Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Đối Với Nông Hộ Tại NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện Giồng Riềng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.95 KB, 87 trang )

Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI NÔNG HỘ TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN
GIANG

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện:

TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN

CAO THỊ DIỆU LINH
MSSV : 4077557
Lớp : KT 0723A3

Cần Thơ 6/2011
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

1


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,


LỜI CẢM TẠ

Kết thúc khóa học là khép lại những tháng ngày miệt mài trên giảng đường
đại học. Ở nơi ấy có biết bao kỉ niệm khó quên về hình ảnh ngôi trường quen
thuộc, thầy cô, bè bạn…Tất cả sẽ động lại trong em thành một hồi ức tốt đẹp
nhất.
Nhân đây em xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ,
đặc biệt là Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh đã không quản khó
khăn vất vả trang bị cho đàn em thân yêu của mình một kiến thức thật hữu ích.
Lòng biết ơn vô hạn xin gửi đến Cô Trương Thị Bích Liên, tuy bận nhiều công
việc nhưng Cô đã dìu dắt, hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn là một quá trình, nhưng được sự giúp đỡ
tận tình của Ban Giám Đốc, các phòng nghiệp vụ, nhất là Phòng tín dụng tại
NHNo&PTNT Giồng Riềng. Ngoài ra, còn được sự giúp đỡ của Phòng Kinh Tế
huyện Giồng Riềng đã tạo cơ hội cho em đi sâu tìm hiểu về chuyên ngành đã
học. Với tình cảm to lớn đó xin hãy nhận nơi em lòng biết ơn sâu sắc.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, các Cô Chú
anh Chị ở NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang được dồi dào
sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Trân trọng kính chào.
Sinh viên thực hiện

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

2


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

3


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

4


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Ngày …tháng….năm….
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

5


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

Ngày…tháng….năm…
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

6


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................. ..1
1.1.Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. ..1
1.1 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... ..2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................. ..2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................. ..2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................... ..2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................... ..3
2.1. Bản chất và chức năng của tín dụng.................................................................................. ..3
2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................... ..3
2.1.2. Bản chất của tín dụng .................................................................................................... ..3
2.1.3. Chức năng của tín dụng................................................................................................. ..3
2.2. Các hình thức của tín dụng............................................................................................... ..4
2.2.1 Tín dụng thương mại...................................................................................................... 4
2.2.2 Tín dụng ngân hàng........................................................................................................ 5
2.2.3 Tín dụng nhà nước ......................................................................................................... 6
2.3. Vai trò của tín dụng.......................................................................................................... 7

2.3.1. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa ...................................................................... 7
2.3.2. Ổn định tiền tệ, ổn định giá cả ....................................................................................... 7
2.3.3 Ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội .................................... 7
2.3.4 Giải quyết nhu cầu về vốn, hạn chế cho vay nặng lãi ...................................................... 8
2.3.5 Đưa khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng .......................................................................... 8
2.3.6 Khuyến khích nông dân làm ăn có hiệu quả.................................................................... 8
2.3.7 Xóa đói giảm nghèo, đưa nông thôn ngày càng giàu đẹp ................................................ 8
2.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tín dụng ........................................................................... 8
2.4.1. Tổng nguồn vốn ............................................................................................................ 8
2.4.2. Vốn huy động................................................................................................................ 9
2.4.3 Doanh số cho vay ........................................................................................................ 9
2.4.4 Doanh số thu nợ ............................................................................................................. 9
2.4.5 Dư nợ ............................................................................................................................. 9
2.4.6 Nợ quá hạn..................................................................................................................... 9
2.4.7 Dư nợ/vốn huy động....................................................................................................... 9
2.4.8. Nợ xấu / dư nợ .............................................................................................................. 10
2.4.9 Hệ số thu nợ ................................................................................................................... 10
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

7


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

2.4.10 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng................................................................................... 10
2.4.11 Chỉ tiêu lợi nhuận......................................................................................................... 10
2.5 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 10
2.5.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................................... 10
2.5.2 Phương pháp phân tích số liệu........................................................................................ 11

