Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 33 trang )

Chương 2

Kế toán nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ
KTTC1 – Chương 2
– Ths Hồ Thị Thanh Ngọc

12


Nội dung chương 2

2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.2 Kế toán công cụ dụng cụ
KTTC1 – Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
13


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.1/ Một số vấn đề chung
Kê khai
thường
xuyên

Nguyên
vật liệu
Phương
pháp hạch
toán

Kiểm kê


định kỳ

tham gia vào
một chu kỳ sản
xuất

Đặc điểm

giá trị của VL
được dịch chuyển
toàn bộ vào giá trị
của SPmới
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
14


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu
được ghi sổ theo
giá gốc

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
15


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu
Giá trị NVL

=
mua ngoài

Giá
mua

Chi phí vận chuyển,
bốc xếp, kho bãi…

CP thu
+
mua

Giảm giá
hàng mua

-

Các khoản
giảm trừ

Chiết khấu
thương mại

Hàng
mua trả
lại

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
16



2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu

Giá trị NVL nhập
kho từ gia công
chế biến

=

Giá trị NVL xuất
kho để chế biến

+

Chi phí chế biến

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
17


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu
FIFO

Tính giá
xuất kho
Thực tế
đích danh


Bình
quân
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
18


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.2/ Tính giá nguyên vật liệu

Ví dụ 1
Tài liệu về NVL A như sau:
I/ NVL tồn kho đầu kỳ: 1.500 kg, đơn giá 20.000đ/kg
II/ Biến động trong kỳ
1) Nhập kho 2.000kg,giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, VAT 10%,
chưa thanh toán.
2) Xuất kho 1.800kg cho trực tiếp sản xuất
3) Nhập kho 4.000kg, giá mua chưa thuế 28.000đ/kg, VAT 10%. Đã
trả bằng tiền gửi ngân hàng.
4) Xuất kho 2.000kg cho trực tiếp sản xuất
5) Xuất kho 2.500kg cho trực tiếp sản xuất
Yêu cầu
Tính giá NVL A nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ
KTTC1 -Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
19


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.3/ Kế toán chi tiết
Phương pháp thẻ

song song
DN áp dụng 1 trong 3
phương pháp sau

Phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
Phương pháp sổ số


KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
20


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Doanh nghiệp áp dung 1 trong 2 phương pháp
sau để hạch toán hàng tồn kho:
+ Kê khai thường xuyên
+ Kiểm kê định kỳ

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
21


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Kê khai
thường
xuyên
Theo dõi, phản ánh

thường xuyên, liên
tục nhập xuất tồn
kho trên sổ KT
Giá trị tồn cuối kỳ
= tồn đầu kỳ +
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ

Kiểm
kê định
kỳ

Căn cứ vào kết quả
kiểm kê để phản
ánh giá trị tồn kho
cuối kỳ trên sổ KT
Giá trị XK = Tồn
đầu kỳ + Nhập
trong kỳ - Tồn cuối
kỳ
KTTC1 -Ths Hồ Thị Thanh Ngọc

22


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Phiếu kê mua hàng (sử dụng khi bên bán không có hóa đơn)
- Các chứng từ liên quan khác

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
23


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
* Tài khoản sử dung
TK 152 – Nguyên vật liệu
Dư đầu kỳ
- Giá trị NVL nhập kho
- Giá trị NVL kiểm kê kho
phát hiện thừa, chờ xử lý
Cộng PS tăng
Dư cuối kỳ: giá trị NVL tồn
kho cuối kỳ

- Giá trị NVL xuất kho
- Giá trị NVL kiểm kê
kho phát hiện thiếu, chờ
xử lý
Cộng PS giảm

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
24



2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Hàng về hóa
đơn cùng về

Hàng đủ so với hóa đơn

Hàng đủ thừa so với hóa đơn
Kế toán
mua ngoài
NVL

Hàng về hóa
đơn chưa về

Hàng thiếu so với hóa đơn

Hàng chưa về
hóa đơn về
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
25


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Ví dụ 2 – hàng và hóa đơn cùng về
1) Mua NVL nhập kho, chưa thanh toán cho người bán, số lượng
1.000kg, giá chưa thuế 10.000đ/kg, VAT 10%. Chi tiền mặt vận

chuyển số NVL về kho 1.000.000đ
2) Người bán ở NV 1 cho DN hưởng chiết khấu thương mại 1%
trên giá chưa thuế và trừ vào số nợ của DN.
3) Mua NVL nhập kho, số lượng 1.000kg, giá mua chưa thuế là
10.000đ/kg, VAT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
4) Người bán ở NV 3 cho DN hưởng chiết khấu thanh toán 1%
trên tổng giá và đã trả lại bằng tiền mặt.
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
26


