Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Công phá lý thuyết môn sinh khối 11 sinh học cơ thể năm 2019 có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 103 trang )

PHẦN 1: SINH HỌC TẾ BÀO
Với phần Sinh học tế bào, các em sẽ tìm hiểu sâu hơn về cấu tạo hóa học cũng như sinh học của tế bào,
cấu tạo của nước, cacbohidrat, lipit, axit nucleic...Những kiến thức này làm nền tảng quan trọng cho các
chương trình 11 và 12, giúp các bạn tự tin hơn.
Nội dung chính:
1. Thành phần hóa học của tế bào
2. Cấu trúc tế bào
3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
4. Nguyên phân – Giảm phân
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
1. Các nguyên tố hóa học
a. Thành phần hóa học của tế bào
- Khi phân tích thành phần hóa học của tế bào, tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học. Trong tế
bào có thể có mặt hầu hết các nguyên tố trong tự nhiên (92 nguyên tố). Trong đó, 25 nguyên tố đã được
nghiên cứu kỹ là C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, Mo, B, Cl, Na, Si, Co... là cần thiết cho sự
sống.
- Trong đó C, H, O và N chiếm 96% trọng lượng chất khô của tế bào, các nguyên tố còn lại chiếm một tỉ
lệ nhỏ. Trong đó nguyên tố C là nguyên tố quan trọng nhất để tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ.
- Tuy đều được cấu tạo từ các thành phần vô cơ nhưng vật sống có các đặc trưng của thế giới sống
(chuyển hoá vật chất và năng lượng với môi trường, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản) trong
khi các vật không sống thì không có khả năng này.
b. Nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng
Dựa vào tỉ lệ và vai trò của các nguyên tố trong tế bào. Người ta chia các nguyên tố hóa học thành 2
nhóm cơ bản:
Nguyên tố đại lượng: Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: cacbobidrat, lipit...
điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg...
Nguyên tố vi lượng: (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim,
các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố: Cu, Fe, Mn, Co,
Zn...
LƯU Ý


Nguyên nhân sự khác biệt này là do sự khác nhau về thành phần, tỉ lệ các chất hoá học, sự tương tác của
các chất hóa học dẫn đến các đặc tính sinh học nổi trội mà chỉ ở có ở thế giới sống.
STUDY TIP
Sự tương tác giữa các nguyên tố đa lượng và vi lượng đã tạo nên các hợp chất: vô cơ (nước, muối
khoáng) và hợp chất hữu cơ (lipit, cacbohidrat, prôtêin và axit nuclêic).
2. Nước vai trò của nước trong tế bào
a. Cấu trúc hóa học của nước
Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết cộng hoá
trị. Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về oxi nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau
(phân cực) có khả năng hình thành liên kết hiđro (H) giữa các phân tử nước với nhau và với các phân tử
chất tan khác tạo cho nước có tính chất lí hoá đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt, dung môi...).
Trang 1
( PC WEB )


b. Vai trò của nước
- Nước là thành phần cấu tạo nên tế bào
- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa
- Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.
II. CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
1. Cacbohidrat
a. Cấu tạo
Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O.
b. Các loại cacbohidrat
Dựa vào đặc điểm cấu tạo người ta chia đường ra thành các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.

So sánh các loại đường:

Trang 2

( PC WEB )


Đường đơn

Đường đôi

Đường đa

Đại diện

Deoxiribozơ, ribozơ,
glucozơ (đường nho);
đường fructozơ (đường
quả); galactozơ

Saccarozơ (glucozơ kết
hợp với fructozơ thành);
Lactozơ (galactozơ liên
kết với glucozơ tạo
thành)

Glicôgen, tinh bột,
xenlulôzơ, kitin.

Cấu tạo

Đừng đơn gồm 2 loại
chủ yếu là đường 5C và
đường 6C.


Gồm 2 phân tử đường
đơn kết hợp lại với
nhau.

Gồm rất nhiều đơn phân
liên kết với nhau theo
dạng thẳng hay phân
nhánh.

c. Chức năng
- Đường đơn: Cung cấp năng lượng.
- Đường đôi và đa: Chức năng dự trữ và cấu trúc.
- Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Xenlulozo là loại đường cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ
xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác.
STUDY TIP
Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân tử glicoprotein là những bộ phận cấu tạo nên các thành
phần khác nhau của tế bào.
2. Lipit
a. Cấu tạo
Cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng
các liên kết hóa trị không phân cực → có tính kỵ nước.
b. Các loại lipit
Lipit chia thành 2 nhóm lớn:
- Lipit đơn giản: Là este của rượu và axit béo bao gồm mỡ, dầu và sáp
- Lipit phức tạp: Trong phân tử ngoài 2 thành phần trên ra còn có thêm nhóm photphat bao gồm
photpholipit, steroit (colesterol, axit mật, ostrogen, progesteron,...)
Phân biệt được mỡ, dầu và sáp:
- Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon)

liên kết với 3 axit béo
- Mỡ ở động vật thường chứa các axit béo no.
- Mỡ ở thực vật chứa axit béo không no gọi là dầu.
- Sáp: được cấu tạo từ một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với một rượu
mạch dài (thay cho glixêrol).
Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế bào.

