Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Thuỷ Sản Vào Thị Trường EU Của Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Mekong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.7 KB, 88 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP ðẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG
THUỶ SẢN VÀO THỊ TRƯỜNG EU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG

Giáo viên hướng dẫn:
HỒ HỒNG LIÊN

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THANH MỘNG
MSSV: B070157
Lớp: Quản Trị Kinh Doanh khóa 33

Cần Thơ – 2010


LỜI CẢM TẠ

Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất ñối với cô Hồ Hồng Liên –
giảng viên Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, cô ñã hướng dẫn, giúp ñỡ em rất
nhiều và rất tận tình, tạo ñiều kiện thuận lợi ñể em có thể hoàn thành tốt nhất bài
luận văn này
Em xin chân thành cám ơn các thầy, cô ñã dạy dỗ em trong suốt 4 năm vừa
qua. Các thầy cô ñã cho em một hành trang lý tưởng nhất ñể bước vào ñời ñó là kiến
thức và niềm tin vào tương lai
Sau cùng, em xin gửi lời cám ơn ñến các cô, chú, anh, chị ñang làm việc tại


công ty cổ phần thuỷ sản Mekong ñã cung cấp cho em những thông tin cần thiết cho
bài luận văn.

Ngày 24 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thanh Mộng

i


LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 24 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thanh Mộng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày 24 tháng 11 năm 2010
Thủ trưởng ñơn vị

iii



BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC



Họ và tên người hướng dẫn: -------------------------------------------------------------



Học vị: -------------------------------------------------------------------------------------



Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------



Cơ quan công tác: ------------------------------------------------------------------------



Tên học viên: ------------------------------------------------------------------------------



Mã số sinh viên: --------------------------------------------------------------------------




Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------



Tên ñề tài: ---------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Về hình thức: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Ý nghĩa môn học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5. Nội dung và kết quả ñạt ñược: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Các nhận xét khác: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7. Kết luận (Cần ghi rõ mức ñộ ñồng ý hay không ñồng ý nội dung ñề tài và yêu cầu
chỉnh sửa): -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày ……. tháng …… năm 2010
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------------- 1
1.1. Lý do chọn ñề tài ------------------------------------------------------------------------- 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 2
1.2.1. Mục tiêu chung ---------------------------------------------------------------------- 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ---------------------------------------------------------------------- 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 2
1.3.1. Không gian--------------------------------------------------------------------------- 2
1.3.2. Thời gian ----------------------------------------------------------------------------- 2

1.3.3. ðối tượng nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---- 4
2.1. Phương pháp luận ------------------------------------------------------------------------ 4
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu---------------------------------------------------------------- 4
2.1.2. Lợi ích của xuất khẩu ñối với nền kinh tế Quốc gia --------------------------- 4
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu ñối với Doanh nghiệp ------------------------------------ 7
2.2. Phương pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 8
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ----------------------------------------------------- 8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ---------------------------------------------------- 9
2.3. Các phương pháp sử dụng trong ñề tài ------------------------------------------------ 9
Chương 3: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN MEKONG ----------------------------------------------------------------------------- 11
3.1. Tổng quan về công ty cổ phần thủy sản Mekong ----------------------------------- 11
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Thủy sản MeKong -------------- 11
3.1.2. Tên, ñịa chỉ và quy mô hiện tại của Công ty Cổ phần Thủy sản MeKong 11
3.1.3. Quá trình hình thành và phát triển ---------------------------------------------- 13
3.1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty-------------------------------------------- 14
3.1.5. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty-------------------------------------------- 15

vi


3.2. Kết quả về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần ñây
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 18
3.3. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm vừa qua ------------------- 21
3.3.1. Thuận lợi --------------------------------------------------------------------------- 21
3.3.2. Khó khăn --------------------------------------------------------------------------- 22
3.3.3. Kết luận----------------------------------------------------------------------------- 22
3.4. ðịnh hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ----------------------------- 23
3.4.1. Các quan ñiểm về ñẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản của công ty--------------- 23

3.4.2. ðịnh hướng phát triển của công ty trong những năm tới -------------------- 24
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG VÀO THỊ TRƯỜNG EU ------ 26
4.1. Phân tích môi trường bên ngoài ------------------------------------------------------- 26
4.1.1. Môi trường ngòai nước ----------------------------------------------------------- 26
4.1.2. Môi trường trong nước ----------------------------------------------------------- 38
4.2. Môi trường nội tại của công ty -------------------------------------------------------- 42
4.2.1. Giới thiệu sơ lược tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty qua các năm ----42