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Ví dụ 3 – hàng thiếu so với hóa đơn
1) Mua NVL, chưa thanh toán cho người bán, số lượng 1.000kg,
giá chưa thuế 10.000đ/kg, VAT 10%.Khi nhập kho phát hiện thiếu
30kg, chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
2) Xử lý hàng thiếu ở NV 1:
- 10kg do người bán chuyển đến thiếu, DN yêu cầu người bán
chuyển đến và đã nhập kho số thiếu này
- 10kg do cá nhân làm mất, DN quyết định bắt bối thường trừ
lương
- 10kg không rõ nguyên nhân, DN quyết định ghi tăng chi phí
khác.
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
27


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp

Hàng
thừa
so với
hóa
đơn

Nhập kho
toàn bộ

Nhập kho
theo hóa
đơn

Số thừa, giữ
hộ người bán

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
28


1.1 Kế toán nguyên vật liệu
1.1.4/ Kế toán tổng hợp
Ví dụ 4 – hàng thừa so với hóa đơn
1) Mua NVL, SL 1.000kg, giá mua10.000đ/kg, VAT 10%, chưa
thanh toán. nhập kho phát hiện thừa 30kg, chưa rõ nguyên nhân. DN
quyết định nhập kho toàn bộ, chờ xử lý
2) Xử lý hàng thừa ở NV 1: số thừa do người bán chuyển đến, DN
quyết định mua lại toàn bộ số này.
3) Mua NVL,SL 1.000kg, giá mua10.000đ/kg, VAT 10%, chưa
thanh toán.Khi nhập kho phát hiện thừa 30kg, chưa rõ nguyên nhân.

DN quyết định nhập kho theo hóa đơn.
4) Xử lý số thừa ở NV 3:
- 15kg do người bán , DN quyết định trả lại số này
- 15kg chưa rõ nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác.
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
29


1.1 Kế toán nguyên vật liệu
1.1.4/ Kế toán tổng hợp
Trong tháng HĐ
về, ghi bình
thường
Lưu PNK vào
hồ sơ “hàng
chưa có HĐ”

Hàng về
hóa đơn
chưa về

Cuối tháng, HĐ
chưa về, ghi
theo giá tạm
tính. HĐ về,
điều chỉnh.

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
30



2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Ví dụ 5 – Hàng về hóa đơn chưa về
1) Mua NVL nhập kho, chưa thanh toán. Cuối tháng, DN chưa nhận
được hóa đơn. Kế toán ghi theo giá tạm tính là 35.000.000đ
2) Tháng sau, DN nhận được hóa đơn mua NVL, hóa đơn ghi giá
chưa thuế là 30.000.000đ, VAT 10%. Kế toán ghi bút toán điều
chỉnh theo hóa đơn.

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
31


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Trong tháng
hàng về ghi
bình thường

Lưu HĐ vào hồ
sơ “hàng chưa
về”

Hóa đơn
về, hàng
chưa về

Trong tháng,
hàng chưa

về,ghi là hàng
đang đi đường

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
32


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Ví dụ 6– Nhập kho NVL từ gia công chế biến
1) Xuất kho NVL để gia công chế biến, giá xuất kho 120.000.000đ.
2) Chi phí gia công chế biến tập hợp như sau:
- Lương phải trả cho công nhân : 5.000.000đ
- Xuất kho công cụ phục vụ gia công: 2.000.000đ
3) Nhập lại kho NVL từ gia công chế biến

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
33


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.4/ Kế toán tổng hợp
Ví dụ 7– Giảm NVL
1) Xuất kho NVL cho trực tiếp sản xuất sản phẩm 340.000.000đ,
cho nhu cầu QLDN 120.000.000đ
2) Kiểm kê kho phát hiện thiếu NVL 12.000.000đ, chưa rõ nguyên
nhân, chờ xử lý.
3) Xử lý NVL thiếu: - Do thủ kho làm mất, bắt bồi thường
5.000.000đ, số còn lại không tìm được nguyên nhân, ghi tăng chi
phí khác.


KTTC1 - Chương 1 – Ths Hồ Thị Thanh
Ngọc
34


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.1.5/ Kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Tài khoản sử dụng
TK 611 – Mua hàng
- Kết chuyển NVL tồn kho
đầu kỳ
- Giá trị NVL nhập kho
trong kỳ
Cộng PS

- Kết chuyển NVL tồn
kho cuối kỳ
- Kết chuyển giá trị NVL
xuất dùng trong kỳ
Cộng PS
KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc
35


2.1 Kế toán nguyên vật liệu
TK 611
TK 152, 151

TK 152, 151


(3)

(1)

TK 111,112,331..

TK 621,627…

(2)

(4)

TK 133

KTTC1 - Ths Hồ Thị Thanh Ngọc

36


×