2.5.3 Hỏi ý kiến chuyên gia..................................................................................................... 11

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NHNNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG
RIỀNG................................................................................................................................... 13
3.1. Sự hình thành và phát triển............................................................................................... 13
3.1.1. Vài nét về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng............................................... 13
3.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................................. 14
3.2. Chức năng nhiệm vụ của NHNNo&PTNT huyện Giồng Riềng ........................................ 16
3.3. Quy trình tín dụng ...................................................................................................... 17
3.3.1 Quy trình duyệt cho vay thu nợ................................................................................. 17
3.3.2 Phân định trách nhiệm đối với cán bộ ....................................................................... 19
3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang........................................................................................... 20
3.4.1 Công tác huy động vốn............................................................................................. 21
3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2008-2010) ............................................. 25
3.4.3 Thuận lợi và khó khăn .............................................................................................. 30

CHƯƠNG 4: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG
NGHIỆP TẠI NHNNo& PTNT CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG
RIỀNG......................................................................................... 30
4.1 Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ (2008-2010).......................................... 33
4.1.1 Hoạt động tín dụng ngắn hạn .................................................................................... 36

4.1.2. Hoạt động tín dụng trung hạn .................................................................................. 44
4.2. Phân tích khả năng thu hồi nợ xấu trong hoạt động sản xuất nông nghiệp tại chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng ......................................................................... 49
4.3. Phân tích nhu cầu vốn sản xuất của nông hộ và khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn
của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng................................................................... 52
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh


8


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

4.3.1. Phân tích chi tiết nhu cầu về vốn sản xuất của nông dân 2 xã................................... 52
4.3.2. Đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp của ngân hàng........................................................................................................ 55
4.4. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng nông hộ của ngân hàng ...................................... 56
4.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng ......................................................................................... 58
4.5.1. Tăng cường nguồn vốn để bổ sung đầu tư cho tín dụng ................................................. 60
4.5.2. Xác định thị trường truyền thông và thị trường tương lai ......................................... 61
4.5.3. Xây dựng chiến lược kinh doanh trước mắt ............................................................. 61
4.5.4. Mở rộng đầu tư tín dụng đi đôi với tăng cường quản lý vốn vay .............................. 61
4.5.5. Hạn chế rủi ro tín dụng ............................................................................................ 62
4.5.6. Bồi dưỡng đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng, sắp xếp bố trí cán bộ tín
dụng phù hợp với địa bàn .................................................................................................. 65

CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ............................................................................. 67
5.1. Kết luận ........................................................................................................................... 67

5.2. Ki n ngh

............................................................................................................... 68

5.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .......................................................................................... 68
5.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng............................................................................................... 70


GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

9


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 1A: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2008-2010)....... 21
Bảng 1B: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2008 – 2010) .... 23
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ………………… ... .26
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng nông hộ ............................................. 34
Bảng 4A: Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn nông hộ .......................... 38
Bảng 4B: Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn nông hộ .......................... 40
Bảng 5: Doanh số cho vay nông hộ theo vụ mùa............................................ 42
Bảng 6: Tình hình nợ xấu đối với nông hộ trong hoạt động tín dụng ngắn
hạn 44
Bảng 7: Tình hình hoạt động tín dụng trung hạn nông hộ............................ 46
Bảng 8: Tình hình nợ xấu đối với nông hộ trong hoạt động tín dụng trung
hạn.................................................................................................................... 49
Bảng 9: Tình hình nợ xấu trong sản xuất nông nghiệp ................................. 51
Bảng 10: Phân tích khả năng thu hồi nợ xấu nông hộ................................... 52
Bảng 11 : Nhu cầu vay vốn sản xuất nông nghiệp của nông dân 2 xã
Hòa Thuận, Ngọc Hòa huyện Giồng Riềng .................................................... 54
Bảng 12: So sánh nhu cầu vay vốn và doanh số cho vay của nông dân 2
xã Hòa Thuận và Ngọc Hòa, huyện Giồng Riềng .......................................... 56
Bảng 13: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của NHNNo & PTNT

huyện Giồng Riềng .......................................................................................... 58

