Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống bệnh thủy đậu của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.99 KB, 12 trang )

| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

mothers being able to detect some severe signs of diarrhea and ARI was low. Only 6.6% of mothers
Kiến
thức,
thái
thực
phòng
chống
bệnh
recognized
wrinkled
skin độ,
signs (14.4
% inhành
urban andvề
2.1%
in rural region,
respectively);
11 thủy
% of
mothers recognized signs of dyspnea (25.9 % in urban and 1.5% in mountainous region). Mothers’
knowledge
diarrhea
and ARI 5
in urban
better
than that ofĐăk
mothers Hà,
in rural tỉnh
and


đậu
củaabout
bàprevention
mẹ cóofcon
dưới
tuổiwastại
huyện
mountain regions.
Kon
Tum năm 2018
Keywords: Diarrhea, acute respiratory infections, knowledge, under 5-year-old child.

Nguyễn Lộc Vương1, Nguyễn Thị Hồng Nhi2, Đồn Vương Diễm Khánh3
TómTátắt
c giả:
ViệTại
n đàoViệt
tạo Y
học dựsốphò
ng và Y
tế côbệnh
ng cộnthủy
g, trườđậu
ng Đạ(BTĐ)
i học Y Hà
Nộiở mức cao, khoảng 25.000 đến
Giới1. thiệu:
Nam,
người
mắc

ln
Email:
40.000 trường hợp, chủ yếu là trẻ em.Tại Kon Tum, số mắc BTĐ hằng năm duy trì ở mức cao,
2.
Cục phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế
trung bìnhEmail:
5 năm
từ 2013 – 2017 là 779 ca/năm.


Phương
pháp:
Thiết
cứuViệ

tảo tạ
cắt
được
tiến
trên
660ngbà
Thu
thập
3.
CNYTCC4
nămkế
họcnghiên
2015-2016,
n đà
o Yngang

học dự phò
ng và
Y tếhành
công cộ
ng, trườ
Đạimẹ.
học Y
Hà Nộ
i số
liệu bằngEmail:
phỏ,
vấn trực tiếpbà mẹ
có con dưới 5 tuổi.
4.

Bộ Y tế

Kết quả: Email:
Tỷ lệ ,
đối tượng nghiên cứu
đạt kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống bệnh thủy

đậu (PCBTĐ) lần lượt 55,2%; 53,6% 67%. Các yếu tố liên quan đến kiến thức PCBTĐ là khu vực
xã trình độ học vấn; nghề nghiệp; số nguồn thơng tin nhận được. Các yếu tố liên quan đến thái độ
PCBTĐ: kiến thức về PCBTĐ; khu vực xã; dân tộc; số nguồn thơng tin nhận được. Các yếu tố liên
quan đến thực hành PCBTĐ: thái độ về PCBTĐ; khu vực xã; dân tộc.
Kết luận/ Khuyến nghị: Cần trang bị kiến thức về PCBTĐ, tăng cường hơn nữa cơng tác truyền
năm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghò
1. Đặt vấn đề
thơng giáo dục sức khỏe cho người dân về PCBTĐ,phù

đặchợbiệt
tiên
dân tộc
ítnngười.
p vàưu
o cô
ng cho
tác truyề
n thô
g phòng chống

c bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
u chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em
Từ Tiê
khóa:
Kiến thức, thái độ, thực hành, bệnh thủycá
đậu,
Việt Nam
hiện nay.
là hai bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở những
nước đang phát triển. Ở nước ta, 80% tử vong do tiêu
chảy xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi, bình quân 1 trẻ dưới
2. Phương pháp nghiên cứu
5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
2.1. Đòa điểm và thời gian nghiên cứu
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
lần, tỷ lệ tử vong do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của

tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có thể hạn chế
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.
bằng cách chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh
2

xử lí kòp
thờVuong
i khi bò 1bệ
nh. Để phò
ng Hong
chống Nhi
bệnh,
2.2. ĐốiDiem
tượng Khanh
nghiên 3cứu
Nguyen
Loc
, Nguyen
Thi
, Doan Vuong
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
phả
i có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
Abstract
lý khi trẻ bò mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
Chính
vì lý do đó
chúng tôithe

