Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường Mầm non tỉnh Nam Định đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng : Luận văn ThS. Khoa học giáo dục: 60 14 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG THỊ THÚY HOA

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG MẦM NON TỈNH NAM ĐỊNH
ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG THỊ THÚY HOA

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG MẦM NON TỈNH NAM ĐỊNH
ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Văn Lê

HÀ NỘI - 2016



LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lòng kính trọng và biết ơn, tác giả xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu, các khoa, phòng thuộc Trường Đại học Giáo dục, Đại học
Quốc gia Hà Nội; các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ giảng dạy tại lớp Cao
học Quản lý giáo dục khoá 2014-2016, Trường Đại học Giáo dục, Đại học
Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp hệ thống tri thức rất quý
báu về khoa học quản lý giáo dục và phương pháp nghiên cứu khoa học, tạo
điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành quá trình học tập, nghiên cứu và
làm Luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đối với
PGS.TS Nguyễn Văn Lê, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả để đề
tài sớm được hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở GD&ĐT, Lãnh đạo và chuyên
viên Phòng Giáo dục Mầm non, các phòng chức năng của Sở GD&ĐT Nam
Định; Lãnh đạo và chuyên viên 10 Phòng GD&ĐT huyện, thành phố của tỉnh
Nam Định; Hiệu trưởng các trường mầm non tỉnh Nam Định; bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, tham gia góp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016
TÁC GIẢ

Đặng Thị Thuý Hoa

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ đầy đủ

CBQL

: Cán bộ quản lý

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDMN

: Giáo dục mầm non

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HT

: Hiệu trưởng

MN

: Mầm non

Nxb

: Nhà xuất bản


QLGD

: Quản lý giáo dục

UBND

: Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.........................................................................................................i
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng................................................................................................. vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON ĐÁP ỨNG
CHUẨN HIỆU TRƢỞNG .............................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài.................................................................. 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 10
1.2.1. Bồi dưỡng, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng đáp ứng chuẩn .................. 10
1.2.2. Chuẩn, chuẩn hiệu trưởng trường mầm non ......................................... 13
1.2.3. Quản lý, quản lý bồi dưỡng theo Chuẩn hiệu trưởng ................................ 14
1.3. Bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non đáp ứng Chuẩn hiệu
trưởng .............................................................................................................. 21

1.3.1. Sự cần thiết của việc bồi dưỡng ............................................................ 21
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng ............................................................................... 23
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng .............................................................................. 24
1.3.4. Hình thức bồi dưỡng ............................................................................. 25
1.3.5. Phương pháp bồi dưỡng ........................................................................ 25
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo
Chuẩn hiệu trưởng ........................................................................................... 26
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng ........................................................................ 27
1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng ................................................................................ 30
1.4.3. Chỉ đạo các hoạt động bồi dưỡng ......................................................... 33
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng............................................... 35

iii


1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu
trường trường mầm non .................................................................................. 38
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON TỈNH NAM ĐỊNH ............................. 41
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục tỉnh Nam Định ............. 41
2.1.1. Về kinh tế - xã hội ................................................................................. 41
2.1.2. Về giáo dục và đào tạo .......................................................................... 41
2.2. Thực trạng đội ngũ hiệu trưởng mầm non và mức độ đáp ứng so với
Chuẩn hiệu trưởng ........................................................................................... 44
2.2.1. Số lượng, chất lượng của đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non .......... 44
2.2.2. Mức độ đáp ứng của đội ngũ hiệu trưởng mầm non so với Chuẩn hiệu
trưởng .............................................................................................................. 46
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng của tỉnh Nam Định ............................................. 50

2.3.1. Nội dung bồi dưỡng .............................................................................. 51
2.3.2. Phương pháp bồi dưỡng ........................................................................ 54
2.3.3. Hình thức bồi dưỡng ............................................................................. 57
2.3.4. Kết quả bồi dưỡng ................................................................................. 61
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trưởng trường mầm
non đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng của tỉnh Nam Định ...................................... 61
2.4.1. Công tác lập kế hoạch bồi dưỡng .......................................................... 62
2.4.2. Công tác tổ chức bồi dưỡng .................................................................. 63
2.4.3. Công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng ................................................. 64
2.4.4. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng ................................ 65
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
hiệu trưởng trường mầm non tỉnh Nam Định ................................................. 66
2.6. Đánh giá chung ........................................................................................ 68
2.6.1. Những thành công ................................................................................. 68
2.6.2. Những hạn chế ...................................................................................... 69

iv


2.6.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 69
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 71
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON TỈNH NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG CHUẨN
HIỆU TRƢỞNG ............................................................................................. 72
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................... 72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ........................................ 72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 73
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non tỉnh