Trang 3
( PC WEB )


Phân biệt photpholipit và stêrôit:
Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1
phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol được liên kết với
nhóm phôtphat, nhóm này nối glixêrol với 1 ancol phức (côlin hay
axêtylcôlin). Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa
nước và đuôi kị nước.
Chức năng: Thành phần cấu tạo màng sinh chất.
Stêrôit là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực
Ví dụ: Cholesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất.
Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng hoạt động như một hoocmon
hoặc vitamin
Chức năng: Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn. Một số
hoocmon giới tính như testosteron và estrogen cũng là 1 dạng
lipid.
Sắc tố và vitamin: Một số loại sắc tố như carotenoit và một số loại vitamin như A, D, E, K cũng là 1
dạng lipid.
c. Chức năng của lipit
- Là thành phần cấu trúc nên màng tế bào (photpholipit)
- Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu)

- Tham gia vào điều hòa quá trình trao đổi chất (hooc mon)…
So sánh cacbohidrat và lipit:
Giống nhau:
- Đều là những hợp chất cấu tạo chủ yếu bởi ba thành phần nguyên tố là C, H, O.
- Tham gia xây dựng cấu trúc bên trong, bên ngoài tế bào.
- Là các hợp chất sinh năng lượng cho tế bào.
- Là các chất dự trữ năng lượng cho tế bào.
Khác nhau:
Cacbohidrat

Lipid

- C: H: O = 1:2:1

- C: H: O ≠ 1:2:1

- Đơn vị cấu tạo là đường đơn

- Đơn vị cấu tạo là glixerol và axit béo.

- Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

- Lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân.

- Cacbohidrat tan được trong nước.

- Lipid tan trong dung môi hữu cơ không tan được
trong nước.
III. PROTEIN

Ngoài ADN và ARN thì prôtêin cũng là một đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
mà các đơn phân của prôtêin là các axit amin (aa). Prôtêin có cấu trúc và chức năng cụ thể như sau:
1. Cấu trúc prôtêin
a. Cấu trúc hóa học của prôtêin
Trang 4
( PC WEB )


Mỗi axit amin gồm 3 thành phần:
- Nhóm cacbôxy – COOH
- Nhóm amin- NH2
- Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) → có 20 loại axit amin khác nhau.
Công thức tổng quát của 1 axit amin:

Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit (nhóm amin của axit amin này liên kết với nhóm
cacbôxin của axit amin tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước) tạo thành chuỗi pôlipeptit. Mỗi phân tử
prôtêin gồm 1 hay nhiều chuỗi pôlipeptit.

STUDY TIP
Khối lượng 1 phân tử của 1 axit amin bằng 110đvC.
b. Cấu trúc không gian
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit.
Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn hình lò xo.
Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin.
Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
NHẬN XÉT
Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt
động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất
của cơ thể sống.

Lưu ý: Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc
không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
2. Tính chất của prôtêin
Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng +
thành phần + trật tự sắp xếp của các aa trong chuỗi pôlipeptit.
Trang 5
( PC WEB )


3. Chức năng của prôtêin
- Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
- Điều hòa sự trao đổi chất.
- Bảo vệ cơ thể.
IV. AXIT NUCLEIC
1. ADN
a. Cấu tạo của ADN
ADN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân gồm 4 loại nucleotit: A, T, G, X.
Mỗi nucleotit gồm 3 phần:
- 1 gốc bazo nito
- 1 gốc đường đêoxiribozơ (C5H10O4)
- 1 gốc axit phosphoric.
Nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phospho
dieste) để tạo nên chuỗi poliucleotit.
Chú ý: Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường
đêoxiribôzơ của nucleotit này với gốc axit photphoric
của nucleotit khác.
STUDY TIP
Nucleotit liền nhau: Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit

theo tên của bazo nito.
Phân tử ADN mạch kép gồm:
- Là một chuỗi xoắn kép được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung, theo đó:
A ở mạch 1 luôn liên kết với T ở mạch 2 bằng 2 liên kết hidro
G ở mạch 1 luôn liên kết với X ở mạch 2 bằng 3 liên kết hidro và ngược lại.
Do vậy, A = T, G = X (xét toàn mạch đôi)
- Mỗi vòng xoắn có 10 cặp nucleotit dài 34 A0, đường kính vòng xoắn là 2nm.
STUDY TIP
- Liên kết trong 1 mạch đơn: nhờ liên kết hóa trị giữa axit phosphoric của nucleotit với đường C5 của
nucleotit tiếp theo.
b. Chức năng của ADN
Chức năng của ADN là lưu giữ thông tin di truyền, truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ khả
năng tự nhân đôi từ đó giúp duy trì đặc tính ổn định qua các thế hệ.
Chú ý: Ở trong cùng một loài, hàm lượng ADN trong nhân tế bào là đại lượng ổn định và đặc trưng
cho loài. ADN trong tế bào chất có hàm lượng không ổn định vì số lượng bào quan ti thể, lục lạp
không ổn định, thay đổi tùy từng loại tế bào nên hàm lượng ADN trong tế bào chất không đặc trưng
cho loài.

Trang 6
( PC WEB )


2. ARN
a. Cấu tạo hóa học của ARN
Tương tự như phân tử ADN thì ARN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
ribonucleotit.
Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần:
- 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X) khác ở phân tử ADN là không có T.
- 1 gốc đường ribolozo.
- 1 gốc axit phosphoric.

ARN có cấu trúc gồm một chuỗi poliribonucleotit. Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit
trong phân tử ADN tổng hợp ra nó.
STUDY TIP
Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường ribolozo của ribonucleotit này với gốc axit photphoric của
ribonucleotit khác.
b. Các loại ARN và chức năng
Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau:
mARN cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông
tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit.
Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có:
- Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN
- Mã mở đầu: tín hiệu khởi đầu phiên mã
- Các codon mã hóa axit amin:
- Mã kết thúc, mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã
tARN có cấu trúc với 3 thùy, trong đó có một thùy mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã
hóa axit amin trên phân tử mARN, tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp
nên chuỗi polipeptit.
rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn
kép cục bộ. rARN là loại ARN có cấu trúc có nhiều liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng
lớn nhất trong tế bào.