thựnumber
c hiện nghiê
n cứu: caseTiê
u chuẩ
n lựa chọ
n: Là
các bà
mẹ cótocon
dưới
Background:
In ,Vietnam,
of Varicella
was
relatively
high,
about
25.000
40.000
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
cases, mostly children. In Kon Tum, the annual number of Varicella cases remained high, the
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
lời phỏng vấn.
average
oft cases
5 years
from
to 2017 was 779 cases per year.
tính
ở trẻ number

em tại mộ
số vùnduring
g/miền Việ
t Nam”,
vớ2013
i
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới
Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
Methodology: The descriptive cross-sectional study was conducted among 660 mothers. The data
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
collection
wasem
undertaken
face-to-face
withn cứ
mothers
children

hấp ở trẻ
tại một sốusing
vùng/miề
n Việt interviews
Nam
nghiê
u hoặc having
không tự
nguyệnunder
, hợp tá5cyears
trong old.

quá

Knowledge, attitudes, and practices towards Varicella
prevention of mothers having children under 5 years old
in Dak Ha district, Kon Tum province in 2018

614

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 52 tháng


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng

trình phỏng vấ
n. proportions of mothers who meet the requirement for knowledge, attitudes, and
Findings:
The
sau khi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mã hoá và
nhậpwere
bằng55.2%;
phần mề

m Epidata
lý thống kê
practices
regarding
prevention
and
control
of
Varicella
53.6%;
and 3.1,
67%,xửrespectively.
2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ

2
- The factors related to knowledge regarding prevention
%, thốnand
g kê control
suy luậnof
vớVaricella
i kiểm đònhwere
. communal
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
areas, education level, occupation, and the number of information sources received.

2.7. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được

2.4.1. Cỡ mẫu


- The factors related to attitudes regarding prevention and control of Varicella were knowledge,
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền đòa
communal
areas,
ethnicity,
and
the
number
of
information
sources
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
phương, lã
nh đạo received.
cơ quan y tế trên đòa bàn nghiên
xác đònh số hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 5 tuổi:

cứu và đối tượng nghiên cứu. Thông tin được hoàn

- The factors related to practices regarding prevention
and control of Varicella are attitude,
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
communal areas, and
ethnicity.
đích nghiên cứu.
p 1 P
N Z2 x
2
1
px

2
Conclusions/Recommendations:
There was a need in
providing
3. Kế
t quả knowledge of preventing and
controlling
of Varicella, strengthening health communication and education for people, especially
Với Z = 1,96 (ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14
tính đượcminorities.
N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng từ
for ethnic
3.1. Kiến thức của bà
chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
dướ
i
5
tuổ
i
.

đú
ng khi bò tiêu chảy
Keywords: Knowledge, attitudes, practices, varicella, Vietnam

mẹ về cách cho trẻ ăn/

2.4.2. Cách chọn mẫu:
Tácngiả:
Chọ

mẫu nhiều giai đoạn

g đoạ
n nộc
ng, nTchọng
t u nhiên 1 tỉnh:
át nh t t t nh
Giai
1: mỗi miề
n ngẫ

n Bắc, Hà Tónh –ng
Miề
n Trung
2 a Bình-miề
n
tạ
cán
ộ vànKiên tế, T ng
Giang- Miềm Nam;
h

Y tế Cơng Cộng, T

ng ạ h c Y

Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
h nnh
g trấnc/phường) và khó
gồm xã nông thô

, thành 2thò (thò
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xã;

1. Đặt vấn đề

Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
thi 5 tuổi, chọ
T n ngẫ
th uộcnhiê
ph nnhộ ạgianhđình đầu
connhdướ
tiênh
u, sau
đó
lự
a
chọ
n

c
hộ
gia
t
n nh
c h n ngđình tiế
t p theo,
n nhtheo
nh
phương pháp là “cổng liền cổng”.