Nam Định đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng ........................................................... 74
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về vai
trò và tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm
non đáp ứng Chuẩn cho cán bộ quản lý cấp Phòng, cấp trường ........................ 74
3.2.2. Tổ chức đánh giá thực trạng và nhu cầu bồi dưỡng của hiệu trưởng ... 77
3.2.3. Chỉ đạo xây dựng nội dung cần bồi dưỡng theo mức độ ưu tiên .......... 79
3.2.4. Kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức bồi dưỡng .................................... 81
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện thực hiện bồi dưỡng......................................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 86
3.4. Kết quả thăm dò về tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp .................. 87
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm......................................................................... 87
3.4.2. Cách đánh giá những kết quả của khảo nghiệm ................................... 87
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 88
Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 94
1. Kết luận ....................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô, mạng lưới trường, lớp năm học 2015 - 2016................... 42
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên năm học 2015 - 2016.43
Bảng 2.3. Thống kê trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ của hiệu trưởng
các trường mầm non năm học 2015 - 2016..................................................... 46
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng các trường mầm
non tỉnh Nam Định (Tự đánh giá của các hiệu trưởng) .................................. 47

Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng các trường mầm
non tỉnh Nam Định (phòng GD&ĐT huyện, thành phố đánh giá) ................. 47
Bảng 2.6. Thống kê kết quả cho điểm từng tiêu chí của các tiêu chuẩn đánh
giá, xếp loại hiệu trưởng trường mầm non theo chuẩn năm học 2015 - 2016 48
Bảng 2.7. Bảng thống kê nhận thức mức độ cần thiết của các nội dung bồi
dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non ........................................... 52
Bảng 2.8. Bảng thống kê nhận thức mức độ thực hiện của các nội dung bồi
dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non .................................................. 53
Bảng 2.9. Bảng thống kê nhận thức mức độ tác dụng của các nội dung bồi
dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non .......................................... 54
Bảng 2.10. Bảng thống kê nhận thức mức độ cần thiết của các phương pháp
bồi dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non .................................... 55
Bảng 2.11. Bảng thống kê nhận thức mức độ thực hiện của các phương pháp
bồi dưỡng cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non .................................... 56
Bảng 2.12. Bảng thống kê nhận thức mức độ tác dụng của các phương pháp
bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non ........................................... 56
Bảng 2.13. Bảng thống kê nhận thức mức độ cần thiết của các hình thức bồi
dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non ................................................. 58
Bảng 2.14. Bảng thống kê nhận thức mức độ thực hiện của các hình thức bồi
dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non ................................................. 59
Bảng 2.15. Bảng thống kê nhận thức mức độ tác dụng của các hình thức bồi
dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non ................................................. 60
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng trường mầm non
tỉnh Nam Định trong năm học 2012 - 2013 và năm học 2015 - 2016 ............ 61
vi


Bảng 2.17. Thống kê mức độ thực hiện công tác lập kế hoạch bồi dưỡng hiệu
trưởng trường mầm non đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng ..................................... 62
Bảng 2.18. Thống kê mức độ thực hiện công tác tổ chức bồi dưỡng hiệu

trưởng trường mầm non đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng ..................................... 63
Bảng 2.19. Thống kê mức độ thực hiện công tác chỉ đạo bồi dưỡng hiệu
trưởng trường mầm non đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng ..................................... 64
Bảng 2.20. Thống kê mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng
hiệu trưởng trường mầm non đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng ............................. 65
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non tỉnh Nam Định...... 67
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp đã đề
xuất .................................................................................................................. 88
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp đã đề
xuất .................................................................................................................. 90
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết, tính khả thi của các biện pháp.
......................................................................................................................... 92

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các thành tố của quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ HT trường
MN đáp ứng Chuẩn HT................................................................................... 20
Biểu đồ 2.1: Độ tuổi HT trường MN tỉnh Nam Định năm học 2015 - 2016 .. 44
Biểu đồ 2.2: Thâm niên quản lý của HT trường MN tỉnh Nam Định............. 45
năm học 2015 - 2016 ....................................................................................... 45
Biểu đồ 2.3: Thực trạng quản lý bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN của tỉnh
Nam Định ........................................................................................................ 66

