Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân Tích Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu An Giang Angimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG ANGIMEX

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ KIM HÀ

PHẠM THÙY VÂN
MSSV: 4074777
Lớp: Ngoại thương 2 _ K33

Cần Thơ - 2011


LỜI CẢM TẠ
Sau quá trình học tập và rèn luyện dưới mái trường ðại học Cần Thơ cùng với
thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu ANGIMEX, em ñã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình. ðề tài này ñược hoàn thành là nhờ sự nỗ lực của
bản thân, sự quan tâm, ñộng viên an ủi cha mẹ và những người thân xung quanh, công
ơn to lớn của quý thầy cô trong trường, ñặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản
Trị Kinh Doanh và Ban lãnh ñạo cùng các cô chú, anh chị tại Công Ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu An Giang ñã giúp ñỡ em trong thời gian thực tập tại công ty. Vì vậy, em
xin chân thành gởi lời cảm ơn ñến:


Quý thầy cô Khoa kinh tế & Quản trị kinh doanh trường ðại học Cần Thơ ñã
tận tâm giảng dạy và truyền ñạt những kiến thức quý bảo cho em trong suốt thời gian
học.
Cô Nguyễn Thị Kim Hà là giảng viên nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực hiện ñề tài.
Ban Giám ñốc cùng các cô, chú, anh chị tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
ANGIMEX ñã ñồng ý cho em thực tập và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho em suốt thời
gian thực tập tại công ty.
Cha mẹ, những người thân và bạn bè ñã luôn ủng hộ, ñộng viên giúp ñỡ trong
suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô và Ban giám ñốc cùng cô, chú, anh chị tại
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu ANGIMEX, cha mẹ bạn bè và những người thân
ñược nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành ñạt trong công tác cũng như trong cuộc
sống.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng thời gian thực hiện ñề tài và kiến thức còn hạn
chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô góp ý ñể luận văn
của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày …. Tháng ….. năm 2011
Sinh viên thực hiện
Phạm Thùy Vân


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả
phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ ñề tài nghiên cứu
khoa học nào.

Ngày …. Tháng ….. năm 2011
Sinh viên thực hiện


Phạm Thùy Vân


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày …. Tháng ….. năm 2011
Thủ trưởng ñơn vị



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
• Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Hà
• Học vị: .......................................................................................................
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác: Trường ðại học Cần Thơ.
• Tên học viên: Phạm Thùy Vân
• Mã số sinh viên: 4074777
• Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương
• Tên ñề tài: “Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần
xuất nhập khẩu An Giang”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo
........................................................................................................................
........................................................................................................................
2. Về hình thức
........................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài
........................................................................................................................
........................................................................................................................
4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn
........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược
........................................................................................................................
........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................
........................................................................................................................

7. Kết luận
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Kim Hà


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU.................................................................................. 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................................ 4
2.1.1. Khái quát chung về phân tích hoạt ñộng kinh doanh ............................................. 4
2.1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 4
2.1.1.2. Nội dung phân tích hoạt ñộng kinh doanh ............................................... 4
2.1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt ñộng kinh doanh ........................................... 5
2.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt ñộng kinh doanh ........................................ 6
2.1.2. Nội dung phân tích hoạt ñộng kinh doanh.............................................................. 6
2.1.2.1. Phân tích doanh thu................................................................................. 6
2.1.2.2. Phân tích về chi phí ................................................................................. 6
2.1.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp ...................................... 7
2.1.2.4. Phân tích tình hình các chỉ số tài chính.................................................... 8

2.1.2. Khái quát các phương pháp sử dụng phân tích số liệu ........................................ 10
2.1.2.1. Phương pháp so sánh ............................................................................ 10
2.1.2.2. Phương pháp chi tiết ............................................................................. 11
2.1.2.3. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................. 12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................. 14
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI ỌUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU AN GIANG ANGIMEX ..................................................................................... 15
3.1. ðẶC ðIỂM VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG ....... 15
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên .................................................................................................. 15


3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế xã hội ......................................................................................... 16
3.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN
GIANG ANGIMEX ......................................................................................................... 17
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 17
3.2.2. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm chính .............................................................. 19
3.2.2.1 Lĩnh vực kinh doanh .............................................................................. 19
3.2.2.2. Sản phẩm chính..................................................................................... 19
3.2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 20
3.2.4. Nhân sự của công ty ............................................................................................... 25
3.3 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG ANGIMEX TỪ NĂM 2008 ðẾN NĂM
2010 ................................................................................................................................... 28
3.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY.................................. 25
3.5. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .................................................. 27
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG ANGIMEX ............................................ 31
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH .. ............................................................... 31