c th g t
ng
n 20 , T ch c
Phương
phá
, kỹ thuậtnthu thậ
u ,2
Y tế2.5.
Thế
g
c ptính
c p số
h liệng
t
t ng h p c T
ến ch ng ngh
Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
t ngsửansau
t khinhcópthử nghiệ
n m tạ200
chỉnh
i Thạcch tThất, ng
Hà Nộn
i.
n
t n t n c 2 Tạ
t
, th các
Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên
ch

c con
T dướơn
phỏng nvấgn trựctế,
tiếpốcáng
c bà mẹ có
i 5 tuổi. c
c , t ng h ng 25 000 ến 0 000 t ng h p,
số: Sai số do người cung
ch Saiế số vàt khống chế sai20
, c n c gh nh n
cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn
ố saic sốn, điề
ếnu tra
2 viê2nt đượng
t nngkỹ60,2
chế
c tậhp p,
huấ
, có kinh
nghiệ
m
trong
giao
tiế
p
.
Sau
khi
kế
t

thú
c
phỏ
n,
n 20 6 Tạ
n T , ố c T nghvấng
điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ
nsót thông tin.
t Giámc sá
c t viê
, t n ng
tt
kiểm nh
tra cphiế5u nkhi kế
20
20 thời phát hiệ
c n sai số
n và3 bổt sung kòp
c thờơni.
thúc để kòp
ếp th 2 h c th
t ng t n ốc

c

nT
ạ h cY

ế, ạ h c


c

ế, ạ h c

ế

ế

Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đúng khi bò tiêu chảy phân theo đòa dư
(n=409)

kiếtn thứ
h Nhậ
n cn xét: Gầnn80%nhbàtếmẹ cóhộ
ngc đúnhngcvề
cách cho trẻ ăn/bú khi bò tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở
tmiề
nhn tnúing
nc đúng vềc cát cnh
h nh
ch/ăn khi
nh
cónh
kiếnng
thứ
h cho
trẻ bú
t với 83,9%,
tbò tiêun chả

nh y chiếmn tỷ lệ
ến cao
ph nhấ
c tạp
ng th sau
c đó
t
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
c T
t c t ng 5 n g n
Bả
n
g
1.

do
khô
trẻtănng
bú bình
thườnhg khi
c
t
t nng cho
t ng
c phát
n bò

ch

tiêu chảy (n=409)


ct
T , nh t h
ết c
Thành
Nông Miền núi Tổng
cách
ph ng thò
nh thô
phát
các t
n h n
Nội dung
p
n c %T n % tn í ph
% h
n p%
ch ng h t
p
0
6
1,7
thNgười khác khuyê
t n ến1 c 0,7 6 tế4,3há0 , ch
nh
Sợ trẻ bệnh nặng
5 3,6
17 12,1 11 8,5 33 8,1 0,006
ố c T c c n c n 20 g t ng
thêm

t,
t
n
t c n th ết ch ng nh Y tế
Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
t ng cơng tác C T tạ cộng ng T ng ,
thường khi bò tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
nế
các rằng trẻcbò nặến
ộ,pth
h nh
tốt
vấn cho
ngth
thêc,
m thá
nếu tiế
tụcccho
ăn/bú
bình C
thườ
n
g,
trong
đó
,
ngườ
i

n



n
g
thô
n
chiế
T
g p ch t ph ng
c
nh m,
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
gthò. Cót 1,7% ngườ
c t i khô
ng ncộng
ngănT/bú bình
nh thườ
n, chng
g cho trẻ
doếnngườ
ý nghóa
n i, khá
ch c khuyê
nghn. Sự
n ckhác biệ
ếnt nà
th y c,cóthá
ộ,
TạYp tế
chíCơng

Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn52
tháng 6/2020

15


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

6.6%
th cmothers
h nh being
C able
T cto detect
cộng some
ng severe
n c signs
n hạnof diarrhea
T ng andnARI
C was low. Only
á t ofthmothersc t
/2
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively);
11 % of
chế,mothers
tạ t nhrecognized

n T signs
n ch
ng
h
n
ng
ng
g
á
t
c
ch
n
ộtnc
of dyspnea (25.9 % in urban and 1.5% in mountainous region). Mothers’
of
diarrhea
than nthat
nknowledge
ng, nabout
c prevention
,
n tộc
ít ng and ARI
nh in urban
5 was
th better
0,05,
n of mothers
, 6in prural

T and ố
/2
mountain
regions.
5
ống , ch ngh n c n
ch
n
t t ng ngh n c
T C
c
ng ch c
phátKeywords:
t nh ng Diarrhea,
c n c t acute
n, chrespiratory
ng tơ th infections,
c h n knowledge,
ến th c,under
thá 5-year-old
ộ, th c h child.
nh ng
C T
t
ến th c, thá ộ, th c h nh
ph ng Ch n p 0,2 t
ạt th c h nh C T c
chống nh th
c
c c n

