Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Giải pháp gia tăng nguồn thu phi tín dụng tại ngân hàng TMCP sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.95 KB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
..……….



………….

TRỊNH THỊ MINH THIẾT

GIẢI PHÁP GIA TĂNG
NGUỒN THU PHÍ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
..……….



………….

TRỊNH THỊ MINH THIẾT

GIẢI PHÁP GIA TĂNG


NGUỒN THU PHÍ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ TẤN PHƯỚC

TP.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “ Giải pháp gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi
tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn” là công trình nghiên cứu của chính tác
giả, nội dung được đúc kết từ quá trình làm việc và các kết quả nghiên cứu thực tiễn
trong thời gian qua. Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc trích dẫn rõ ràng, được tôi thu thập từ các nguồn thông tin đáng tin cậy
và các báo cáo của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Luận văn được thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Lê Tấn Phước.
Tác giả luận văn

Trịnh Thị Minh Thiết


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU..................................... 1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu.............................................................. 1
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.................................................................. 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 3
1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu....................................................... 4
1.7. Kết cấu đề tài................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ NGUỒN THU PHÍ DỊCH VỤ PHI
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................ 6
2.1. Dịch vụ phi tín dụng..................................................................................... 6
2.1.1.

Khái niệm.............................................................................................. 6

2.1.2.

Phân biệt dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng................................ 7

2.1.3.

Các loại hình dịch vụ phi tín dụng......................................................... 8

2.1.3.1.

Dịch vụ tiền gửi.............................................................................. 8


2.1.3.2.

Dịch vụ ngân quỹ............................................................................ 8

2.1.3.3.

Dịch vụ thanh toán.......................................................................... 8

2.1.3.4.

Dịch vụ kinh doanh ngoại hối....................................................... 10

2.1.3.5.

Dịch vụ thẻ.................................................................................... 11

2.1.3.6.

Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)....................................... 11

2.1.3.7.

Dịch vụ ủy thác............................................................................. 12

2.1.3.8.

Dịch vụ tư vấn.............................................................................. 12


2.1.3.9.

2.1.3.10.
2.2. Nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng .............................................................
2.2.1.

Khái niệm ...................

2.2.2.

Phân loại .....................

2.2.2.1.
2.2.2.2.
2.2.2.3.
2.2.2.4.
2.2.2.5.
2.2.2.6.
2.2.2.7.
2.2.2.8.
2.2.2.9.
2.2.2.10.
2.2.3. Đặc điểm nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng ......................................
2.2.4. Vai trò của nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng ....................................
2.3. Gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng ...............................................
2.3.1.

Khái niệm ...................

2.3.2. Các tiêu chí đánh giá .............................................................................
2.3.2.1.
2.3.2.2.

2.3.2.3.
2.3.2.4.
2.3.3. Lợi ích, hậu quả khi gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng ........
2.3.4.

Các biện pháp để gia tă

2.4. Kinh nghiệm gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng
các nước trong khu vực ..........................................................................................
2.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Union- Philippine...................................


2.4.2.

Kinh nghiệm của Citibank tại Nhật Bản.............................................. 24

2.4.3.

Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan..............................25

2.5. Bài học gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng cho Ngân hàng TMCP
Sài Gòn................................................................................................................ 26
Kết luận Chương 2.................................................................................................. 28
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU PHÍ DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...................................................... 29
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn (SCB)................29
3.2. Thực trạng gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn..................................................................................................... 31
3.2.1.


Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).................31

3.2.2.

Kết quả thu phí từ dịch vụ từ dịch vụ phi tín dụng..............................35

3.2.2.1.

Dịch vụ tiền gửi............................................................................ 35

3.2.2.2.

Dịch vụ ngân quỹ.......................................................................... 35

3.2.2.3.

Dịch vụ thanh toán........................................................................ 36

3.2.2.4.

Dịch vụ kinh doanh ngoại hối....................................................... 38

3.2.2.5.

Dịch vụ thẻ.................................................................................... 39

3.2.2.6.

Dịch vụ ngân hàng điện tử............................................................ 40


3.2.2.7.

Dịch vụ ủy thác............................................................................. 41

3.2.2.8.

Dịch vụ tư vấn.............................................................................. 42

3.2.2.9.

Dịch vụ ngân hàng đại lý.............................................................. 43

3.2.2.10. Dịch vụ phi tín dụng khác............................................................. 44
3.3. Phân tich cơ cấu nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng.................................. 45
3.4. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn............................................................................................ 46
3.4.1.

Thực trạng trong giai đoạn 2012 – 2015.............................................. 46

3.4.2.

Thành tựu và hạn chế........................................................................... 50

3.4.2.1.

Thành tựu...................................................................................... 50

3.4.2.2.


Hạn chế......................................................................................... 51


3.4.3.

Nguyên nhân....................................................................................... 53

3.4.3.1.

Nguyên nhân chủ quan................................................................. 53

3.4.3.2.