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

10


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng .......................................................... 14
Hình 2: Sơ đồ quy trình cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Giồng Riềng ..................................................................................................... 17
Hình 3: Tình hình thu nhập của ngân hàng qua các năm (2008-2010)......... 27
Hình 4: Tình hình chi phí của ngân hàng qua các năm (2008-2010) ............ 28
Hình 5: Lợi nhuận trước thuế của NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng........ 29
Hình 6: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay của ngân hàng ........................... 35
Hình 7: Tỷ trọng doanh số cho vay trung hạn theo từng ngành ................... 47
Hình 8: Tỷ trọng dư nợ trung hạn theo từng ngành..................................... 48

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

11


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Nước ta là nước đang phát triển, không gian kinh tế đang được mở rộng, cả
về chiều rộng lẫn chiều sâu, đây là những cơ hội rất lớn cho ngành ngân hàng
phát triển, thị trường tiền tệ bước đầu phát triển hòa nhập với khu vực và quốc tế,
hoạt động ngân hàng thương mại cũng đang được đổi mới từng bước bắt kịp sự
phát triển công nghệ Ngân hàng thế giới. Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng
thương mại đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong công cuộc phát triển
nền kinh tế đất nước. Ngân hàng là trung gian trong việc lưu thông tiền tệ trong
nền kinh tế, điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông, kiềm chế và đẩy lùi lạm
phát, ổn định giá cả, thực hiện chức năng “Đi vay và cho vay” đáp ứng kịp thời
nhu cầu vốn cho nền kinh tế địa phương trên cơ sở đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Trong hoạt động của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những hoạt
động tạo ra giá trị cho Ngân hàng. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của
hệ thống ngân hàng Việt Nam, nó mang lại 80-90% thu nhập cho Ngân hàng,
song rủi ro của nó cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ hủy hoại giá
trị của Ngân hàng và có thể dẫn đến phá sản. Vì vậy cần có một chiến lược huy
động và cho vay hiệu quả.
Trong cơ cấu kinh tế của nước ta, nông nghiệp luôn là thế mạnh, cùng với các
ngành kinh tế khác, nông nghiệp và nông thôn đang có những bước tiến vượt bậc.
Với khát vọng làm giàu chính đáng của mình, người nông dân đã và đang khai
thác những tiềm năng kinh tế của địa phương kết hợp với kinh nghiệm và sức lao
động của bản thân, áp dụng kỹ thuật mới vào sản xuất, đầu tư phát triển nhiều
ngành nghề, làm giàu cho chính mình và tạo nhiều của cải vật chất cho xã hội.
Để thực hiện được mục tiêu đó đòi hỏi phải có một nguồn vốn rất lớn, nếu chỉ
dựa vào nguồn vốn sẵn có của các nông hộ và nhà kinh doanh sẽ không đủ. Vì
vậy, đáp ứng nhu cầu về vốn cho việc phát triển nông nghiệp nông thôn là mục
tiêu ưu tiên hàng đầu được Nhà nước đặc biệt quan tâm.

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) huyện
Giồng Riềng là một Ngân hàng thương mại thuộc sở hữu Nhà nước đã giữ vai trò
chủ đạo, phối hợp với nhiều tổ chức, chính trị, xã hội như: Hội nông dân, Hội
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

12


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

phụ nữ, Hội cựu chiến binh,… để chuyển tải đồng vốn xuống cho các ngành kinh
tế, đáp ứng tích cực và kịp thời vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh và chuyển
dịch cơ cấu, cây trồng, vật nuôi. Mặc dù đạt được những thành tích trong hoạt
động tín dụng nhưng cũng còn bộc lộ những hạn chế kể cả khách quan và chủ
quan của cả ngân hàng cũng như hộ vay vốn: địa bàn hoạt động rộng, dân cư ở
không tập trung, đất đai manh mún, thuỷ lợi nội đồng, giao thông nông thôn đi
lại khó khăn, đối tượng đầu tư thường gặp rủi ro cao, lúc được mùa thì lại rớt
giá…
Với mong muốn tìm hiểu vấn đề, trong thời gian thực tập tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng là cơ hội để em nhìn nhận vấn đề một cách
thực tế hơn. Vì vậy, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đối với
nông hộ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang” làm đề tài tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tín dụng đối với nông hộ qua 3 năm (2008-2010). Từ đó
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
NHNo&PTNT Huyện Giồng Riềng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

− Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng để
có chiến lược kinh doanh hợp lý trong thời gian tới.
− Xác định nhu cầu về vốn của nông dân và khả năng đáp ứng của Ngân
hàng.
− Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
− Về không gian: luận văn được thực hiện trên số liệu tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng.
− Về thời gian: thu thập và xử lý số liệu trong 3 năm (2008-2010), thời gian
thực hiện đề tài từ 27/01/2011.

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

13


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1 Bản chất và chức năng của tín dụng
2.1.1 Khái niệm
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.
2.1.2 Bản chất của tín dụng
− Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín
dụng.
− Có thời hạn tín dụng xác lập do thỏa thuận giữa người đi vay và người cho

vay.
− Người sử hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức
lợi tức.
2.1.3 Chức năng của tín dụng
2.1.3.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản của vốn tín dụng, nhờ chức năng này của tín
dụng mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa đến nơi
thiếu để sử dụng nhằm phát triển kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt
lõi của tín dụng.
Tập trung vốn tiền tệ: nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng mà các
nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng, vốn
bằng tiền của các doanh nghiệp, vốn bằng tiền của các đoàn thể xã hội,….
Phân phối lại vốn tiền tệ: đây là mặt cơ bản của chức năng này – đó là
chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã tập trung được để đáp ứng nhu cầu sản
xuất lưu thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng tiêu dùng trong toàn xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên
tắc hoàn trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn, nó
thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả.

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

14


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

2.1.3.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các

công cụ lưu thông như tín dụng thương phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại sec,
thẻ thanh toán…cho phép thay thế một số lượng lớn tiền mặt lưu hành nhờ đó
giảm được chi phí có liên quan đến đúc tiền, in tiền…
Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng đã mở ra
khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân
hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau. Đồng thời hệ thống
thanh toán qua ngân hàng ngày càng được mở rộng vừa cho phép giải quyết các
mối quan hệ kinh tế vừa thúc đẩy quá trình đó tạo điều kiện cho nền kinh tế xã
hội phát triển.
Nhờ hoạt động tín dụng, các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy
động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa sẽ có tác
dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội.
2.1.3.3 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của hai chức năng nói trên. Sự vận
động của vốn tín dụng phần lớn là sự vận động gắn liền với sự vận động của vật
tư, hàng hóa, chi phí, vì vậy tín dụng không những là tấm gương phản ánh hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp mà thông qua đó còn thực hiện việc kiểm soát các
hoạt động đó nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực lãng phí, vi phạm pháp
luật,…trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp.
2.2 Các hình thức tín dụng
2.2.1 Tín dụng thương mại
2.2.1.1 Khái niệm
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các công ty, xí nghiệp, các
tổ chức kinh tế với nhau được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
2.2.1.2 Đặc điểm
Tín dụng thương mại là tín dụng của những người SXKD, tuy là hình thức
tín dụng phát triển rộng rãi nhưng không phải là một loại hình tín dụng chuyên
nghiệp, sự tồn tại và phát triển của nó dựa trên sự tín nhiệm cũng như mối quan
hệ về cung cấp hàng hóa dịch vụ giữa những người sản xuất kinh doanh.
Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa, không phải là tiền tệ.