4.1.1 Tổng quan chung về tình hình doanh thu ...................................................... 31

4.1.1.1. Doanh thu của công ty thực hiện so với kế hoạch ................................. 31
4.1.1.2. Doanh thu qua các năm ........................................................................ 32
4.1.2. Tình hình doanh thu cụ thể ............................................................................... 33
4.1.2.1. Phân tích tình hình doanh thu theo tốc ñộ tăng trưởng các thành phần... 33
4.1.2.2. Phân tích tình hình doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh theo cơ cấu sản
phẩm ................................................................................................................. 38
4.1.2.3 Phân tích tình hình doanh thu theo thị trường ......................................... 41
4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ .............................................................................................. 53
4.3. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN ...................................................................................... 56
4.3.1. Phân tích lợi nhuận thực hiện từ năm 2008 ñến năm 2010 ................................. 56
4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ............................................................... 60
4.4.1. Tỷ số thanh toán ..................................................................................................... 61
4.4.2. Tỷ số hiệu quả hoạt ñộng....................................................................................... 63
4.4.3. Tỷ số quản trị nợ .................................................................................................... 67


4.4.3. Phân tích các tỷ số sinh lời .................................................................................... 73
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG ANGIMEX ........... 70
5.1. Khó khăn
5.2. Giải pháp

5.2.1. Nguồn nguyên liệu ................................................................................................. 70
5.2.2. Sản xuất, chế biến .................................................................................................. 71
5.2.3. Nâng cao thương hiệu trên thị trường quốc tế ..................................................... 71
5.2.4. Giữ vững thị trường cũ và mở rộng thị trường mới ............................................. 72
Giữ vững thị trường cũ..................................................................................................... 72
Mở rộng thị trường mới ................................................................................................... 73

5.2.5. Nâng cao chiến lược R&D .................................................................................... 73
5.2.6. Nâng cao tay nghề công nhân, ñẩy mạnh áp dụng công nghệ mới vào sản xuất74
5.2.7. Nâng cao trình ñộ chuyên môn của nhân viên ..................................................... 75
5.2.8. Xây dựng chính sách bán hàng phù hợp ............................................................... 76
CHƯONG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 77
6.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 77
6.2.1 Kiến nghị với Nhà Nước ........................................................................................ 77
6.2.2 Kiến nghị với công ty ............................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 79
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 80


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Sơ ñồ bộ máy tổ chức................................................................................... 20
Hình 2: Cơ cấu trình ñộ lao ñộng của nhân viên ....................................................... 25


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu vốn của công ty năm 2010 ................................................................ 18
Bảng 2: Báo cáo hoạt ñộng kinh doanh ...................................................................... 29
Bảng 3: Doanh thu của công ty thực hiện so với kế hoạch
qua 3 năm 2008, 2009, 2010 ...................................................................................... 31
Bảng 4: Doanh thu của công ty ñạt ñược qua 3 năm 2008, 2009 và năm 2010 ........... 32
Bảng 5: Tổng doanh thu của công ty ñạt ñược qua 3 năm 2008, 2009, 2010 .............. 34
Bảng 6: Doanh thu theo sản phẩm qua 3 năm 2008, 2009, 2010 ................................ 39
Bảng 7: Tỷ lệ doanh thu của mặt hàng lương thực qua 3 năm 2008, 2009, 2010 ........ 42
Bảng 8: Doanh thu các mặt hàng theo thị trường qua 3 năm 2008, 2009, 2010 .......... 43
Bảng 9: Doanh thu theo thị trường nội ñịa qua 3 năm 2008, 2009, 2010 .................... 45
Bảng 10: Doanh thu xuẩt khẩu của mặt hang lương thực
qua 3 năm 2008, 2009, 2010 ..................................................................................... 49