Trang 7
( PC WEB )


CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
Câu 1. Nhờ đặc điểm nào, cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân
tử?
A. Vì cacbon có khối lượng nguyên tử là 12 đvC.
B. Vì chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tử cacbon.

C. Vì điện tử tự do của cacbon rất linh động có thể tạo ra các loại nối ion, cộng hóa trị và các loại nối
hóa học khác.
D. Vì cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác.
Câu 2. Nước có vai trò nào đối với hoạt động sống của tế bào?
1. Bảo vệ cấu trúc của tế bào.
2. Là nguyên liệu oxi hóa cung cấp năng lượng tế bào.
3. Điều hòa nhiệt độ.
4. Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng của các thành phần hóa học.
5. Là nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất.
Số đặc điểm đúng là:
A. 2

B. 1, 3, 4, 5

C. 1, 3, 4

D. 3, 4, 5

Câu 3. Điều nào sau đây sai khi nói đến các nguyên tố đa lượng?
1. Tế bào cơ thể cần sử dụng một lượng lớn hơn rất nhiều so với các nguyên tố vi lượng.
2. Có vai trò chủ yếu trong xây dựng các cấu trúc tế bào.
3. Là thành phần không thể thiếu trong các hệ enzim quan trọng của tế bào.
4. Phần lớn được tồn tại trong chất nguyên sinh dưới dạng anion và cation.
Đáp án đúng:
A. 2, 3

B. 1, 2, 4

C. 3


D. 3, 4

Câu 4. Điều nào sau đây đúng khi nói đến các nguyên tố vi lượng?
1. Tuy cơ thể cần với một lượng bé nhưng rất thiết yếu.
2. Chiếm tỉ lệ trong khối lượng chất sống nhỏ hơn 0,01%.
3. Là thành phần bắt buộc của hàng trăm hệ enzim quan trọng.
4. Được cơ thể sử dụng dưới dạng ion dương.
Đáp án đúng:
A. 1, 2

B. 2, 3

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 3

Câu 5. Các loại hợp chất được gọi là đại phân tử hữu cơ, vai trò quan trọng đối với tế bào gồm có:
1. Xenlulozo, photpholipit và steroit.
2. Clorophyl, saccarozo và mantozo.
3. Lipit, axit nucleic, protetin và diệp lục.
4. Cacbohidrat, lipit và ARN.
5. Protein và ADN.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 3

B. 1, 5

C. 1, 2, 3, 4, 5

D. 4, 5

Trang 8

( PC WEB )


Câu 6. Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucozo

a. Đường sữa

2. Fructozo

b. Đường mía

3. Galactozo

c. Đường quả

4. Saccarozo

d. Đường nho

5. Pentozo
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
A. 1d-2c-4b-5a

B. 1a-2b-3c-4d

C. 1d-2c-3a-4b


D. 1d-2c-3b-4a

Câu 7. Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccarit.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4

B. 3, 5

C. 2, 3, 5

D. 3

Câu 8. Loại đường nào sau đây không phải là đường đôi?
1. Lactozo

2. Mantozo

3. Xenlulozo

4. Saccarozo

5. Glicogen

6. Galactozo.


B. 3, 5, 6

C. 2, 3, 5

Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4

D. 3, 4, 5

Câu 9. Cacbohidrat có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzim quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
A. 2, 4, 5

B. 4, 5

C. 1, 2, 3, 4, 5

D. 2, 4

Câu 10. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống?
A. 25

B. 35

C. 45


D. 55

Câu 11. Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:
A. C, H, O, N

B. C, K, Na, P

C. Ca, Na, C, N

D. Cu, P, H, N

Câu 12. Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
A. Màng tế bào

B. Chất nguyên sinh

C. Nhân tế bào

D. Nhiễm sắc thể

Câu 13. Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng:
A. Để bẻ gãy các liên kết hiđro giữa các phân tử
B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hóa trị của các phân tử nước
C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước
Trang 9
( PC WEB )


D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước.

Câu 14. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa:
A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào
B. Tạo ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể
C. Giảm bớt sự tỏa nhiệt từ cơ thể ra môi trường
D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể.
Câu 15. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit

B. Liên kết hóa trị

C. Liên kết glicôzit

D. Liên kết hiđrô

Câu 16. Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là:
A. Glicôgen

B. Fructôzơ

C. Tinh bột

D. Mantôzơ

Câu 17. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử cácbon?
A. Glucôzơ, Fructôzơ, Pentôzơ
B. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
C. Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột
D. Tinh bột, lactôzơ, Pentôzơ.
Câu 18. Lipit là chất có đặc tính:
A. Tan rất ít trong nước

B. Tan nhiều trong nước
C. Không tan trong nước
D. Có ái lực rất mạnh với nước
Câu 19. Lipit đơn giản gồm các hợp chất:
A. Mỡ, dầu, và steroit
B. Mỡ, sáp và photpholipit
C. Photpholipit và steroit
D. Mỡ, sáp và dầu
Câu 20. Khi nói đến các cấu trúc của lipit đơn giản, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Trong các nguyên cố C, H, O tỉ lệ của hidro chiếm thấp nhất.
2. Đơn phân là các glixerol và axit béo.
3. Sáp là phân tử được cấu trúc từ axit béo và rượu có mạch dài.
4. Mỗi axit béo có từ 16-18 nguyên tử cacbon.
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 21. Lipit phức tạp gồm các chất:
A. Photpholipit và steroit
B. Các este và photpholipit.
C. Các photpholipit, mỡ, dầu và sáp.
D. Các photpholipit, steroit, mỡ, dầu và sáp.
Câu 22. Photpholipit có tính lưỡng cực vì:
A. đầu ưa nước gắn với axit béo, đuôi kị nước là đầu ancol phức.
B. đầu ưa nước gắn với glixerol, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của axit béo.
Trang 10