5
ố t ng ngh n c
ph ng
ng ng
t Tá
tạc giả
h : n
, t nh n T n 20 , th ngh n c c
g n Th hánh nh .
các Việ
c nt đào tạo Y học dự
ánh
thá
1.
phògngá và ến
Y tếthcônc,
g cộ
ng, trường Đại họ
Y Hà Nộiác
c cchính
ng
ốn
ố ch n
Email:
ộ, th c h nh ph ng chống nh th
c
Ch p nh n
0,05 T cơng th c t n t c c
2.
Cục phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế

c c n
5 t tạ h n
, t nh
tố th
0 Ch ng tơ th ết ế th t
Email:
n T n 20
2 ơ t ột ố ế tố n ch n
2g
ạn, n n h ố th ết ế
3.

CNYTCC4 năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội

n ến Email:
ến ,
c, thá ộ, th c h nh
ph ng 2,

c
chống
nh
c
ố t ng ngh n c
4.
Bộth
Y tế
tế ch ngh n c
Email: ,


2. Phương pháp
2.1. Thiết kế nghiên cứu
gh n c
ng ng

nh

ng th

th ết ế

ơt c t

Đặtượng
t vấn đề
2.2.1.Đối
nghiên cứu

t n hông
tạ
Tiêucchảcy n
và nhiễm5 khuẩ
hấp nh
cấp ởống
trẻ em

mắc vàntử
h hainbệnh có tỷ, lệ
t nh
T vong cao nhất ở những

nước đang phát triển. Ở nước ta, 80% tử vong do tiêu
T y xả
chy ranở trẻ em
ch dướ
n i 2 tuổi, bìnhng
g i
chả
quânth
1 trẻ dướ
5
tuổi nmỗ
0,8-2,2
y, cước
ngh
c i năCm mắ
hc ntừ ng
h đợt ttiêu chả
các
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
h NKHH,
ngh ntrung
c bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
Về
lần, tỷ lệ tử vong do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
2.3. Thời gian nghiên cứu
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của
hai
rất caon nhưng
toàn có /20
thể hạn chế

Th bệngh nà
ny ngh
c hoà
t ntháng
ến
bằng cách chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh
tháng /2
và xử lí kòp thời khi bò bệnh. Để phòng chống bệnh,
ngườ
i dânmẫu
nói chung
ngườchọn
i chămmẫu
sóc trẻ nói riêng
2.4. Cỡ
và kỹ và
thuật
phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
thnhcđểtính
t
lýCkhi trẻ bòCơng
mắc bệ
giảcm tỷ lệ mắc vàctửtính
vong.
Chính
lý do
ch vìngh
n đó
c , chúơngt tôci thự
t ngc hiệ

ngn6 nghiên cứu:
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
tính ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam”, với
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hô hấp ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam
14

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 52 tháng

0 2
660

606 C

th c

th t ch n
2g
ạn
ạn
Ch n

t th ph ng pháp ch n
ch 6 Các c h n
c ch th nh
h
c , ,
T ng
h
c th
ph ng pháp ch n
ng nh n n, ốc

m
2014.
Từ
đó

thể
đưa
th ng nh n ch n ộtra mộ
, ốt số khuyế
ch nn nghòc
phù hợp vào công tác truyền thông phòng chống
ngm khuẩn chothtrẻộcemhtrong cgiai, đoạn
các bệnh, tnhiễ
hiệnộcnay.
th
h
c
th ộc h
c

c ch n th t n
,
,
2. Phương pháp nghiên cứu

ạn 2 Ch n ố t

ng

2.1. Đòa
thời ch
giannnghiênng
cứu nh n
th
phđiểm
ngvàpháp
nNghiên ccứu đượcpthựhc hiệ
ngn vào năTạ
m 2014 tại 3

t

tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
ch n
c g
ạn ,
hộ
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.

