Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Chương 4: Hợp đồng trong kinh doanh du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.41 MB, 167 trang )

CHƢƠNG 4
HỢP ĐỒNG TRONG KINH
DOANH DU LỊCH
1. Hîp ®ång d©n sù trong du lÞch
2. Hîp ®ång kinh tÕ trong du lÞch
3. Hîp t¸c liªn doanh víi n-íc ngoµi

1
CuuDuongThanCong.com

/>

Khái niệm hợp đồng
 Khái niệm hợp đồng và HĐDS:
 Hợp đồng đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là sự thỏa
thuận giữa các bên về một vấn đề nhất định làm
phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và
nghĩa vụ.
 “HĐDS là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và NVDS”
(Đ388 BLDS2005).

2
CuuDuongThanCong.com

/>

Khái niệm hợp đồng
Trong nền KTTT, mỗi cá nhân hay tổ chức
tham gia vào nhiều QHXH phong phú, đa
dạng, trong đó có các GDDS.


 Căn cứ chủ yếu làm phát sinh các quyền và
NVDS là hợp đồng.
 Khái niệm hợp đồng đƣợc hiểu một cách
chung nhất là HĐDS.
 Hợp đồng là hình thức thể hiện quyền và
nghĩa vụ của các bên đạt đƣợc thông qua sự
thỏa thuận.
3
CuuDuongThanCong.com

/>

Dấu hiệu của HĐDS:
sự thỏa thuận giữa các bên
 Nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
HĐDS
 Các quyền và NVDS
 Là

4
CuuDuongThanCong.com

/>

 Hệ thống VBPL hiện hành về hợp
đồng KD,TM
◙ BLDS2005

LTM2005
◙ Các VBPL chuyên ngành

◙ Áp dụng điều ƣớc quốc tế, pháp luật
nƣớc ngoài và tập quán thƣơng mại
quốc tế


5
CuuDuongThanCong.com

/>

◙ BLDS2005
Là VBPL điều chỉnh tất cả các loại hợp đồng
nói chung và hợp đồng trong KDTM nói riêng.
 Nó có tính nguyên tắc về các chủ thể, GDDS,
NVDS, HĐDS (nghĩa chung) đƣợc áp dụng
cho các quan hệ HĐDS (nghĩa hẹp), QHHĐ
KDTM, quan hệ HĐLĐ.
 Trên cơ sở chế độ pháp lý của HĐDS (nghĩa
chung), có các văn bản cho riêng từng loại
hợp đồng nhƣ LTM, BLLĐ, LDN2005…


Pháp lệnh HĐKT1989 hết hiệu lực khi BLDS2005 có
hiệu lực.
6
CuuDuongThanCong.com

/>

◙ LTM2005

 Việc xác lập và thực hiện các QHHĐ trong các

hoạt động KDTM giữa các thƣơng nhân trƣớc
hết phải căn cứ vào LTM2005.
 Trong quan hệ giữa BLDS2005 và LTM2005
thì LTM2005 là luật riêng còn BLDS2005 là
luật chung.
 Những nội dung liên quan đến hoạt động
thƣơng mại không đƣợc quy định trong
LTM2005 và các luật khác thì áp dụng
BLDS2005 (K3 Đ4 LTM2005).
 Đối với các quy định khác nhau giữa LTM2005
và BLDS2005 thì áp dụng quy định của
LTM2005.
7

CuuDuongThanCong.com

/>

◙ Các VBPL chuyên ngành
 Trong những lĩnh vực KDTM, có những lĩnh

vực mang tính chuyên ngành, đặc thù, và
tƣơng ứng với nó là các VBPL chuyên ngành
để quy định những nội dung cụ thể của
QHHĐ trong từng lĩnh vực đó, nhƣ: Luật dầu
khí; Luật kinh doanh bảo hiểm; Pháp lệnh
bƣu chính viễn thông; Luật điện lực; Bộ luật
hàng hải; Luật xây dựng; Luật đấu thầu;

Luật kinh doanh bất động sản; Luật chứng
khoán…
 LTM2005 quy định, hoạt động thƣơng mại
đặc thù đƣợc quy định trong luật khác thì áp
dụng quy định của luật đó (K2 Đ4 LTM2005).

