Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỰ THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.16 KB, 42 trang )

Thực trạng công tác dự thầu xây lắp tại công
ty cổ phần Sông Đà 1
I. Giới thiệu về công ty cổ phần Sông Đà 1
Tổng quan về công ty cổ phần Sông Đà 1
Tên tiếng việt : công ty cổ phần sông đà 1
Tên viết tắt : Song da 1
Tên giao dịch quốc tế : Song Da 1 joint stock company
Vốn điều lệ : 15.000.000.000 đồng
Cơ cấu sở hữu : Nhà nớc 51,05% ; cổ đông ngoài công ty 48,95%
Địa chỉ : 18/165 đờng Cầu Giấy Quận Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại : 04.7671764
Fax : 04.7671772
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 1
1.1. Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần Sông Đà 1 (tên viết tắt là: SONG DA 1) đợc chuyển đổi từ
công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Sông Đà 1 theo quyết định số 1446/QĐ-
BXD ngày 04/12/2007 của Bộ trởng Bộ xây dựng. Tiền thân của công ty là công
ty Sông Đà 1 thuộc Tổng công ty Sông Đà đợc thành lập theo quyết định số
130A/BXD-TCLD ngày 26/03/1993 của Bộ trởng Bộ xây dựng, có chứng chỉ hành
nghề số 120 và đăng kí kinh doanh số 108231.
Từ ngày thành lập đên nay, công ty đã có những thay đổi tên nh sau:
+ Từ năm 1993-2005: Công ty Sông Đà 1.
+ Từ năm 2005-2007: Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Sông Đà 1
+ Từ năm 2007đến nay: Công ty cổ phần Sông Đà 1
T cách pháp nhân thêo pháp lật Việt Nam, thực hiện chế độ hoạch toán
kinh tế độc lập, có con dấu riêng, đợc mở tài khoản ngân hàng theo quy định của
pháp luật Việt Nam, đợc dăng kí kinh doanh theo luật định, đợc tổ chức và hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty cổ phần đã đợc Đại hội
đồng cổ đông thông qua.
1.2. Quá trình phát triển
Sự trởng thành và phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 1 trong 17 năm


qua có thể khái quát qua 2 thời kì (giai đoạn) sau:
+ Thời kì 1: Từ năm 1993 2005: Thời kì đổi mới, hội nhập và phát triển
Tháng 03/1993, đợc Bộ xây dựng quyết định thành lập Công ty Sông Đà 1
trực thuộc Tổng công ty Sông Đà. Tại thời điểm này, kiện toàn tổ chức sản xuất,
công ty đã mạnh dạn đầu t thiết bị máy móc mới, tuyển chọn đội ngũ cán bộ có
phẩm chất, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ tốt, có sự năng động sáng tạo thích
ứng với cơ chế thị trờng với phơng châm của công ty là đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển trong điều kiện mới.
Trong thời kì này, công ty đã thi công nhiều công trình lớn có chất lợng cao
tiêu biểu nh: Công trình nhà máy xi măng Hạ Long; Công trình thuỷ điện Nậm
Chiến; Công trình thuỷ điện Sơn la; Công trình thuỷ điện Huội Quảng; Công trình
Nhà máy xi măng Nghi Sơn; Công trình HH4 khối C
Với hàng chục công trình đạt huy chơng vàng chất lợng và sự đánh giá tin t-
ởng của khách hàng trong và ngoài nớc đó là bằng chứng khẳng định vị trí, tiếng
nói và sự phát triển của công ty trong thời kì mới. Có thể thấy, trong thời kì đổi
mới tốc độ tăng trởng bình quân hàng năm của công ty luôn đạt mức cao khoảng
20%/năm. Công ty đã đầu t khá nhiều trang thiết bị với công nghệ hiện đại nh:
- 34 thiết bị nâng: Cần trục các loại, cần cẩu tháp, vận thăng chở vật ngời và
vật liệu...
- 39 thiết bị thi công đất: Máy ủi, máy lu, máy đào, máy xúc lật, máy đầm,
trạm trộn bê tông nhựa, máy rải nhựa...
- 167 máy và thiết bị khoan: Máy khoan đất, máy hút lọc cát, bộ gầu khoan,
trạm trộn betonite, bơm dung dịch, bộ kiểm tra dung dịch...
- 10 thiết bị thi công cọc: Máy ép cọc bê tông, búa đóng cọc, máy ép cừ...
- 22 thiết bị đo đạc kiểm định:Máy đo điện tử, máy thuỷ bình, máy kinh vĩ,
súng bật nhảy kiểm tra bê tông, bộ cân định lợng điện tử, bộ kẹp tiêu
chuẩn,...
- 68 phơng tiện vận chuyển: ô tô chở nguyên vật liệu, xe chở bùn chuyên
dụng, xe chở CBCNV, xà lan, tàu hút bùn...
- Các loại dụng cụ thủ công khác

