Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-----



-----

HUỲNH THỊ MỸ ANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ

TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-----



-----


HUỲNH THỊ MỸ ANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT

TP.Hồ Chí Minh –

Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Rủi Ro Tín
Dụng Trong Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Của Ngân Hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được hoàn thành
sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn, làm việc nghiêm túc theo sự hướng dẫn
khoa học của TS. Trần Thị Mộng Tuyết.
Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin
cậy, quá trình xử lý trung thực và khách quan. Câu từ trong luận văn là ngôn ngữ
của bản thân tôi, không sao chép, cắt ghép từ các tài liệu của tác giả khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tp.HCM, ngày

tháng

năm

Ngƣời viết cam đoan

Huỳnh Thị Mỹ Anh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG ĐỀ TÀI
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG ĐỀ TÀI
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU .........................................................................................
1.1

Lý do thực hiện đề tài. ...........................................................................

1.2

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................

1.3

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................


1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................
1.5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................
1.6

Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ..............................................

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................................
2.1

Tổng quan về thẻ tín dụng ....................................................................

2.1.1

Khái niệm thẻ tín dụng ......................................................

2.1.2

Phân loại thẻ tín dụng ........................................................

2.1.3

Các đối tượng tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ tí

2.1.4

Đặc điểm, chức năng, vai trò của thẻ tín dụng ..................


2.2
2.2.1

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ................................

Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ..


2.2.1.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ................................................................ 9
2.2.1.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ............................................................. 10
2.2.1.3 Rủi ro kỹ thuật................................................................................................ 11
2.2.1.4 Các loại rủi ro khác......................................................................................... 11
2.2.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thương
mại.............................................................................................................................. 13
2.2.2.1 Khái niệm........................................................................................................ 13
2.2.2.2 Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại ngân hàng thương mại................................................................................... 13
2.2.2.3 Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại các ngân hàng thương mại............................................................................. 15
2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ
tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại......................................................................... 16
2.3.1 Nhân tố về nhân thân chủ thẻ............................................................................. 16
2.3.2 Nhân tố về năng lực thanh toán dư nợ thẻ tín dụng............................................ 17
2.3.3 Nhân tố về lịch sử giao dịch của chủ thẻ............................................................ 19
2.3.4 Các nhân tố khác................................................................................................ 20
2.4 Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc đây về các nhân tố tác động đến rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng...................................................... 21
2.4.1 Nghiên cứu của Dunn và Kim (1999) về khả năng quá hạn của chủ thẻ tín
dụng tại bang Ohio, Hoa Kỳ....................................................................................... 21
2.4.2 Nghiên cứu của Chia-Chi Lee, Tyrone T. Lin và Yi-Ting Chen (2011) về khả

năng quá hạn của chủ thẻ tín dụng ở với các ngân hàng có quy mô vừa và nhỏ tại
Đài Loan..................................................................................................................... 22


2.4.3 Nghiên cứu của Nguyễn Minh Hà và Trịnh Hoàng Nam (2013) về các nhân tố tác
động đến rủi ro tín dụng trong hoạt đông kinh doanh thẻ tín dụng tại Việt Nam. . 23

CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM........................................32
3.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam................32
3.1.1 Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam........................32
3.1.2 Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam......................... 33
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam............................................................................................................................ 33
3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam..................................................................................................... 37
3.2.1 Các loại thẻ tín dụng do Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam phát
hành............................................................................................................................ 37
3.2.2 Lưu đồ phát hành thẻ tín dụng tại Vietcombank................................................. 37
3.2.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank........................39
3.2.3.1 Hoạt động phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam............................................................................................................................ 39
3.2.3.2 Hoạt động chấp nhận thanh toán thẻ tại Vietcombank....................................46
3.2.3.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank........................47
3.3 Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại
Vietcombank.............................................................................................................. 47
3.4 Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank............................................................... 49
3.4.1 Thực trạng các nhân tố về nhân thân của chủ thẻ............................................... 49



3.4.2Nhân tố về năng lực thanh toán dư nợ thẻ tín dụng ..........

3.4.3Nhân tố về lịch sử giao dịch của chủ thẻ ..........................

3.4.4Các nhân tố khác ..............................................................
CHƢƠNG 4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG

CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ...............................
4.1

Mô hình nghiên cứu ...............................................................................