( PC WEB )


C. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của glixerol.
D. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với axit béo.
Câu 23. Trong các vitamin sau đây, vitamin nào tan trong nước?
A. B, C, D, E

B. B, C

C. A, D, E, K

D. E, A, B, C, D

C. 4

D. 5

Câu 24. Lipit có các chức năng nào sau đây?
1. Cấu trúc hệ thống các màng sinh học.
2. Là chất dự trữ.
3. Là thành phần bắt buộc của enzim.
4. Là thành phần cấu trúc của diệp lục.
5. Là thành phần cấu tạo các vitamin A, D, E, K.
6. Là thành phần cấu trúc của màng xenlulozo.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2

B. 3


Câu 25. Những điểm giống nhau giữa cacbohidrat và lipit gồm:
1. đều được cấu tạo bởi 3 loại nguyên tố chính là C, H, O.
2. đều là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào.
3. đều là thành phần cấu trúc của các bộ phận tế bào.
4. đều là nguyên liệu trực tiếp để oxi hóa tạo năng lượng.
5. đều tham gia cấu tạo các hoocmon sinh dục.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 3, 4, 5

B. 1, 2

C. 1, 2, 3

D. 2, 3

Câu 26. Mỗi đơn phân của protein gồm các thành phần sau:
A. Nhóm –NH2, nhóm –COOH, gốc hóa học R có hóa trị 1.
B. Axit photphoric, đường C5 H10O 4 , bazo nitrit.
C. Axit photphoric, đường C5 H12O 4 , bazo nitrit.
D. Nhóm  NH 2 , nhóm COOH , bazo nitrit.
Câu 27. Xét các phát biểu sau:
(1) Mã di truyền có tính thoái hóa tức là một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit
amin.
(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép.
(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô.
(4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất.
(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch
thẳng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28. Cho các phát biểu sau:
Trang 11
( PC WEB )


1. Có 4 dạng cấu trúc không gian cơ bản của protein gồm bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4.
2. Protein bậc 1 có mạch thẳng, bậc 2 xoắn lò xo có liên kết hidro để tăng độ vững chắc giữa các vòng.
3. Protein bậc 3 hình cầu, trong protein bậc 4 các chuỗi polypeptit xếp thành khối dạng cầu.
4. Protein nào có bậc càng cao, độ bền vững càng thấp.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29. Sự đa dạng của protein do yếu tố nào sau đây quy định?
1. Cấu trúc không gian.
2. Trình tự sắp xếp axit amin.
3. Liên kết hóa học.

4. Thành phần axit amin, số lượng axit amin.
Đáp án đúng:
A. 1, 2

B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 2, 4

D. 2, 4

Câu 30. Cho các phát biểu sau về chức năng của protein:
1. Kháng thể giúp bảo vệ cơ thể.
2. Enzim giúp xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
3. điều hóa trao đổi chất.
4. Quy định các tính trạng của cơ thể.
5. Nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 31. ADN được gọi là hợp chất cao phân tử sinh học vì:
A. Khối lượng của nó lớn hơn gấp 3 lần so với 1 phân tử protein.
B. Chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân.
C. Khối lượng phân tử có thể lên đến hàng chục triệu đvC.
D. B, C đúng.

Câu 32. Liên kết nào sau đây giúp quy định cấu trúc không gian của ADN?
A. Liên kết phosphodieste.
B. Liên kết hidro.
C. Liên kết hóa trị và liên kết hidro.
D. Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazo nitric.
Câu 33. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm
xem ở đó có nước hay không vì:
A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa
vật chất và duy trì sự sống.
C. nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào
Câu 34. Cacbohydrat cấu tạo nên màng sinh chất:
Trang 12
( PC WEB )


A. chỉ có ở bề mặt phía ngoài của màng nó liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại
tế bào có chức năng bảo vệ.
B. làm cho cấu trúc màng luôn ổn định và vững chắc hơn.
C. là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.
D. B và C.
Câu 35. Photpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó không cho các chất tan:
A. trong nước cũng như các chất tích điện đi qua
B. tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua.
C. không tan trong lipit và trong nước đi qua.
D. cả A và B.
Câu 36. Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là:
A. chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.

C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.
D. Cả A, B, C.
Câu 37. Chức năng chính của mỡ là:
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 38. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi:
A. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
B. số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian.
C. số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian.
D. số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian.
Câu 39. Chức năng không có ở prôtêin là:
A. cấu trúc.
B. xúc tác quá trình trình trao đổi chất.
C. điều hòa quá trình trao đổi chất.
D. truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 40. Khi các liên kết hiđro trong phân tử protein bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của protein ít bị
ảnh hưởng nhất là:
A. bậc 1.

B. bậc 2.

C. bậc 3.

D. bậc 4.

Câu 41. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:
A. nhiệt dung riêng cao.
B. lực gắn kết.