Điều này càng nói lên sự đứng vững và phát triển của công ty cổ phần Sông
Đà 1 trong cơ chế thị trờng hiện nay. Công ty hiện có 1 đội ngũ đông đảo với 432
công nhân bao gồm đầy đủ các chuyên ngành kỹ thuật nh:
- Công nhân khảo sát: Công nhân trắc địa
- Công nhân xây dựng: Thợ mộc, thợ nề, thợ sắt, thợ lắp ghép cấu kiện và đ-
ờng ống nớc, thợ quét sơn...
- Công nhân cơ giới: Công nhân điều khiển và vận hành các loại máy, tàu hút
bùn, các trạm bơm và lái xe ô tô.
- Công nhân cơ khí: Bao gồm các thợ tiện, thợ hàn, thợ điện, thợ nguội...
- Công nhân lắp và sửa chữa máy: Là các công nhân chuyên về lắp đặt và sửa
chữa các thiết bị máy móc phục vụ cho công tác thi công an toàn và đạt
hiệu quả cao.
- Công nhân lao động phổ thông
Công ty cổ phần Sông Đà 1 có đội ngũ cán bộ trẻ, phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt, có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cao đủ sức đảm đơng mọi công việc
trong điều kiện mới. Đó thực sự là một khối đoàn kết, thống nhất, cùng nhau xây
dựng Công ty vững mạnh và phát triển theo xu thế mới của thời đại
+ Thời kỳ 2005 - nay: Thời kỳ chuyển đổi hoạt động sang hình thức
Công ty cổ phần:
Những ngày đầu mới thành lập công ty cổ phần Sông Đà 1 chỉ có gần 30
cán bộ công nhân viên, trên cơ sở một đội ngũ xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hà Nội. Đến cuối tháng 12 năm 2005 thực hiện chủ trơng đổi mới doanh nghiệp
của Nhà Nớc, công ty đã đựoc Bộ Xây Dựng quyết định đổi tên thành Công ty
TNHH Nhà nớc một thành viên Sông Đà I theo quyết định số 2387/QĐ-BXD
ngày 28/12/2005. Đây là tiền đề để thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp, một chủ
trơng lớn của Đảng và Nhà nớc về việc sắp xếp và đổi mới các doanh nghiệp Nhà
nớc.
Thực hiện quyết định số 1446/QĐ-BXD về việc chuyển đổi Công ty TNHH
nhà nớc một thành viên thành Công ty Cổ phần. Ngày 04/12/2007, Công ty
TNHH chính thức chuyển đổi sang Công ty Cổ phần với tên gọi mới là Công ty cổ

phần Sông Đà I.
Công ty chính thức hoạt động dới hình thức Công ty cổ phần từ ngày
24/12/2007 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103021471 do Sở kế
hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp ngầy 24/12/2007
Trong những năm qua, thành tích của tập thể các thế hệ cán bộ công nhân
viên Công ty cổ phần Sông Đà 1 đợc hội tụ trong phần thởng cao quý của Đảng,
Nhà nớc và Bộ Xây dựng trao tặng:
- 01 Huân chơng Độc lập Hạng Nhì
- 01 Huân chơng Độc lập Hạng Ba
- 02 đồng chí đợc tuyên dơng anh hùng lao động, nhiều chiến sỹ thi đua,
tập thể lao động giỏi các cấp
Một số công trình tiêu biểu:
- Công trình Nhà máy xi măng Hạ Long.
- Công trình thuỷ điện Sơn La
- Công trình thuỷ điện Nậm chiến.
- Công trình thuỷ điện Huội Quảng...
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của công ty và các phòng
ban của công ty cổ phần Sông Đà 1
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
Tổng
Giám đốc
Phó TGĐ
Kỹ Thuật
Phó TGĐ
Thi Công
Phó TGĐ
Kinh Tế
Phó TGĐ
Quản Lý Cơ Giới