viii


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Một trong những yếu tố quyết định cho sự thành công của ngành giáo
dục là đội ngũ CBQL giáo dục nói chung và đội ngũ HT các trường nói riêng.
Đội ngũ này giữ vai trò quyết định đến chất lượng và hiệu quả giáo dục của
mỗi nhà trường, mỗi cơ sở giáo dục. Vì vậy, xây dựng, phát triển, bồi dưỡng
đội ngũ CBQL giáo dục nói chung hay HT các trường nói riêng là nhiệm vụ
cấp thiết của ngành giáo dục.
Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước; sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định; trong những năm qua công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ HT trường MN trên địa bàn tỉnh Nam Định đáp ứng Chuẩn HT đã đạt
được một số kết quả quan trọng: năm học 2015 - 2016 đã có 99% HT trường
MN được đánh giá đạt loại xuất sắc và khá theo Chuẩn HT, với tỷ lệ đạt loại
xuất sắc là 70%. Đa số các HT đáp ứng tốt 19 tiêu chí thuộc 4 tiêu chuẩn
(Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm; năng lực quản lý trường MN; năng lực tổ chức phối hợp với gia
đình trẻ và xã hội) theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày
14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT [7].
Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự nghiệp phát triển giáo dục
nói chung, Ngành học Giáo dục mầm non tỉnh Nam Định nói riêng; việc quản
lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN ở một số nơi trên địa bàn tỉnh
Nam Định còn một số hạn chế. Việc lập kế hoạch bồi dưỡng, tổ chức bồi
dưỡng còn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới công tác quản lý trong
giai đoạn hiện nay. Hệ quả của nó là một bộ phận HT trường MN còn hạn chế
năng lực quản lý nhà trường, chưa mạnh trong công tác tổ chức phối hợp giữa
gia đình trẻ và xã hội.
Với cương vị là chuyên viên Phòng Giáo dục Mầm non thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Nam Định, có trách nhiệm tham mưu công tác quản lý

1



nhà nước về lĩnh vực GDMN trên địa bàn tỉnh Nam Định, tôi chọn Đề tài
“Quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non tỉnh Nam Định đáp
ứng Chuẩn hiệu trưởng” với mục đích thông qua nghiên cứu những quy định
và thực tế công tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN để tiếp tục phát
huy những ưu điểm, đồng thời đề xuất một số giải pháp để khắc phục những
hạn chế, tồn tại của công tác này trong những năm qua, góp phần nâng cao
chất lượng công tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN đáp ứng ứng
yêu cầu Chuẩn hiệu trưởng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý bồi dưỡng và thực tiễn công tác
bồi dưỡng cho đội ngũ HT các trường MN trên địa bàn tỉnh Nam Định, đề tài
đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN
tỉnh Nam Định, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ HT đáp ứng yêu cầu
Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non do Bộ GD&ĐT quy định.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN tỉnh Nam Định theo
Chuẩn HT.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4.1. Về địa bàn nghiên cứu
Bao gồm các trường mầm non trên địa bàn 10 huyện thành phố của tỉnh
Nam Định.
4.2. Về khách thể khảo sát
- Đội ngũ HT trường MN của tỉnh Nam Định: 30 người.
- Cán bộ Phòng GD&ĐT huyện, thành phố: 20 người.
- Cán bộ Sở GD&ĐT: 10 người.

5. Câu hỏi nghiên cứu

2


Xác định nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường
MN đáp ứng Chuẩn HT? Thực trạng năng lực và thực trạng quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ HT trường MN của tỉnh Nam Định trong thời gian qua như thế
nào? Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của nó là gì? Cần có
những biện pháp nào để quản lý hoạt động bồi dưỡng HT trường MN đáp ứng
Chuẩn HT?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Trong những năm gần đây, công tác bồi dưỡng đội ngũ HT các trường
MN tỉnh Nam Định theo Chuẩn HT đã được quan tâm thực hiện. Tuy vậy bên
cạnh những mặt tích cực cũng còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập trong việc
thực hiện các chức năng quản lý hoạt động bồi dưỡng; việc quan tâm bồi
dưỡng đội ngũ HT chưa được toàn diện, chưa đầy đủ, kịp thời. Nếu áp dụng
các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ HT các trường MN một
cách khoa học, đồng bộ, hợp lý, khả thi với điều kiện thực tế của địa phương
thì hoạt động bồi dưỡng đội ngũ HT sẽ có kết quả cao hơn, đáp ứng yêu cầu
Chuẩn HT hiện nay.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
HT các trường MN hiện nay.
- Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng đội ngũ
HT trường MN tỉnh Nam Định.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng cho đội ngũ HT trường
MN tại tỉnh Nam Định đáp ứng Chuẩn HT.
8. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp tiếp cận

- Tiếp cận quan điểm hệ thống: Xem xét đối tượng nghiên cứu như một
bộ phận của hệ thống hoàn chỉnh, vận động và phát triển thông qua việc giải
quyết mâu thuẫn nội tại. Bồi dưỡng HT và quản lý hoạt động bồi dưỡng HT
luôn có mối quan hệ với các yếu tố khác trong sự phát triển của trường MN.