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

15


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

Sự vận động và phát triển của tín dụng thương mại bao giờ cũng phù hợp
với sự phát triển của nền sản xuất và trao đổi hàng hóa, khi sản xuất hàng hóa
phát triển mở rộng thì tín dụng thương mại cũng mở rộng và ngược lại.
2.2.1.3 Công cụ
Để đảm bảo hành vi mua bán chịu được thực hiện chắc chắn thì nhất thiết
phải có công cụ của nó là thương phiếu (Commercial Bill) còn gọi là kỳ phiếu
thương mại.
2.2.1.4 Tác dụng
Tín dụng thương mại thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa, nhờ đó sản
phẩm hàng hóa được vận động từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng để đáp ứng các
nhu cầu của nền kinh tế, với ý nghĩa đó tín dụng thương mại còn có tác dụng là
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Tín dụng thương mại góp phần giải quyết các nhu cầu về vốn cho nền
kinh tế (vốn bằng hiện vật) nhờ đó đảm bảo sản xuất kinh doanh không những
được duy trì một cách thường xuyên, mà còn có điều kiện để không ngừng mở
rộng.
Tín dụng thương mại còn có tác dụng làm giảm lượng tiền mặt lưu hành,
do mở rộng việc lưu thông thương phiếu nên góp phần ổn định lưu thông tiền tệ.
2.2.2 Tín dụng ngân hàng
2.2.2.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các xí nghiệp,
tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức Ngân hàng

đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng
nói trên.
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt
quan trọng trong nền kinh tế.
2.2.2.2 Đặc điểm
Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ nghĩa là ngân hàng huy
động vốn cho vay bằng tiền.
Trong tín dụng ngân hàng, các chủ thể của nó được xác định rõ ràng, trong
đó ngân hàng là người cho vay, còn các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá
nhân…là người đi vay.
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

16


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất SXKD gắn với hoạt
động SXKD của doanh nghiệp vừa là tín dụng tiêu dùng, không liên quan tới
hoạt động SXKD của doanh nghiệp, vì vậy quá trình vận động và phát triển của
tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quá trình phát triển của sản
xuất và lưu thông hàng hóa.
2.2.2.3 Tác dụng
Nếu tín dụng ngân hàng chỉ bó hẹp giữa những nhà sản xuất kinh doanh
quen biết nhau hoặc có mối liên hệ với nhau về cung ứng hàng hóa dịch vụ, thì
trái lại tín dụng ngân hàng có thể mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội, nó có
thể xâm nhập vào các ngành, với nhiều loại ngành và quy mô hoạt động lớn, vừa
và nhỏ, không những xâm nhập vào lĩnh vực SXKD mà còn xâm nhập vào nhiều
lĩnh vực như dich vụ, đời sống. Vì vậy có thể khẳng định vai trò to lớn của tín

dụng ngân hàng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
Tín dụng thương mại thường bị giới hạn bởi số lượng và quy mô hoạt
động thì trái lại tín dụng ngân hàng không bị giới hạn về quy mô có nghĩa là tín
dụng ngân hàng có thể cung ứng vốn cho nền kinh tế với số lượng rất lớn, với
nhiều thời hạn khác nhau, nhờ đó các doanh nghiệp không những có vốn để kinh
doanh mà còn có vốn để mở rộng đầu tư, đổi mới thiết bị nhằm nâng cao năng
lực sản xuất, như vậy tín dụng ngân hàng có tác dụng đẩy mạnh tốc độ phát triển
của nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng ngân hàng còn có tác động và ảnh hưởng lớn đối với
tình hình lưu thông tiền tệ của đất nước. Nhờ hoạt động của tín dụng ngân hàng
mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động và sử dụng tối đa cho nhu cầu phát triển
kinh tế, nó vừa có tác dụng đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn vừa làm cho chu
chuyển tiền tệ được tập trung phần lớn qua hệ thống ngân hàng. Đó là những
điều kiện quan trọng để ổn định lưu thông tiền tệ, ổn định giá cả thị trường, kiềm
chế lạm phát….
2.2.3 Tín dụng nhà nước
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các đơn vị và cá
nhân trong xã hội, trong đó chủ yếu là nhà nước đứng ra huy động vốn của các tổ
chức và cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu để sử dụng vì mục đích và lợi ích
chung của toàn xã hội.
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

17


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

Tín dụng nhà nước có thể được thực hiện bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim
nhưng trong đó tín dụng bằng tiền là chủ yếu.