C. nhiệt bay hơi cao.
D. tính phân cực.
Câu 42. Hàm lượng ARN trong tế bào thay đổi phụ thuộc vào:
Trang 13
( PC WEB )


1. Tế bào đang phát triển hay đang phân bào.
2. Tế bào đang ở kì nào của nguyên phân.
3. Tế bào đang ở kì nào của giảm phân.
4. Tế bào còn non hay đã già, loại mô chứa tế bào đó.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 4

C. 1

D. 4

Câu 43. Cho các phát biểu về chức năng của ARN như sau:
1. mARN là phiên bản mã từ mạch khuôn của gen.
2. tARN có vai trò hoạt hóa axit amin tự do và chuyển vận đến riboxom.
3. rARN có vai trò tổng hợp eo thứ cấp của NST.
4. rARN có vai trò tổng hợp các chuỗi polypeptit đặc biệt tạo thành bào quan riboxom.
Trong số phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2

B. 3


C. 4

D. 1

Câu 44. Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1. Có hai loại axit nucleic là ARN và ADN.
2. ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X còn ARN được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A, U, G,
X.
3. ADN có nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.
4. Có 3 loại ARN, mỗi loại có chức năng khác nhau.
5. Protein là đại phân tử sinh học, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân; có vai trò cấu trúc và tham gia
các hoạt động sinh lí quan trọng của tế bào.
6. Protein được cấu tạo bởi các đơn phân axit amin, nối nhau bằng liên kết peptit. Có 4 loại cấu trúc
không gian gồm: bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Trang 14
( PC WEB )


ĐÁP ÁN
1. D

2. B


3. C

4. D

5. C

6. C

7. A

8. A

9. A

10. A

11. A

12. B

13. A

14. B

15. C

16. C

17. B


18. C

19. B

20. D

21. A

22. D

23. B

24. C

25. C

26. A

27. B

28. C

29. C

30. D

31. D

32. D


33. B

34. A

35. D

36. C

37. A

38. C

39. D

40. A

41. D

42. B

43. D

44. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án D.
Cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác. Chính vì vậy, cacbon là
nguyên tố hóa học quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử.
Câu 2. Đáp án B.

Vai trò của nước:
- Nước là thành phần cấu tạo nên tế bào, bảo vệ cấu trúc tế bào.
- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa, điều hòa nhiệt độ.
- Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.
Câu 3. Đáp án C.
- Nguyên tố đa lượng: Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: cacbohidrat, lipit...
điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg...
- Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các
hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố: Cu, Fe, Mn, Co, Zn...
Chú ý: Nguyên tố vi lượng là thành phần bắt buộc của hàng trăm loại enzim xúc tác các phản ứng sinh
hóa trong tế bào. Do vậy, tuy cần ít nhưng đây là thành phần không thể thiếu của tế bào sống.
Câu 4. Đáp án D.
Câu 5. Đáp án C.
Tất cả các hợp chất trên đều quan trọng với tế bào: cacbohidrat, lipit. ADN, ARN, protein.
Câu 6. Đáp án C.
Glucozo – đường nho; fructozo – đường quả; galactozo – đường sữa; saccarozo – đường mía.
Câu 7. Đáp án A.
Đường đôi gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit.
Ví dụ: Phân tử glucôzơ và phân tử fructôzơ liên kết với nhau tạo thành đường saccarôzơ (đường mía).
Phân tử galactôzơ liên kết với phân tử glucôzơ tạo đường đôi lactôzơ (đường sữa).
Các đường đôi có tên chung là disaccarit.
Ý 3 sai vì đường đơn mới là nguyên liệu oxi hóa trực tiếp.
Ý 5 sai vì đường đôi có 12C.
Câu 8. Đáp án A.
Các loại đường đôi: lactozo, mantozo, saccarozo.
Câu 9. Đáp án A
- Đường đơn là cung cấp năng lượng
Trang 15
( PC WEB )



- Đường đôi và đa là chức năng dự trữ và cấu trúc.
- Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
- Xenlulozo là loại đường cấu tạo nên thành tế bào thực vật, kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ
xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác.
- Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân tử glicoprotein là những bộ phận cấu tạo nên các thành
phần khác nhau của tế bào.
Hay nói chung cacbohidrat là nguyên liệu oxy hóa, chất dự trữ cho tế bào và tham gia xây dựng nhiều
bộ phận cho tế bào.
Câu 10. Đáp án A.
Câu 11. Đáp án A.
Câu 12. Đáp án B.
- Nước là một thành phần chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, khi thiếu nước không thể tiến hành chuyển hóa vật
chất và duy trì sự sống của tế bào. Do vậy vai trò của nước trong tế bào là rất quan trọng.
- Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử Hidro kết với một nguyên tử oxi bằng liên kết cộng hóa trị.
- Nước là thành phần bắt buộc, chủ yếu trong mọi cơ thể sống và tế bào. Nước phân bố chủ yếu ở chất
nguyên sinh trong tế bào. Nước là môi trường khuếch tán, là dung môi, môi trường phản ứng chủ yếu của
các thành phần hóa học trong tế bào. Nước còn là chất quan trọng để sự trao đổi chất diễn ra không ngừng
trong cơ thể.
Câu 13. Đáp án A.
Các phân tử nước tương tác lẫn nhau thông qua liên kết hiđro và nhờ vậy có lực hút phân tử lớn. Đây
không phải là một liên kết bền vững. Liên kết của các phân tử nước thông qua liên kết hiđrô chỉ tồn tại
trong một phần nhỏ của một giây, sau đó các phân tử nước tách ra khỏi liên kết này và liên kết với các
phân tử nước khác. Khi bẻ gãy liên kết hidro, nước sẽ bay hơi.
Câu 14. Đáp án B.
Khi nhiệt độ tăng cao, nước bốc hơi ra khỏi cơ thể nhằm mục đích là điều hòa nhiệt độ, tạo ra sự cân bằng
nhiệt cho tế bào và cơ thể.
Câu 15. Đáp án C.
Câu 16. Đáp án C.