8

CuuDuongThanCong.com

/>

◙ Áp dụng ĐƢQT, PL nƣớc ngoài và TQTMQT






Đối với các QHHĐ KDTM có các yếu tố
nƣớc ngoài, bên cạnh áp dụng PL trong
nƣớc, còn áp dụng ĐƢQT, PL nƣớc ngoài và
tập TQTMQT.
“Trƣờng hợp ĐƢQT mà CHXHCNVN là
thành viên có quy định áp dụng PL nƣớc
ngoài, TQTMQT hoặc có quy định khác với
LTM2005 thì áp dụng ĐƢQT đó.
Các bên trong giao dịch thƣơng mại có yếu
tố nƣớc ngoài đƣợc thỏa thuận áp dụng luật
nƣớc ngoài, TQTMQT nếu chúng không trái

với các nguyên tắc cơ bản của PLVN” (Đ5
LTM2005).
9

CuuDuongThanCong.com

/>

1. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ TRONG DU LỊCH
• Kh¸i niÖm, chñ thÓ vµ nguyªn t¾c ký
kÕt, thùc hiÖn hîp ®ång d©n sù
• Néi dung vµ c¸c biÖn ph¸p b¶o ®¶m thùc
hiÖn hîp ®ång d©n sù
• Thñ tôc gi¶i quyÕt tranh chÊp hîp ®ång

10
CuuDuongThanCong.com

/>

CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ






Các GDDS thông qua hình thức chủ yếu là
HĐDS.
Chế độ pháp lý của HĐDS quy định trong

BLDS2005 thể hiện trực tiếp trong các
phần GDDS, NVDS và HĐDS.
Chế độ pháp lý về HĐDS đƣợc nghiên cứu
theo các phần: Giao kết hợp đồng, thực
hiện, thay đổi, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng,
trách nhiệm dân sự và giải quyết tranh
chấp.
11
CuuDuongThanCong.com

/>

CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ





Giao kết HĐDS
Chế độ thực hiện HĐDS
Trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐDS

12
CuuDuongThanCong.com

/>

 Giao kết HĐDS













Khái niệm
Nguyên tắc giao kết HĐDS
Chủ thể của HĐDS
Nội dung của HĐDS
Hình thức của HĐDS
Trình tự giao kết HĐDS
Thời điểm giao kết hợp đồng
Thời điểm có hiệu lực của HĐDS
Điều kiện có hiệu lực của HĐDS
HĐDS vô hiệu
13
CuuDuongThanCong.com

/>

 Khái

niệm

Giao kết HĐDS là quá trình thƣơng

lƣợng giữa các bên theo những nguyên
tắc và trình tự nhất định theo pháp
luật để đạt đƣợc thỏa thuận nhằm xác
lập quyền và NVDS của các bên.

14
CuuDuongThanCong.com

/>

 Nguyên tắc giao kết HĐDS
Tự do do giao kết nhƣng không đƣợc
trái pháp luật và đạo đức xã hội
◙ Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung
thực, hợp tác và ngay thẳng


15
CuuDuongThanCong.com

/>

 Nguyên








16

tắc giao kết HĐDS (tt)

Tự do do giao kết nhƣng không đƣợc
trái pháp luật và đạo đức xã hội
Các chủ thể có quyền tự do ký kết với ai,
nhƣ thế nào, với nội dung, hình thức nào
xuất phát từ ý chí và lợi ích của mình.
Con ngƣời sống trong xã hội, nên sự tự do
thỏa thuận phải phù hợp với pháp luật và
đạo đức của xã hội đó.
Lợi ích của ngƣời khác, của cộng đồng, của
xã hội đƣợc coi là giới hạn ý chí tự do của
mỗi chủ thể.
CuuDuongThanCong.com

/>

 Nguyên tắc giao kết HĐDS (tt)
◙ Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung thực,
hợp tác và ngay thẳng
 Tự nguyện giữa các chủ thể chứ không có ép buộc,
bắt buộc, đe họa, cƣỡng bức.
 Bình đẳng về mặt pháp lý giữa các chủ thể: bình
đẳng về địa vị pháp lý, về quyền và nghĩa vụ.
 Thiện chí hợp tác là nhằm thực hiện hiệu quả hợp
đồng và mang lại lợi ích tối đa cho các bên.
 Hợp đồng phải phản ánh khách quan, trung thực,
ngay thẳng những mong muốn bên trong của các

bên thì việc giao kết mới đƣợc coi là tự nguyện.
 Sự trung thực, ngay thẳng mới có thể trở thành các
đối tác lâu dài trong quan hệ dân sự.
→ Nếu đƣợc giao kết do bị nhầm lẫn, lừa dối hoặc đe
dọa thì đều trái pháp luật và bị coi là vô hiệu.
17

CuuDuongThanCong.com

/>

 Chủ thể của HĐDS
 Các bên tham gia vào quan hệ HĐDS bao

gồm: Cá nhân (công dân Việt Nam, ngƣời
nƣớc ngoài, ngƣời không quốc tịch), pháp
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
 Muốn tham gia giao kết và trở thành chủ
thể của HĐDS, thì các bên phải có đủ tƣ
cách chủ thể (năng lực pháp lý và năng lực
hành vi).