Bảng 11: Tỷ lệ doanh thu từ các thị trường ................................................................ 51
Bảng 12: Tổng chi phí qua 3 năm 2008, 2009, 2010 .................................................. 54
Bảng 13: Lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2008,2009, 2010 .................................... 57
Bảng 14: Lợi nhuận trước thuế của công ty so với kế hoạch qua 3 năm 2008, 2009,
2010 .......................................................................................................................... 59
Bảng 15: Các chỉ tiêu ñánh giá khả năng thanh toán cuả công ty qua 3 năm 2008,
2009, 2010 ................................................................................................................. 61
Bảng 16: Các tỷ số về hiệu quả hoạt ñộng của công ty
qua 3 năm 2008, 2009, 2010 ...................................................................................... 63
Bảng 17: Các chỉ tiêu sinh lời cuả công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010 .................... 67


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
UBND

: Ủy ban nhân dân

DDT

: Doanh thu thuần



: Giám ñốc

TGð

: Tổng giám ñốc


KH

: Kế hoạch

XNSXKD

: Xí nghiệp sản xuất kinh doanh

XNPT

: Xí nghiệp phát triển

NL

: Nguyên liệu

HC PL

: Hành chính pháp lý

TC KT

: Tài chính kế toán

PT CL

: phát triển chiến lược

QL ðTXD CB : Quản lý ñầu tư xây dựng chế biến
TDT XK


: Tổng doanh thu xuất khẩu TDT Nð: Tổng doanh thu nội ñịa

HTXNN

: Hợp tác xã nông nghiệp

ðBSCL

: ðồng Bằng Sông Cửu Long

Tiếng Anh
WTO

: World Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

WB

: World Bank (Ngân hàng thế giới)


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam gia nhập WTO, ñó là cơ hội ñể các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng
thị trường, tìm kiếm nhiều khách hàng, ñối tác hơn. Tuy nhiên, cũng có những thách
thức không kém. Các doanh nghiệp phải tự ñổi mới bản thân ñề ra những chính sách,
sách lược phù hợp với môi trường quốc tế, ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.

Bên cạnh ñó, nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế ñang phát triển. Các hoạt ñộng
kinh doanh ngày càng ña dạng và phong phú hơn. Do ñó, việc phân tích hoạt ñộng
kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn ñề rất cấp thiết. Vì dựa trên những chỉ tiêu,
kế hoạch, doanh nghiệp có thể ñịnh trước khả năng sinh lời của hoạt ñộng, từ ñó phân
tích và dự ñoán mức ñộ thành công của kết quả kinh doanh.
Thông qua việc ñánh giá ñúng ñược tình hình hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ ñưa ra các quyết ñịnh kinh tế thích hợp, xác ñịnh ñược ñúng
phương hướng, sử dụng và quản lý một cách tiết kiệm và có hiệu quả về vốn và các
nguồn nhân lực, vật lực ñể ñầu tư một cách hợp lý, ñể doanh nghiệp có thể ñạt ñược
những kết quả cao trong kinh doanh. Muốn làm ñược ñiều ñó, doanh doanh nghiệp cần
nắm rõ nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh. ðiều này
ñược thực hiện trên cơ sở phân tích hoạt ñộng kinh doanh.
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang ñược viết tắt là ANGIMEX ñã
không ngừng nâng cao sức cạnh tranh, ñề ra những ñường lối ñúng ñắn, phương án
kinh doanh, chiến lược phù hợp trong thời kỳ hội nhập. Tuy nhiên, thị trường ñược mở
rộng và sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn. Trong ñiều kiện
phát triển chung, bên cạnh những thuận lợi ñể phát triển, công ty cũng gặp không ít
khó khăn, thách thức.
Do ñó, em thực hiện ñề tài: “Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu An Giang (ANGIMEX)”. ðể tìm hiểu rõ hơn về
hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu ANGIMEX, từ ñó ñưa ra
các giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

1

SVTH: Phạm Thùy Vân



Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
An Giang ANGIMEX.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu An Giang ANGIMEX từ năm 2008 ñến năm 2010.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh
của công ty.
Mục tiêu 3: ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
An Giang ANGIMEX qua các năm 2008, 2009, 2010 như thế nào?
Những thuận lợi và khó khăn gì ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh
của công ty?
Các nhân tốt ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của công ty hiện nay?
Giải pháp nào ñưa ra nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi về không gian: ñề tài ñược thực hiện nghiên cứu tại công ty Cổ Phần
Xuất Nhập Khẩu An Giang ANGIMEX. Số liệu nghiên cứu ñược thu thập từ phòng
kinh doanh, phòng tài chính – kế toán của công ty.
Phạm vi về thời gian: ñề tài ñược thực hiện từ tháng 1 năm 2011 ñến tháng 4
năm 2011.
ðối tượng nghiên cứu: quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty
từ năm 2008 ñến năm 2010.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Lý Thùy An (2008), luận văn tốt nghiệp Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh
doanh của công ty Bảo Việt Vĩnh Long. Kết quả nghiên cứu: phân tích thực trạng, hiệu
quả hoạt ñộng của công ty từ năm 2004 ñến năm 2007; phân tích doanh thu, lợi nhuận

của công ty từ năm 2004 ñến năm 2007; ñề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng kinh doanh của công ty từ năm 2004 ñến năm 2007. ðề tài sử dụng phương pháp
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