Nguyên nhân khách quan.............................................................. 54

Kết luận chương 3................................................................................................... 55
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................56
4.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 56
4.1.1.

Nghiên cứu sơ bộ................................................................................. 56

4.1.2.

Nghiên cứu chính thức........................................................................ 58

4.2. Kết quả nghiên cứu.................................................................................... 60
4.2.1.

Nghiên cứu sơ bộ................................................................................. 60


4.2.1.1.

Các yếu tố tác động đến nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng........60

4.2.1.2.

Tiêu chí lựa chọn từng yếu tố đưa ra............................................. 61

4.2.1.3. Các yếu tố đó tác động đến nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng như
thế nào?......................................................................................................... 61
4.2.2.

Nghiên cứu chính thức........................................................................ 67

4.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu...................................................................... 69
Kết luận chương 4................................................................................................... 71
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GIA TĂNG NGUỒN THU PHÍ
DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN....................72
5.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn..............................72
5.1.1.

Định hướng chung............................................................................... 72

5.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn................................................................................................................... 74
5.2. Giải pháp gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn................................................................................................................ 75
5.2.1.


Khuyến nghị về chất lượng dịch vụ phi tín dụng.................................75

5.2.2. Khuyến nghị về năng lực tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ ngân
hàng.................................................................................................................. 76
5.2.3.

Khuyến nghị về chính sách KH........................................................... 77

5.2.4.

Khuyến nghị về năng lực quản trị điều hành.......................................78


5.2.5.

Khuyến nghị về nguồn nhân lực.......................................................... 80

5.2.6.

Khuyến nghị về hoạt động marketing.................................................. 82

5.2.7.

Khuyến nghị về cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt động.........................83

5.3. Kiến nghị góp phần thực hiện giải pháp gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi
tín dụng................................................................................................................ 83
5.3.1.

Đối với chính phủ................................................................................ 83


5.3.2.

Đối với NHNN Việt Nam.................................................................... 84

Kết luận chương 5................................................................................................... 86
KẾT LUẬN............................................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ATM (Automatic Teller Machine):

Máy rút tiền tự động

KH

Khách hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

POS (Point of Sale)


Thiết bị chấp nhận thẻ

SCB (Saigon Commercial Bank)

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

TMCP

Thương mại cổ phần

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VIP (Very important person)

Khách hàng rất quan trọng

VND

Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số liệu hoạt động nổi bật của SCB hợp nhất 01/01/2012........................29
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản SCB 2012 - 2015....................................... 30
Bảng 3.3: Thu nhập phí dịch vụ tiền gửi.................................................................. 35
Bảng 3.4: Thu nhập phí dịch vụ ngân quỹ............................................................... 35
Bảng 3.5: Thu nhập phí dịch vụ thanh toán trong nước........................................... 36
Bảng 3.6: Thu nhập phí dịch vụ thanh toán quốc tế................................................. 37

Bảng 3.7: Thu nhập phí dịch vụ kinh doanh ngoại hối............................................ 38
Bảng 3.8: Thu nhập phí dịch vụ thẻ......................................................................... 39
Bảng 3.9: Thu nhập phí dịch vụ ngân hàng điện tử................................................. 40
Bảng 3.10: Thu nhập phí dịch vụ ủy thác................................................................ 41
Bảng 3.11: Thu nhập phí dịch vụ tư vấn.................................................................. 42
Bảng 3.12: Thu nhập phí dịch vụ ngân hàng đại lý.................................................. 43
Bảng 3.13: Thu nhập phí dịch vụ phi tín dụng khác................................................ 44
Bảng 3.14: Cơ cấu nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại SCB 2012 – 2015..........45
Bảng 3.15. Tốc độ tăng trưởng thu nhập phí từ dịch vụ phi tín dụng 2012-2015....47
Bảng 3.16 : Cơ cấu Thu nhập của SCB 2012 - 2015............................................... 48
Bảng 3.17: Tỷ trọng thu nhập ròng từ dịch vụ phi tín dụng trên thu nhập hoạt động
của SCB 2012 - 2015............................................................................................... 49
Bảng 3.18: Tính toán thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) giai đoạn 2012 - 2015 . 49

Bảng 4.1: Tiến độ nghiên cứu.................................................................................. 57
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp mẫu khảo sát................................................................... 60


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu chính thức................................................................ 58