18

CuuDuongThanCong.com

/>

 Chủ thể của HĐDS(tt)
◙ Cá nhân

◙ Pháp nhân
◙ Hộ gia đình
◙ Tổ hợp tác

19

CuuDuongThanCong.com

/>

◙ Cá nhân

 Cá nhân có đủ tƣ cách chủ thể có thể tự mình giao kết

hợp đồng.
 Quyền độc lập trong giao kết hợp đồng đƣợc quy định
đối với các cá nhân từ đủ 18t có đủ NLPL và NLHV.
 Ngƣời không có NLHVDS (dƣới 6t), ngƣời mất NLHVDS
không đƣợc giao kết và thực hiện các HĐDS; đều phải
do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện.
 Ngƣời bị hạn chế NLHVDS thì chỉ đƣợc xác lập và thực
hiện các HĐDS trong phạm vi nhất định.
 Ngƣời có NLHVDS không đầy đủ (từ đủ 6t đến dƣới
18t): khi xác lập, thực hiện giao dịch thì phải đƣợc
ngƣời đại diện đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu
cầu sinh hoạt phù hợp lứa tuổi.
 Ngƣời từ đủ 15t đến dƣới 18t có tài sản riêng bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực
hiện các GDDS, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định
20

khác.
CuuDuongThanCong.com

/>

◙ Pháp nhân








Khái niệm: Một tổ chức đƣợc coi là có tƣ cách
pháp nhân khi có đủ các điều kiện (Đ84
BLDS2005):
Đƣợc thành lập hợp pháp;
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân, tổ chức
khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp
luật một cách độc lập.

21
CuuDuongThanCong.com

/>

◙ Pháp nhân (tt)











Các loại pháp nhân (Đ100 BLDS2005):
CQNN, Đơn vị vũ trang nhân dân.
Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội.
TCKT.
Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, TCXH,
TCXH - nghề nghiệp.
Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện.
Các tổ chức khác có đủ điều kiện.

22
CuuDuongThanCong.com

/>

◙ Pháp nhân (tt)



Đại diện của pháp nhân
(Đ139 – Đ148 BLDS2005):






Đại diện theo pháp luật (đại diện đƣơng
nhiên): Ngƣời đƣợc ghi trong quyết định
thành lập hay trong Điều lệ.
Đại diện theo ủy quyền: là việc ngƣời có thẩm
quyền có thể ủy quyền cho ngƣời khác. Có
thể ủy quyền thƣờng xuyên hay ủy quyền
theo vụ việc.
23
CuuDuongThanCong.com

/>

◙ Hộ gia đình




Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản
chung, cùng đóng góp công sức để hoạt
động kinh tế chung… là chủ thể khi tham gia
QHDS…..” (Đ106 BLDS2005).
Khi tham gia giao kết HĐDS, hộ gia đình
phải thông qua ngƣời đại diện là chủ hộ
hoặc một thành viên khác đƣợc chủ hộ ủy
quyền; Ngƣời đại diện có thể nhân danh hộ

gia đình giao kết hợp đồng (Đ107
BLDS2005).
24

CuuDuongThanCong.com

/>

◙ Hộ gia đình (tt)




Các thành viên chiếm hữu và sử dụng tài sản
chung của hộ theo phƣơng thức thỏa thuận;
Việc định đoạt tài sản là TLSX, tài sản có giá
trị lớn của hộ gia đình phải đƣợc các thành
viên từ 15 tuổi trở lên đồng ý; đối với các tài
sản khác thì chỉ cần đa số các thành viên từ 15
tuổi trở lên đồng ý (Đ109 BLDS2005).
Việc thực hiện các NVDS bằng tài sản chung
của hộ gia đình; nếu tài sản chung không đủ
thì các thành viên phải liên đới chịu trách
nhiệm bằng tài sản riêng của mình (Đ11
BLDS2005).
25

CuuDuongThanCong.com

/>


×