4.2

Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................

4.3

Thu thập và xử lý dữ liệu .....................................................................

4.3.1

Thu thập dữ liệu ................................................................

4.3.2

Xử lý dữ liệu .....................................................................


4.4

Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ......................................................

4.5

Trình bày kết quả kiểm định giả thuyết .............................................

4.6

Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................

4.6.1

Phân tích các biến có ý nghĩa ............................................

4.6.2

Giải thích các biến không có ý nghĩa ................................

CHƢƠNG 5. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM ..............................................................................................
5.1 Tóm tắt các kết quả chính của đề tài ..................................................................
5.2 Định hƣớng và các giải pháp đƣa ra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt
Nam ..............................................................................................................................
5.2.1 Các giải pháp liên quan đến nhân thân của chủ thẻ ............................................



5.2.2 Các giải pháp liên quan đến năng lực thanh toán và lịch sử giao dịch của chủ
thẻ............................................................................................................................... 88
5.2.3 Các khuyến nghị khác........................................................................................ 91
5.3 Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo.................................93
KẾT LUẬN
Phụ lục 1 Phân loại và đặc điểm thẻ tín dụng
Phụ lục 2 Các đối tượng tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
Phụ lục 3 Các hoạt động của các ngân hàng thương mại
Phụ lục 4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành Vietcombank
Phụ lục 5 Các loại thẻ tín dụng do Vietcombank phát hành và tiện ích của các loại
thẻ này
Phụ lục 6 Kết quả mô hình nghiên cứu


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

AGRIBANK

Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

AMEX

Thẻ mang thương hiệu American Express

ATM


Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

BIDV

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

HMTD

Hạn mức tín dụng

JCB

Tổ chức thẻ Quốc tế JCB

KH

Khách hàng


MASTER

Tổ chức thẻ quốc tế MasterCard

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

P.KDDV

Phòng kinh doanh dịch vụ

PIN

Số định danh cá nhân (Personal Identification Number)

POS

Thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)

SACOMBANK

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín

TCTQT


Tổ chức thẻ quốc tế

TECHCOMBANK Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam
TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TTT
UNION PAY

Trung tâm thẻ

VIETCOMBANK

Tổ chức thẻ quốc Tế Union Pay

VIETINBANK

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam

VIP

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam


VISA

Nhân vật quan trọng có địa vị xã hội (Very Important Person)
Tổ chức thẻ quốc tế Visa


DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG ĐỀ TÀI
Bảng 2. 1 Tóm tắt lược khảo các nghiên cứu trước đây ...........................................
Bảng 3. 1 Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Vietcombank trong giai đoạn từ
năm 2010 – tháng 6 năm 2015 .................................................................................
Bảng 3. 2 Các chỉ tiêu chính trên thị trường thẻ Việt Nam từ năm 2012 – 2014 .....
Bảng 3. 3 Tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn thẻ tín dụng giai đoạn từ năm 2010 – năm
2014 ...........................................................................................................................

Bảng 4. 1

Bảng tóm tắt giả thuy

Bảng 4.

2Bảng tóm tắt thống k

Bảng 4.

3Kết quả phân tích hệ

Bảng 4.

4Kết quả mô hình hồi


Bảng 4. 5 Bảng tóm tắt giả thiết và sự phù hợp với kỳ vọng ban đầu của các biến có
ý nghĩa trong mô hình ...............................................................................................


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG ĐỀ TÀI
Hình 2. 1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 30
Hình 3. 1 Lưu đồ quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Vietcombank.......................38
Hình 3. 2 Top 5 ngân hàng dẫn đầu về số lượng thẻ tín dụng quốc tế giai đoạn từ
năm 2010 – năm 2014............................................................................................. 40
Hình 3. 3 Số lượng thẻ tín dụng quốc tế phát hành mới của Vietcombank giai đoạn
từ năm 2010 – năm 2014......................................................................................... 41
Hình 3. 4 Số lượng thẻ tín dụng quốc tế tích lũy của Vietcombank giai đoạn.........42
Hình 3. 5 Top 5 ngân hàng dẫn đầu về doanh số sử dụng thẻ tín dụng quốc tế từ
năm 2010 – 2014..................................................................................................... 43
Hình 3. 6 Doanh số sử dụng thẻ tín dụng của Vietcombank từ năm 2010 – năm
2014 và tốc độ tăng trưởng DSSD thẻ tín dụng của Vietcombank so với thị trường.
44
Hình 3. 7 Doanh số sử dụng trung bình/thẻ tín dụng/năm của Vietcombank so với
thị trường từ năm 2011 – 2014................................................................................ 45
Hình 3. 8 Top 5 ngân hàng có doanh số thanh toán thẻ quốc tế cao nhất năm 2014 ....
46