4.2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng thủy sản của công ty vào thị trường EU trong
thời gian vừa qua ----------------------------------------------------------------------------- 51
4.2.3. Kết luận về thực trạng xuất khẩu hàng thủy sản chế biến của công ty vào thị
trường EU -----------------------------------------------------------------------------------------59
4.2.4. Phân tích SWOT về hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của công ty sang thị trường
EU--------------------------------------------------------------------------------------------------62
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ðẨY MẠNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN
VÀO THỊ TRƯỜNG EU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG ---64

5.1. ðịnh hướng xuất khẩu hàng thủy sản chế biến của công ty vào thị trường EU ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 64
5.2. Một số giải pháp nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu thủy sản vào thị trường EU của
công ty ----------------------------------------------------------------------------------------- 65
5.2.1. Tăng cường nghiên cứu và tiếp cận thị trường EU --------------------------- 65
5.2.2. Giải pháp tiếp cận và khai thác có hiệu quả thị trường trọng ñiểm -------- 68
vii


5.2.3. Nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm---------------------------------------- 68
5.2.4. Hoàn thiện phương thức xuất khẩu --------------------------------------------- 70
5.2.5. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý --------------------------------------------- 71
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ---------------------------------------------- 73

6.1. Kết luận----------------------------------------------------------------------------------- 73
6.2. Kiến nghị --------------------------------------------------------------------------------- 74
6.2.1. ðối với doanh nghiệp------------------------------------------------------------- 74
6.2.2. ðối với các cơ quan chức năng-------------------------------------------------- 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO----------------------------------------------------------------- 76

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1: Ma trận SWOT ------------------------------------------------------------------- 10
Bảng 3.1: Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty ------------------------ 19
Bảng 4.1: Sản lượng thủy sản của Việt Nam qua các năm ----------------------------- 40
Bảng 4.2: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam------------ 41
Bảng 4.3: Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua các năm------------------------------ 45
Bảng 4.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu ---------------------------------------------------- 47
Bảng 4.5: Tốc ñộ tăng trưởng về xuất khẩu qua các năm------------------------------- 49
Bảng 4.6: Cơ cấu thị trường EU------------------------------------------------------------ 52
Bảng 4.7: Chỉ tiêu xuất khẩu của công ty sang thị trường EU ------------------------- 53
Bảng 4.8: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty sang thị trường ------------------ 54
Bảng 4.9: Phân tích SWOT về hoạt ñộng xuất khẩu của công ty sang thị trường EU
-------------------------------------------------------------------------------------------------- 62
Bảng 5.1: Chỉ tiêu kế hoạch xuất khẩu giai ñoạn 2010 – 2015 ------------------------ 64

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của công ty ---------------------------------------------- 15
Hình 4.1: Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua các năm ------------------------------ 46

Hình 4.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2007---------------------------------------- 48
Hình 4.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2008---------------------------------------- 48
Hình 4.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2009---------------------------------------- 49
Hình 4.5: Kim ngạch xuất khẩu thị trường EU ------------------------------------------- 54
Hình 4.6: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang thị trường EU năm 2007----------------- 55
Hình 4.7: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang thị trường EU năm 2008----------------- 56
Hình 4.8: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang thị trường EU năm 2009----------------- 56
Hình 5.1: Sơ ñồ phòng Marketing trong tương lai --------------------------------------- 71

x


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Hiện nay, xuất khẩu ñã trở thành một hoạt ñộng thương mại quan trọng ñối với
mọi Quốc gia cho dù ñó là Quốc gia phát triển hay ñang phát triển. ðối với một
Quốc gia ñang phát triển như Việt Nam, hoạt ñộng xuất khẩu thực sự có ý nghĩa
chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền ñề vững chắc cho
công cuộc công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Chính vì thế, trong chính sách
kinh tế của mình, Nhà nước ñã khẳng ñịnh "xuất khẩu là hướng ưu tiên và là trọng
ñiểm của kinh tế ñối ngoại" và coi ñó là một trong ba chương trình kinh tế lớn phải
thực hiện.
Thủy sản nói chung và mặt hàng cá da trơn nói riêng là một trong những mặt
hàng xuất khẩu của Việt Nam ñã ñược nhiều người tiêu dùng trên thế giới biết ñến.
ðối với thị trường Châu Âu (EU), sau vụ kiện chống bán phá giá cá tra và cá
ba sa vào Mỹ năm 2004 ñã khiến cho các Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này
chuyển hướng vào thị trường Châu Âu. Và ñó cũng là một trong những nguyên nhân