2

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
so sánh; số liệu tương ñối và tuyệt ñối, phương pháp chi tiết: chi tiết theo các bộ phận
cấu thành của chỉ tiêu, chi tiết theo thời gian, ñịa ñiểm và phạm vi kinh doanh.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

3

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát chung về phân tích hoạt ñộng kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là việc ñi sâu vào nghiên cứu theo yêu cầu của
hoạt ñộng quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế,
bằng các phương pháp thích hợp hơn, so sánh số liệu và phân giải nhằm làm rõ chất

lượng hoạt ñộng kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần ñược khai thác, trên cơ sở ñó
ñề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh.
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là công cụ nhận thức ñể cải tiến các hoạt ñộng
kinh doanh, một cách tự giác và có ý thức phù hợp với ñiều kiện cụ thể và với các yêu
cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm ñem lại hiệu quả trong kinh doanh cao
hơn.
2.1.1.2. Nội dung phân tích hoạt ñộng kinh doanh
Nội dung của phân tích hoạt ñộng kinh doanh là ñánh giá các quá trình hướng
ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh, với các tác ñộng của các yếu tố ảnh hưởng, nó
ñược biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh có thể là kết quả hoạt ñộng kinh doanh ñã ñạt
ñược hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần ñạt ñược. Kết quả hoạt ñộng
kinh doanh bao gồm tổng hợp của cả quá trình hình thành do ñó kết quả phải là riêng
biệt và trong từng thời gian nhất ñịnh.
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh nhất là hoạt ñộng theo cơ chế thị trường cần phải
ñịnh hướng theo mục tiêu dự ñoán. Quá trình ñịnh hướng hoạt ñộng kinh doanh ñược
ñịnh lượng cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng ñến các kết quả
của các chỉ tiêu cần ñánh giá. Ngoài ra cần phải ñi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng
tác ñộng ñến sự biến ñộng của các chỉ tiêu.
Quá trình phân tích hoạt ñộng kinh doanh cần ñịnh lượng tất cả các chỉ tiêu là
kết quả hoạt ñộng kinh doanh và các nhân tố ở những chỉ số xác ñịnh cùng với ñộ biến
ñộng chính xác.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

4

SVTH: Phạm Thùy Vân



Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
Như vậy muốn phân tích hoạt ñộng kinh doanh trước hết cần phải xây dựng
thống nhất các chỉ tiêu kinh tế, cùng với việc xác ñịnh mối quan hệ phụ thuộc của các
nhân tố tác ñộng ñến các chỉ tiêu. Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế khác
nhau, ñể phản ánh tính phức tạp ña dạng của nội dung phân tích.
2.1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt ñộng kinh doanh
a. Phân tích hoạt ñộng trong kinh doanh là công cụ ñể phát triển những khả năng
tiềm ẩn trong kinh doanh và còn là công cụ ñể cải tiến cơ chế quản lý trong kinh
doanh. Bất kỳ hoạt ñộng kinh doanh trong các ñiều kiện khác nhau như thế nào ñi nữa
cũng còn tiềm ẩn, những khả năng tiềm tàng chưa ñược phát hiện chỉ thông qua phân
tích hoạt ñộng doanh nghiệp mới phát hiện ñược. Từ ñó ta sẽ có cách khai thác ñể
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, thông qua phân tích hoạt ñộng doanh nghiệp ta mới
thấy rõ những nguyên nhân và nguồn gốc của các vấn ñề phát sinh từ ñó có những giải
pháp thích hợp ñể cải tiến trong hoạt ñộng quản lý ñể mang lại hiệu quả cao hơn.
b. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là cơ sở quan trọng ñể có thể ñề ra các quyết
ñịnh kinh doanh.
Thông qua các tài liệu phân tích cho phép các nhà doanh nghiệp nhận thức ñúng
ñắn về khả năng, mặt mạnh mặt yếu của doanh nghiệp mình. Nó là cơ sở ñể doanh
nghiệp ñưa ra các quyết ñịnh ñúng ñắn cho các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Do ñó
người ta phân biệt phân tích như một hoạt ñộng thực tiễn, vì phân tích hoạt ñộng kinh
doanh luôn ñi trước quyết ñịnh là cơ sở cho các quyết ñịnh kinh doanh. Phân tích hoạt
ñộng kinh doanh như một ngành khoa học, nó nghiên cứu các phương pháp có hệ
thống và tìm ra các giải pháp áp dụng chúng vào mỗi doanh nghiệp.
c. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là biện pháp quan trọng ñể phòng rủi ro trong
kinh doanh.
ðể hoạt ñộng kinh doanh ñạt ñược hiệu quả mong muốn, doanh nghiệp phải
thường xuyên phân tích hoạt ñộng kinh doanh, dựa trên tài liệu có ñược, thông qua
phân tích doanh nghiệp có thể dự ñoán các ñiều kiện kinh doanh trong thời gian sắp
ñến, từ ñó ñề ra các chiến lược kinh doanh thật phù hợp với tình hình.
Ngoài việc phân tích các ñiều kiện bên trong doanh nghiệp như về tài chính, lao