1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Lý do thực hiện đề tài.
Thẻ tín dụng ra đời đánh dấu một bước phát triển vượt bậc của công nghệ ngân
hàng. Đây là loại hình thanh toán hiện đại do ngân hàng phát hành cho phép chủ thẻ
thanh toán hàng hoá - dịch vụ bằng thẻ với hạn mức chi tiêu nhất định. Hạn mức chi

tiêu này được ngân hàng quy định cho từng chủ thẻ dựa trên khả năng tài chính, số
tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp làm giá trị đảm bảo. Thực chất đây là hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt cho phép chi tiêu trước trả tiền sau với thời hạn ưu
đãi không tính lãi trong một khoảng thời gian nhất định tối đa đến 50 ngày (đối với
thẻ tín dụng mang thương hiệu American Express) và 45 ngày (đối với các thẻ mang
những thương hiệu còn lại như Visa, MasterCard, JCB...).Vào cuối mỗi kì tín dụng,
chủ thẻ thanh toán với ngân hàng toàn bộ hoặc một phần số tiền đã chi tiêu theo
bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu của chủ thẻ trong tháng.
Như vậy thẻ tín dụng đã phát huy vai trò tích cực của mình là góp phần làm
giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó làm giảm các chi phí vận chuyển,
phát hành, kiểm kê tiền trong nền kinh tế, đồng thời giúp hạn chế được nạn tiền giả.
Không nằm ngoài xu hướng chung của thế giới, Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) là ngân hàng thương mại đầu tiên và
đứng đầu ở Việt Nam triển khai dịch vụ thẻ nói chung và dịch vụ về thẻ tín dụng nói
riêng.
Tuy nhiên trong quá trình hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, các ngân hàng
phải đối mặt với các rủi ro cơ bản như rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ, rủi ro
trong hoạt động thanh toán thẻ, rủi ro về tín dụng, rủi ro về công nghệ kỹ thuật và
các loại rủi ro khác…Trên thực tế, Vietcombank vẫn chưa quan tâm đúng mức đến
chính sách quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng nói chung và
quản trị rủi ro tín dụng của thẻ tín dụng nói riêng. Điều này ảnh hưởng không nhỏ
đến hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Vietcombank cũng như hoạt động kinh
doanh của toàn hàng nói chung.


2

Xuất phát từ những lý do nêu trên và sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng
dịch vụ thẻ tín dụng tại Việt Nam cũng như nhận thấy được tính cấp thiết của đề tài,
tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng trong

hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt
Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu



Đánh giá thực trạng dịch vụ thẻ tín dụng và những rủi ro trong hoạt động

kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Trong đó
phân tích làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng và những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng.



dụng

Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị để hạn chế rủi ro tín

trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietcombank.
Dựa trên những mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài cần trả lời câu hỏi nghiên cứu
“Các nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam?” và “Những giải pháp nào có
thể giúp Vietcombank hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng trong thời gian tới?”.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn tập trung vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:

Giới hạn về thời gian: Giai đoạn từ năm 2010 – tháng 6 năm 2015.
Giới hạn về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.


3

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp, phân tích và luận giải
nhằm làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu từ các dữ liệu thu
thập được.
Phương pháp định lượng: sử dụng phương pháp hồi quy OLS dựa trên số liệu
thẻ tín dụng do tác giả thu thập được, lựa chọn các biến có liên quan đến đề tài để
xây dựng mô hình hồi quy đa biến thể hiện các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam.
Số liệu được thu thập bao gồm 2 phần :



Dữ liệu về nhân thân và khả năng tài chính của chủ thẻ được ghi nhận từ
hợp đồng yêu cầu phát hành thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank.



