................................................................91
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...............................................................................93
3.5. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...........94
Tiểu kết chương 3 ..............................................................................................................98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................................99
1. Kết luận...........................................................................................................................99
2. Khuyến nghị .................................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................103
PHỤ LỤC........................................................................................................................106

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2: Cơ cấu GV trường mầm non C Thị trấn Văn Điển theo độ tuổi............ 45
Bảng 2.3. Trình độ giáo viên trường mầm non C Thị trấn Văn Điển. .................... 46
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. ............. 47
Bảng 2.5. Thực trạng GV nhà trường năm học 2014-2015 ..................................... 48
Bảng 2.6: Những khó khăn trong việc nâng cao trình độ của GV .......................... 49
Bảng 2.7 Thực trạng nhu cầu về hoạt động bồi dưỡng GV trong nhà trường đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp ................................................................................................ 51

Bảng 2.8: Thực trạng bồi dưỡng GV lĩnh vực kiến thức ........................................ 53
Bảng 2.9: Thực trạng bồi dưỡng GV lĩnh vực kỹ năng ............................................ 55
Bảng 2.10: Thực trạng bồi dưỡng ngoại ngữ tin học cho giáo viên ........................ 58
Bảng 2.11: Thực trạng về các hình thức bồi dưỡng giáo viên ................................. 60
Bảng 2.12: Thực trạng nguồn kinh phí tổ chức hoạt động bồi dưỡng..........................63
Bảng 2.13 .Thực trạng quản lí mục tiêu, kế hoạch bồi dưỡng GV ...............................64
Bảng 2.14: Thực trạng quản lí nội dung chương trình và hình thức bồi dưỡng giáo
viên ......................................................................................................................................66
Bảng 2.15: Thực trạng quản lý các nguồn lực đáp ứng yêu cầu cho hoạt động bồi
dưỡng dưỡng GV...............................................................................................................67

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu GV trường mầm non C Thị trấn Văn Điển theo độ tuổi .... 45
Biểu đồ 2.2. Trình độ giáo viên trường mầm non C Thị trấn Văn Điển ........... 46
Biểu đồ 2.3. Tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ..... 48

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tri thức là của chung nhân loại. Nhiệm vụ của giáo dục là không những
truyền thụ kiến thức, mà cái đích cuối cùng là rèn luyện kỹ năng cho người
học. Do vậy, có thể nói rằng giáo dục ngày càng mang th ộ t nh h ng i n
gi i. Tuy nhiên, trong thực tế bất cứ nền giáo dục GD nào c ng lại chịu sự chi
phối rất mạnh của văn hóa dân tộc và có những thời k dài, những bệ đỡ tư
tưởng xuất phát từ những ý thức hệ khác nhau nên trong một thời gian dài từng

tồn tại sự khác biệt rất xa về cấu trúc hệ thống GD và cấu tạo chương trình.
Hiện nay, quá trình toàn cầu hóa diễn ra như một xu thế không thể cưỡng lại,
Việt Nam là đất nước với ý thức sâu sắc những sự biến đổi đó và coi GD là
nhân tố quyết định trong việc phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Đảng và
nhà nước ta coi GD là quốc sách hàng đầu, nhằm khẳng định vai trò quyết định
của nhà giáo trong việc nâng cao chất lượng GD và tầm quan trọng của đội ng
cán bộ quản lý CBQL trong điều hành hệ thống GD đang ngày càng phát
triển sâu và rộng. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương
khóa XI Nghị quyết số 29-NQ/TW với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo GD&ĐT , đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã khẳng
định: “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản
lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học
tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân
chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo;...[2]”.
Trong hệ thống GD quốc dân, giáo dục Mầm non GDMN là cấp học
đầu tiên, thời k mầm non còn được gọi là thời k vàng của cuộc đời. Với sự
phát triển đặc biệt của trẻ mầm non, nên vai trò của GDMN không một cấp học
nào có được, đó chính là việc thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ: nuôi dưỡng
chăm sóc và giáo dục trẻ. Sinh thời Chủ Tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm
chăm lo tới sự nghiệp GDMN. Người từng căn dặn “Làm mẫu giáo tức là thay