dẫn ñến việc tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vào thị trường
EU từ năm 2004. Hiện tại, EU vẫn ñứng ñầu trong danh sách các thị trường nhập
khẩu thủy sản của Việt Nam, chiếm 25,7% tổng lượng xuất khẩu thủy sản của cả
nước.
Riêng ñối với Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong, ngay từ tháng 06 năm 2003
mặt hàng thủy sản của Công ty ñã ñược cấp Code ñể xuất sang thị trường EU, và ñã
dần dần thâm nhập ñược thị trường này. Tuy nhiên vẫn còn ñó rất nhiều khó khăn,
trở ngại ñể có thể nâng cao kim ngạch xuất khẩu, thực sự thâm nhập sâu rộng và bền
vững vào thị trường EU.
Chính vì thế, vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể có thể ñưa ra các giải pháp phù
hợp nhằm khắc phục các hạn chế và phát huy các lợi thế hiện có cho các hoạt ñộng
xuất khẩu mặt hàng thủy sản hiện nay của công ty vào thị trường EU.

GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

1

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu ở Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong
(MEKONG FISH), ñược sự giúp ñỡ tận tình của Ban Giám ðốc Công ty, cộng với
những kiến thức ñã ñược trang bị trong suốt quá trình học tập, tôi ñã rất tâm ñắc khi
chọn ñề tài “Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thị trường EU của
Công Ty Cổ phần Thủy sản Mekong” ñể làm ñề tài nghiên cứu của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng xuất khẩu và tìm ra giải pháp ñẩy
mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thị trường EU của Công Ty Cổ phần Thủy sản

Mekong
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích và ñánh giá kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian từ năm 2007 ñến năm 2009.
- Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng thủy sản của công ty vào thị trường EU.
- ðề ra một số giải pháp nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thị
trường EU của Công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
ðề tài “Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thị trường EU của
Công Ty Cổ phần Thủy sản Mekong” ñược thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Thủy
Sản Mekong. ðịa chỉ lô 24 khu công nghiệp Trà Nóc, quận Bình Thủy, thành phố
Cần Thơ.
Các số liệu dùng ñể thực hiện phân tích ñề tài do phòng Tổ Chức - Hành
Chánh, Phòng Xuất Khẩu và Phòng Kế Toán của Công Ty cung cấp.
1.3.2. Thời gian
- Thời gian thực hiện ñề tài: ðề tài ñược thực hiện từ ngày 09/09/2010 ñến
ngày 15/11/2010.
- Thời gian của số liệu ñược sử dụng trong ñề tài: Số liệu ñược thu thập qua ba
năm (2007 – 2009).

GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

2

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong


1.3.3. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu những vấn ñề lý luận, thực tiển về hoạt ñộng xuất khẩu mặt
hàng thủy sản của ngành thủy sản Việt Nam và của Công Ty Cổ Phần Thủy Sản
Mekong vào thị trường EU.

GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

3

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một Quốc
gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu là lợi
nhuận. Tiền tệ ở ñây có thể là ngoại tệ ñối với một Quốc gia hoặc với cả hai Quốc
gia. Mục ñích của hoạt ñộng này là khai thác ñược lợi thế của từng Quốc gia trong
phân công lao ñộng Quốc tế. Khi việc trao ñổi hàng hóa giữa các Quốc gia ñều có
lợi thì các Quốc gia ñều tích cực tham gia mở rộng hoạt ñộng này.
Hoạt ñộng xuất khẩu là hoạt ñộng cơ bản của hoạt ñộng ngoại thương. Nó ñã
xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh
mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt ñộng trao
ñổi hàng hoá nhưng cho ñến nay nó ñã phát triển rất mạnh và ñược biểu hiện dưới
nhiều hình thức khác nhau.
Hoạt ñộng xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi ñiều kiện của nền

kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho ñến tư liệu sản xuất, máy móc, hàng hoá
thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt ñộng này ñều nhằm mục tiêu ñem lại lợi ích
cho Quốc gia nói chung và các Doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt ñộng xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể
diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể ñược diễn
ra trên phạm vi một Quốc gia hay nhiều Quốc gia khác nhau.
2.1.2. Lợi ích của xuất khẩu ñối với nền kinh tế Quốc gia
Xuất khẩu là một trong những nhân tố tạo ñà, thúc ñẩy sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế của mỗi Quốc gia.
Theo như hầu hết các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển kinh tế ñều khẳng
ñịnh và chỉ rõ: ðể tăng trưởng và phát triển kinh tế, mỗi Quốc gia cần hội ñủ bốn
ñiều kiện là: Nguồn nhân lực, tài nguyên, vốn và kỹ thuật công nghệ. Nhưng hầu hết
các Quốc gia ñang phát triển (như Việt Nam) ñều thiếu vốn và kỹ thuật công nghệ.
Chính vì thế, vấn ñề ñược ñặt ra là làm thế nào ñể có vốn và công nghệ.

GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

4

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

2.1.2.1. Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá ñất nước.
ðối với mọi Quốc gia ñang phát triển thì bước ñi thích hợp nhất là phải công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước ñể khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu…Tuy
nhiên quá trình công nghiệp hóa ñòi hỏi phải có một lượng vốn lớn ñể nhập khẩu
công nghệ, thiết bị tiên tiến.

Thực tế cho thấy, ñể có nguồn vốn nhập khẩu, một Quốc gia có thể sử dụng
các nguồn huy ñộng vốn chính như sau:
+ Vay nợ hoặc từ các nguồn viện trợ
+ Thu từ các nguồn ñầu tư nước ngoài
+ Thu từ hoạt ñộng xuất khẩu
Rõ ràng không thể phủ nhận tầm quan trọng của nguồn vốn vay, vốn viện trợ
và nguồn vốn ñầu tư nước ngoài, song việc huy ñộng chúng không phải dễ dàng. Sử
dụng nguồn vốn này, các nước ñi vay phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số ñiều kiện
bất lợi và sẽ phải trả sau này.
Chính vì thế, xuất khẩu là một hoạt ñộng tạo ra nguồn vốn quan trọng nhất.
Xuất khẩu tạo tiền ñề cho nhập khẩu, nó quyết ñịnh ñến quy mô, tốc ñộ tăng trưởng
của hoạt ñộng nhập khẩu. Tại một số nước, một trong những nguyên nhân chủ yếu
của tình trạng kém phát triển là do thiếu tiềm năng về vốn do ñó họ cho nguồn vốn ở
bên ngoài là chủ yếu, song mọi cơ hội ñầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ
thuận lợi khi chủ ñầu tư và người cho vay thấy ñược khả năng sản xuất và xuất khẩu
–nguồn vốn duy nhất ñể trả nợ thành hiện thực.
2.1.2.2. Xuất khẩu thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc ñẩy sản xuất
phát triển
Dưới tác ñộng của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới ñã và
ñang thay ñổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia
từ nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
Có hai cách nhìn nhận về tác ñộng của xuất khẩu ñối với sản xuất và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
- Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội
ñịa. Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản
GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