Dữ liệu về lịch sử giao dịch của chủ thẻ tín dụng Vietcombank được ghi
nhận khi chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng này để giao dịch thanh toán hay rút tiền
mặt thông qua chương trình quản lý thẻ tín dụng nội bộ Vietcombank Sema.
Số liệu thu thập được được xử lý thông qua phần mềm SPSS For Window 20.
Sau đó chạy hồi quy OLS để tìm ra nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

1.5. Kết cấu của luận văn
Với mục đích và phương pháp nghiên cứu trình bày ở trên, tác giả xây dựng
luận văn có kết cấu như sau:
Chương 1. Giới thiệu.
Chương 2. Lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.


4

Chương 4. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
Chương 5. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ
tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Như đã trình bày ở trên, thẻ tín dụng được xem là hướng đi mới trong hoạt
động kinh doanh tín dụng tiêu dùng tại các ngân hàng, bên cạnh việc không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, phát triển các quy trình biện pháp quản trị rủi ro
thẻ tín dụng, ngăn ngừa đến mức tối đa các rủi ro gian lận thẻ thì các ngân hàng còn
rất quan tâm đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của mình.
Rủi ro tín dụng là rủi ro xuất hiện khi chủ thẻ không thực hiện thanh toán hoặc
không đủ khả năng thanh toán. Thông qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn tìm
ra các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và đưa ra các khuyến nghị, giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói riêng và thị trường thẻ tín dụng Việt Nam
nói chung trong bối cảnh chưa có nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Việt Nam như hiện nay.




Những đặc điểm nổi bật của luận văn

Về mặt hình thức, luận văn đi theo một kết cấu chặt chẽ, logic từ đầu đến cuối.
Về mặt nội dung, đề tài nghiên cứu tập trung khai thác chủ yếu một khía cạnh
trong phân khúc kinh doanh thẻ tín dụng đó chính là rủi ro tín dụng. Đề tài này
mang ý nghĩa thực tiễn tương đối cao, người viết cũng cố gắng tìm tòi, tham khảo
các nghiên cứu trước đây nhưng về cơ bản đã tự viết bằng ngôn từ vốn có của mình,
không có sự chắp nối cắt ghép, mà tiếp tục dựa trên những gợi ý, hướng nghiên cứu
tiếp theo của những nghiên cứu trước để phát triển đề tài của mình.


5

Tóm tắt chƣơng 1
Chương 1 giới thiệu về tên đề tài và giải thích lý do tác giả chọn thực hiện đề tài
này. Đồng thời cũng giới thiệu đến người đọc về mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu của
đề tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu và ý nghĩa
khoa học của đề tài nghiên cứu.


6

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chương 2 sẽ giới thiệu về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại, trước hết chúng ta đi
tìm hiểu về thẻ tín dụng và hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại NHTM, tìm hiểu

về các loại rủi ro khi kinh doanh thẻ tín dụng cũng như nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng và lược khảo các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của các ngân hàng thương mại.
2.1 Tổng quan về thẻ tín dụng
2.1.1 Khái niệm thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một hình thức thay thế cho việc thanh toán trực tiếp. Hình thức
thanh toán này được thực hiện dựa trên uy tín (O’Sullivan, Arthur, Steven
M.Sheffrin, 2003). Chủ thẻ không cần phải trả tiền mặt ngay khi mua hàng. Thay
vào đó, ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán và chủ thẻ sẽ thanh toán lại sau
cho ngân hàng khoản giao dịch. Thẻ tín dụng cho phép khách hàng "trả dần" số tiền
thanh toán trong tài khoản. Chủ thẻ không phải thanh toán toàn bộ số dư trên bảng
sao kê giao dịch hàng tháng. Tuy nhiên, chủ thẻ phải trả khoản thanh toán tối thiểu
trước ngày đáo hạn đã ghi rõ trên bảng sao kê.
Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức
tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng phát hành, hạn mức chi tiêu này
được ngân hàng quy định cho từng chủ thẻ dựa trên khả năng tài chính, số tiền ký
quỹ hoặc được đảm bảo bằng tài sản thế chấp.
2.1.2 Phân loại thẻ tín dụng
Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ : thẻ tín dụng nội địa; thẻ tín dụng quốc tế.