2.3 Vai trò của tín dụng
2.3.1 Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa
− Tín dụng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh ngiệp, các tổ
chức kinh tế, các hộ sản xuất thuộc mọi ngành nghề.
− Tín dụng là một trong những công cụ tập trung vốn một cách hữu hiệu
trong nền kinh tế.
− Tín dụng là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, tổ chức kinh
tế.
− Có thể nói, trong mọi nền kinh tế - xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò
nói trên của nó:
− Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố
định và vốn lưu động.
− Đối với dân chúng: tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
− Đối với toàn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.
2.3.2 Ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng
đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền
mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần
làm ổn định tiền tệ. Mặt khác do cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch SXKD làm cho sãn xuất ngày càng phát
triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu
ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà tín dụng góp phần ổn định thị trường
giá cả trong nước…
2.3.3 Ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội
Tín dụng thúc đẩy kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng
gia tăng cũng như vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng khai thác các tiềm
năng sẵn có trong xã hội như tài nguyên thiên nhiên: đất, rừng, lao động…do đó
thu hút nhiều lực lượng sản xuất mới để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có công ăn
việc làm,…đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

18


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

2.3.4 Giải quyết nhu cầu về vốn, hạn chế cho vay nặng lãi
2.3.5 Đưa khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng
Đầu tư vốn cho sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho nông dân khai thác
khả năng tiềm tàng hiện có của đất đai, ao hồ…, chuyển dịch cơ cấu cây con với
hình thức chuyên hóa, sản xuất các loại hàng hóa có giá trị cao, đủ sức cạnh tranh
trên thị trường trong và ngoài nước. Đồng thời giúp người nông dân kiến tạo cơ
sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện đại, có khả năng hạn chế thiên tai, đưa sản
xuất nông nghiệp từng bước thoát khỏi sự lệ thuộc thiên nhiên.
2.3.6 Khuyến khích nông dân làm ăn có hiệu quả
Từ khi chuyển dịch sang cơ chế thị trường, là đơn vị kinh tế tự chủ, mỗi hộ
nông dân phải tự xoay sở lấy vốn và chịu trách nhiệm trước kết quả sản xuất của
mình. Đặc biệt khi sử dụng vốn tín dụng của Ngân hàng trong cơ chế thị trường,
các hộ nông dân đều có xu hướng sử dụng vốn tốt hơn vì tâm lý “ vay trả” luôn
thúc đẩy bà con nông dân cố gắng làm ăn có hiệu quả, tính toán có kế hoạch
mang lại lợi nhuận cao nhất, từ đó tạo thói quen
2.3.7 Xóa đói giảm nghèo, đưa nông thôn ngày càng giàu đẹp
Nhờ có nguồn vốn tín dụng, bà con khai hoang, tăng vụ, tăng năng suất cây
trồng, tạo ra năng suất cao hơn, là tiền đề cho sự đóng góp thu ngân sách nhà
nước, đóng góp vào quỹ phúc lợi địa phương, xây dựng cơ sở vật chất đưa nông
thôn ngày thêm đổi mới văn minh và hiện đại.
2.4 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tín dụng
2.4.1 Tổng nguồn vốn

Phân tích tổng quát nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Số dư từng khoản mục nguồn vốn
Tỷ lệ % từng khoản nguồn vốn =

x 100%
Tổng nguồn vốn

Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết được cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng.
Mỗi một khoản nguồn vốn sẽ có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh
khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau…Do đó, ngân hàng cần phải quan sát, đánh
giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến lược huy động vốn
tốt nhất trong từng thời kì nhất định.