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa là xu hướng đang diễn ra rộng
khắp trên nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực ngân hàng. Trong nền kinh tế toàn cầu
hóa, các yếu tố của quá trình tái sản xuất hàng hóa và dịch vụ được chuyển dịch tự
do từ nước này sang nước khác thông qua các cam kết mở cửa thị trường. Điều quan

trọng để một ngân hàng thu hút KH là yếu tố thương hiệu, tính an toàn trong mọi
loại hình giao dịch, sự khác biệt về dịch vụ cung ứng, những tiện ích, chính sách ưu
đãi… đảm bảo đem lại quyền lợi tốt nhất cho KH sử dụng. Trong những năm gần
đây, các NHTM Việt đã cạnh tranh nhau trong việc đẩy mạnh phát triển mảng dịch
vụ phi tín dụng đầy tiềm năng trong bối cảnh tăng trưởng tín dụng còn nhiều khó
khăn, và luôn bị chi phối, ràng buộc bởi hành lang pháp lý của Nhà nước. Các sản
phẩm dịch vụ phi tín dụng mà các ngân hàng cung ứng cho các KH cá nhân và
doanh nghiệp đã và đang chứng minh những ưu việt trong quá trình phát triển mạnh
mẽ của nền kinh tế thị trường. Nguồn thu từ các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng này
mang đến sự phát triển ổn định và bền vững cho các NHTM. Nhưng đó cũng là lĩnh
vực có nhiều thách thức, đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn, về trình độ công nghệ
thông tin, về chính sách mang tính chiến lược và cạnh tranh của ngân hàng. Đây là
điểm mạnh của các ngân hàng ngoại tại Việt Nam và là hạn chế của đa số ngân hàng
trong nước. Để có thể tồn tại và phát triển trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện
nay, các NHTM phải tìm cách phát huy những thế mạnh, khắc phục những điểm
yếu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của KH, tìm ra giải pháp nhằm nâng cao thu
nhập phí dịch vụ phi tín dụng, đem lại sự phát triển vững mạnh cho chính các
NHTM Việt Nam, rút ngắn khoảng cách trong trình độ kinh doanh giữa ngân hàng
nội và các ngân hàng ngoại.
Nằm trong xu hướng trên, ngân hàng TMCP Sài Gòn dần chú trọng đầu tư
phát triển sang lĩnh vực dịch vụ phi tín dụng trong những năm gần đây. Các sản
phẩm dịch vụ phi tín dụng được cải tiến theo chiều hướng gia tăng về số lượng kết
hợp nâng cao về chất lượng. Việc gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng bao


2

gồm cả gia tăng đối tượng thu phí và gia tăng các sản phẩm, chất lượng dịch vụ thu
phí nhưng vẫn phải đảm bảo tính cạnh tranh cho từng mức phí được đưa ra. Ngân
hàng cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho KH, KH chi trả nhưng vẫn cảm thấy hài

lòng về lợi ích mình nhận được. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề
tài “ Giải pháp gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài
Gòn”. Luận văn nhằm nghiên cứu các yếu tố tác động đến nguồn thu phí dịch vụ
phi tín dụng, phân tích thực trạng hoạt động thu phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn, từ đó kiến nghị một số giải pháp để gia tăng nguồn thu phí từ
dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn.
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nhiều ngân hàng mạnh tay chi tiền triển khai nhiều
hoạt động quảng bá dịch vụ phi tín dụng, đầu tư hệ thống công nghệ thông tin, nghiên
cứu dòng sản phẩm đặc thù có khả năng phát triển mạnh và lên chiến lược quảng cáo,
tiếp thị phù hợp theo từng sản phẩm, cho từng đối tượng KH. Mặc dù hoạt động dịch
vụ phi tín dụng được các ngân hàng chú trọng phát triển nhưng chiều rộng và chiều sâu
còn hạn chế. Do đó, việc tìm ra giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng, gia tăng
nguồn thu nhập ổn định từ phí dịch vụ phi tín dụng là vấn đề có ý nghĩa quan trọng
mang tính chiến lược đối với hoạt động của các NHTM Việt Nam.

Chủ đề gia tăng nguồn thu phí hay thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín
dụng đã được một số nhà kinh tế trong nước quan tâm và nghiên cứu. Những công
trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này thường chỉ tập trung nghiên cứu một số
mảng của dịch vụ phi tín dụng nổi trội qua khảo sát tại một ngân hàng cụ thể. Do đó
những công trình nghiên cứu sâu sắc về gia tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng
còn rất hạn chế. Vì hạn chế về quy mô, thời gian và nguồn số liệu, đề tài tác giả
chọn cũng chỉ phân tích giải pháp gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại
ngân hàng cụ thể là TMCP Sài Gòn, nơi tác giả hiện đang công tác. Cho đến hiện
nay, theo thống kê của tác giả có một số công trình nghiên cứu trong nước liên quan
đến đề tài cụ thể như sau:


3


Giải pháp gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á: Luận văn thạc sĩ/Ngô Mỹ Chương; người hướng dẫn:
Nguyễn Thanh Phong - TP.HCM: Đại học Kinh tế TP.HCM, 2014.
Giải pháp tăng thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
An Bình: Luận văn thạc sĩ/Phạm Thị Nga; người hướng dẫn: Trương Thị Hồng TP.HCM: Đại học Kinh tế TP.HCM, 2013.
Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP đầu tư
và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Long An/Nguyễn Thị Thảo Ngân; người hướng
dẫn: Trương Thị Hồng. - TP.HCM: Đại học Kinh tế TP.HCM, 2012.
Giải pháp tăng thu từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam: Luận văn thạc sĩ/Đinh Thị Thanh Tâm;
người hướng dẫn: Trần Hoàng Ngân - TP.HCM: Đại học Kinh tế TP.HCM, 2011.
Giải pháp tăng thu từ dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu: Luận văn thạc sĩ/Đỗ Nguyễn Hạ Vân; người
hướng dẫn: Trần Huy Hoàng - TP.HCM : Đại học Kinh tế TP.HCM, 2009.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích các yếu tố tác động đến nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng.
Đánh giá thực trạng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn.

Từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị góp phần gia tăng nguồn thu phí
dịch vụ phi tín dụng.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài giới hạn trong phạm vi Ngân hàng TMCP Sài
Gòn trong giai đoạn 2012 – 2015
1.5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài này là phương pháp định

tính. Luận văn kết hợp phân tích thống kê mô tả, so sánh tổng hợp và khảo sát xã
hội học.


4

1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Một trong các nội dung cơ cấu lại hoạt động tài chính các tổ chức tín dụng
trong đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015” được
Thủ tướng Chính phủ phệ duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012
là: Từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm
bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi
tín dụng.
Có thể thấy, phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trò rất quan trọng, quyết
định sự tồn tại của một ngân hàng; góp phần đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng, từ đó thu hút và mở rộng đến nhiều đối tượng KH; đáp ứng tối ưu nhu
cầu của nền kinh tế, góp phần củng cố sự lớn mạnh và nâng cao uy tín, vị thế của
NHTM trong nền kinh tế; phân tán rủi ro cho ngân hàng, mang lại nguồn thu ổn
định, làm tăng lợi nhuận của NHTM; thúc đẩy quan hệ hợp tác, hội nhập kinh tế
quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng. Gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng cũng
là cách thức có hiệu quả nhất để thay đổi cơ cấu kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, nhất là trong điều kiện các dịch vụ tín dụng đang tiềm ẩn nhiều rủi ro,
hoạt động đầu tư và kinh doanh chứng khoán, bất động sản gặp nhiều khó khăn như
thời điểm hiện nay. Bên cạnh đó,việc phát triển dịch vụ phi tín dụng còn mang
nhiều ý nghĩa kinh tế xã hội như quá trình tích tụ vốn hiệu quả hơn; các giao dịch
tiền tệ diễn ra an toàn, chính xác và tiện dụng hơn; các thu nhập bất hợp pháp được
kiểm soát chặt chẽ hơn…
Luận văn đã đưa ra được nhận xét về những tồn tại và khó khăn của hoạt
động cung cấp dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn nói riêng và các
NHTM Việt Nam nói chung. Bên cạnh đó luận văn còn cho thấy vai trò và tầm quan

trọng của việc gia tăng tỷ trọng phí dịch vụ trong tổng thu nhập của ngân hàng
TMCP Sài Gòn trong xu thế hội nhập, đồng thời đưa ra các giải pháp phù hợp với
tình hình thực tế nhằm giúp cho ngân hàng TMCP Sài Gòn có thể phát triển bền
vững dựa trên các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hữu ích, hiện đại, an toàn, hiệu quả.


5

1.7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ
viết tắt, danh mục bảng biểu,… nội dung của luận văn được kết cấu thành 5
chương:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan lý luận về nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng của ngân
hàng thương mại
Chương 3: Thực trạng hoạt động thu phí dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn
Chương 4: Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
Chương 5: Giải pháp và kiến nghị gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín
dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn


6

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ NGUỒN THU PHÍ DỊCH VỤ PHI
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Dịch vụ phi tín dụng
2.1.1. Khái niệm
Theo từ điển thuật ngữ ngân hàng của Nhà xuất bản giáo dục Barron, xuất
bản lần thứ 5 của Thomas P. Fitch định nghĩa về dịch vụ phi tín dụng: Dịch vụ phi

tín dụng (non credit banking services) là các dịch vụ ngân hàng dựa trên lệ phí
không liên quan đến việc mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân
hàng đại lý hoặc KH doanh nghiệp. Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có thể là một
nguồn thu đáng kể cho các ngân hàng và các tổ chức tài chính. Ví dụ dịch vụ phi tín
dụng bao gồm sự tin tưởng và các khoản thu liên quan đến đầu tư, quản lý tiền mặt
toàn cầu, trao đổi tiền tệ nước ngoài…
Theo Tài liệu dự án “Khảo sát và đánh giá dịch vụ phi tín dụng ngân hàng
Việt Nam” của tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu, dịch vụ phi tín dụng là bất cứ
dịch vụ hoặc sản phẩm nào cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà
không phải là những dịch vụ tín dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân
hàng cung cấp tới KH đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của KH nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không bao
gồm dịch vụ tín dụng.
Như vậy, dịch vụ phi tín dụng là toàn bộ các dịch vụ ngân hàng không kể
dịch vụ tín dụng, là một bộ phận cấu thành của Dịch vụ Ngân hàng có đầy đủ các
đặc điểm của dịch vụ ngân hàng, đó là những dịch vụ liên quan đến việc mua bán
các công cụ tài chính giữa ngân hàng với KH, trong đó ngân hàng không sử dụng
đến tài sản nợ mà dựa trên khả năng công nghệ, phương tiện, nguồn nhân lực của
ngân hàng để cung cấp cho KH, nhằm tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các
khoản phí xác định thu được từ KH thể hiện qua các khoản thu từ dịch vụ thanh
toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ bảo lãnh thu phí, dịch vụ tư vấn, dịch vụ ủy thác…