1


mẹ dạy trẻ, dạy trẻ c ng như trồng cây non, trồng cây non được tốt thì sau này
cây lên tốt, dạy trẻ tốt thì sau này các cháu thành người tốt”[12]. Luật giáo dục
đã khẳng định: “Đây là bậc học vô cùng quan trọng, là cơ sở, nền tảng cho quá
trình học tập và phát triển tư duy của trẻ, hình thành cơ sở ban đầu của nhân
cách con người mới, chuẩn bị tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào trường tiểu

học” [23]. Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị 40-CT/TW vào Ngày
15/6/2004, đã nêu trong mục tiêu tổng quát về việc xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ng nhà giáo và cán bộ QLGD giai đoạn 2005-2010: “Xây dựng
đội ng nhà giáo và cán bộ QLGD được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc quản lý,
phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp GD để nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực…”[1]
Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương 2 khoá VIII khẳng định:
“Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng GD và được xã hội tôn vinh” [9].
Chiến lược phát triển GD đến năm 2020 xác định mục tiêu chung “Liên tục
nâng cao chất lượng CSGD trẻ, đảm bảo cho mọi trẻ em trong các loại hình
GDMN đều được hưởng chương trình CSGD, đổi mới cả về nội dung và
phương pháp, cung cấp cho trẻ một nền móng phát triển cả về thể lực, nhân
cách và trí tuệ” [36].
Giáo viên mầm non GVMN là nhân tố quan trọng góp phần quyết định
trong việc thực hiện hoạt động dạy và học có chất lượng, thực hiện phổ cập
GDMN. Để đạt được những yêu cầu đó, đòi hỏi đội ng nhà giáo có chất lượng
tốt, phải là lực lượng nòng cốt, giữ vai trò quyết định đối với sự nghiệp
GD.....Đặc biệt, việc quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN ở từng địa
phương chưa đáp ứng kịp với những đòi hỏi ngày càng cao về nhân lực của công
cuộc đổi mới về kinh tế, xã hội, thực hiện CNH - HĐH đất nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.

2


Đối với GDMN, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, thẩm mỹ, hình
thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1.
Phát triển GDMN dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng

địa phương và cơ sở GD. Thách thức đòi hỏi với GVMN là cần có thêm
những yêu cầu nâng cao về năng lực nghề nghiệp sau khi đã đạt chuẩn đào tạo
ban đầu như: Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của GV
gồm: nhận thức tư tưởng chính trị, chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà
nước, quy chế của ngành, quy định của nhà trường,... ; tiêu chuẩn về lĩnh vực
kiến thức gồm kiến thức cơ bản, kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế,
văn hóa xã hội liên quan đến GDMN, kiến thức về chăm sóc sức khỏe lứa tuổi
mầm non, kiến thức cơ sở chuyên ngành ; tiêu chuẩn thuộc lĩnh vực kỹ năng
sư phạm gồm kế hoạch CSGD trẻ, kỹ năng tổ chức các hoạt động chăm sóc
trẻ, kỹ năng tổ chức và thực hiện các hoạt động, kỹ năng quản lý lớp học, kỹ
năng giao tiếp với trẻ, phụ huynh cộng đồng ...
Cùng với GDMN của TP Hà Nội, GDMN huyện Thanh Trì, trường mầm
non C thị trấn Văn Điển trong nhiều năm qua đã có những bước tiến rõ rệt, nhất
là công tác xây dựng, phát triển, quản lý đội ng GV. Trước những yêu cầu đòi
hỏi ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới về kinh tế, xã hội, trước
yêu cầu, nhiệm vụ của GD hiện tại và trong thời gian tới thì công tác quản lý
đội ng GVMN tại trường mầm non C thị trấn Văn Điển, thành phố Hà Nội đã
dần đáp ứng được theo yêu cầu CNN trong quá trình đảm bảo chất lượng và
hiệu quả đào tạo. Vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN nhằm đáp ứng
yêu cầu CNN đã được một số tác giả nghiên cứu và đưa ra những nguyên lý, lý
luận cơ bản làm cơ sở và tạo điều kiện cho các nhà QLGD có cách nhìn tổng
thể, toàn diện hơn. Song việc áp dụng sao cho có hiệu quả ở từng cơ sở GD lại
phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng địa phương.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn như vậy, để đi tìm câu trả lời cho các
vấn đề đặt ra của công tác quản lý GVMN đáp ứng CNN một cách bền vững,
tác giả chọn đề tài nghiên cứu của mình với tiêu đề: Quản lý hoạt động bồi