5

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng



Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

chưa ñủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ ñộng chờ ở sự dư thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu
chỉ bó hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng chậm, do ñó các ngành sản xuất không
có cơ hội phát triển.
-Thứ hai, xem thị trường thế giới ñể tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan ñiểm
này tác ñộng tích cực ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc ñẩy xuất khẩu. Nó thể
hiện cụ thể như sau :
+ Xuất khẩu tạo tiền ñề cho các ngành cùng có cơ hội phát triển. ðiều này
có thể thông qua ví dụ như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu, các ngành khác
như bông, kéo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ có ñiều kiện phát triển.
+ Xuất khẩu tạo ñiều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phần ổn
ñịnh sản xuất, tạo lợi thế nhờ quy mô.
+ Xuất khẩu tạo ñiều kiện mở rộng khả năng cung cấp ñầu vào cho sản
xuất, mở rộng thị trường tiêu dùng của một Quốc gia. Nó cho phép một quốc gia có
thể tiêu dùng các mặt hàng với số lượng lớn hơn nhiều lần khả năng sản xuất của
Quốc gia ñó thậm chí cả những mặt hàng mà họ không có khả năng sản xuất ñược.
+ Xuất khẩu góp phần thúc ñẩy chuyên môn hoá, tăng cường hiệu quả sản
xuất của từng Quốc gia. Nó cho phép chuyên môn hoá sản xuất phát triển cả về
chiều rộng và chiều sâu. Trong nền kinh tế hiện ñại mang tính toàn cầu hoá như
ngày nay, mỗi loại sản phẩm người ta nghiên cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất, chế
tạo ở nước thứ hai, lắp ráp ở nước thứ ba, tiêu thụ ở nước thứ tư và có thể thanh toán
thực hiện ở nước thứ năm. Như vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi Quốc gia và tiêu thụ
ở một Quốc gia khác cho thấy sự tác ñộng ngược trở lại của chuyên môn hoá tới
xuất khẩu.
Với ñặc ñiểm quan trọng là tiền tệ sản xuất ñược sử dụng làm phương tiện
thanh toán, xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ của Quốc gia. ðặc biệt với
các nước ñang phát triển ñồng tiền không có khả năng chuyển ñổi thì ngoại tệ có

ñược nhờ xuất khẩu ñóng một vai trò rất quan trọng trong việc ñiều hoà về cung cấp
ngoại tệ, ổn ñịnh sản xuất, qua ñó góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế.

GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

6

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

2.1.2.3. Xuất khẩu có tác ñộng tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm,
cải thiện ñời sống người dân
Xuất khẩu sẽ thu hút hàng triệu lao ñộng thông qua việc sản xuất hàng hóa xuất
khẩu. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ ñể nhập khẩu hàng tiêu dùng, ñáp ứng yêu
cầu ngay càng ña dạng và phong phú của người dân.
2.1.2.4. Xuất khẩu là cơ sở ñể mở rộng và thúc ñẩy sự phát triển các mối
quan hệ kinh tế ñối ngoại
Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế ñối ngoại, ngoại giao có tác ñộng qua lại,
phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt ñộng xuất khẩu là tiền ñề vững chắc ñể xây dựng các mối
quan hề kinh tế ñối ngoại sau này, từ ñó kéo theo các mối quan hệ khác phát triển
như du lịch Quốc tế, bảo hiểm Quốc tế, tín dụng Quốc tế… Ngược lại, sự phát triển
của các ngành này lại tác ñộng trở lại các hoạt ñộng xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng cho
hoạt ñộng xuất khẩu phát triển.
Tóm lại, xuất khẩu nói riêng và hoạt ñộng Thương mại Quốc tế nói chung sẽ
dẫn tới những sự thay ñổi trong sinh hoạt tiêu dùng hàng hoá của nền kinh tế bằng
hai cách:
- Cho phép khối lượng hàng tiêu dùng nhiều hơn với số hàng hoá ñược sản
xuất ra.

- Kéo theo sự thay ñổi có lợi nhằm phù hợp với các ñặc ñiểm của sản xuất
Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào ñiều kiện cụ thể của từng Quốc gia mà các tác ñộng
của xuất khẩu ñối với các Quốc gia khác nhau là khác nhau.
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu ñối với Doanh nghiệp
Cùng với sự bùng nổi của nền kinh tế toàn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường
quốc tế là một xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất
khẩu là một trong những con ñường quen thuộc ñể các doanh nghiệp thực hiện kế
hoạch bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình.
Xuất khẩu tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp
không chỉ ñược các khách hàng trong nước biết ñến mà còn có mặt ở thị trường
nước ngoài.
GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

7

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua ñó nâng
cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu… phục vụ cho quá trình phát triển.
Xuất khẩu phát huy cao ñộ tính năng ñộng sáng tạo của cán bộ xuất nhập khẩu
cũng như các ñơn vị tham gia như tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả
năng xuất khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.
Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn ñổi mới và hoàn thiện công
tác quản trị kinh doanh. ðồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu
kỳ sống của một sản phẩm.