ñộng vật tư,.. doanh nghiệp còn quan tâm phân tích các ñiều kiện tác ñộng ở bên ngoài
như khách hàng, thị trường, ñối thủ cạnh tranh…trên cơ sở phân tích trên doanh
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

5

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
nghiệp dự ñoán các rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và có các phương án phòng
ngừa trước khi chúng có thể xảy ra.
2.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt ñộng kinh doanh
ðể trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức, hoạt ñộng kinh
doanh ở doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra các quyết ñịnh kinh doanh ñúng ñắn,
phân tích hoạt ñộng kinh doanh có những nhiệm vụ sau:
Kiểm tra và ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh
tế ñã xây dựng.
Xác ñịnh các nhân ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các
mức ñộ ảnh hưởng ñó.
ðề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu
kém của quá trình hoạt ñộng kinh doanh.
Xây dựng phương án kinh doanh dựa vào mục tiêu ñã ñịnh.
2.1.2. Nội dung phân tích hoạt ñộng kinh doanh
2.1.2.1. Phân tích doanh thu
Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu ñược trong quá trình hoạt ñộng kinh
doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong những chỉ
tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt ñộng kinh doanh của ñơn vị ở một thời ñiểm
cần phân tích. Thông qua nó chúng ta có thể ñánh giá ñược hiện trạng của doanh
nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả hay không. Doanh thu của doanh nghiệp ñược tạo ra từ

các hoạt ñộng.
Doanh thu từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính.
Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính.
Doanh thu từ hoạt ñộng bất thường.
2.1.2.2. Phân tích về chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hóa. ðó là những hao phí ñược biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt ñộng
kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với
doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt ñộng từ các hoạt ñộng từ khâu
mua nguyên liệu tạo ra sản phẩm ñến khi tiêu thụ nó. Việc nhận ñịnh và tính toán từng

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

6

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
loại chi phí là cơ sở ñể các nhà quản lý ñưa ra những quyết ñịnh ñúng ñắn trong quá
trình ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh.
Do ñó việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ phận không thể
thiếu ñược trong phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh, chi phí này ảnh hưởng trực
tiếp ñến lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua phân tích chi phí sản xuất kinh doanh có thể
ñánh giá ñược mức chi phí tồn tại trong ñơn vị, khai thác tìm kiếm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Thật vậy, kết quả cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh là lợi nhuận,
muốn ñạt lợi nhuận cao thì một trong những biện pháp chủ yếu là giảm chi phí sản
xuất kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần có sự quản lý chặt chẽ chi phí, tiết kiệm chi
phí, tránh những khoản chi phí không cần thiết tạo ñiều kiện ñể giảm giá thành sản