Phòng kinh tế kế hoạch
Phòng vật t cơ giới
Phòng tài chính kế toán
Phòng quản lý kỹ thuật
Phòng dự án đầu t
( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính )
2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
a. Chức năng
Công ty cổ phần Sông Đà 1 hoạt động thực hiện theo chức năng sản xuất,
kinh doanh xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành xây dựng của
Nhà nớc bao gồm các lĩnh vực:
- Tổng nhận thầu và nhận thi công xây dựng, lắp đặt máy, trang trí nội ngoại
thất các công trình dân dụng, công nghiệp và các công trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng
khác.
- Khoan nổ mìn, khai thác mỏ lộ thiên, khai thác và chế biến khoáng sản
( trừ các khoáng sản nằm trong danh mục Nhà nớc cấm ); khoan tạo lỗ, khoan cọc
nhồi và xử lý nền móng.
- Thiết kế, t vấn thiết kế các công trình đầu t trong và ngoài nớc.
- Kinh doanh bất động sản, dịch vụ phát triển nhà.
Phòng tổ
chức
hành
chính
- Xuất khẩu trực tiếp các vật t, thiết bị hàng vật liệu xây dựng, trang trí nội
thất, hàng tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ, phơng tiện vận tải, thuỷ hái sản, tinh dầu,
nông sản.
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
b. Nhiệm vụ
Công ty cổ phần Sông Đà 1 là một công ty trực thuộc Tổng công ty Sông Đà
có nhiệm vụ:

- Tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đợc Nhà nớc giao, kế thừa
các quyền và nghĩa vụ đối với vốn, tài sản, các khoản nợ phải thu, phải trả lao
động, quyền sử dụng đất, các hợp đồng đã kí kết của công ty Sông Đà 1 tại thời
điểm chuyển đổi để phát triển sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ đợc giao.
- Có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát
triển ngành xây dựng của Nhà nớc theo chức năng hoạt động đợc nêu ở trên.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ đối với các phòng ban trực thuộc công ty
2.3.1. Phòng kinh tế kế hoạch:
a. Chức năng:
Phòng KTKH của công ty là phòng có chức năng tham mu cho Tổng giám
đốc về xây dựng kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng họp báo cáo thống
kê, các hợp đồng kinh tế, định mức đơn giá, giá thành; công tác sản xuất, công tác
sản xuất, công tác xuất nhập khẩu của công ty.
b. Nhiệm vụ:
_ Xây dụng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng quý của công ty,
báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế kế hoạch, các mục tiêu tiến độ
công trình, phân tích đánh giá tham mu cho Tổng giám đốc trong công tác chỉ đạo
điều hành sản xuất.
_ Điều động công tác sản xuất, nắm bắt tình hình sản xuất của các đơn vị
trong nội bộ công ty theo nhiệm vụ kế hoạch sản xuất do giám đốc công ty giao.
_ Quản lý các định mức đơn giá, các định mức kỹ thuật, hớng dẫn áp dụng
đơn giá và các phụ cấp theo chế độ của Nhà nớc và của Tổng công ty.
_ Dự thảo, kiểm tra, quản lý, theo dõi việc thực hiện và lu các hợp đồng kinh
tế của công ty.
_ Tìm kiếm mở rộng thị trờng xuất nhập khẩu, lựa chọn chủng loại vật t, thiết
bị phù hợp với yêu cầu của công ty và tổng công ty để có kế hoạch triển khai thực
hiện đạt hiệu quả cao về chất lợng và giá thành, có hiệu quả và có khả năng cạnh
tranh cao với các đối tác
2.3.2. Phòng tài chính kế toán:
a. Chức năng:

Là phòng chức năng tham mu cho Tổng giám đốc công ty tổ chức quản lý tài
chính, thực hiện kế hoạch hạch toán kinh doanh và chấp hành các chế độ, các
chính sách tài chính- kế toán, thống kê kiểm toán Nhà nớc
b. Nhiệm vụ:
_ Lập kế hoạch sử dụng vốn tổ chức quản lí, theo dõi các nguồn vốn, tài sản
của Nhà nớc và Tổng công ty giao cho và các nguồn vốn tài sản khác. Tổ chức hệ
thống sổ sách kế toán, quản lí tài chính của Công ty, hớng dẫn các đơn vị xây
dựng hệ thống sổ sách phù hợp thống nhất đúng pháp luật. Phối hợp các phòng
ban, các đơn vị trực thuộc, xây dựng mức chi phí quản lí hành chính và các định
mức tài chính, dới vai tro là chủ trì sau đó để trình lên cấp trên phê duyệt. Xây
dựng quan hệ với các đối tác để tìm nguồn vốn, để phục vụ nhu cầu đầu t và kinh
doanh của Công ty. Tổ chức thanh quyết toán, thu hồi vốn đối với các công trình
do công ty thực hiện và các khoản công nợ khác.
_Tổng hợp và thẩm định số liệu tài chính- kế toán của các đơn vị thành viên,
lập báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề để trình lên cấp trên phê duyệt. Tổ chức
thanh quyết toán toàn công ty. Làm thủ tục và kí kết hợp đồng lao động, tiếp nhân
điều động, thuyên chuyển, cho thôi. Phối hợp để định mức đơn gia tiền lơng, đơn
giá lao động, trình cấp trên phê duyệt. Xem xét nâng lơng, thi đua, nâng bậc lơng
cho cán bộ công nhân viên, thực hiện các chính sách đối với ngời lao động (tiền l-
ơng, phúc lợi xã hội ) và các công tác khác nh tham gia vào các ban thanh tra,
kiểm tra của công ty.
2.3.3. Phòng tổ chức hành chính.
a. Chức năng:
Là phòng chức năng tham mu cho Tổng giám đốc công ty trong công tác
tổ chức thực hiện các phơng án sắp xếp cải tiến tổ chức sản xuất, quản lý, đào tạo,
bồi dỡng, tuyển dụng quản lý và điều phối sử dụng lao động hợp lý, tổ chức thực
hiện đúng đắn các chế độ chính sách của Nhà nớc đối với CBCNVC. Là đầu mối
giải quyết công việc văn phòng hành chính giúp Tổng giám đốc công ty điều hành
và chỉ đạo nhanh, thống nhất tập trung trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Nhiệm vụ:

_ Nghiên cứu đề xuất và tổ chức thực hiện các phơng án sắp xếp, cải tiến tổ
chức sản xuất kinh doanh, hớng dẫn, đôn đốc việc thực hiện chế độ để đáp ứng với
yêu cầu nhiệm vụ tình hình thực tế và phù hợp với định hớng phát triển sản xuất
kinh doanh của công ty trong kế hoạch dài hạn.
_ Tổ chức thực hiện chơng trình đào tạo cán bộ, thực hiện công tác nhận xét
cán bộ hàng năm. Đề xuất và thực hiện công tác đề bạt cán bộ theo đúng tiêu
chuẩn và qui chế của tổng công ty.
_ Hớng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc trong công tác quản lý sử dụng
lao động theo tinh thần Bộ luật Lao động và các qui định khác của Công ty và
Tổng công ty.
_ Hàng năm tuyển chọn cán bộ công nhân viên để cân đối và đáp ứng lao
động cho công ty.
_ Đề xuất và tổ chức thực hiện chơng trình đào tạo lại nghề mới, đào tạo
nâng cao bậc thợ cho công nhân để phù hợp và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của Công ty.
_ Thực hiện chế độ khen thởng và kỉ luật hàng năm theo chế độ của Nhà nớc
và Tổng công ty đối với CBCNV.
_ Hớng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện nội qui kỷ luật lao động
và trách nhiệm vật chất.
2.3.4. Phòng quản lý kỹ thuật
a. Chức năng:
Là phòng tham mu cho Tổng giám đốc trong công tác quản lý xây lắp, thực
hiện đúng các quy định và chính sách của Nhà nớc áp dụng công nghê, kỹ thuật
tiên tiến hiện đại, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong thi công và đầu t xây lắp cơ
bản.
b. Nhiệm vụ:
_ Kiểm tra giám sát kỹ thuật, chất lợng và khối lợng công trình mà Công ty
nhận thầu. Xác nhận khối lợng thực hiện công trình để làm căn cứ đề nghị cho
Tổng giám đốc công ty tạm ứng hoặc thanh toán.
_ Hớng dẫn, kiểm tra, quản lý việc thi công theo qui hoạch kiến trúc xây