3


Thông qua nghiên cứu để phát hiện ra những yếu tố mang tính bản chất của
sự vận động và nhằm bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ HT trường MN
- Tiếp cận quan điểm lịch sử: Xem xét đối tượng trong một quá trình
phát triển lâu dài, từ quá khứ đến hiện tại, từ đào tạo ban đầu đến việc bồi
dưỡng nâng cao trình độ, qua đó nhằm phát hiện ra những mối liên hệ đặc
trưng về quá khứ - hiện tại - tương lai của đối tượng thông qua những phép
suy luận biện chứng, logic.
- Tiếp cận quan điểm thực tiễn: Cơ sở lý luận phải được minh chứng và
hoàn chỉnh thông qua các sự kiện và hoạt động thực tiễn, do đó việc khảo sát
thực trạng là hết sức cần thiết. Qua khảo sát sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt
còn hạn chế của công tác bồi dưỡng HT, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
HT và nguyên nhân của nó để từ đó đề ra các giải pháp nhằm cải thiện thực
trạng; đáp ứng được yêu cầu Chuẩn HT hiện nay.
8.2. Phương pháp nghiên cứu
8.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà
nước; và của tỉnh Nam Định về công tác cán bộ, về nhiệm vụ phát triển GD&ĐT
trong giai đoạn tới; một số kế hoạch, báo cáo tổng kết của Sở GD&ĐT Nam
Định; một số hồ sơ báo cáo thống kê số liệu tổng hợp đánh giá, kế hoạch phát
triển giáo dục, công tác bồi dưỡng HT hàng năm và từng giai đoạn, chiến lược
phát triển giáo dục của Bộ GD&ĐT... Phân tích, tổng hợp, khái quát hoá và hệ
thống hoá các vấn đề lý luận nghiên cứu liên quan đến Đề tài.

8.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Bằng việc quan sát (xem xét các hoạt động quản
lý của Sở GD&ĐT, của các phòng GD&ĐT trong công tác quản lý hoạt động
bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN) người nghiên cứu thu thập các thông tin
trực tiếp.
- Phương pháp điều tra: Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin bằng các
phiếu hỏi, biểu mẫu thống kê về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội

4


ngũ HT trường MN tỉnh Nam Định qua một số cán bộ, lãnh đạo Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT, HT trường MN trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Phương pháp khảo nghiệm: Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và
khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý bồi dưỡng đội ngũ HT các trường
MN tỉnh Nam Định nhằm kiểm tra hiệu quả của các biện pháp nêu ra.
8.2.3. Phương pháp hỗ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học: xử lý số liệu trên phiếu điều
tra, phân tích số liệu.
9. Ý nghĩa khoa học
9.1. Ý nghĩa lý luận
Làm rõ một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
HT đáp ứng Chuẩn HT, nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng,
chỉ ra những thành công và mặt hạn chế cùng những nguyên nhân, cung cấp
cơ sở khoa học để xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HT
trường MN tỉnh Nam Định đáp ứng Chuẩn HT.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu được chuyển giao áp dụng cho tỉnh Nam Định
trong hoạt động quản lý bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN đáp ứng
Chuẩn HT.

10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, Luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu
trưởng trường mầm non đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường
mầm non tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường
mầm non tỉnh Nam Định đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON ĐÁP ỨNG CHUẨN
HIỆU TRƢỞNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hiện nay nền giáo dục các nước đang phát triển theo hướng hiện đại hóa
hội nhập với xu hướng phát triển chung của thế giới. Nền giáo dục tốt sẽ đào
tạo ra nguồn nhân lực tốt, nâng cao vị thế quốc gia. Các nước có nền giáo dục
tiên tiến hết sức coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo nhà
trường. Để bồi dưỡng đội ngũ này, nhiều nước trên thế giới đã dùng các tiêu
chuẩn để làm “thước đo”, làm căn cứ.
- Nhiều bang của Hoa Kỳ nhấn mạnh vai trò lãnh đạo quản lý dạy học và
giáo dục, coi chất lượng giáo dục học sinh là mục tiêu quan trọng nhất mà
mọi hoạt động của nhà trường cần hướng tới.
- Một số bang ở Austraylia quan tâm nhiều hơn đến năng lực lãnh đạo
quản lý hướng đến chất lượng.

- Trung Quốc chú ý đến nội dung tác nghiệp cụ thể nhằm thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm cụ thể trong quản lý nhà trường.
- IBSTPI (International Board of Standart for Training Performance and
Intruction), Hội đồng quốc tế về các chuẩn hướng dẫn và triển khai đào tạo
cho rằng trong lãnh đạo quản lý nhà trường thì quan trọng nhất là có chiến
lược đúng và tác nghiệp giỏi.
IBSTPI chia năng lực cần có của người lãnh đạo quản lý nhà trường
thành 4 nhóm tiêu chuẩn.
Nhóm 1: Nền tảng cơ bản của người lãnh đạo
+ Giao tiếp hiệu quả thông qua tất cả các hình thức thức nói, viết và nhìn.
+ Tôn trọng và tuân theo các chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
+ Duy trì mạng lưới các quan hệ để giúp đỡ cho chức năng đào tạo.
+ Cập nhật và cải thiện những kiến thức chuyên môn và nghề nghiệp,
cũng như kỹ năng và thái độ.
Nhóm 2: Lên kế hoạch và phân tích