Câu 17. Đáp án B.
Câu 18. Đáp án C.
Cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng
các liên kết hóa trị không phân cực → có tính kỵ nước.
Câu 19. Đáp án B.
Câu 20. Đáp án D.
- Lipit đơn giản: Là este của rượu và axit béo bao gồm mỡ, dầu và sáp nên ý 2 đúng.
- Sáp: được cấu tạo từ một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với một rượu mạch dài (thay cho glixêrol) nên ý 3
đúng.
4 đúng vì mỗi axit béo có 16-18 cacbon. Chiều dài của chuỗi các axit béo trong triglyceride tự nhiên
khác nhau, nhưng hều hết có 16, 18, hoặc 20 nguyên tử carbon. Các axit béo tự nhiên được tìm thấy ở
thực vật và động vật thường chỉ gồm các số chẵn của các nguyên tử carbon.
1 sai vì trong các nguyên tố tỉ lệ H chiếm cao nhất.
Trang 16
( PC WEB )


Câu 21. Đáp án A.
Lipit phức tạp: Trong phân tử ngoài 2 thành phần trên ra còn có thêm nhóm photphat bao gồm
photpholipit, steroit (colesterol, axit mật, ostrogen, progesteron...)
Câu 22. Đáp án D.
Câu 23. Đáp án B.
Các vitamin tan trong nước là vitami B, C.
Các vitamin tan trong dầu là A, D, E, K.
Câu 24. Đáp án C.
Các ý đúng là 1, 2, 4, 5.
- Là thành phần cấu trúc nên màng tế bào (photpholipit), diệp lục.
- Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu).
- Tham gia vào điều hòa quá trình trao đổi chất (hooc mon)...
Câu 25. Đáp án C.

Sự giống nhau:
- Đều là những hợp chất cấu tạo chủ yếu bởi ba thành phần nguyên tố là C, H, O.
- Tham gia xây dựng cấu trúc bên trong, bên ngoài tế bào.
- Là các hợp chất sinh năng lượng cho tế bào.
- Là các chất dự trữ năng lượng cho tế bào.
Câu 26. Đáp án A.
Cấu trúc hóa học prôtêin:
- Khối lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC
- Mỗi aa gồm 3 thành phần:
+ Nhóm cacbôxy –COOH
+ Nhóm amin –NH2
+ Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) ⇒ có 20 loại aa khác nhau.
Câu 27. Đáp án B.
Tính thoái hóa mã di truyền thể hiện ở một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
- Có ADN cấu trúc mạch đơn trong một số loại virut.
- Phân tử tARN có đoạn mạch đơn, có đoạn mạch kép.
- rARN mới có hàm lượng cao nhất. mARN có hàm lượng thấp nhất do tổng hợp protein thì một mARN
có thể dùng làm khuôn tổng hợp nhiều chuỗi polypeptit.
- mARN dùng làm khuôn tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng nếu mARN không
có cấu trúc xoắn cuộn giống như tARN hoặc rARN thì nó sẽ không thể liên kết bổ sung với các bộ ba đối
mã trên tARN.
Câu 28. Đáp án C.
4 sai vì protein có bậc càng cao thì độ bền vững càng cao. Protein có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
- Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit.
- Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có cấu trúc xoắn hình lò xo.
- Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin.
Trang 17
( PC WEB )



- Cấu trúc bậc 3: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
1, 2, 3 đúng.
Câu 29. Đáp án C.
Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các
aa trong chuỗi pôlipeptit.
Câu 30. Đáp án A.
Tất cả đều đúng.
Chức năng của prôtêin:
- Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
- Điều hòa sự trao đổi chất.
- Bảo vệ cơ thể.
Câu 31. Đáp án D.
ADN được gọi là hợp chất cao phân tử sinh học vì chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân và
khối lượng phân tử có thể lên đến hàng chục triệu đvC.
Câu 32. Đáp án D.
Câu 33. Đáp án B.
Câu 34. Đáp án A.
Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân tử glicoprotein là những bộ phận cấu tạo nên các thành
phần khác nhau của tế bào.
Câu 35. Đáp án D.
- Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử
glixêrol được liên kết với nhóm phôtphat, nhóm này nối glixêrol với 1 ancol phức (côlin hay axêtylcôlin).
Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước.
- Photpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó không cho các chất tan trong nước cũng như
các chất tích điện đi qua và các chất tan tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không
tích điện đi qua.
- Các chất đi qua lớp kép photpholipit của màng sinh chất phải là chất không phân cực vì các chất phân
cực sẽ bị nước (là chất cũng phân cực) bao quanh tạo thành lớp áo nước => không đi qua được phần kị

nước giữa 2 lớp photpholipit.
Câu 36. Đáp án C.
Câu 37. Đáp án A.
Chức năng chính của lipit: Dự trữ năng lượng cho tế bào.
Câu 38. Đáp án C.
Câu 39. Đáp án D.
Các bạn lưu ý truyền đạt thông tin di truyền là nhiệm vụ của ADN.
Câu 40. Đáp án A.
Bậc 1 ít bị ảnh hưởng vì liên kết chính của bậc 1 là liên kết peptit.
Câu 41. Đáp án D.
Trang 18
( PC WEB )


- Nước là thành phần chủ yếu, bắt buộc trong mọi tế bào và cơ thể sống. Trong tế bào, nước phân bố chủ
yếu ở chất nguyên sinh. Nước là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản
ứng chủ yếu của các thành phần hóa học trong tế bào. Nước còn là nguyên liệu cho các phản ứng sinh hóa
trong tế bào.
- Do có khả năng dẫn nhiệt, tỏa nhiệt và bốc hơi cao nên nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao
đổi nhiệt, đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt độ trong tế bào nói riêng và cơ thể nói chung. Nước liên
kết có tác dụng bảo vệ cấu trúc của tế bào.
- Do phân tử nước có tính phân cực nên nước có những đặc tính hóa – lí đặc biệt làm cho nó có vai trò rất
quan trọng đối với sự sống (dung môi hòa tan các chất, môi trường khuếch tán và phản ứng, điều hòa
nhiệt...).
- Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc liên kết với các thành phần khác. Vì vậy, nước
vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất tan cần thiết cho các hoạt động sống của tế
bào, đồng thời nước còn là dung môi của các phản ứng sinh hóa.
Câu 42. Đáp án B.
Tế bào đang phát triển, tế bào ở các mô hoạt động mạnh (mô cơ, mô tiết,...) có hàm lượng ARN rất cao và
ngược lại.