dựng, thiết kế kỹ thuật đối với các dự án đã đợc phê duyệt.
_ Chủ động nghiên cứu đề nghị sửa đổi thiết kế cho phù hợp và xác nhận các
khối lợng phát sinh đối với các công trình thuộc dự án đầu t để làm cơ sở cho
thanh quyết toán.
_ Lập giải pháp thi công và các thủ tục xây dựng cơ bản khác. Hớng dẫn các
đơn vị trong công ty làm thủ tục hồ sơ đầu thầu công trình ngoài đơn vị (nêú các
đơn vị yêu cầu) theo qui định của Nhà nớc.
_ Lu trữ hồ sơ các công trình mà công ty nhận thầu xây lắp.
2.3.5. Phòng vật t cơ giới:
a. Chức năng:
Là phòng tham mu cho Tổng giám đốc trong công tác quản lý các loại máy,
thiết bị xây dựng, thiết bị dây truyền sản xuất công nghiệp. Hớng dẫn, kiểm tra
công tác an toàn lao động, bảo hộ lao động cho ngời lao động và các thiết bị xe
máy
b. Nhiệm vụ:
_ Phân cấp trách nhiệm về quản lý và khai thác các trang thiết bị cơ giới cho
các đơn vị trực thuộc và tổ chức mạng lới thông tin chặt chẽ nhạy bén về các mặt
hoạt động này.
_ Kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các quy định, qui trình vận hành, lịch
trình chất lợng bảo dỡng các trang thiết bị, xe máy.
_ Thực hiện việc điều động tài sản trong nội bộ Công ty đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
_ Cùng với các phòng ban khác lập kế hoạch sửa chữa lớn, tái đầu t các ph-
ơng tiện, kiểm tra các phơng tiện khi đa vào sửa chữa tái đầu t, kiểm tra việc sữa
chữa, phục hồi. Lập biên bản nghiệm thu các tài sản sau khi sửa chữa để đa vào
hoạt động.
_ Lập đầy đủ, đúng kỳ các báo cáo về công tác cơ giới.
_ Hớng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện công tác an toàn lao động, bảo hộ
lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm trong công ty. Tham gia cùng các đơn vị
trong công ty giải quyết các vụ việc (nếu có).

2.3.6. Phòng dự án đầu t.
a. Chức năng:
Là phòng tham mu cho Tổng giám đốc trong công tác đầu t các dự án
thuộc lĩnh vực: xây lắp, SXCN, đầu t trang thiết bị máy móc, v..v.. kể cả tái đầu t
của công ty và các đơn vị trực thuộc.
b. Nhiệm vụ:
_ Nghiên cứu thị trờng để tìm kiếm cơ hội đầu t, thu thập thông tin xây dựng
các kế hoạch đầu t 3 năm và 5 năm trong toàn công ty.
_ Tổng hợp số liệu đầu t, thực hiện báo cáo công tác đầu t định kỳ tháng,
quý, năm theo quy định của Tổng công ty và Công ty.
_ Kiểm tra, giám sát và lu trữ các hồ sơ pháp lý các dự án đầu t đảm bảo
đúng quy định của Nhà nớc và Tổng công ty.
_ Lập báo cáo cơ hội đầu t, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc chủ trì thuê
Công ty t vấn có đủ năng lực lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Thẩm định các dự án
do các đơn vị trực thuộc lập trớc khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
_ Thực hiện các thủ tục trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT tuỳ
theo quy mô của dự án theo đúng quy chế đầu t và xây dựng ban hành kèm theo
QĐ 52/1999/ NĐ-CP; 12/ 2000/ NĐ-CP; 07/ 2003/ NĐ-CP và các quy định của
Tổng công ty.
_ Tham gia quyết toán các dự án do Công ty làm chủ đàu t và lập các thủ tục
trình Tổng công ty phê duyệt quyêt toán vốn đầu t dự án.
_ Chủ trì kiểm tra, đánh giá hiệu qủa sau đầu t các dự án của Công ty Sông
Đà 1.
II. CáC NHÂN Tố ảNH Hởng đến khả năng thắng thầu
của công ty cổ phần Sông đà 1
1. Các yếu tố thể hiện năng lực của công ty
1.1. Tình hình tài chính của công ty
Tài chính là một trong những yếu tố quan trọng của mỗi doanh nghiệp, nó
giúp các chủ đầu t đánh giá đợc một phần năng lực của công ty qua đó có cái nhìn
khái quát về doanh nghiệp. Hoạt động tài chính là hoạt động trong quan hệ phân