7

Phân loại theo đối tượng sử dụng: thẻ cá nhân; thẻ công ty.
Phân loại theo công nghệ sản xuất: thẻ dập nổi (Embossed card); thẻ từ (Magnetic
Stripe); thẻ thông minh (IC/Smart Card).
Chi tiết phân loại thẻ tín dụng được trình bày ở Phụ lục 1
2.1.3 Các đối tƣợng tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
Tổ chức thẻ quốc tế; chủ thẻ; ngân hàng phát hành; ngân hàng thanh toán thẻ; đơn
vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT – Merchant).

Chi tiết tham khảo tại Phụ lục 2
2.1.4 Đặc điểm, chức năng, vai trò của thẻ tín dụng
Đặc điểm thẻ tín dụng (chi tiết tham khảo Phụ lục 1)
Tính tiện ích;tính an toàn và nhanh chóng; tính linh hoạt; tính tín dụng.
Vai trò của thẻ tín dụng
Đối với chủ thẻ: chủ thẻ tín dụng không bị giới hạn bởi lượng tiền mặt mang
theo người, có thể giải quyết được những nhu cầu phát sinh đột xuất. Chủ thẻ tín
dụng được hưởng toàn bộ các đặc tính của thẻ tín dụng như tính tiện ích, tính an
toàn, nhanh chóng, linh hoạt, tín dụng. Chủ thẻ được hưởng một số dịch vụ khác do
ngân hàng phát hành triển khai và áp dụng cho chủ thẻ như dịch vụ SMS banking
thông báo ngay lập tức giao dịch thẻ tín dụng của khách hàng, dịch vụ bảo hiểm, y
tế, trợ giúp toàn cầu.
Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): khi đơn vị kinh doanh chấp nhận
thanh toán bằng thẻ sẽ tăng thêm uy tín cho đơn vị, cung cấp thêm cho khách hàng
phương thức thanh toán nhanh chóng hiện đại từ đó khả năng thu hút tiếp cận nhiều
đối tượng khách hàng sẽ tăng lên giúp gia tăng doanh số, mở rộng thị trường và đạt
lợi nhuận nhiều hơn.
Mặt khác chấp nhận thanh toán bằng thẻ sẽ giảm thiểu rủi ro cho ĐVCNT
trong việc hạn chế khách hàng sử dụng tiền giả, hạn chế nguy cơ mất cắp tiền, rút
ngắn thời gian giao dịch với khách hàng một cách an toàn và chính xác hơn.


8

Ngoài ra việc trở thành đơn vị chấp nhận thẻ cũng là điều kiện cần thiết để các
đơn vị kinh doanh này nhận được nhiều ưu đãi của ngân hàng như ưu đãi về tín
dụng, lãi suất và các dịch vụ khác…
Đối với ngân hàng: như chúng ta đã biết kinh doanh thẻ tín dụng là một trong
những hoạt động của ngân hàng thương mại (chi tiết trình bày ở phụ lục 3) và
những lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại là làm gia tăng nguồn thu và lợi nhuận cho

ngân hàng thông qua việc thu các loại phí và lãi thẻ tín dụng như thu phí phát hành,
phí thường niên, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí rút tiền mặt, lãi phát sinh khi khách
hàng không thanh toán toàn bộ số dư sao kê…
Thẻ tín dụng cũng góp phần đa dạng hóa sản phẩm của ngân hàng, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về một sản phẩm thanh toán tiện ích, hiện
đại, nhanh chóng và an toàn.
Thẻ tín dụng còn góp phần hiện đại hóa ngân hàng, khi buộc ngân hàng phát
hành không ngừng hoàn thiện nâng cao trang thiết bị kỹ thuật công nghệ qua đó đáp
ứng được tốt nhất nhu cầu của khách hàng đồng thời nâng cao vị thế của ngân hàng
trên thị trường trong và ngoài nước.
Đối với nền kinh tế - xã hội: thẻ tín dụng góp phần giảm khối lượng tiền mặt
trong lưu thông, tiết kiệm được chi phí in đúc, vận chuyển, bảo quản, kiểm đếm tiền
đồng thời hạn chế được nạn tiền giả trong nền kinh tế.
Góp phần hỗ trợ quản lý vĩ mô của Nhà nước, thông qua việc sử dụng thẻ, mọi
giao dịch thanh toán đều diễn ra qua ngân hàng, nhờ đó nâng cao khả năng kiểm
soát dòng tiền trong nền kinh tế của ngân hàng trung ương, góp phần điều hành
chính sách tiền tệ quốc gia và quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Thẻ tín dụng góp phần thực hiện kích cầu cho nền kinh tế, do dựa vào yếu tố
tâm lý của chủ thẻ “chi tiêu trước, trả tiền sau” cũng như tác động từ các chương
trình khuyến mãi giảm giá cho các đối tượng sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán
hàng hóa dịch vụ.
Ngoài ra phát triển thẻ tín dụng và cơ sở hạ tầng đi kèm cũng như giúp hình
thành môi trường thanh toán văn minh hiện đại hơn cho nền kinh tế của mỗi Quốc