7

2.1.2. Phân biệt dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng
Dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng đều là dịch vụ ngân hàng, do đó đều
mang đầy đủ những thuộc tính chung như: tính vô hình, tính không thể tách biệt
hoặc không chia cắt, tính không ổn định và khó xác định.




Sự khác nhau giữa dịch vụ phi tín dụng so với dịch vụ tín dụng được thể hiện
qua các đặc điểm sau:
các

Dịch vụ phi tín dụng khi thực hiện ngân hàng không thu lãi mà thu

khoản phí dịch vụ, chênh lệch giá, hoa hồng,… từ dịch vụ do mình cung cấp.
-

Dịch vụ phi tín dụng không làm phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc

cung cấp và thu hồi tài sản đối với KH. Xét về mặt nghiệp vụ, khi dịch vụ phi tín
dụng được ngân hàng cung cấp tới KH thì không làm phát sinh các khoản mục cho
vay trong phần tài sản của Bảng cân đối kế toán của ngân hàng, hay nói khác đi đó
là dịch vụ không làm ngân hàng phải chuẩn bị một khoản tiền thực để nhận lại
khoản tiền đó sau một khoảng thời gian.
-

Dịch vụ phi tín dụng không chịu tác động trực tiếp của lãi suất. Để đánh giá

hoạt động phi tín dụng của một ngân hàng có thể căn cứ vào tỷ lệ thu ngoài lãi trên
tổng thu nhập. Tỷ lệ này càng cao, càng chứng tỏ tính hiệu quả của dịch vụ phi tín
dụng. Do đó, sự thay đổi về lãi suất không tác động trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh cũng như việc phát triển các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng.
-

Dịch vụ phi tín dụng không hiện hữu, dịch vụ phi tín dụng không thể cảm


nhận được bằng các giác quan, và kết quả được biểu hiện qua một số yếu tố là
phương tiện chuyển giao dịch vụ cho KH như: địa điểm cung ứng, thái độ của GDV,
thời gian xử lý công việc, môi trường giao dịch,…
Việc cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho KH không tuân theo
nguyên tắc
hoàn trả. Doanh thu, chi phí cho các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng không bao
gồm các khoản lãi thu được từ việc cấp tín dụng cho KH hay lãi phải trả từ việc vay
vốn của KH. Do đó, việc cung cấp dịch vụ phi tín dụng cho KH được thực hiện
“mua đứt bán đoạn” mà không có sự hoàn trả từ phía KH.


8

2.1.3. Các loại hình dịch vụ phi tín dụng
2.1.3.1. Dịch vụ tiền gửi
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Thông qua đó ngân hàng
thu các khoản phí đối với các giao dịch phát sinh liên quan phục vụ cho giao dịch
tiền gửi của khách hàng.
2.1.3.2. Dịch vụ ngân quỹ
Dịch vụ ngân quỹ là những dịch vụ do NHTM cung ứng nhằm đáp ứng nhu
cầu quản lý, kiểm soát dòng tiền, hoạt động thu chi của KH một cách an toàn và
hiệu quả. Những dịch vụ này giúp KH tiết kiệm được thời gian và chi phí, giảm
thiểu rủi ro trong việc vận chuyển, kiểm đếm, cất giữ tiền mặt. Khi sử dụng các dịch
vụ ngân quỹ thì KH phải trả một khoản phí cho ngân hàng nhờ đó giúp ngân hàng
gia tăng nguồn thu nhập từ phí, được hưởng lợi ích từ việc KH duy trì số dư trên tài
khoản, tăng cơ hội bán chéo các sản phẩm khác cho KH. Các dịch vụ ngân quỹ phổ
biến hiện nay được các NHTM cung cấp như là: dịch vụ kiểm đếm hộ, dịch vụ đổi

tiền, dịch vụ giữ hộ tài sản, dịch vụ thu hộ, chi hộ tận nơi, dịch vụ cho thuê két sắt,
dịch vụ trả hộ tiền lương thông qua ngân hàng…
2.1.3.3. Dịch vụ thanh toán
Bao gồm hai hình thức dịch vụ thanh toán trong nước và dịch vụ thanh toán
quốc tế. Trong đó,


-

Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm các hình thức dịch vụ sau:

Dịch vụ thanh toán bằng ủy nhiệm chi: là phương thức thanh toán được ngân

hàng thực hiện theo lệnh chi của KH bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản tiền
gửi thanh toán của KH lập ủy nhiệm chi sang tài khoản tiền gửi thanh toán của bên
thụ hưởng.
-