3



dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo
viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội, đề
xuất một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng CNN, nhằm
phát triển GDMN huyện Thanh Trì.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động
bồi dưỡng GVMN đáp ứng CNN.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng GV trường mầm non C thị trấn Văn
Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
GVMN của nhà trường đáp ứng CNN.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường
mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được thu thập thông tin
trong giai đoạn từ năm 2012-2015.
4.2. Địa bàn nghiên cứu: Đề tài triển khai nghiên cứu ở trường mầm
non C thị trấn huyện Thanh Trì, TP Hà Nội.
4.3. Khách thể điều tra: Lãnh đạo, cán bộ phòng GD&ĐT huyện Thanh
Trì phụ trách trực tiếp cấp học mầm non, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV
của trường mầm non C thị trấn huyện Thanh Trì, TP Hà Nội.
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng GVMN trong giai
đoạn hiện nay.

4



5.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
trường mầm non C thị trấn Văn Điển, Thanh trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu đó là: Thực trạng đội ng CBQL,
giáo viên tại trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố
Hà Nội như thế nào? Thực trạng về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
trường mầm non C thị trấn Văn Điển diễn ra như thế nào? Cần những biện pháp
quản lý gì để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm
non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN?
7. Giả thuyết khoa học
Đội ng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển đáp ứng yêu cầu
CNN, tuy nhiên, một số GV còn có lĩnh vực khi đánh giá chưa đạt được tốt
theo yêu cầu đã đề ra. Nếu nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý
hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh
Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì,
TP Hà Nội góp phần nâng cao chất lượng GV đáp ứng CNN.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng
CNN hiện nay tại trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP
Hà Nội, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để
xây dựng một số phương pháp quản lý hiệu qủa theo CNN của Bộ GD&ĐT.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng vào việc quản lý hoạt động bổi
dưỡng GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà
Nội và có thể áp dụng tại các trường mầm non trên địa bàn thành phố. Kết
quả này còn có giá trị tham khảo cho các nhà QLGD.


5


9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái
quát hoá lý thuyết nhằm nghiên cứu các nguồn tài liệu có liên quan đến vấn
đề về hoạt động quản lý nói chung.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Dùng các phiếu điều tra hoặc trao đổi
trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT, CBQL là Ban giám hiệu và
GV trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội về
thực trạng GV trong nhà trường đáp ứng CNN.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến lãnh đạo, chuyên viên phòng
GD&ĐT về các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN.
- Phương pháp quan sát: Dự giờ, thăm lớp, quan sát các hoạt động
trong nhà trường.
- Nhóm phương pháp thống kê toán học: Từ kết quả khảo sát, thống kê
các số liệu và sử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
10. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được kết cấu ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các tài
liệu tham khảo, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN đáp
ứng CNN.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường
mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường mầm
non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN.