9

gia, thu hút khách du lịch và nhà đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện hết sức thuận lợi
để kết nối các ngân hàng trong nước với các tổ chức thẻ quốc tế từ đó rút ngắn
khoảng cách công nghệ ngân hàng hiện đại cũng như tạo niềm tin lớn hơn cho nhân

dân về hoạt động của hệ thống ngân hàng.
2.2 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn, chỉ có những tình
trạng không chắc chắn có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro
(Nguyễn Minh Kiều, 2007). Trong thuật ngữ tài chính, rủi ro là khả năng mất mát
tài chính của ngân hàng. Rủi ro gắn liền với bất cứ hoạt động tài chính nào và cũng
như bản thân các giao dịch tài chính đó cần được quản lý một cách đúng mực. Các
ngân hàng có thể phải đối mặt với các tổn thất lớn nếu không quản lý chặt chẽ các
rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động thẻ là các tổn thất về vật chất hoặc phi vật chất có liên
quan tới hoạt động kinh doanh thẻ, bao gồm hoạt động phát hành và hoạt động
thanh toán thẻ. Đối tượng chịu rủi ro là ngân hàng, chủ thẻ hoặc ĐVCNT. Vì vậy
mỗi ngân hàng cần phải quan tâm đặc biệt đến hoạt động quản lý rủi ro nói chung
và hoạt động quản lý rủi ro kinh doanh thẻ tín dụng nói riêng.
2.2.1 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
2.2.1.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ
Hồ sơ đăng ký thẻ giả: ngân hàng có thể phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng
với những thông tin giả mạo đươc cung cấp qua hồ sơ, hợp đồng yêu cầu phát hành
thẻ giả mạo nếu không thầm định kỹ thông tin. Điều này có thể dẫn đến rủi ro về tín
dụng cho NHPHT khi chủ thẻ không có khả năng thanh toán hoặc có hành vi lừa
đảo.
Thẻ bị lạm dụng khi chủ thẻ chƣa nhận đƣợc thẻ: rủi ro này phát sinh khi
NHPHT gửi thẻ tín dụng cho chủ thẻ qua đường bưu điện và bị đánh cắp trên đường


10

gửi, thẻ bị sử dụng trong khi chủ thẻ không biết về việc thẻ đã được gửi cho mình.
NHPHT có thể phải chịu rủi ro đối với loại giao dịch này.
Thẻ bị đánh cắp, thất lạc: rủi ro xảy ra khi thẻ bị đánh cắp thất lạc và bị sử dụng