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

19


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

2.4.2 Vốn huy động
Ngân hàng thương mại kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động từ nền
kinh tế, điều này cũng cho ta thấy sự khác nhau giữa ngành kinh doanh tiền tệ
với các doanh nghiệp khác. Vì vậy nghiên cứu nguồn vốn huy động của ngân
hàng là việc quan trọng mà nhà phân tích phải làm.
Chỉ số phân tích:
Số dư từng loại tiền gửi
Tỷ lệ % từng khoản tiền gửi =


x 100%
Tổng vốn huy động

2.4.3 Doanh số cho vay
Cho vay là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại. Việc phân tích
doanh số cho vay hằng năm, so sánh giữa các năm là nội dung quan trọng trong
việc phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Với mức
tăng giảm doanh số cho vay hằng năm của ngân hàng, có thể đánh giá ngân hàng
đang mở rộng hay thu hẹp hoạt động đầu tư tín dụng.
2.4.4 Doanh số thu nợ
Thông qua việc phân tích kết quả thu nợ qua các năm để tìm ra nguyên nhân
và biện pháp khắc phục những hạn chế trong quá trình hoạt động tín dụng.
2.4.5 Dư nợ
Chỉ tiêu này phân tích mức tăng trưởng tín dụng qua các năm hoặc của từng
ngành nghề, từng lĩnh vực đầu tư của ngân hàng.
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Dư nợ năm nay = dư nợ năm trước + doanh số cho vay năm nay – doanh số
thu nợ năm nay
2.4.6 Nợ xấu
Nợ xấu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được
cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển tài
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu. Chỉ tiêu này giúp nhà
phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng qua các năm.
2.4.7 Dư nợ/vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết vốn huy động tham gia vào việc đầu tư tín dụng. Nó còn
phản ánh khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

20



Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

lớn thì thể hiện vốn huy động quá thấp không đáp ứng cho việc đầu tư tại địa
phương. Còn nếu chỉ tiêu này nhỏ chứng tỏ ngân hàng chưa thật sự đưa nguồn
vốn huy động vào sử dụng tốt, thực hiện việc sử dụng vốn chưa có hiệu quả.
2.4.8 Nợ xấu / dư nợ
Chỉ tiêu này nói lên mức rủi ro của ngân hàng và phản ánh rõ nét hiệu quả
hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Nếu tỷ lệ nợ quá hạn/dư nợ ngày càng giảm đi và dưới mức cho phép của
ngân hàng nhà nước (5%) là do ngân hàng đã đề ra các giải pháp hữu hiệu và
triệt để thực hiện những giải pháp này còn không thì ngược lại.
2.4.9 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
Hệ số này đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn ngân hàng cho vay ra.
Hệ số này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ đang diễn ra theo chiều hướng tích
cực, rủi ro tín dụng thấp và ngược lại.
2.4.10 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định. Nếu số vòng quay
vốn tín dụng càng cao thì chứng tỏ đồng vốn tín dụng của ngân hàng quay càng
nhanh.
2.4.11 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí

Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động của ngân hàng thể hiện ở kết quả kinh doanh
lãi hay lỗ.
2.5 Phương pháp nghiên cứu
2.5.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng
trong 3 năm (2008-2010) bao gồm:
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

21


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

− Bảng cân đối tài khoản
− Báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
− Báo cáo tín dụng tổng hợp
− Báo cáo điện báo thống kê tín dụng
Thu thập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu, từ mạng Internet
có liên quan đến đề tài.
2.5.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích so sánh sự biến động của dãy số liệu qua các năm bằng số tương đối
và số tuyệt đối, kết hợp với các chỉ tiêu phân tích thống kê mô tả và biểu đồ - đồ
thị biểu diễn kết quả tín dụng.
* Phương pháp tuyệt đối: là phương pháp phân tích dựa vào kết quả so sánh
của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trước.
Tăng (+), giảm (-)