phối, sử dụng và cho những ngời ra quyết định lựa chọn phơng án kinh doanh tối -
u và đánh giá chính xác thực trạng, tiềm năng của doanh nghiệp. Việc giải trình
về nguồn vốn huy động và tình hình tài chính để thực hiện các hợp đồng xây dựng
là vấn đề quan trọng trong các hồ sơ dự thầu đây luôn là vấn đề đợc các chủ đầu t
quan tâm. Thông qua bảng tình hình tài chình của công ty mà chủ đầu t biết đợc
năng lực công ty đó nh thế nào.
Bảng 1:Tình hình tài chính của công ty cổ phần Sông Đà 1
Đơn vị tính : triệu đồng VN
STT Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008
1 Tổng tài sản 136.726 189.207 256.016 269.862 245.574
2 Tài sản ngắn hạn 81.746 113.044 76.163 226.794 206.382
3 Tài sản dài hạn 54.980 76.163 85.078 43.067 39.192
4 Nợ phải trả 123.363 182.206 247.437 245.848 223.721
5 Vốn chủ sở hữu 3.363 7.000 8.578 24.014 21.853
6 Doanh thu 96.440 115.949 184.703 204.736 186.310
7 Lợi nhuận trớc thuế 2.073 2.567 3.136 2.665 3.254
8 Lợi nhuận sau thuế 1.492 1.848 2.257 1.918 2.343
( Nguồn : Phòng tài chính kế toán )
Trong 5 năm từ năm 2004 đến năm 2007 tổng tài sản của công ty tăng từ
136,726 tỷ đồng lên 269,862 tỷ đồng tức là 197,37%. Sự tăng lên đợc do hai yếu
tố tạo thành đó là yếu tố tài sản lu động và tài sản cố định. Điều đó chứng tỏ quy
mô sản xuất của công ty tăng lên liên tục từ khi thành lập công ty. Doanh thu của
công ty cũng tăng lên theo cấp số nhân, nó phản ánh đợc tình hình kinh doanh của
công ty đang trên đà thuận lợi, tuy vậy nợ phải trả của công ty ngày một tăng từ
123,363 tỷ đồng lên đến 223,721 tỷ đồng tức là 181,35%. Bên cạnh đó, nguồn vốn
chủ sở hữu của công ty cũng ngày càng tăng từ hơn 3 tỷ năm 2004 lên gần 22 tỷ
năm 2008. Nhng vốn này vẫn chiếm một tỷ trọng khá nhỏ trong tổng nguồn vốn
năm 2004 chiếm 2.5%, đến năm 2008 cũng chỉ chiếm hơn 8% điều này có ảnh h-
ởng khá lớn đến khả năng tài chình của công ty. Và khi nguồn vốn vay không đợc
đảm bảo sẽ ảnh hởng rất lớn đến khả năng thanh toán công ty và có thể dẫn đến

phá sản.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế phản ánh rất rõ tình hình làm ăn của công ty, chỉ
tiêu đó là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh đợc tiềm năng của công
ty. Sau đây là đồ thị biểu thị tình hình lợi nhuận sau thuế tăng lên của công ty:
Biểu đồ 1: Lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần Sông Đà 1