6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN MẦM NON ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN
Đất nước Việt Nam ngay từ thời xa xưa đã có truyền thống hiếu học, với
truyền thống tôn sư trọng đạo rất coi trọng vai trò của người thầy giáo. Điều đó
nhắc nhở mọi người phải quan tâm mọi mặt đến GD, đến đội ng GV.
Hầu hết các Quốc gia trên thế giới đều coi bồi dưỡng GV là vấn đề cơ
bản và cốt lõi trong quá trình thực hiện phát triển GD. Việc tạo điều kiện
thuận lợi để mọi người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên, kịp
thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự
phát triển của kinh tế - xã hội, là phương châm hành động của các cấp QLGD.
Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng đã quyết định đẩy mạnh CNHHĐH, nhằm mục đích dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn
minh, vững bước đi lên con đường chủ nghĩa xã hội, phấn đấu năm 2020 đưa
nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp, đó là nhiệm vụ hàng đầu đảm
bảo xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Đảng ta đã khẳng định:
“Muốn tiến lên CNH-HĐH, phải phát triển mạnh GD&ĐT, phát huy nguồn
lực con người là yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”.[3]
Trong hệ thống GD quốc dân, GDMN là cấp học đầu tiên, thời k mầm
non còn được gọi là thời k vàng của cuộc đời. Với sự phát triển đặc biệt của
trẻ mầm non, nên vai trò của GDMN không một cấp học nào có được, đó
chính là việc thực hiện đồng thời cả 3 nhiệm vụ: nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ. Sinh thời, Chủ Tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm chăm lo tới sự
nghiệp GDMN. Người từng căn dặn “Làm mẫu giáo tức là thay mẹ dạy trẻ,
dạy trẻ c ng như trồng cây non, trồng cây non được tốt thì sau này cây lên tốt,
dạy trẻ tốt thì sau này các cháu thành người tốt”[12]. Luật GD đã khẳng định:
Đây là bậc học vô cùng quan trọng, là cơ sở, nền tảng cho quá trình học tập và

phát triển tư duy của trẻ, hình thành cơ sở ban đầu của nhân cách con người

7


mới, chuẩn bị tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào trường tiểu học. Mục tiêu của
GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình
thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp 1.
Muốn đạt được mục tiêu trên, việc đầu tiên cần phải chăm lo phát triển
năng lực sư phạm cho người GV, bởi vì GV là nhân tố quyết định trực tiếp
đến quá trình hình thành phát triển nhân cách trẻ.
Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo và cán bộ QLGD giai
đoạn 2005-2010 trong mục tiêu tổng quát đã nêu: “Xây dựng đội ng nhà giáo
và cán bộ QLGD được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng
bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc quản lý, phát triển
đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp GD để nâng cao chất lượng đào
tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp
CNH-HĐH đất nước”[1]
Các quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước ta về GD&ĐT đã được
thể hiện trong Luật giáo dục 2005, các Nghị quyết Trung Ương 4 khoá VII ,
Nghị quyết Trung Ương 2 khoá VIII , kết luận hội nghi Trung Ương 6 khoá
IX và Nghị quyết Đại hội đảng toàn quốc lần thứ IX, X, XI. Nói về nhà giáo,
Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định: Từ lâu, nghề dạy học đã được đánh giá
là một trong những nghề cao quý nhất và nhà giáo luôn được xã hội tôn vinh.
Nhà giáo và CBQL là lực lượng có vai trò quan trọng hàng đầu trong sự
nghiệp nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
GVMN là nhân tố quan trọng góp phần quyết định trong việc thực hiện
hoạt động dạy và học có chất lượng, thực hiện phổ cập GDMN. Để đạt được

những yêu cầu đó, đòi hỏi phải có đội ng nhà giáo có chất lượng tốt, phải là
lực lượng nòng cốt, giữ vai trò quyết định đối với sự nghiệp GD&ĐT thế hệ
trẻ thành những người công dân chân chính. Đặc biệt, việc quản lý hoạt động
bồi dưỡng GVMN theo CNN ở từng địa phương chưa đáp ứng kịp với những

