Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

sử 6 tiết 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.4 KB, 3 trang )


THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu: Sau khi làm bài xong giúp học sinh
- Củng cố lại kiến thức đã học.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày, kỹ năng làm bài kiểm tra bằng các câu hỏi trắc nghiệm
với các hình htức khác nhau, kỹ năng viết câu trả lời tự luận rõ ràng, đúng, đủ ý
- Giáo dục tinh thần tự giác, sáng tạo, độc lập suy nghó và làm bài ,tính trung thực, độc
lập suy nghó khi làm bài
II. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh: Kiểm tra só số
2. Tiến hành: - GV phát đề cho học sinh
- Hướng dẫn học sinh làm bài
(Đề do giáo viên chuẩn bò trước )
III. Hoạt động nối tiếp :
Nhắc nhở học sinh soạn bài 15
Tuần: 17
Tiết: 17
Ngày soạn:7/12/2009
Ngày dạy:7-12/12/2006
ĐỀ BÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (4 ĐIỂM)
Câu 1: Khoanh tròn vào ý đúng nhất (0,5 điểm)
Công cụ chủ yếu của người Nguyên Thuỷ được làm bằng:
a. Đồng c. Đá
b. Sắt d. Xương, sừng
Câu 2: Cách tính thời gian theo dương lòch là:
a. Dựa vào chu kỳ quay của mặt trăng
b. Dựa vào chu kỳ quay của mặt trời quanh trái đất
c. Dựa vào chu kỳ quay của trái đất quanh mặt trời
d. Dựa vào chu kỳ quay của trái đất quanh mặt trăng
Câu 3: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp (1,0 điểm)


Cột A Cột nối Cột B
a. Nam
b. Nữ
a - ......................
b - ......................
1) Làm đồ gốm
2) Chế tác công cụ sản xuất
3) Làm việc săn bắt, đánh cá
4) Dệt vải
Câu 4: Hãy chọn các cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc, Văn Lang, Mò Nương, Lạc Hầu,
Lạc Tướng, Hùng Vương, Quan Lang) điền vào chỗ trống cho phù hợp (2,0 điểm)
(1) ................................. lên ngôi, đặt tên nước là (2) ................................. đóng
đô ở (3) ................................ Đặt tướng văn là (4) ................................., võ tướng là
(5) ................................., con trai của vua là (6) ................................., con gái của vua
là (7) ................................../.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 1: (3,0 điểm) Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người
nguyên thuỷ Hoà Bình – Bắc Sơn?
Câu 2: (3,0 điểm) Nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 ĐIỂM)
Câu 1: Ý b (0,5 điểm)
Câu 2: Ý c (0,5 điểm)
Câu 3: mỗi ý đúng
a.  2, 3 (0,5 điểm) b.  1, 4 (0,5 điểm)
Câu 4:
1. Hùng Vương 0,5 điểm
2. Văn Lang 0,25 điểm
3. Bạch Hạc 0,25 điểm
4. Lạc Hầu 0,25 điểm

5. Lạc Tướng 0,25 điểm
6. Quan Lang 0,25 điểm
7. Mò Nương 0,25 điểm
II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 1: (3,0 điểm)
- Người Nguyên Thuỷ thời Sơn Vi, Hoà Bình, Bắc Sơn thường xuyên tìm cách
cải tiến công cụ lao động. Nguyên liệu là đá, lúc đầu chỉ ghè đẽo các hòn cuội
ven suối làm rìu, sau đã biết mài đá, dùng nhiều loại đá khác nhau làm công cụ
như rìu, bôn, chày, biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ đồ dùng cần
thiết, làm đồ gốm.
(1,5 điểm)
- Biết trồng trọt chăn nuôi (0,25 điểm)
- Ở hang động, mài đá, làm túp lều lợp lá cây (0,25 điểm)
- Sống thành từng nhóm (0,5 điểm)
- Người mẹ lớn tuổi làm chủ. Đó là chế độ thò tộc mẫu hệ (0,5 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
- Mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn gặp
nhiều khó khăn (0,5 điểm)
- Vì vậy cần phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp (0,5 điểm)
- Nhân dân các làng bản chống lụt lội, bảo vệ mùa màng (0,5 điểm)
- Xung đột giữa người Lạc Việt với các tộc khác, giữa các bộ Lạc Việt với nhau
(0,5 điểm)
- Cần phải giải quyết các xung đột đó để sống yên ổn hơn (0,5 điểm)
- Trước tình hình đó nhà nước Văn Lang ra đời. (0,5 điểm)
III. Đánh giá:
- GV thu bài, kiểm tra tổng số bài
- Chuẩn bò ôn lại kiến thức cho bài tiết ôn tập

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×