Qua biểu đồ trên ta thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty liên tục tăng qua các
năm điều này phản ánh sự hiệu quả của công ty trong sản xuất kinh doanh.
1.2. Trình độ nguồn nhân lực của công ty.
Lao động luôn đợc coi là yếu tố đầu vào có tính chất quyết định đến hiệu quả
hoạt động sản suất kinh doanh của công ty, đặc biệt là đối với một công ty xây
dựng nh công ty cổ phần Sông Đà 1. Để có đợc hiêu quả sản xuất tốt công ty phải
có một đội ngũ cán bộ công nhân viên chất lợng chuyên môn và kỹ thuật cao.
Công ty cổ phần Sông Đà 1 có một đội ngũ cán bộ công nhân viên chất lợng khá
cao và số đó cũng có kinh nghiệm lâu năm trong nghề xây dựng. Hàng năm, công
ty cũng tuyển thêm khá nhiều cán bộ trẻ, mới ra trờng có trình độ cao và công ty
cũng luôn chú trọng đến việc nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công ty
bằng cách hằng năm công ty cử các cán bộ đi học các khoá học nâng cao về trình
độ chuyên môn, cũng nh nâng cao khả năng tiếp cận công nghệ mới.
Số lợng và số năm kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật và cán bộ chuyên môn
của công ty cổ phần Sông Đà 1 đợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2: Số lợng cán bộ kỹ thuật và cán bộ chuyên môn của công ty
(tính đến cuối năm 2008)
STT Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật theo
nghề
Số lợng Theo thâm niên
10 năm 10 năm 15 năm
I Trình độ đại học 272 135 66 71
1 kỹ s xây dựng 48 36 12
2 Kỹ s thuỷ lợi 48 25 15 8

3 Kỹ s xây dựng ngầm 45 30 10 5
4 Kỹ s cơ khí 18 1 11 6
5 Kỹ s vật liệu xây dựng 5 5
6 Đại học kinh tế quốc dân 29 18 7 4
7 Đại học Lâm nghiệp 1 1
8 Đại học tài chính kế toán 14 9 3 2
9 Đại học giao thông vận tải 21 21
10 Kiến trúc s 11 8 3
11 Kỹ s công nghệ hàn 1 1
12 Kỹ s cấp thoát nứơc 1 1
13 Đại học y khoa 1 1
14 Đại học ngoại ngữ 3 2 1
15 Đại học Luật 2 2
16 Đại học công đoàn 3 3
17 Đại học tổng hợp 1 1
II Trình độ cao đẳng 11 11
1 Cao dẳng giao thông vận tải 6 6
2 Cao đẳng xây dựng 5 5
III Trình độ trung cấp 29 7 5 17
1 Trung cấp xây dựng 11 6 5
2 Trung cấp cơ khí 1 1
3 Trung cấp điện 2 2
4 Trung cấp thơng nghiệp 1 1
5 Trung cấp kế toán 10 5 5
6 Trung cÊp vËt t 2 2
7 Trung cÊp ho¸ nghiÖm Silic¸t 2 2
Tæng céng 312 153 71 88
(Phßng: Tæ chøc hµnh chÝnh)
Bảng 3: Trình độ và cơ cấu nguồn nhân lực của công ty
( tính đến cuối năm 2008)