Câu 43. Đáp án D.
Các ý đúng là 1, 2, 4.
3 sai vì eo thứ cấp của NST chứa ADN tổng hợp các rARN, sau đó chúng tích tụ tạm thời tạo thành nhân
con.
Câu 44. Đáp án A.
1, 2 đúng.
3 sai vì cả ADN, ARN đều có biểu hiện của nguyên tắc bổ sung.
4 sai vì có nhiều loại ARN.
5, 6 đúng.

Trang 19
( PC WEB )


CHƯƠNG II: CẢM ỨNG
A – CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
I. HƯỚNG ĐỘNG
1. Khái niệm hướng động
Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác
định.
Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.
2. Các kiểu hướng động
LƯU Ý
Auxin có vai trò trong hướng động:
- Hướng đất: Hai măt của rễ có auxm phân bố không đều. Mặt dưới tập trung nhiều auxin làm kìm hãm
tăng trưởng. Mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong
xuổng
- Hướng sáng: Auxin vận chuyển chủ động về phía ít ánh sáng ngược với hướng đất, lượng auxin nhiều
kích thích sự kéo dài của tế bao, làm cây uốn cong về phía sáng.


STUDY TIP
- Các dạng tua cuốn của mướp, bầu, bí thuộc loại hướng động tiếp xúc
- Hướng động tiếp xúc giúp các loài dây leo bám vào giá thể và vươn lên trên, hướng đến nguồn ánh sáng
- Các dây leo sống trong các khu rừng rậm, sống trên các cành cây chủ cũng nhờ cơ chế này để bám trụ
và vươn đến nguồn sáng phía trên.
Kiểu hướng động

Hướng sáng

Hướng trọng lực

Hướng hóa

Đặc điểm
- Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn
sáng là hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại là hướng sáng
âm.
- Do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích.
- Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao
hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.
- Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực.
- Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
- Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học.
- Tác nhân kích thích gây hướng hóa có thể là axit, kiềm, muối khoáng...
- Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó....
- Hướng hóa dương là khi cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất.
- Hướng hóa âm khi phản ứng sinh trưởng của cây tránh xa hóa chất.


Trang 1
( PC WEB )


Hướng nước

Hướng tiếp xúc

- Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.
- Hướng hóa và hướng nước có vai trò giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước và
phân bón trong đất.
- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
- Do phía kích thích (tiếp xúc) nồng độ auxin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm
vì vậy cây uốn cong theo cọc rào.

3. Vai trò của hướng động
Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Ví dụ: Cây ở bên cửa sổ luôn vươn ra ánh sáng để nhận ánh sáng.
II. ỨNG ĐỘNG
1. Khái niệm ứng động
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.
Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa Tulip nở vào buổi sáng và đóng lại lúc chạng vạng tối.
- Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới
của cơ quan.
Ví dụ: Khi các tế bào mặt trên sinh trưởng nhanh hơn thì cơ quan uốn cong xuống (hoa nở) và ngược lại
(hoa đóng).
2. Các kiểu ứng động
Ứng động sinh trưởng
- Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó
các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan

(như lá, cánh hoa..) có tốc độ sinh trưởng khác
nhau do tác động của các kích thích không định
hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt
độ...).
- Ứng động nở hoa: Hoa của cây bồ công anh nở
ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc
ánh sáng yếu.
- Ứng động do nhiệt độ: Hoa nghệ tây và hoa tulip
nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ.
- Quang ứng động
- Nhiệt ứng động
- Ứng động của lá

Ứng động không sinh trướng
- Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân
chia và lớn lên của các tế bào của cây.
- Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm.

- Ứng động sức trương
- Ứng động tiếp xúc
- Ứng hóa ứng động

Trang 2
( PC WEB )


Hình 3.25. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm
LƯU Ý
Ứng động của cây trinh nữ khi va cham.
- Nguyên nhân gây ra sự cụp lá: Sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bi giảm do nước di chuyển

vào những mô lân cận.
- Sự đóng mở khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khi khổng.

STUDY TIP
Cơ chế ứng động sinh trưởng của sự quấn vòng ở các loài dây leo: Vận động quấn vòng do sự di chuyển
đỉnh, chóp của thân leo, các tua cuốn. Các tua cuốn tạo các vòng giống nhau để di chuyển liên tục xoay
quanh trục của nó. Thời gian quấn vòng tùy thuộc theo loại cây. Hoocmon giberelin kích thích vận động
này cả ngày lẫn đêm.

B – CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I – CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm cảm ứng động vật
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho
sinh vật tồn tại và phát triển.
+ Tác nhân kích thích: Những thay đổi của môi trường gây được phản ứng ở sinh vật.
+ Cảm ứng: Là nhận biết kích thích và phản ứng với kích thích
+ Tính cảm ứng: Khả năng nhận biết kích thích để phản ứng với kích thích đó.
+ Phản xạ: Một dạng điển hình của cảm ứng.
- Phản xạ thực hiện nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm).
+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác).
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (thần kinh trung
ương).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...).
+ Đường dẫn truyền ra (đường vận động).
Trang 3
( PC WEB )


Hình 3.26. Cung phản xạ

- Hình thức, mức độ, tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật khác nhau phụ thuộc vào mức độ tổ
chức thần kinh của chúng.
STUDY TIP
Các tế bào và các cơ quan trong cơ thể đều có khả năng cảm ứng, nghĩa là phản ứng lại khi bị kích thích
nhưng không phải tất cả các phản ứng của chúng đều là phản xạ. Ví dụ phản ứng co của một bắp cơ tách
rời khi bị kích thích không được coi là phản xạ.
2. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh
- Động vật đơn bào chưa có tổ chức thần kinh có khả năng nhận biết và trả lời kích thích.
Ví dụ: Trùng đế giày Paramecium bơi tới chỗ có ôxi, trùng biến hình amip thu chân giả để tránh ánh sáng chói.
3. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh
So sánh cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi hạch:
Hệ thần kinh
Đối tượng
Đặc điểm cấu tạo

Đặc điểm phản ứng

Dạng lưới
Động vật đối xứng toả tròn: Ngành ruột
khoang.
Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong
cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi
thần kinh từ đó tạo thành mạng lưới.