8


đòi hỏi ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới về kinh tế, xã hội, thực
hiện CNH-HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đã xuất hiện khá nhiều công trình nghiên cứu về lý luận GD, lý luận
dạy học, các bài viết đăng trên các tạp chí, tập san, báo ngành ngày càng
nhiều. Nhưng vấn đề lý luận về bồi dưỡng GV chưa được nghiên cứu sâu và
có hệ thống. Trong giai đoạn này có một số tác giả đề cập đến như:
Năm 2007 “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ng giáo
viên” nói về các vấn đề để nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức cho đội ng
của nhóm tác giả: Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa [14].
Năm 2008 tác giả Đinh Thị Kim Thoa “Đánh giá trong GDMN” nói
về phương pháp đánh giá trong GDMN từ đó làm tiền đề cơ sở bồi dưỡng đội
ng GVMN [15].
Cuốn sách “Giao tiếp và ứng xử của cô giáo với trẻ em” 1995 trình
bày các vấn đề cơ bản về phương thức giao tiếp với trẻ em, ứng xử của cô
giáo mầm non, người lớn, xã hội đối với quá trình hình thành "nhân cách gốc"
ở trẻ em tuổi mầm non của tác giả Ngô Công Hoàn [25].
Các tác giả tên tuổi ra đời như: Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng,
Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn K , Trần Bá Hoành, V Văn Tảo đã có Ấn
phẩm "Tự học, tự đào tạo - tư tưởng chiến lược của phát triển giáo dục Việt
Nam" năm 1997, có đề cập tới lĩnh vực bồi dưỡng GV còn ít và đi sâu về vấn
đề bồi dưỡng GVMN [10].
Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học quản lý

giáo dục đã nghiên cứu về vấn đề quản lý GV, hoạt đồng bồi dưỡng GV như:
Năm 1999 tác giả Nguyễn Huy Thông có đề tài “Một số giải pháp quản
lý phát triển đội ng GVMN trên địa bàn huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”. Năm
2009 của tác giả Lưu Thị Kim Phượng viết về “Quản lý của hiệu trưởng nhằm
nâng cao năng lực sư phạm cho GV MN TP Thái Nguyên. Đề tài năm 2011 của
tác giả Nguyễn Hữu Lê Duyên “Thực trạng hoạt động quản lý việc bồi dưỡng
chuyên môn cho GV ở một số trường MN tại TP Hồ Chí Minh”, đã tiếp cận

9


nghiên cứu về vấn đề xây dựng, bồi dưỡng, quản lý, phát triển đội ng GV, đã
từng bước củng cố, hoàn thiện dần cơ sở lý luận về xây dựng và đề xuất các
biện pháp trong việc quản lý hoạt động bồi dưỡng, phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh thực tế c ng như của điều kiện các nhà trường mà tác giả đang hoạt động
để từng bước củng cố, đào tạo, bồi dưỡng các lực lượng CBQL, GV chủ yếu
nhằm nâng cao hiệu lực trong GD, quyết định sự phát triển GD.
Tuy nhiên, chưa có công trình nào đề cập đến vấn đề “Quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh
Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN”. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu nghiên cứu
trên, đề tài luận văn này sẽ đưa ra thực trạng hoạt động quản lý bồi dưỡng GV
trường mầm non C thị trấn Văn Điển huyện Thanh Trì, TP Hà Nội và trên cơ
sở đó đề xuất các biện pháp có tính cấp thiết, tính khả thi phù hợp với đặc
điểm tình hình của địa phương trong hoạt động quản lý bồi dưỡng GVMN
nhằm góp phần cùng nâng cao chất lượng đội ng GVMN huyện Thanh Trì,
TP Hà Nội đáp ứng CNN trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động xuất hiện từ khi xã hội loài người hình thành
các tổ chức như một nhu cầu thiết yếu khách quan. Đến nay, quản lý đã trở

thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi cấp độ xã hội.
C.Mác nói: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều c ng cần đến sự chỉ đạo
để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh
từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự vận động của các khí
quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy
mình, còn dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [11]
Với nhiều cách tiếp cận ở các góc độ kinh tế, xã hội, GD,... các nhà
khoa học trong và ngoài nước đã đưa ra những định nghĩa tương đối đồng
nhất về khái niệm quản lý.

10


Henry Fayol, nhà nghiên cứu người Pháp 1841 - 1925 cho rằng: Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo lãnh đạo và kiểm tra. Ông còn khẳng định
"Khi con người lao động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác
định rõ công việc mà họ phải hoàn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân
phải là mắt lưới dệt nên mục tiêu của tổ chức." Theo nhà khoa học người Mỹ
Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915 , người được hậu thế coi là "cha đẻ
của thuyết quản lý khoa học". Là người rất thành công trong quản lý sản xuất,
ông đã thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình trong quản lý là: “Quản lý là khoa học
đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy xã hội phát triển”. Ông cho rằng "Quản lý là
biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng
họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất."[17]
Còn H.Koontz người Mỹ lại khẳng định: "Quản lý là một hoạt động
thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động mỗi cá nhân nhằm đạt
được các mục đích của nhóm tổ chức . Mục tiêu của quản lý là hình thành
một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của

nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất." [17]
Trên phương diện hoạt động của một tổ chức, tác giả Nguyễn Ngọc
Quang cho rằng "Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể
quản lý đến người lao động nói chung là khách thể quản lý, nhằm thực hiện
được những mục tiêu dự kiến" [29]
Có quan điểm tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng “Quản lý là quá trình
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên
thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt
được các mục đích đã định”[14]
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí thì định nghĩa kinh
điển nhất về quản lý là: "Quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách
vận dụng các hoạt động chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, lãnh đạo
và kiểm tra” [24]

11


Tác giả Trần Khánh Đức khẳng định "Quản lý là hoạt động có ý thức
của con người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người, hay một cộng
đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất." [37]
Quản lý xã hội về thực chất là tổ chức khoa học lao động của toàn xã
hội. Hai vấn đề cơ bản trong tổ chức khoa học lao động là phân công lao động
và hợp tác lao động.
Như vậy, Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ thuật và
hoạt động quản lý vừa có tính khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có
tính pháp luật của Nhà nước, vừa có tính xã hội rộng rãi; chúng là những mặt
đối lập trong một thể thống nhất.
Các chức năng cơ bản của quản lý là những chức năng đặc thù gắn liền
với hoạt động quản lý của các chủ thể quản lý các nhà lãnh đạo, quản lý
* Chứ năng ế hoạ h hóa: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình

quản lý, bao gồm soạn thảo, thông qua được những chủ trương quản lý quan
trọng. Nội dung thực hiện chức năng kế hoạch: Phân tích bối cảnh, xác định mục
tiêu phát triển tổ chức; lập kế hoạch thực hiện mục tiêu; triển khai thực hiện kế
hoạch; đánh giá; điều chỉnh kế hoạch nếu cần .
* Chứ năng tổ hứ thự hiện: Đây chính là giai đoạn hiện thực các
quyết định, chủ trương bằng cách xây dựng cấu trúc tổ chức của đối tượng
quản lý, tạo dựng mạng lưới quan hệ tổ chức, lựa chọn sắp xếp cán bộ.
* Chứ năng hỉ đạo: Chỉ dẫn động viên điều chỉnh và phối hợp các
lực lượng GD trong nhà trường, tích cực hăng hái chủ động theo sự phân công
đã định. Nội dung chức năng chỉ đạo: Thực hiện quyền chỉ huy, giao việc và
hướng dẫn triển khai nhiệm vụ; đôn đốc, động viên, kích thích, tạo động lực
làm việc cho nhân viên; giám sát, sửa chữa đảm bảo các hoạt động đúng
hướng, bám sát yêu cầu thực thi kế hoạch của tổ chức; xây dựng môi trường
thúc đẩy các hoạt động phát triển…
* Chứ năng iểm tra, đánh giá: Là chức năng liên quan đến mọi cấp
quản lý để đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống. Nó thực hiện xem xét

12


tình hình thực hiện công việc so với yêu cầu, từ đó đánh giá đúng đắn. Nội
dung thực hiện chức năng kiểm tra: xác định các tiêu chuẩn để đánh giá; đánh
giá kết qua thực hiện; thu thập thông tin về đối tượng được kiểm tra; so sánh
kết quả; đo đạc thực tế với chuần để phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu
của các đối tượng quản lý; điều chỉnh.
1.2.2. Quản lý giáo dục
GD là một bộ phận của xã hội, nên quản lý giáo dục QLGD là một
loại hình quản lý xã hội. Dựa trên khái niệm "quản lý" các nhà nghiên cứu về
GD đã đưa ra nhiều định nghĩa về QLGD như sau:
“Quản lý nhà trường QLGD nói chung là thực hiện đường lối GD của

Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với thế hệ trẻ và
với từng học sinh” đã được tác giả Phạm Minh Hạc nêu lên [30].
Theo luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hữu Lê Duyên 2011 nhận
thấy với tác giả Trần Kiểm, QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích
đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật chung của xã hội c ng như các quy luật của GD, của sự
phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em [26].
Theo luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Mai Loan thì “QLGD là
tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các chủ thể QL
ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm
việc GD cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện,
hài hòa của họ” của P.V Khuđôminxki đã nêu lên [28]
Bản chất của QLGD là quá trình tác động có định hướng của chủ thể
quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục HĐGD
nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu GD.
Mục tiêu của QLGD chính là trạng thái mong muốn trong tương lai đối
với hệ thống GD, đối với trường học, hoặc đối với những thông số chủ yếu

13


của hệ thống GD trong mỗi nhà trường. Những thông số này được xác định
trên cơ sở đáp ứng những mục tiêu tổng thể của sự phát triển kinh tế xã hội
trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước.
Đối tượng của QLGD là hoạt động của cán bộ, GV, học sinh và tổ chức
sư phạm của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch, chương trình GD&ĐT
nhằm đạt được mục tiêu GD đã quy định với chất lượng cao.
Nội dung QLGD bao gồm một số vấn đề cơ bản đó là: Xây dựng và chỉ

đạo thực hiện chiến lược; quy hoạch; kế hoạch; chính sách phát triển GD; ban
hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về GD, tiêu chuẩn
nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất thiết bị trường học; tổ chức bộ máy
QLGD; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, GV; huy
động sử dụng các nguồn lực...
Vậy ta có thể hiểu: QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống được
quản lý vận hành theo đường lối GD và nguyên lý của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ GD tới mục tiêu
dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
1.2.3. Bồi dưỡng
Trước hết hiểu theo nghĩa rộng thì bồi dưỡng là quá trình GD&ĐT
nhằm hình thành nhân cách theo mục đích đã chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, bồi
dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc lạc
hậu, nhằm mục đích nâng cao hoặc hoàn thiện năng lực hoạt động trong các
lĩnh vực cụ thể để làm tốt hơn công việc đang tiến hành.
Chúng ta cần thống nhất quan niệm về đào tạo bồi dưỡng. Thông
thường, đào tạo được cho là: Quá trình tác động đến con người làm cho người
đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng kỹ xảo... một cách có hệ
thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận
một sự phân công lao động nhất định. Đào tạo được xem như là một quá trình

14


làm cho người ta “trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất
định”, còn bồi dưỡng được xác định là quá trình làm cho người ta “tăng thêm
năng lực hoặc phẩm chất”. Xét về mặt thời gian, đào tạo có thời gian dài hơn,
thường là từ một năm học trở lên, về bằng cấp thì đào tạo có bằng cấp chứng

nhận trình độ được đào tạo, còn bồi dưỡng thường chỉ có chứng chỉ chứng
nhận đã học qua khoá bồi dưỡng. Việc tách bạch khái niệm đào tạo - bồi
dưỡng riêng rẽ chỉ để tiện cho việc phân tích cặn kẽ sự giống và khác nhau
giữa đào tạo và bồi dưỡng. Ở đây chúng ta cần đưa ra một khái niệm cụ thể
cho việc “Bồi dưỡng”
Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dưỡng được hiểu như sau: Bồi
dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao
năng lực trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động
mà người lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất định qua
một hình thức đào tạo nào đó.
Từ góc độ khác, bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao năng lực nghề nghiệp.
Quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức
hoặc kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu
nghề nghiệp. Như vậy, bồi dưỡng là quá trình đào tạo nối tiếp, đào tạo liên tục
trong khi làm việc nhằm cập nhật kiến thức còn thiếu hay đã lạc hậu, củng cố,
mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên
môn nghiệp vụ sẵn có.
Từ điển Tiếng Việt cho rằng: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất [18]
Vậy, mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất và
năng lực chuyên môn để người lao động có cơ hội củng cố, mở rộng, và nâng
cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn, nghiệp vụ đã có, từ đó
nâng cao chất lượng hiệu quả công việc đang làm.

15


×