Trình độ Số lợng
(ngời)
Cơ cấu
(%)
Đại học 272 36,26
Cao đẳng 11 1,47
Trung cấp 29 3,87
Công nhân kĩ thuật 438 58,4
(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)
Từ 2 bảng số liệu trên ta thấy số lợng cán bộ kỹ thuật của công ty khá lớn
là 312 ngời chiếm tỷ trọng 42,6 tổng số nhân lực công ty. Trong đó số cán bộ kỹ
thuật có trình độ đại học là 272 ngời chiếm 36,26%. Điều đó chứng tỏ công ty có
một lực lợng lao động với chất lợng cao, đây đợc coi là một u thế cạnh tranh của
công ty khi tham gia đấu thầu. Công ty đợc các bên mời thầu đánh giá là một nhà
thầu có trình độ và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng.
Với số lợng cán bộ công nhân viên có trình độ và kinh nghiệm trên, trong
những năm qua công ty đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ đợc Tổng công ty giao
phó cũng nh các kế hoạch công ty đã đặt ra. Tuy nhiên trong những năm tới, công
ty ngày càng phát triển, thị tròng ngày càng đợc mở rộng công ty sẽ phải tuyển
dụng và đào tạo thêm nhiều cán bộ công nhân viên có năng lực cũng nh trình độ
chuyên môn cao đẻ công ty hoàn thành tốt các nhiệm vụ cũng nh kế hoạch mới.
1.3. Tình hình máy móc thiết bị của công ty.
Với mục tiêu trở thành nhà thầu chuyên nghiệp, vơn lên thành doanh nghiệp
dẫn đầu trong ngành xây dựng. Để đáp ứng yêu cầu đó công ty cổ phần Sông Đà 1
ngay từ ngày đầu thành lập đã ý thức đợc tầm quan trọng của máy móc thiết bị.
Với hàng trăm tỷ đồng đầu t cho việc mua sắm máy móc thiết bị đã thể hiện sự
nhạy bén thời cuộc của ban giám đốc công ty.
Năng lực công nghệ của công ty là khá mạnh. So với yêu cầu thực tế máy
móc thiết bị của công ty thì đã đảm bảo đợc yêu cầu thi công mọi công trình ở
khắp mọi miền tổ quốc. Các thiết bị đó có xuất sứ từ các nớc có nền công nghiệp

cao, khoa học kỹ thuật phát triển hơn thế nữa năm sản xuất của máy móc, thiết bị
là gần đây điều đó thể hiện đợc năng lực về máy móc thiết bị của công ty là rất
mạnh.
Bảng 4: Hệ thống máy móc thiết bị ở công ty cổ phàn Sông Đà 1
STT Loại thiết bị Sở hữu
Thông số kỹ
thuật chính
Nớc sản xuất
A. Thiết bị thi công đờng, nền và khai thác kiến thiết cơ bản mỏ
I Máy ủi

1 Máy ủi Capterpillar D6R 4 110CV Nhật
2 Máy ủi Komatsu D60-6 5 140CV Nhật
3 Máy ủi Capterpillar D5T 5 90CV Mỹ
4 Máy ủi Komatsu 6 90 - 140CV Nhật
5 Máy ủi DZ 171 5 30CV Nga
II. Máy xúc đào

1 Máy xúc bánh xích Hitachi 1 0.8m3 Nhật
2 Máy xúc bánh lốp Hitachi 2 0.7m3 Nhật
3 Máy xúc lật Kawasaki 3 2.5m3 Nhật
4 Máy đào Cat 330 1 1.6m3 Mỹ
5 Máy đào bánh xích Kobelco 5 1.6m3 Nhật
6 Máy đào bánh xích Komatsu 400 1 1.6m3 Nhật
7 Máy đào bánh xích Komatsu 300 2 1.4m3 Nhật
8 Máy đào bánh xích Komatsu 220 1 1.2m3 Nhật
9 Máy đào bánh xích Volvo 3 1.8m3 Thuỵ Điển
III. Máy lu, đầm

1

Lu rung chân cừu Bomag BƯ
212D 2 112CV Đức
2 Lu rung chân cừu Vibroma 1802 5 110CV Đức
3
Lu bánh thép Kawasaki, K10 -
0046 3 62CV Nhật
4
Lu rung bánh thép Kawasaki,
K10-0383 5 30CV Nhật
5 Máy lu rung ZJ14JC 2 25 tấn Trung Quốc
6 Máy lu rung Dynapac 2 25tấn Nhật
7 Máy đầm bàn chạy xăng 6 3.2HP Nhật
8
Máy đầm đất Misaka MTR -
80,MT52M 5 2,5KW Nhật
9 Máy đầm dùi Misaka 10 2.5KW Nhật
10 Máy đầm dùi PMA 6 2.5KW Nhật
11 Máy đầm bàn Misaka 6 2.5KW Nhật
12 Máy đầm cóc Toàn Phong 12 Trung Quốc
13 Máy đầm dùi D47 8 2.5KW Nga
14 Máy đầm đất Robin 3 3.2HP Nhật
IV. Máy khoan, máy nổ mìn

1 Máy khoan đá thuỷ lực tự hành 9 ứ42 - ứ102 Nhật
2 Máy khoan điện 15 ứ105 Trung Quốc

×