Dịch vụ thanh toán bằng ủy nhiệm thu: là phương thức thanh toán mà KH lập

ủy nhiệm thu theo mẫu của ngân hàng để ủy nhiệm ngân hàng thu hộ tiền người


9

mua, người nhận cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở hợp đồng thương mại giữa
hai bên.
-

Dịch vụ cung ứng và thanh toán bằng séc: séc là mệnh lệnh thanh toán vô


điều kiện của chủ tài khoản lập dưới dạng văn bản yêu cầu tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán chi trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi thanh toán của người ký phát séc cho người thụ
hưởng trên tờ séc hoặc trả theo lệnh của người thụ hưởng hoặc trả cho người xuất
trình.
-

Dịch vụ thanh toán hóa đơn: là dịch vụ thanh toán mà ngân hàng cung cấp

theo yêu cầu của KH nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán tiền nợ hóa đơn của một số
nhà cung cấp dịch vụ như điện, điện thoại, internet, nước hoặc thanh toán tiền vé
máy bay,... thông qua tài khoản của nhà cung cấp tại ngân hàng.
-

Dịch vụ thu Ngân sách Nhà nước: là dịch vụ thu các khoản thuế, phí, lệ phí

và các khoản phải nộp khác thuộc Ngân sách Nhà nước (thuế nội địa, thuế xuất
nhập khẩu, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào Ngân sách Nhà nước theo quy
định của Luật xử phạt vi phạm hành chính).
-

Dịch vụ nộp thuế điện tử: là dịch vụ cung cấp cho các tổ chức thực hiện nộp

các khoản thuế tại bất kỳ địa điểm nào có kết nối Internet. Đây là sản phẩm dịch vụ
mới được triển khai theo chủ trương của Chính phủ trong việc cải thiện môi trường
kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, với mục tiêu là tỷ lệ
doanh nghiệp nộp thuế điện tử đạt tối thiểu 90% trong năm 2015.
-


Dịch vụ thanh toán bằng thẻ (POS) là phương thức thanh toán không dùng

tiền mặt mà ngân hàng cung cấp cho các chủ thẻ của mình để thực hiện chi tiêu,
mua bán hàng hóa dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ - đơn vị được lắp đặt máy cà
thẻ (máy POS). Dịch vụ POS cho phép KH là chủ thẻ ghi nợ nội địa hoặc chủ thẻ
tín dụng của các ngân hàng thương mại thanh toán hàng hóa dịch vụ tại điểm mua
hàng hóa dịch vụ mà được ngân hàng liên kết là đơn vị chấp nhận thanh toán bằng
thẻ ngân hàng.


10



Dịch vụ thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở
các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với các
tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế,
thường được thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước có liên quan.
-

Dịch vụ chuyển tiền đi nước ngoài: là phương thức thanh toán đơn giản nhất,

trong đó KH (người mua, người trả tiền, người nhập khẩu…) yêu cầu ngân hàng
phục vụ chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (người bán, người xuất
khẩu, người thụ hưởng) ở một quốc gia khác. Chuyển tiền nước ngoài thì thông
thường ngân hàng phân thành chuyển tiền mậu dịch (hoạt động thương mại, mua
bán hàng hóa) và chuyển tiền một chiều (chuyển tiền du học, chữa bệnh, trợ cấp,
định cư, cho, biếu,....). Để thực hiện việc chuyển tiền thì ngân hàng chuyển tiền phải

thông qua đại lý của mình ở nước của người thụ hưởng.
-

Dịch vụ nhờ thu chứng từ: là dịch vụ thu hộ tiền hàng xuất nhập khẩu theo

chỉ dẫn của KH, theo đó, ngân hàng chỉ là trung gian thanh toán, không có nghĩa vụ
cam kết trả tiền. Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán, nhờ
ngân hàng thu hộ tiền bán hàng với điều kiện là nhà nhập khẩu phải trả tiền ngay
hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu để
nhận hàng.
-

Dịch vụ báo có cho KH: Ngân hàng thực hiện nhận tiền từ ngân hàng nước

ngoài chuyển cho KH trong nước (KH cá nhân hoặc KH doanh nghiệp).
2.1.3.4. Dịch vụ kinh doanh ngoại hối
Dịch vụ kinh doanh ngoại hối bao gồm dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và vàng
trên thị trường liên ngân hàng và với KH là các doanh nghiệp, các tổ chức hoặc cá
nhân. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ được các ngân hàng cung cấp với nhiều phương
thức giao dịch khác nhau như: giao ngay, hoán đổi, kỳ hạn, quyền chọn, giao sau...
Dịch vụ kinh doanh vàng tại các ngân hàng thương mại bao gồm các dịch vụ kinh
doanh vàng miếng, kinh doanh vàng tài khoản và kinh doanh quyền chọn vàng.