Thực hiện


tuyệt đối

năm sau

Thực hiện
năm trước

* Phương pháp tương đối: là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so sánh
của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trước.
Thực hiện năm sau
So sánh tương đối =

x 100%
Thực hiện năm trước

Các chỉ tiêu phân tích chi tiết bao gồm:
− Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn
− Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn
− Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn hộ sản xuất nông nghiệp
− Khả năng thu hồi nợ quá hạn trong hoạt động sản xuất nông nghiệp
− Nhu cầu vốn và khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn cho hoạt động sản
xuất nông nghiệp.
2.5.3 Hỏi ý kiến chuyên gia
Về đánh giá thị trường tiền tệ tại địa phương: chuyên gia cho biết thị trường
Giồng Riềng là thị trường cần nhiều vốn vay từ các ngân hàng thương mại. Nói
cách khác thị trường này là một trong những thị trường tiềm năng, đang cần các
nguồn đầu tư để xây dựng giao thông nông thôn, bê tông hóa kinh mương, cải tạo
vườn tạp, nuôi trồng thủy sản, mua sắm máy cày máy xới, máy gặt đập liên hợp.
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh


22


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

Tuy nhiên thị trường này cũng đang có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân
hàng: NHNo&PTNT, Ngân hàng Kiên Long, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng
công thương, sắp tới là ngân hàng quốc tế SHB.

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

23


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNNo & PTNT
HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG
3.1 Sự hình thành và phát triển
3.1.1 Vài nét về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo &
PTNT) chi nhánh Huyện Giồng Riềng
3.1.1.1 Khái quát về NHNo & PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) Việt
Nam ra đời năm 1988 theo nghị định số 59-HĐBT ngày 26/09/1988 của hội đồng
bộ trưởng về thành lập ngân hàng chuyên danh và có tên là Ngân Hàng Phát
Triển Nông Nghiệp Việt Nam. Đến năm 1990, cùng với sự đổi mới nền kinh tế
đất nước, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam đổi tên là Ngân hàng Việt

Nam theo quyết định số 400/CP ra ngày 14/11/1990 của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ
Trưởng (nay là Chính Phủ) và quyết định số 603/NH-QĐ ngày 22/12/1990 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đến năm 1996 đổi tên là Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam theo quyết định số 280 QĐ-HN5 ngày
15/10/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã và đang là Ngân hàng thương mại
quốc doanh không chỉ giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển
trong kinh tế nông nghiệp, nông thôn mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy mọi lĩnh vực khác của nền kinh tế.
3.1.1.2 NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Giồng Riềng
NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng là chi nhánh của NHNo&PTNT Việt
Nam hoạt động theo quy chế tổ chức hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
Việt Nam, có trụ sở chính tại Khu vực 3-4 thị trấn Giồng Riềng - trung tâm kinh
tế chính trị văn hoá xã hội của Huyện. Phía Đông giáp tỉnh Cần Thơ, phía Bắc
giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp huyện Tân Hiệp - Tỉnh Kiên Giang , phía
Tây giáp huyện Châu Thành – Gò Quao - Kiên Giang là một trong 14 đơn vị trực
thuộc NHNo&PTNT Kiên Giang.
Với phương châm “Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng”. Do
đó, toàn thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Ngân hàng luôn nỗ lực nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng, tổ chức các khoá huấn luyện nghiệp vụ trong nội
GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

24


Phân tích hoạt động tín dụng đối với nông hộ tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng,

bộ Ngân hàng để nâng cao năng lực làm việc cho cán bộ công nhân viên, nghiên
cứu cải tiến lề lối tác phong làm việc để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của

khách hàng.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng hiện có 25 cán bộ công nhân
viên, trong đó bao gồm:
− Ban Giám Đốc

: 02 người

− Phòng Kinh Doanh (Tín dụng) : 13 người
− Phòng kế toán - Ngân quỹ

: 09 người

− Hành chính, bảo vệ

: 01 người

3.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG TÍN DỤNG

PHÒNG HÀNH CHÍNH
BẢO VỆ

PHÒNG KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ


Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng
3.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Ban giám đốc
o Trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của Ngân hàng, tiếp nhận các
công văn, chỉ thị và phổ biến cho cán bộ và công nhân viên Ngân hàng.
o Tổ chức chỉ đạo chủ trương, chính sách hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.

GVHD: Trương Thị Bích Liên
SVTH: Cao Thị Diệu Linh

25


×