phẩm, nâng cao sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp. ðây chính là chỉ tiêu chiến
lược quan trọng giúp doanh nghiệp tìm ra những nhân tố ảnh hưởng ñến chi phí ñể từ
ñó ñề ta biện pháp giảm chi phí tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.1.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp ñể ñánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình sản
xuất kinh doanh, hay nói cách khác lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu trừ ñi
tổng chi phí trong hoạt ñộng kinh doanh.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
mọi doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng ñể tiến hành tái sản xuất mở
rộng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian sau này.
Lợi nhuận của doanh nghiệp ñược tạo ra từ các hoạt ñộng sau:
Lợi nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính.
Lợi nhuận từ hoạt ñộng tài chính.
Lợi nhuận từ hoạt ñộng bất thường.
Phân tích lợi nhuận là ñánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp, phân tích
những nguyên nhân ảnh hưởng và mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến sự biến
ñộng của lợi nhuận. Do ñó, làm thế nào ñể nâng cao hiệu quả lợi nhuận ñó là mong
muốn của mọi doanh nghiệp, ñể từ ñó có biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

7

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
cơ chế thị trường phân tích các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng ñến chỉ tiêu
lợi nhuận là cơ sở ñể ñưa ra các quyết ñịnh nhanh chóng và chính xác cho việc sản

xuất kinh doanh, ñể thích ứng với thị trường.
2.1.2.4. Phân tích tình hình các chỉ số tài chính
1. Phân tích tỷ số thanh khoản
* Tỷ số thanh toán hiện thời (Rc)
Rc =

Tài sản lưu ñộng
Nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh toán ngắn hạn là mối quan hệ giữa tài sản lưu ñộng với các tài
khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mức ñộ ñảm bảo của tài sản lưu ñộng ñối với nợ ngắn
hạn. Nó là chỉ tiêu ñánh giá tốt nhất khả năng thanh toán ngắn hạn, giá trị của nó càng
lớn thì khả năng thanh toán càng cao. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao cũng không
phải là tốt vì nó phản ánh việc sử dụng tiền không có hiệu quả.
ðể ñánh giá hệ số K cần quan tâm ñến lĩnh vực kinh doanh của công ty vì từng
lĩnh vực thì hệ số này khác nhau.
* Tỷ số thanh toán nhanh (RQ)
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể
chuyển ngay thành tiền ñể thanh toán nợ ngắn hạn.
RQ =

Tài sản lưu ñộng – Giá trị hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số ño lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lưu ñộng có tính thanh khoản cao.
2. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt ñộng
* Tỷ số vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho =


Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của một
công ty. Tỷ số này càng lớn ñồng nghĩa với việc quản lý hàng tồn kho cao vì hàng tồn
kho quay vòng nhanh sẽ giúp công ty giảm ñược chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn
ñọng ở hàng tồn kho.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

8

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
• Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =

Các khoản thu bình quân
Doanh thu bình quân một ngày

Kỳ thu tiền bình quân ño lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (các khoản
bán chịu) của một công ty. Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu ngày ñể
thu hồi một khoản phải thu.
* Vòng quay tài sản cố ñịnh
Vòng quay tài sản cố ñịnh =

DTT
Tổng giá trị TSCð ròng bình quân


Tỷ số này ño lường hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh.
* Vòng quay tổng tài sản
Vòng tổng tài sản =

DTT
Tổng tài sản giá trị bình quân

Tỷ số vòng quay tổng tài sản ño lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong
công ty.
3. Các tỷ số quản trị nợ
* Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =

Tổng nợ phải trả
Tổng giá trị tài sản

Tỷ số này ño lường mức ñộ sử dụng nợ của công ty cho việc tài trợ các loại tài
sản hiện hữu.
* Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

Tổng nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu

Tỷ số này ño lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở hữu của công ty.
* Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay =

EBIT

Chi phí lãi vay

Tỷ số có khả năng thanh toán lãi vay ño lường khả năng trả lãi bằng lợi nhuận
trước thuế và lãi vay của một công ty. Như vậy, khả năng thanh toán lãi vay của một

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

9

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
công ty phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh và mức ñộ sử dụng nợ của một
công ty.
4. Các tỷ số khả năng sinh lời
* Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
ROS =

Lợi nhuận ròng
DTT

Tỷ số này cho chúng ta biết một ñồng doanh thu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi
nhuận ròng.
* Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
ROA =

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân


Tỷ số này ño lường khả năng sinh lời của tài sản. Tỷ số này cho biết một ñồng
tài sản bỏ ra ñầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. Hệ số này càng cao thể
hiện sự phân bố tài sản càng hợp lý.
* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROE =

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu

Tỷ số này ño lường mức ñộ sinh lời của vốn chủ sở hữu. Tỷ số này biểu hiện
một ñồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. ðây là
tỷ số quan trọng ñối với cổ ñông vì nó gắn liền với hiệu quả ñầu tư của họ.
2.1.2. Khái quát các phương pháp phân tích số liệu
2.1.2.1. Phương pháp so sánh
ðây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương pháp này ñược sử dụng phổ biến
trong việc phân tích ñể xác ñịnh xu hướng, mức ñộ biến ñộng của chỉ tiêu phân tích.
Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác ñịnh xem chỉ tiêu phân tích biến
ñộng như thế nào? Tốc ñộ tăng giảm như thế nào ñể có xu hướng khắc phục.
ðiều kiện ñể so sánh:
Có ít nhất hai ñại lượng hoặc hai chỉ tiêu ñể so sánh với nhau.
Các ñại lượng hoặc các chỉ tiêu khi so sánh với nhau phải có cùng một nội dung
kinh tế cùng phương pháp tính toán, cùng thời gian và ñơn vị ño lường.
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

10

SVTH: Phạm Thùy Vân



Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
Kỹ thuật so sánh:
So sánh tuyệt ñối: số tuyệt ñối là mức ñộ biểu hiện qui mô, khối lượng, giá trị
của một chỉ tiêu kinh tế nào ñó trong thời gian và ñịa ñiểm cụ thể. Nó có thể ñược tính
bằng thước ño hiện vật, giá trị… là cơ sở ñể tính các chỉ tiêu khác. So sánh số tuyệt
ñối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kế hoạch và thực tế, giữa những thời gian khác
nhau… ñể thấy ñược mức ñộ hoàn thành kế hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh
tế nào ñó.
So sánh bằng số tuyệt ñối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô
của các hiện tượng kinh tế.
∆F = Ft − F 0

Trong ñó:
Ft: Chỉ tiêu phân tích ở kỳ phân tích
F0: Chỉ tiêu phân tích ở kỳ gốc
So sánh bằng số tương ñối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ
gốc, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc ñộ phát triển của hiện tượng
kinh tế. Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các loại công thức
sau:
Số tương ñối hoàn thành kế hoạch = số thực tế (tt)/số kế hoạch (kh)
Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch = số thực tế - số kế hoạch
Tốc ñộ tăng trưởng = (số năm sau – số năm trước)/số năm trước
Mức chênh lệch năm sau so với năm trước = số năm sau – số năm trước
2.1.2.2. Phương pháp chi tiết
Mọi kết quả sản xuất kinh doanh ñều có thể chi tiết theo những hướng sau:
Chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu kinh tế thường ñược chi tiết thành các yếu tố cấu thành nên các chỉ
tiêu phân tích. Nghiên cứu chi tiết này giúp ta có thể ñánh giá chính xác các yếu tố cấu
thành chỉ tiêu phân tích.

Chi tiết theo thời gian phát sinh:
Các kết quả của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình
trong từng khoảng thời gian nhất ñịnh. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

11

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
nguyên nhân tác ñộng không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta ñánh giá
chính xác và ñúng ñắn kết quả hoạt ñộng kinh doanh, từ ñó có các giải pháp hiệu lực
trong từng khoảng thời gian.
Chi tiết theo ñịa ñiểm và phạm vi kinh doanh:
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh do nhiều bộ phận, theo nhiều phạm vi và ñịa
ñiểm phát sinh khác nhau tạo nên, việc phân tích chi tiết giúp ta ñánh giá kết quả hoạt
ñộng kinh doanh từng bộ phận phạm vi và ñịa ñiểm khác nhau, nhằm khai thác các
mặt mạnh khắc phục các mặt yếu của các bộ phận khác nhau.
2.1.2.3. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê là tổng hợp các phương pháp lý thuyết và ứng dụng vào lĩnh vực kinh
tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số liệu và thông tin thu thập ñược.
Thống kê mô tả là một trong hai chức năng chính của thống kê (thống kê mô tả
và thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả là tập hợp tất cả các phương pháp ño lường,
mô tả và trình bày số liệu.
Một số khái niệm:
Giá trị trung bình: Mean, Average: bằng tổng tất cả các giá trị biến quan sát chi
cho số quan sát.
Số trung vị: (Median, ký hiệu Me) là giá trị của biến ñứng ở giữa của một dãy
số ñã ñược sắp xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần. Số trung vị chi dãy số làm 2 phần,

mỗi phần có số quan sát bằng nhau.
Mode (ký hiệu: Mo) là giá trị có tần số xuất hiện cao nhất trong tổng số hay
trong một dãy số phân phối.
Phương sai: là trung bình giữ bình phương các ñộ lệch giữa các biến và trung
bình của các biến ñó.
ðộ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
ðề tài thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh
doanh từ phòng tài chính – kế toán ñể phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty và
một số tài liệu khác từ công ty, ngoài ra thì ñề tài còn thu thập trên ñịa chỉ trang
website: www.angimex.com.vn báo, tạp chí ñể phục vụ cho việc phân tích.
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