6


+ Phát triển và theo dõi một kế hoạch chiến lược.
+ Sử dụng các khả năng phân tích để cải thiện tính tổ chức.
+ Kế hoạch và khuyến khích những thay đổi trong tổ chức.
+ Kỹ năng và thái độ
Nhóm 3: Thiết kế và phát triển
+ Áp dụng những nguyên tắc thiết kế trong hệ thống giảng dạy vào dự án
và đào tạo.
+ Sử dụng công nghệ để nâng cao chức năng quản lý đào tạo.
+ Đánh giá những phương pháp trong giáo dục.
Nhóm 4: Kỹ năng quản lý
+ Áp dụng những kỹ năng lãnh đạo vào nhiệm vụ đào tạo.

+ Áp dụng những kỹ năng quản lý vào nhiệm vụ đào tạo.
+ Áp dụng những kỹ năng kinh doanh vào nhiệm vụ đào tạo.
+ Xây dựng các giải pháp cho kiến thức và quản lý.
Nhóm 1 như là các điều kiện cần đối với HT, nhóm 2 là chiến lược,
nhóm 3 là cầu nối từ chiến lược sang tác nghiệp và nhóm 4 là kỹ năng tác
nghiệp.[8]
Các nước như Phần Lan, Singapore, Pháp, Đức khi xây dựng nội dung
bồi dưỡng đều dựa trên cơ sở của chuẩn nghề nghiệp là các kiến thức về
chuyên môn nghiệp vụ và các năng lực nghề nghiệp; chương trình bồi dưỡng
thường chia làm 2 phần (khối lượng kiến thức chung và phần khối lượng kiến
thức tự chọn), phần khối lượng kiến thức chung là phần kiến thức bắt buộc,
phần khối lượng kiến thức tự chọn là phần để các địa phương tự xây dựng nội
dung bồi dưỡng, tùy thuộc vào đặc thù của từng địa phương và đội ngũ [17].
- Các biện pháp tổ chức thực hiện nội dung bồi dưỡng: Các nước đều tổ
chức bồi dưỡng thông qua các giảng viên cốt cán, mỗi nước sử dụng đội ngũ
giảng viên khác nhau, như ở Viện nghiên cứu bồi dưỡng, trường Đại học sư
phạm, Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT.
Ở Nhật Bản, giảng viên ở Viện nghiên cứu bồi dưỡng đảm nhiệm việc
bồi dưỡng cho CBQL, GV. Học viên được phân thành từng cụm và đội ngũ
giảng viên cốt cán của Viện sẽ đến trực tiếp từng cụm để bồi dưỡng cho học
viên [30].
Ở Pháp, nội dung bồi dưỡng được các nhà địa phương xây dựng sau đó
đặt hàng với Viện nghiên cứu bồi dưỡng, Viện có trách nhiệm cử các giảng
7


viên cốt cán theo từng nội dung yêu cầu của địa phương, có trách nhiệm bồi
dưỡng cho học viên tại địa phương.
Như vậy, quản lý hoạt động bồi dưỡng CBQL, GV nói chung và bồi
dưỡng HT nói riêng được nhiều quốc gia, nhiều tác giả nước ngoài quan tâm

nghiên cứu. Mặc dù cách tiếp cận có khác nhau, song các công trình nghiên
cứu của họ đều đánh giá cao vai trò của các cấp quản lý từ trung ương đến địa
phương trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ. Đặc biệt, các
công trình nghiên cứu cho thấy một số xu thế chung trên thế giới hiện nay là
quan tâm đến việc xây dựng nội dung bồi dưỡng dựa vào Chuẩn; đa dạng hóa
các phương thức bồi dưỡng, quan tâm chú trọng đến việc bồi dưỡng tại các
nhà trường. Mặc dù vai trò và tầm quan trọng của các cấp quản lý ở mỗi cấp
học trong hoạt động bồi dưỡng có khác nhau và cách quản lý cũng khác nhau,
nhưng đều đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng
đội ngũ, nếu hoạt động bồi dưỡng đội ngũ có hiệu quả thì chất lượng đôi ngũ
được nâng lên.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói về công tác cán bộ trong tác phẩm “Sửa đổi
lối làm việc”, Người đã khẳng định: “Cán bộ là gốc của mọi việc”, “Mọi việc
thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, “Có cán bộ tốt thì việc gì
cũng xong”[25]. Kế thừa và dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lê
nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, công tác cán bộ nói chung, cán bộ ngành
GD&ĐT nói riêng luôn được Đảng, Nhà nước và các cấp quản lý đặc biệt
quan tâm, thể hiện qua các văn kiện Đại hội Đảng, chỉ thị, nghị quyết của cấp
ủy các cấp, của Quốc hội, Chính phủ.
Kết luận Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX
về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII về phương hướng
phát triển GD&ĐT, khoa học công nghệ, cũng nhấn mạnh “Xây dựng đội ngũ
nhà giáo và CBQL giáo dục một cách toàn diện” [15; tr32], “Các cấp ủy Đảng
từ Trung ương đến địa phương phải thường xuyên quan tâm công tác đào tạo
bồi dưỡng nhà giáo và CBQL giáo dục về mọi mặt, coi đây là một phần của
công tác cán bộ, giáo viên và CBQL đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu cân đối, đạt
chuẩn đáp ứng yêu cầu đổi mới” [15; tr33].
8



Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 18/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
về xây dựng chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục cũng chỉ rõ:
“Mục tiêu xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hóa đảm
bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng
cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo
để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [1].
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
đã xác định phát triển đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục là một trong
những nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế [3].
Trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 ban hành
kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính
phủ đã chú trọng công tác xây dựng và phát triển đội ngũ ở các cấp học, bậc
học [11].
Trong những năm gần đây có nhiều công trình nghiên cứu, bài viết của
tác giả bàn về vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo nói chung và
CBQL giáo dục nói riêng, như: Trần Kiểm - Bùi Minh Hiển (2006), “Giáo
trình quản lý và lãnh đạo nhà trường [20];
Tác giả Đặng Quốc Bảo “Đào tạo bồi dưỡng CBQL giáo dục cho thể kỷ
XXI”. Kỷ yếu hội thảo về công tác đào tạo bồi dưỡng CBQL và công chức
ngành giáo dục trong thời kỳ mới (2000) [4];
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, “ Quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận
và thực tiễn” [23];
Các tác giả Đặng Xuân Hải - Nguyễn Sỹ Thư, “Quản lý giáo dục, quản lý
nhà trường trong bối cảnh thay đổi” [18].
Các công trình nghiên cứu trên là cẩm nang cho các nhà QLGD, quản lý
nhà trường. Trong các tác phẩm nghiên cứu đó, các tác giả đã đề cập đến vai


9


trò của đội ngũ cán bộ nhà giáo, đội ngũ cán bộ quản lý, hiệu trưởng nhà
trường, đưa ra một số giải pháp đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo và
CBQL giáo dục trong bối cảnh hiện nay.
Những năm gần đây đối với cấp độ luận văn thạc sỹ, đã có nhiều tác giả
đi sâu nghiên cứu về công tác xây dựng, quy hoạch và phát triển CBQL giáo
dục các cấp ở một số địa phương. Tuy nhiên những nghiên cứu về quản lý
hoạt động bồi dưỡng CBQL thì còn ít đề cập đến. Ở tỉnh Nam Định chưa có
một công trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN. Do
vậy, trong Đề tài nghiên cứu này, tác giả mong muốn đưa ra một hệ thống các
biện pháp phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương trong công tác quản
lý bồi dưỡng đội ngũ HT trường MN tỉnh Nam Định đáp ứng Chuẩn HT,
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Bồi dưỡng, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng đáp ứng chuẩn
1.2.1.1. Bồi dưỡng
Từ “bồi dưỡng” thuộc ngôn ngữ dùng thông dụng trong đời sống thường
nhật. Nó được dùng với những nghĩa khác nhau, thường thì nó được dùng một
trong hai trường hợp sau:
- Thứ nhất: Bồi dưỡng dùng để chỉ việc làm cho cơ thể thêm khoẻ mạnh
(bổ sung về vật chất - bổ chất).
- Thứ hai: Bồi dưỡng dùng để chỉ việc làm cho tốt lên về phẩm chất hoặc
năng lực (bổ sung về nhận thức)
Theo “Từ điển Tiếng Việt” của Trung tâm Ngôn ngữ Hà Nội 1992, thì
bồi dưỡng, một là: Làm cho tăng thêm sức của cơ thể bằng chất bổ. Chẳng
hạn như: Bồi dưỡng sức khoẻ; tiền bồi dưỡng (tiền cấp cho ăn, uống); hai là:
làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Chẳng hạn như: bồi dưỡng cán

bộ trẻ; bồi dưỡng đạo đức [33; tr95]. Trong bản luận văn, khái niệm bồi
dưỡng được hiểu ở khía cạnh thứ hai: “Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ
nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu

10


nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu
cầu lao động nghề nghiệp”. Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến
thức, bổ sung kiến thức để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với
nhu cầu phát triển của xã hội và thường được xác định bằng chứng chỉ. Do đó
bồi dưỡng có những yếu tố cơ bản là:
- Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ
trong lĩnh vực chuyên môn qua hình thức học tập, đào tạo nào đó.
- Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chương trình và phương
thức thực hiện cụ thể.
- Đối tượng được bồi dưỡng phải có một trình độ chuyên môn nhất định,
cần được bồi dưỡng thêm về chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại
ngữ… để đáp ứng sự nghiệp giáo dục phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước.
- Mục đích bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất, chuyên môn để
người lao động có cơ hội củng cố, mở mang hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo để đạt được hiệu quả công việc đang làm.
Tóm lại, khái niệm “bồi dưỡng” ở đây là chỉ hoạt động dạy học nhằm bổ
sung, bồi đắp thêm kiến thức, kỹ năng cho cả người dạy và người học; so với
đào tạo thì bồi dưỡng thường có thời gian ngắn hơn. Xét về mặt thời gian thì
đào tạo thường có thời gian dài hơn, nếu có bằng cấp thì bằng cấp chứng nhận
về mặt trình độ, còn bồi dưỡng có thời gian ngắn và thường có giấy chứng
nhận (hoặc chứng chỉ) đã hoàn thành khoá bồi dưỡng.
1.2.1.2. Đội ngũ

- “Từ điển Tiếng Việt” - Nxb Khoa học xã hội - Hà Nội - 1994, định
nghĩa: “Đội ngũ là tập hợp một số đông người cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc
nghề nghiệp hợp thành lực lượng hoạt động trong hệ thống (tổ chức) và cùng
chung một mục đích nhất định” [34; tr328]; Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Đội
ngũ là một tập thể người gắn kết với nhau, cùng chung lý tưởng, mục đích,
ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần và hoạt động theo một nguyên tắc” [5].

11


- Với cách diễn đạt khác nhau, nhưng các định nghĩa đều nêu rõ đội ngũ là
một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một lực lượng để cùng thực hiện
một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nhau về công việc
nhưng cùng chung một mục đích và cùng hướng tới mục đích nào đó.
- Đội ngũ trong trường học bao gồm: CBQL trong trường học, nhà giáo
(giáo viên, giảng viên), nhân viên phục vụ các hoạt động giáo dục trong nhà
trường.
Như vậy đội ngũ là tập hợp gồm nhiều cá thể, hoạt động qua sự phân
công, hợp tác lao động, có chung mục đích, lợi ích ràng buộc với nhau bằng
trách nhiệm pháp lý.
1.2.1.3. Bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng
Từ khái niệm bồi dưỡng và khái niệm đội ngũ đã trình bày trên đây cho
phép chúng ta dễ dàng hiểu bồi dưỡng đội ngũ là: “quá trình tác động tới số
đông người có chung mục đích để làm cho họ tăng thêm - giỏi hơn về năng
lực, tốt hơn - vững vàng hơn về phẩm chất”. Chẳng hạn: bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ chính trị; bồi dưỡng đội ngũ tuyên truyền viên “nuôi con khoẻ, dạy
con ngoan”… Trong bản luận văn này đề cập tới bồi dưỡng đội ngũ HT
trường MN.
Bồi dưỡng HT là đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến thức mới nhằm nâng
cao phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn,

nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản lý nhà trường. Đó là một dạng đào tạo đặc
biệt, là giai đoạn tất yếu tiếp theo của quá trình đào tạo liên tục, tiếp nối,
thường xuyên trong cuộc đời nghề nghiệp của người cán bộ quản lý nói chung
và HT trường MN nói riêng.
1.2.1.4. Bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng đáp ứng Chuẩn HT
Bồi dưỡng là để bổ sung những kiến thức cơ bản về phẩm chất chính trị
và đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực
quản lý nhà trường mà người HT cần đạt được nhằm đáp ứng một chuẩn mực
đối với người quản lý. Chuẩn đối với HT chỉ mang tính ổn định tương đối bởi

12


ở mỗi giai đoạn khác nhau đòi hỏi một mẫu hình người HT với những yêu cầu
về phẩm chất, năng lực khác nhau. Mẫu hình này sẽ được phản ánh trong
Chuẩn HT; nghĩa là chuẩn sẽ thay đổi theo sự phát triển của xã hội và theo
yêu cầu của thực tiễn.
1.2.2. Chuẩn, chuẩn hiệu trưởng trường mầm non
1.2.2.1. Chuẩn và chuẩn hoá
- Chuẩn:
Chuẩn là mẫu lý thuyết mang tính nguyên tắc, tính công khai và tính xã
hội hoá, được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc chuyên môn, bao gồm
những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết hợp với nhau, được làm công cụ xác
minh sản phẩm, nội dung công việc… trong lĩnh vực nào đó và có khuynh
hướng điều chỉnh nó theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lý.
Trong chuẩn chứa đựng các yêu cầu, các quy định và những tiêu chí
nhằm đạt được nội dung về mức độ giá trị, chất lượng của nội dung này và
hiệu quả, cách thức của quá trình đạt tới các giá trị, chất lượng của nội dung
này và hiệu quả, cách thức của quá trình đạt tới các giá trị, chất lượng của nội
dung đó như thế nào. Các yêu cầu, tiêu chí quy định xác định rõ nội dung