11

Cung cấp dịch vụ ngoại hối giúp các ngân hàng hưởng thu nhập chủ yếu từ khoản
chênh lệch tỷ giá từ hoạt động mua bán.
2.1.3.5. Dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là một tiện ích mà ngân hàng mang lại cho KH sử dụng. Chủ

thẻ sử dụng thẻ để thực hiện việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc nộp, rút
tiền mặt, chuyển khoản tại các máy, các quầy tự động của ngân hàng. Các NHTM
ngày nay đang cung cấp cho KH hai loại thẻ phổ biến nhất là thẻ ghi nợ và thẻ tín
dụng trong và ngoài nước, bao gồm:



Thẻ ghi nợ: là loại thẻ phổ biến nhất trong nước hiện nay. Loại thẻ được kết nối

với tài khoản tiền gửi thanh toán của KH. KH có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt tại các
máy ATM, thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ ở bất kỳ điểm bán hàng nào có đặt
máy POS của ngân hàng. Để sử dụng được thẻ ghi nợ thì tài khoản tiền gửi thanh toán
của KH phải có số dư. Khi KH sử dụng loại thẻ này để thanh toán hoặc rút tiền mặt thì
giá trị giao dịch được khấu trừ ngay vào số dư tiền gửi tài khoản của KH.



Thẻ tín dụng: là loại thẻ được sử dụng phổ biến, ngân hàng cho phép chủ thẻ tín

dụng được sử dụng một hạn mức tín dụng nhất định mà không cần có số dư tiền trên tài
khoản, là một hình thức vay nợ. Đây là loại thẻ “chi tiêu trước, trả tiền sau”, người sử
dụng thẻ được tổ chức phát hành thẻ ứng tiền trước để tiêu dùng và chỉ phải thanh toán
toàn bộ, hoặc một phần vào cuối mỗi kỳ thanh toán.

2.1.3.6. Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)
Dịch vụ Ngân hàng điện tử (E-Banking) là một dịch vụ mà các ngân hàng
cung cấp cho KH thông qua Internet để thực hiện việc truy vấn thông tin về tài
khoản, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, mở tài khoản trực tuyến, đăng ký mở thẻ,
đăng ký vay trực tuyến,... trên website của ngân hàng tại bất cứ điểm truy cập
Internet nào và vào bất cứ thời điểm nào mà không cần phải đến các quầy giao dịch

của ngân hàng. Hiện nay, phần lớn các ngân hàng đang triển khai dịch vụ ngân hàng
điện tử trên 03 kênh chủ yếu là:


12



Mobile Banking: là ứng dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại, cho phép KH sử dụng
điện thoại di động có kết nối Internet (GPRS/ Wifi/3G) để thực hiện các giao dịch với
ngân hàng dễ dàng, nhanh chóng, chính xác và mọi lúc mọi nơi.
Internet Banking (ngân hàng trực tuyến): là dịch vụ mà khách đang ở đâu và bất
cứ khi nào, chỉ cần một máy tính hoặc thiết bị có kết nối Internet, KH hoàn toàn có thể
thực hiện các giao dịch của ngân hàng một cách nhanh chóng và an toàn


thông minh.
SMS Banking: là dịch vụ ngân hàng cung cấp cho KH cần tra cứu thông tin về
tài khoản, tỷ giá, lãi suất, điểm đặt ATM, điểm giao dịch, nhận tin nhắn khi có thay đổi
số dư tài khoản, nạp tiền điện thoại di động...thông qua tin nhắn của ngân


hàng.
2.1.3.7. Dịch vụ ủy thác
Theo định nghĩa trong cuốn “Ngân hàng thương mại” của Eward W.Reed và
Eward K.Gill, ủy thác là việc chuyển nhượng tài sản từ người ủy thác sang cho
người nhận ủy thác để người này quản lý và điều hành tài sản với lợi ích của người
ủy thác, của một hay nhiều người thụ hưởng. Như vậy, hoạt động ủy thác là một
hoạt động thể hiện rõ tính trung gian của các tổ chức cung cấp dịch vụ ủy thác,
trong đó có ngân hàng thương mại.

Theo “Từ điển kinh tế học hiện đại” của D.W Pearce, nghiệp vụ ủy thác là
việc tài sản của một người được giao cho người khác quản lý và thực hiện các yêu
cầu của người sở hữu. Người giao tài sản không có quyền nắm giữ, quản lý tài sản.
Người nhận có trách nhiệm quản lý tài sản, không được hưởng lợi nhuận sinh ra từ
tài sản mà chỉ được hưởng một khoản tiền mà người ủy thác trả gọi là phí uỷ thác.
Đối với KH cá nhân dịch vụ ủy thác thường bao gồm các dịch vụ như: quản
lý di sản, quản lý tài sản theo hợp đồng ký kết, ủy thác giám hộ, ủy thác đại diện...
Đối với doanh nghiệp, dịch vụ này ngân hàng thường làm thay các doanh nghiệp
trong các hoạt động như quản lý quỹ hưu trí, phân chia lợi nhuận, chia tiền thưởng
cổ phần, ủy thác trong việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu,…
2.1.3.8. Dịch vụ tư vấn