Xuất khẩu tất yếu dẫn ñến cạnh tranh, theo dõi lẫn nhau giữa các ñơn vị tham
gia xuất khẩu trong và ngoài nước. ðây là một trong những nguyên nhân buộc các
doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng cao chất lượng hàng hoá xuất khẩu, các
doanh nghiệp phải chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm, từ ñó tiết
kiệm các yếu tố ñầu vào, hay nói cách khác tiết kiệm các nguồn lực và các chi phí
khác.
Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút ñược nhiều lao ñộng tạo
thu nhập ổn ñịnh ñảm bảo cho ñời sống của cán bộ công nhân viên và tăng thêm lợi
nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt ñộng xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn
bán kinh doanh với nhiều ñối tác nước ngoài dựa trên cơ sở ñôi bên cùng có lợi.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu ñược sử dụng ñể tính toán và phân tích trong ñề tài là số liệu thứ cấp và
ñược cung cấp từ phòng Tổ Chức - Hành Chánh, Phòng Xuất Khẩu và Phòng Kế Toán
của Công Ty.

Ngoài ra, ñể phục vụ cho việc nghiên cứu ñề tài này thì các thông tin có cũng
một phần là từ việc thu thập, phân tích các thông tin, dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài
liệu, từ mạng Internet có liên quan ñến ñề tài.

GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

8

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong


2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh chênh lệch số tương
ñối và tuyệt ñối ñể phân tích và ñánh giá kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
Công Ty
Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp phân tích ma trận SWOT ñể phân tích thực
trạng xuất khẩu hàng thủy sản chế biến của Công Ty vào thị trường EU.
Mục tiêu 3: Từ việc mô tả và phân tích trên sử dụng phương pháp tự luận ñể ñề
ra những giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thị trường
EU của Công ty Cổ Phần Thủy Sản Mekong.
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG ðỀ TÀI
- Phương pháp ñánh giá tổng quan: Là ñưa ra nhận xét chung về vấn ñề phân
tích, ñược sử dụng ñể ñưa ra các nhận ñịnh, nhận xét chung khi ñề cập ñến mỗi chỉ
số phân tích.
- Phương pháp ñánh giá riêng biệt: Là ñể ñánh giá từng phần riêng biệt trong
cái tổng thể nghiên cứu, ñược sử dụng ñể ñưa ra một số tính chất ñặc biệt, riêng biệt
nhằm tạo sự so sánh, khác biệt.
- Phương pháp so sánh tỷ trọng: Phương pháp này là xác ñịnh phần trăm của
từng yếu tố chiếm ñược trong tổng thể các yếu tố ñang xem xét, phân tích.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu nghiên cứu.
Y0 : Chỉ tiêu năm trước.
Y = Y1 - Y0

Y1 : Chỉ tiêu năm sau.
Y : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu.

- Phương pháp so sánh bằng số tương ñối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu nghiên cứu

%Y =


Y1 - Y0
Y0

Y0 : Chỉ tiêu năm trước.
Y1 : Chỉ tiêu năm sau.

X 100%

%Y : Tốc ñộ tăng trưởng của các chỉ tiêu.

- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Phân tích SWOT ñược sử dụng ñể
phục vụ cho mục tiêu thứ hai là phân tích các yếu tố tác ñộng ñến hoạt ñộng của
GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

9

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

Công ty, nhằm chỉ ra rõ ñiểm yếu và mạnh, cơ hội cũng như thách thức của từng yếu
tố ñể ñề xuất các chiến lược một cách khoa học.
Mối liên hệ giữa các yếu tố trong SWOT ñược thể hiện theo bảng sau:
Bảng 2.3: MA TRẬN SWOT
SWOT

ðiểm mạnh (S)


ðiểm yếu (W)

Cơ hội (O)

Chiến lược SO

Chiến lược WO

Thách thức (T)

Chiến lược ST

Chiến lược WT

Trong ñó:
- Chiến lược SO: Nhằm sử dụng những ñiểm mạnh bên trong của công ty ñể
tận dụng các cơ hội bên ngoài.
- Chiến lược WO: Nhằm cải thiện những ñiểm yếu bên trong ñể tận dụng các
cơ hội bên ngoài.
- Chiến lược ST: Nhằm sử dụng các ñiểm mạnh ñể tránh khỏi hay giảm bớt ảnh
hưởng của các mối ñe dọa bên ngoài.
- Chiến lược WT: Nhằm cải thiện ñiểm yếu bên trong ñể tránh hay giảm bớt
ảnh hưởng của mối ñe dọa bên ngoài.

GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

10

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng



Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

CHƯƠNG 3
TÌM HIỂU TÌNH HÌNH CHUNG VỀ
CÔNG TY CỔ PHẨN THỦY SẢN MEKONG
3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG
(MEKONG FISH)
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Thủy sản MeKong
Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong (Mekong Fish Co) là một Công ty chuyên
sản xuất, kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng thủy sản. Qua thời gian dài hoạt ñộng,
Công ty ñã có ñược thị trường xuất khẩu ổn ñịnh với các mặt hàng chủ yếu như sau:
- Cá tra, cá Basa fillet ñông lạnh xuất khẩu (Gồm có ñông block và ñông IQF)
3.1.2. Tên, ñịa chỉ và quy mô hiện tại của Công ty Cổ phần Thủy sản
MeKong
* Tên ñầy ñủ của Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG
* Tên tiếng Anh: MEKONG FISHERIES JOINT STOCK COMPANY
* Tên viết tắt: MFC
* Tên giao dịch: MEKONGFISH CO.
* ðịa chỉ : Lô 24 Khu Công nghiệp-Chế xuất Trà Nóc – Quận Bình Thủy –
Thành Phố Cần Thơ.
* ðiện thoại : 0710 3 841 294 – 0710 3 841 990
0710 3 842 027 – 0710 3 841 560
* Fax : 0710 3 841 192 – 0710 3 843 236
* Website: www.mekongfish.vn
* Email: ; ;

* Mã số thuế : mailto: 1800448811.
* Giấy phép ñăng ký kinh doanh số : 5703000016.
- ðăng ký lần ñầu ngày 28 tháng 02 năm 2002.

- ðăng ký thay ñổi và cấp lại lần 4 ngày 10 tháng 10 năm 2007 do Sở Kế hoạch
ðầu tư TP Cần Thơ cấp.
GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

11

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

* Logo :

* Mã code :

EU CODE DL 183

* Số lượng cán bộ - công nhân viên : 917 người.
Trong ñó, công nhân trực tiếp sản xuất là 859 người.
* Trình ñộ : Có 02 Thạc sỹ, 43 nhân viên có trình ñộ ðại Học, 100 nhân viên
có trình ñộ Cao ñẳng và trung cấp, 200 nhân viên có trình ñộ cấp 3, số còn lại là
trình ñộ cấp 2.
Với cơ cấu và trình ñộ nhân lực hiện tại, cho thấy rằng lực lượng công nhân
trực tiếp sản xuất của công ty chiếm tỷ lệ cao và ñội ngũ công nhân ở các xưởng sản
xuất chỉ cần trình ñộ ñến hết cấp 3. Riêng ñối với ñội ngũ cán bộ quản lý, mới yêu
cầu ñến trình ñộ cao hơn. ðiều này giúp cho công ty có ñược chi phí nhân công hợp
lý trong quá trình sản xuất.
Tuy nhiên, ñối với nhu cầu phát triển ngày càng cao và mức dộ cạnh tranh
ngày càng gay gắt, một vấn ñề cấp thiết ñặt ra là công ty phải chú trọng ñến công tác
ñào tạo nhằm nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cho ñội ngũ cán bộ quản lý

cấp trung và cấp cao.
* Vốn ñiều lệ tính ñến ngày 31/12/2009: 113.398.640.000 ñồng. Trong ñó,
không có vốn của Nhà nước.
Với cơ cấu vốn như trên, có thể dễ dàng nhận thấy rằng phần lớn vốn của Công
ty là vốn tự có. ðiều này có nghĩa là hình thức sở hữu chủ yếu là của cán bộ -công
nhân viên trong Công ty và của một số cổ ñông lớn bên ngoài. Vì thế, họ có thể tự
chủ về mặt tài chính trong mọi quyết ñịnh về các vấn ñề tài chính, ñồng thời với
nguồn vốn tự có như trên, ñã chứng tỏ tiềm lực về tài chính của Công ty khá dồi
dào, có thể huy ñộng một cách nhanh chóng khi cần thiết.

GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

12

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

3.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong (Mekong Fish Co) tiền thân là Xí Nghiệp
Rau Quả ðông lạnh Xuất khẩu Hậu Giang, trực thuộc Công ty Tổng hợp Xuất khẩu
Cần Thơ.
Xí Nghiệp Rau Quả ðông lạnh Xuất khẩu Hậu Giang ñược thành lập và chính
thức ñi vào hoạt ñộng từ tháng 04 năm 1979, với mặt hàng chủ yếu là chế biến khóm
ñông lạnh và thị trường xuất khẩu chính là Liên Xô và ðông Âu với công suất 4.000
tấn xuất khẩu /năm.
ðến năm 1991, do biến ñổi tình hình chính trị ở Liên Xô và ðông Âu, Xí
Nghiệp ñã phải ngừng sản xuất do mất thị trường.
Năm 1993, Xí nghiệp chuyển sang lĩnh vực kinh doanh chế biến hàng thủy, súc

sản. Trong giai ñoạn này Xí nghiệp chuyên gia công mặt hàng tôm xuất khẩu, gia
súc gia cầm.
Năm 1996, Xí nghiệp trực thuộc Công Ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu
Cần Thơ và ñổi tên thành Xí Nghiệp Chế Biến Nông Sản Thực Phẩm Cần Thơ.
Trong giai ñọan này, Xí nghiệp ñã thực sự chủ ñộng trong sản xuất kinh doanh, từng
bước mở rộng thị trường xuất khẩu. Chính vì thế, từ một ñơn vị chỉ chuyên gia công
chế biến thủy sản, ñã chuyển sang loại hình tự sản xuất, kinh doanh, và ñã thực sự
thâm nhập ñược thị trường xuất khẩu, ñặc biệt trong nhiều năm liền hoạt ñộng ñạt
hiệu quả cao.
ðến năm 2002, thực hiện chủ trương chung của Nhà nước về việc cổ phần hóa
các Doanh nghiệp, Xí nghiệp ñã chính thức chuyển thành Công Ty Cổ Phần Thủy
Sản Mekong theo Quyết ñịnh số 592/QðCT.UB ngày 26/02/2002 của UBND Tỉnh
Cần Thơ, với vốn ñiều lệ là 20 tỷ ñồng.
Từ năm 2003 công ty ñã chính thức có code ñể xuất khẩu hàng thủy sản sang
thị trường Châu Âu, ñạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001: 2000, ñược chứng nhận là
cơ sở sản xuất thủy sản ñạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm theo HACCP (ñáp
ứng theo yêu cầu tại thị trường Châu Âu)
Năm 2006 công ty ñã nâng vốn ñiều lệ lên 30 tỷ ñồng ñể phục vụ phát triển
kinh doanh, thị trường của công ty ñã mở rộng lên 18 quốc gia và vùng lãnh thổ.
GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

13

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thi trường EU của công ty CPTS Mekong

Từ năm 2007 với mục tiêu phát triển nhanh và mạnh, công ty ñã nâng vốn ñiều
lệ lên 81 tỷ ñồng, thực hiện các công tác thay ñổi dây chuyền công nghệ sản xuất,

ñầu tư cải tạo cơ sở hạ tầng ñể phục vụ kinh doanh.
ðến năm 2009, sản phẩm của công ty ñã có mặt trên 32 quốc gia và vùng lãnh
thổ. Sản phẩm của công ty ñã thật sự có uy tín trên thị trường toàn cầu. Thương hiệu
của công ty ñã trở nên quen thuộc với các quốc gia nhập khẩu hàng thủy sản của
Việt Nam.
Hiện tại, công ty ñã có tên trong 10 doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản hàng ñầu
của Việt Nam.
Trong hơn 10 năm liền, công ty liên tục nhận ñược Giấy khen của UBND
Thành Phố Cần Thơ, Giấy khen của Bộ Thương Mại, và ñặc biệt là giải thưởng
“Thập niên chất lượng” của Tổng cục ðo lường chất lượng.
Chính vì thế, Chủ tịch Hội ñồng quản trị kiêm Giám ñốc của công ty ñã ñược
bầu vào Ban chấp hành Hiệp hội chế biến thủy sản Việt nam VASEP từ năm 2004
ñến nay.
3.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
- Nuôi trồng thủy sản
- Chế biến và xuất khẩu thủy sản
- ðầu tư tài chính

GVHD: Cô Hồ Hồng Liên

14

SVTH: Nguyễn Thanh Mộng


×