được gọi là chuẩn nội dung; hệ thống các yêu cầu, tiêu chí và quy định còn lại
được gọi là chuẩn thực hiện. Như vậy, mỗi chuẩn đều có hai mặt, đó là chuẩn
về nội dung và thực hiện.
- Chuẩn hoá:
Chuẩn hoá là những quá trình làm cho các sự vật, đối tượng thuộc phạm
trù nhất định đáp ứng được các chuẩn đã ban hành. Theo đó, chuẩn hoá tổ
chức là tổ hợp các quá trình làm cho các bộ phận, cá nhân trong tổ chức và
hoạt động của chúng đáp ứng được các chuẩn đã ban hành.
Chức năng của chuẩn hoá là định hướng hoạt động quản lý, làm cho việc
thực hiện các chức năng, biện pháp quản lý được thống nhất theo những
nguyên tắc xác định; quy chuẩn các sản phẩm, các quá trình tạo ra sản phẩm;
khuyến khích và tạo môi trường chính thức ngày càng thích hợp cho sự phát

13


triển, đồng thời hạn chế những nhân tố tự phát, phi chính thức trong phát triển
hoặc những nhân tố kìm hãm sự phát triển.
1.2.2.2. Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non
“Chuẩn HT là hệ thống các tiêu chuẩn đối với HT về phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực
quản lý nhà trường; năng lực tổ chức phối hợp với gia đình trẻ và xã hội” [7].
Chuẩn HT là văn bản quy định hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với
người hiệu trưởng về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn
và nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản lý nhà trường; năng lực tổ chức phối
hợp với gia đình trẻ và xã hội trong thời kì đổi mới giáo dục phục vụ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Chuẩn HT đáp ứng sự phát triển mang tính khách quan, theo xu hướng
chung của thế giới và sự phát triển giáo dục của nước ta. Chuẩn HT là sự tiếp
cận đối với thế giới trong quản lý giáo dục hiện đại ở thời kỳ đất nước hội

nhập quốc tế.
Chuẩn HT có cấu trúc theo các lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có các tiêu chuẩn,
tiêu chí và minh chứng.
“Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi
lĩnh vực của chuẩn.
Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của
mỗi tiêu chuẩn.
Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân
chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của
tiêu chí”.
Chuẩn gồm 4 tiêu chuẩn: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp;
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản lý trường MN; năng
lực tổ chức phối hợp với gia đình trẻ và xã hội; Chuẩn gồm 19 tiêu chí.
1.2.3. Quản lý, quản lý bồi dưỡng theo Chuẩn hiệu trưởng
1.2.3.1. Quản lý

14


Hoạt động quản lý đóng vai trò then chốt trong mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội. Muốn hoạt động của một tổ chức (dù lớn hay nhỏ) đạt được những
thành công nhất định, nhất thiết phải có sự tham gia của hoạt động quản lý,
như: quản lý nhà nước, quản lý các doanh nghiệp, quản lý công tác xã hội hay
quản lý một nhà trường… mỗi lĩnh vực quản lý tuy có đặc thù riêng song tựu
chung lại chúng có những đặc trưng cơ bản và chính các hoạt động quản lý ấy
góp phần vào việc nâng cao chất lượng, hiệu quả của từng tổ chức và là nhân tố
không thể thiếu trong đời sống, sự tồng tại, phát triển của xã hội.
Các nhà quản lý học đã đưa ra nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái
niệm quản lý. Theo góc độ tổ chức, quản lý là: cai quản, chỉ huy, lãnh đạo.
Theo góc độ điều khiển, quản lý là: lái, điều chỉnh, điều khiển. Theo cách tiếp

cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý hay đối tượng quản lý nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con
người trong xã hội để đạt được mục đích đã định. Dưới đây là một số những
quan niệm của các nhà khoa học về khái niệm quản lý:
- Frederick Winslow Taylor (1856-1915) - được coi là cha đẻ của thuyết
khoa học quản lý, cho rằng: “Quản lý là một nghệ thuật biết rõ chính xác cái
gì cần làm và cái đó làm thể nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất’’.
- Theo lý luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin: “Quản lý xã hội một cách khoa
học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ một hay
những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội. Trên cơ sở vận dụng đúng đắn
những quy luật và xu hướng khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó
hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra” [13].
- Theo Harold Koontz, Cyril Odonnell: “Quản lý là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc hệ
thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được những mục
đích đã định” [21].
- Một số tác giả như Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí cũng cho
rằng: “ Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể

15


×