trước khi chủ thẻ hoặc NHPHT phát hiện ra sự việc. Thẻ bị đánh cắp thất lạc cũng
có thể bị tội phạm thẻ sử dụng thông tin làm thẻ giả như trường hợp thẻ giả.
Thẻ bị làm giả: thẻ giả là thẻ bị làm giả dựa trên các thông tin chủ thẻ có được từ
việc đánh cắp dữ liệu trên băng từ của thẻ thật. Thẻ có thể được làm giả bao gồm thẻ
trắng, thẻ bị dập nổi lại, thẻ bị mã hoá lại và thẻ bị làm giả hoàn toàn dựa trên các
dữ liệu của thẻ thật. Đây là loại rủi ro chiếm tỷ lệ cao, thường được tội phạm thẻ sử
dụng rộng rãi phổ biến nhất hiện nay.
2.2.1.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ
Rủi ro từ thẻ giả, chủ thẻ giả: rủi ro này xảy ra khi thẻ giả được thanh toán tại
ĐVCNT; thẻ bị đánh cắp thất lạc dùng để thanh toán tại các ĐVCNT; gian lận trong
môi trường thanh toán không xuất trình thẻ.
Do bất cẩn hay cố ý trong quá trình sử dụng thẻ mà chủ thẻ để lộ thông tin về
số thẻ, ngày hiệu lực thẻ, dãy số bảo mật (bao gồm 3 số cuối ở mặt sau thẻ)… từ đó
người đánh cắp thông tin có thể sử dụng các thông tin có được để thanh toán online
qua internet mà không cần phải xuất trình thẻ.
Rủi ro từ đơn vị chấp nhận thẻ
Đại lý mở ra với mục đích gian lận: nhiều trường hợp ĐVCNT cấu kết với tội
phạm để đánh cắp tiền của các chủ thẻ chứ không phải bị lừa hoặc vô tình tiếp tay.
Thẩm định hồ sơ đăng ký ĐVCNT không kỹ: ĐVCNT cố tình đăng ký các
thông tin không chính xác với NHTTT, NHTTT sẽ chịu tổn thất khi không thu được
những khoản đã tạm ứng trong trường hợp ĐVCNT thông đồng với kẻ gian, cố tình
tạo ra các hóa đơn hoặc giao dịch giả mạo để chiếm dụng vốn ngân hàng.
Đại lý cấu kết, đánh cắp và cung cấp thông tin thẻ cho tội phạm thẻ: trên các
thiết bị đọc thẻ của các ĐVCNT có thể bị cài thêm thiết bị để thu thập thông tin trên
băng từ của thẻ thật có phát sinh giao dịch tại đại lý này hoặc nhân viên ĐVCNT có


11

thể cấu kết với các tổ chức tội phạm đọc dữ liệu thẻ thật bằng các thiết bị chuyên

dùng.
Đại lý lạm dụng in nhiều hóa đơn của một thẻ
Đại lý không tuân theo quy trình/nguyên tắc chấp nhận thanh toán: trong quá
trình thực hiện thanh toán, ĐVCNT không kiểm tra lưu ý đến các đặc điểm nhận
dạng thẻ thật, không kiểm tra chữ ký cùng với giấy tờ tùy thân của chủ thẻ.
Rủi ro khi rút tiền mặt tại máy ATM
Rủi ro khi bị đánh cắp dữ liệu qua camera; rủi ro do ATM bị gắn đầu đọc thẻ
giả; bàn phím nhập PIN giả hoặc các thiết bị giả khác.
2.2.1.3 Rủi ro kỹ thuật
Rủi ro kỹ thuật là các rủi ro phát sinh khi hệ thống quản lý thẻ có sự cố liên
quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an ninh. Khi
hệ thống có sự cố không chỉ ảnh hưởng đến riêng một khách hàng, đến riêng một
ngân hàng hay tổ chức tài chính mà ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của
toàn bộ tổ chức thẻ quốc tế và các khách hàng tham gia hoạt động thẻ. Do đó, nếu
tổn thất xảy ra sẽ rất lớn và khó kiểm soát được. Dưới đây là những rủi ro về kỹ
thuật thường gặp phải trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của ngân hàng
thương mại như thẻ có độ bảo mật kém, không có khả năng chống giả mạo; thiết bị
chấp nhận thẻ không có khả năng đọc thẻ EMV(Chip); đường truyền dữ liệu thẻ
không được mã hóa để bảo mật dữ liệu thẻ; dữ liệu thẻ không được bảo mật theo
các tiêu chuẩn quốc tế.
2.2.1.4 Các loại rủi ro khác
Rủi ro đạo đức và sai sót yếu kém về nghiệp vụ của cán bộ thẻ
Rủi ro đạo đức là các rủi ro phát sinh do hành vi gian lận trong lĩnh vực thẻ
của cán bộ thẻ ngân hàng. Trong hoạt động tác nghiệp hằng ngày, cán bộ thẻ lợi
dụng những hiểu biết của mình, lợi dụng vị trí công tác, những lỗ hổng trong quy
trình tác nghiệp để tự mình hoặc cấu kết với người khác tiến hành các hành vi gian