Dạng chuỗi hạch
Động vật đối xứng hai bên: Ngành giun
dẹp, Giun tròn, Chân khớp.
- Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành
các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều
dài của cơ thể.

- Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm
điều khiển.
- Các hạch thần kinh được nối với nhau
—> chuỗi hạch thần kinh
Phản ứng với kích thích bằng cách co Phản ứng mang tính chất định khu (tại
toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều vùng bị kích thích), chính xác hơn, tiết
năng lượng, thiếu chính xác.
kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh
dạng lưới.
LƯU Ý

- Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn
nhiều năng lượng do hệ thần kinh có cấu tạo mạng lưới nên khi bị kích thích, xung thần kinh xuất hiện sẽ
lan toả nhanh ra khắp toàn bộ cơ thể và toàn bộ cơ thể co lại dẫn đến tiêu tốn nhiều năng lượng
Trang 4
( PC WEB )


Chú ý: Ưu điểm hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
- Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng
- Do tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối
hợp tăng cường
- Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm
năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới
3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
a. Cấu trúc
- Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Hệ thần kinh
được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ.
- Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
Hệ thần kinh trung ương:

- Trong quá trình tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật, một số rất lớn các té bào thần kinh tập trung lại
thành một ống nằm ở phía lưng của con vật để tạo thành hệ thần kinh trung ương
- Hệ thần kinh trung ương ở động vật có hệ thần kinh dạng ống phân hoá thành hai bộ phận não bộ và tủy
sống
- Não bộ nằm trong hộp sọ. Trong quá trình tiến hoá của động vật có hệ thần kinh dạng ống, não bộ dần
hoàn thiện và chia thành các phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. Mỗi
phần đảm nhận các chức năng khác nhau. Bán cầu đại não ngày càng phát triển đóng vai trò quan trọng
trong việc điều khiển các hoạt động của cơ thể
- Tủy sống nằm trong xương sống
- Hệ thần kinh trung ương có chức năng tiếp nhận, xử lí các thông tin và đưa ra các đáp ứng của cơ thể
với những kích thích của môi trường.
b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
- Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ.
- Các phản xạ ở hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp.
- Các phản xạ đơn giản: Phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia.
- Các phản xạ phức tạp: Phản xạ có điều kiện và do một số lớn tế bào tham gia, đặc biệt là sự tham gia
của tế bào thần kinh vỏ não.
So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
Đặc điểm
Tính chất bẩm sinh

Phản xạ không điều kiện
Có tính chất bẩm sinh, di truyền
được.

Tính chất loài

Có tính chất loài vĩnh viễn.

Trung tâm phản xạ


Là hoạt động dưới vỏ não.

Tác nhân kích thích và Tuỳ thuộc tính chất của tác nhân
bộ phận kích thích
kích thích và bộ phận cảm thụ.

Phản xạ có điều kiện
Phản xạ này không di truyền. Được học được
trong quá trình sống
Có tính chất cá thể, bị mất đi nếu không
được củng cố.
Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não.
Không phụ thuộc tính chất tác nhân kích
thích và bộ phận cảm thụ mà chỉ phụ thuộc
điều kiện xây dựng phản xạ.
Trang 5

( PC WEB )


LƯU Ý
Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng —> giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường

STUDY TIP
- Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính xác.
- Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, đặc điểm phản ứng của
sinh vật tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
II – ĐIỆN THẾ NGHỈ
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích,

phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương. Ví dụ: Điện thế nghỉ ở tế
bào cơ đang dãn nghỉ, ở tế bào thần kinh khi không bị kích thích.
Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là -70mV, của tế bào nón trong mắt
ong mật là -50mV.
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ:
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố sau:
- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào.
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion.
- Bơm Na - K.
Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion và tính thấm của màng tế bào đối với ion
- Bên trong tế bào ion kali có nồng độ cao hơn, ion Natri có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài nên
tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở.
Ion Kali sẽ di chuyển từ trong ra ngoài và nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện
dương so với mặt trong tích điện âm.
Ion

Nồng độ trong tế bào (mM)

Nồng độ ở dịch ngoại bào (mM)

K+

150

5

Na+

15


150

Vai trò của bơm Na-K
Bơm Na - K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có ở trên màng tế bào.
- Bơm này có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài vào phía bên trong màng tế bào làm cho trì nồng độ K+
bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài, từ đó duy trì được điện thế nghỉ.
- Hoạt động của bơm tiêu tốn năng lượng.
- Bơm này còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
- Bơm chuyển Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào.
LƯU Ý
K+ đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ vì K+ mang điện tích dương đi từ trong
ra ngoài màng (do nồng độ K+ bên trong cao hơn và do cổng K+ mờ) và nằm lại sát mặt ngoài màng tế
bào và làm cho mặt ngoài của màng tế bào mang điện dương so với mặt trong mang điện âm. Bơm Na-K
Trang 6
( PC WEB )


×