13

Dịch vụ tư vấn là dịch vụ mà các NHTM có thể cung cấp cho KH các thông
tin như tỷ giá hối đoái, thị trường chứng khoán, giá cả hàng hóa, tình hình tài
chính... Trong hoạt động tư vấn ngân hàng có khả năng cung ứng cho KH các dịch
vụ như: tư vấn lập dự án đầu tư, quản lý hiệu quả dòng tiền, xác định cơ cấu vốn
hiệu quả, tư vấn trong quản lý rủi ro kinh doanh, tư vấn về thuế, huy động vốn qua
kênh thị trường chứng khoán…
2.1.3.9. Dịch vụ đại lý
Cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua hệ thống ngân hàng cho cùng một cơ sở KH
là một xu hướng mới hiện nay (Bancassurance), theo đó các ngân hàng sẽ cung cấp
cả sản phẩm ngân hàng lẫn sản phẩm bảo hiểm trong cùng một kênh phân phối. Mô
hình này bắt nguồn từ Pháp và đã trở thành một mô hình phổ biến ở các nước Châu
Âu và nhiều nước trên thế giới. Bancassurance đem lại nhiều lợi ích cho các ngân
hàng, các công ty bảo hiểm và cả KH. Bancassurance giúp ngân hàng có thêm dịch
vụ mới cung cấp cho KH, làm đa dạng hóa dịch vụ của mình và trở thành một “siêu
thị tài chính”

Bên cạnh kênh đại lý bảo hiểm là kênh đại lý kiều hối, các NHTM kết hợp
với các đối tác nước ngoài làm dịch vụ đại lý nhận và chi trả ngoại tệ. Ngân hàng sẽ
thỏa thuận thu tỷ lệ hoa hồng lệ phí chuyển tiền giữa tổ chức kinh tế nhận tiền của
Người gửi tiền thông qua đối tác nước ngoài. Hiện nay, lượng kiều hối của các kiều
bào chuyển về nước đang tăng rất mạnh. Trong đó, một phần nhờ chính sách vĩ mô
ổn định, một số quy định về hoạt động ngoại hối được đơn giản hóa như không hạn
chế số lượng tiền, người nhận kiều hối không phải chịu thuế thu nhập, không bị bắt
buộc phải bán ngoại tệ cho ngân hàng, người Việt Nam ở nước ngoài được tạo điều
kiện thuận lợi mua nhà ở và đầu tư trong nước…
2.1.3.10. Dịch vụ phi tín dụng khác
Bao gồm các dịch vụ phi tín dụng khác như dịch vụ ngân hàng giám sát; môi
giới tiền tệ, bankdraft đa ngoại tệ, kiều hối, định giá tài sản, cho thuê quản lý kho;
sao lục chứng từ; dịch vụ giao dịch qua Fax…


14

2.2. Nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng
2.2.1. Khái niệm
Nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng là tổng thu nhập đạt được từ việc NHTM
cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho KH. Đây là nguồn thu có tính ổn định của
ngân hàng, rủi ro thấp, đồng thời đi cùng với nó là sự phát triển dịch vụ ngân hàng,
nhằm làm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của KH.
2.2.2. Phân loại
Nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng được phân loại căn cứ vào dịch vụ mà
ngân hàng cung cấp cho KH.
2.2.2.1. Thu từ dịch vụ tiền gửi
Điển hình là nguồn thu từ các dịch vụ như: mở, đóng tài khoản; rút vốn trước
hạn; xác nhận số dư; ủy quyền, chuyển nhượng quyền sở hữu, đồng chủ sở hữu tài
khoản; cấp mới, phong tỏa, tạm khóa tài khoản; xác nhận theo yêu cầu kiểm toán,

cung cấp sao kê…
2.2.2.2. Thu từ dịch vụ ngân quỹ
Bao gồm các khoản phí kiểm đếm hộ tiền mặt theo yêu cầu của KH; giao
dịch thu chi hộ tiền mặt tận nơi; phí nhận giữ tiền qua đêm; phí kiểm định tiền thật,
tiền giả; phí thu đổi tiền mặt; phí thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông; phí
dịch vụ giữ hộ tài sản; phí cho thuê tủ két sắt, hộp đựng tài sản do ngân hàng cung
cấp cho KH…
2.2.2.3. Thu từ dịch vụ thanh toán
Là khoản thu từ dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong nước, quốc tế và các
dịch vụ thanh toán khác mà ngân hàng cung cấp cho KH, bao gồm:



Thu từ dịch vụ thanh toán trong nước: các khoản phí phát sinh liên quan đến

giao dịch tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, giao dịch tiền
mặt như: phí chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán; phí nộp/rút tiền mặt từ tài
khoản; phí phát hành séc; phí thanh toán hóa đơn; phí tra soát, điều chỉnh, hủy lệnh
chuyển tiền do lỗi của KH; phí dịch vụ trả lương tự động; phí nộp thuế điện tử…


×