12

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh tương ñối và tuyệt ñối ñể ñối chiếu
các chỉ tiêu nghiên cứu ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng công ty qua các năm 2008,
2009, 2010.
Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp so sánh liên hoàn ñể phân tích các nhân tố
ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty.
Mục tiêu 3: Dựa vào các kết quả phân tích của ñề tài từ ñó ñề xuất các giải
pháp.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


13

SVTH: Phạm Thùy Vân


Phân tích hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG ANGIMEX
3.1. ðẶC ðIỂM VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên
An Giang là tỉnh ñầu nguồn của Sông Cửu Long nằm phía Tây Nam của Việt
Nam có tổng diện tích là 3,537 km2 chiếm 1,03% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Tỉnh
có ñường giao thông quan trọng như ñường quốc lộ 91; hệ thống sông ngòi chính có
sông Cửu Long chảy qua và là một trong 10 tỉnh có ñường biên giới tiếp giáp với phía
bạn Campuchia dài gần 100 km qua 5 huyện, thị xã gồm: Tân Châu, An Phú, Châu
ðốc, Tịnh Biên và Tri Tôn. Tỉnh có phía Tây Bắc giáp Campuchia, phía Tây Nam giáp
tỉnh Kiên Giang, phía Nam giáp thành phố Cần Thơ, phía ðông giáp tỉnh ðồng Tháp.
An Giang có một vị trí ñịa lí kinh tế hết sức quan trọng và thuận lợi nằm giữa 3 trung
tâm thành phố Hồ Chí Minh – thành phố Cần Thơ - thành phố Pnômpênh. Chính vì thế
An Giang ñã khẳng ñịnh là cửa ngõ thông thương hàng hóa cả ñường thủy lẫn ñường
bộ. Với những ñiều kiện thuận lợi ñó mà An Giang ñã có 05 cửa khẩu (02 cửa khẩu
quốc tế, 02 cửa khẩu chính và 01 cửa khẩu phụ) thông quan hàng hóa với 2 tỉnh
Kandal, Tà Keo (Campuchia) hoạt ñộng rất nhộn nhịp. Bên cạnh ñó An Giang ñã và
ñang xúc tiến mở thêm các cửa khẩu phụ gồm Vĩnh Ngươn (Châu ðốc), Vĩnh Gia (Tri
Tôn) và quy hoạch phát triển chợ biên giới,...tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp An
Giang và cả nước thuận lợi hơn trong việc tiếp cận thị trường tiêu thụ Campuchia và
chuyển hàng hóa thâm nhập vào thị trường các nước Asean và ñất liền [3].

An Giang, ngoài ñồng bằng do phù sa sông Mê Kông trầm tích tạo nên, còn có
vùng ñồi núi Tri Tôn - Tịnh Biên. Do ñó, ñịa hình An Giang có 2 dạng chính là ñồng
bằng và ñồi núi. Ngoài các sông lớn, An Giang còn có một hệ thống rạch tự nhiên rải
rác khắp ñịa bàn của tỉnh, với ñộ dài từ vài km ñến 30km, ñộ rộng từ vài m ñến 100m
và ñộ uốn khúc quanh co khá lớn. Các rạch trong khu vực giữa sông Tiền và sông Hậu
thường lấy nước từ sông Tiền chuyển sang sông Hậu.
Các rạch nằm trong hữu ngạn sông Hậu thì lấy nước từ sông Hậu chuyển sâu
vào nội ñồng vùng trũng Tứ giác Long Xuyên. ðất phù sa màu mỡ. Khí hậu nhiệt ñới
gió mùa: mùa mưa và mùa khô, ôn hòa quanh năm. ðiều kiện tự nhiên thuận lợi là một
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

14

SVTH: Phạm Thùy Vân


×