12


lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng. Các hành vi gian lận này thường được che
giấu kỹ càng, khó phát hiện gây tổn thất lớn và mang tính hệ thống với ngân hàng .
Ngoài ra do sai sót, thiếu trách nhiệm, yếu kém về năng lực chuyên môn mà
cán bộ thẻ của ngân hàng phạm phải trong khi thẩm định hồ sơ phát hành thẻ, hồ sơ
ĐVCNT, quá trình giao nhận thẻ đối với khách hàng…dẫn đến tổn thất cho ngân
hàng và chủ thẻ.
Rủi ro do trình độ dân trí
Do chưa nhận thức được đầy đủ về trách nhiệm, quyền hạn, cũng như các quy
định ràng buộc trong hợp đồng phát hành thẻ, chưa có ý thức cảnh giác và bảo mật
tối đa thông tin dữ liệu thẻ nên chủ thẻ có thể vô tình hay cố ý gây nên rủi ro cho
bản thân chủ thẻ và rủi ro cho NHPTT, NHTTT.
Ngoài ra đông đảo tầng lớp dân cư dù không phải chủ thẻ cũng có thể gây tổn thất
rủi ro cho ngân hàng như làm hư hỏng các trang thiết bị giao dịch tự động được đặt
ở nơi công cộng do trình độ dân trí chưa cao và tâm lý tò mò thích khám phá.
Rủi ro do tình hình kinh tế - xã hội có nhiều biến động
Khi tình hình kinh tế chính trị xã hội bất ổn, có thể là khủng hoảng kinh tế
toàn diện, tình trạng mất việc gia tăng… sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu chi tiêu của chủ
thẻ cũng như khả năng chi trả của chủ thẻ.
Rủi ro do môi trƣờng pháp lý
Trong quá trình hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, có một số trường hợp
không bị điều chỉnh bởi pháp luật trong nước mà còn bị điều chỉnh bởi pháp luật
của nước ngoài và các thông lệ quốc tế. Nếu như chủ thẻ không nắm bắt được hết
các nội dung, quy phạm pháp luật sẽ dẫn đến rủi ro pháp lý.
Trong tình hình kinh tế – xã hội hiện nay, với sự tăng nhanh về nhu cầu số lượng thẻ
tín dụng, sự tinh vi của tội phạm thẻ, nhu cầu về hạn chế và phòng ngừa rủi ro thẻ
tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng của thẻ tín dụng trở nên cấp bách hơn bao giờ
hết.
Ngoài những rủi ro kể trên, có một loại rủi ro luôn hiện hữu và có nguy cơ
xảy ra tương đối cao khi các ngân hàng thực hiện hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng



13

đó chính là rủi ro tín dụng, rủi ro này được tác giả trình bày cụ thể tại mục 2.2.2 sau
đây.
2.2.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại
2.2.2.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay có thể mất khả
năng trả nợ một khoản đã vay nào đó (Nguyễn Minh Kiều, 2007).Rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại là rủi ro xảy
ra khi chủ thẻ không có khả năng thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các
khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi ngân hàng đồng ý phát hành thẻ cũng có nghĩa
là cam kết cho chủ thẻ vay tiền, nếu như chủ thẻ không thanh toán hoặc không đủ
khả năng thanh toán các khoản chi tiêu đó ngân hàng sẽ bị mất vốn. Nếu hiện trạng
này xảy ra với số lượng và quy mô lớn sẽ dẫn đến tình trạng vỡ nợ, ngân hàng bị
mất vốn và có thể dẫn đến phá sản như đối với trường hợp cho vay không thu hồi
được.
2.2.2.2 Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại ngân hàng thương mại



Mô hình 6C

Tư cách người vay (Character): bên cạnh việc xem xét hồ sơ yêu cầu phát
hành thẻ tín dụng của chủ thẻ, cán bộ ngân hàng còn phải thu thập thông tin từ trung
tâm thông tin tín dụng CIC, từ ngân hàng bạn, từ các cơ quan thông tin đại chúng…
nhằm tìm hiểu về lịch sử tín dụng, thiện chí trả nợ của chủ thẻ.
Năng lực của người vay (Capacity): khách hàng yêu cầu phát hành thẻ tín

dụng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự theo quy định
của Quốc gia sở tại.


×