h


c

, p nh ách hộ g
nh c
2.2. Đố
c ictượnng nghiê5nt cứu, t n
c
ếpCá
thc bà th
t con dướ
C, i 5 tuổ
nhi. ách
c ánh
mẹ có
ố th t
n t c t 000 ến ng
c ố
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
c tuổ
ngi, gcó ntinh thần minh mẫ
thn,ttự nguyệ
n
5
n, hợp, tác trả
lời phỏng vấn.
,
C
, nh ách
n Tiêu ng

ngn
chuẩn loại htrừng
: Tinh thần khôncg 2
minh mẫ
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
ph n
n
g ch n 220 ố ng
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình n
phỏhơng
ng vấn. p ạ
nh
n
nh t T ố
ng 2.3.nh
c ch
ố th t
Thiếnt kế nghiê
n cứn,u:gh
Mô ptả cắt ngang
t ng ng c
ố ch n 220
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
t
2.4.1. Cỡ mẫu


2.6. Phương pháp thu thập thơng tin và cách
tínhSửđiểm
dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để

xác đònh số hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 5 tuổi:

h ng n t c t ếp tạ nh
c c n
5
t
th
ộ c h 2 ạn p 1n P ến th c, thá
N Z
x
2
ộ, th c h nh
C1 2T c px

ộ Vớ
c i Z h= 1,96ph(ứnng
n
c th ết ế
t n
g với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14
cN=n
334.
phònnộ
g khoảngng
20% đốg

i tượngt từ
ctính
t đượngh
c Dự, các
nh
chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con

t ạng
hộ c
dưới 5nh
tuổtế
i.
ến th c
C T thá
2.4.2. Cách chọn mẫu:
th cn hmẫnh
Chọ
u nhiềuCgiaiTđoạn

hộ g

ộ ố

nh,
C T

ến th c, th c h nh
C T c
T C
Giai đoạn 1: mỗi miền chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:

th a Bình-miề
t ng nộ n Bắ
ngc,cHà Tónh
c ph
ngn Trung
n và
c Kiê
ánhn

– Miề
GiangMiề
m Nam;
g á ng
cách
ch
các c t
ạt
hơng ạt 0
ánh g á thá ộ C T
Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
c m xãTnôC
t ncác
c
gồ
ngth
thôn,th
thàng
nh thò (thò trấn/phườ
g) và khó
khă

i/hải đảong
): tổng09 xã; , hơng ng
ộ tn (miềnt núhơng
, nhơng
Giai đoạ
3: mỗi 2xã chọn, 46nghộ gia đình, cót
conngdưới 5 tuổi, chọhn nngẫuạ nhiê
đìnhthđầc,
u
ch nnghộ gia ến
tiêu, sau đó lựa chọn các hộ gia đình tiếp theo, theo
thá ộ, th c h nh C T
c ánh g á
phương pháp là “cổng liền cổng”.
c t t n 50 t ng ố
.
2.5. Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu

2.7. Phương pháp phân tích số liệu

ng pvấn đượ
T Bộ
n cô
ộ ngốcụ: Phiếu phỏ
c nh
ng c xâcy dựngh và
n
chỉnh sửa sau khi có thử nghiệm tại Thạch Thất, Hà Nội.
tích ố
ng ph n

S SS 20 S
ng
Phương ơphá
thống
t pThthuhthậnpt số
n liệt,u:t Điều tra
c viê
cácn
phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
ến nh tính t ng ngh n c Thống ph n
tíchSaiS số vàng
2, saiơsốh: nh
tc
khốt ngt chế
Sai hsố do ngườigcung
cấp thô
cố tình
ếnng tin bỏ sót hoặ
nh ccác
ế sai
tố thựnc tế, để
n hạếnn
chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh
ến th c, thá ộ, th c h nh
C T c
nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,
ố ut trang
n ctra lạCác
ố cđể khô
n ng bỏn

điề
viêngh
n kiểm
i phiếuến
ngay
sótph
thônngtích
tin. Giánm sáến
t viêpn kiể
m
tra
phiế
u
0,05
c khi kết
thúc để kòp thời phát hiện sai số và bổ sung kòp thời.
ơ h nh h
ến g t c
nh

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng

các
ế thu
tố thậnp đượcn kiểếnm tra,
ếnlàthm c,
th vàc
sau khi
sạcthá
h, mãộ,

hoá
p bằngCphầTn mề
lý thốthống
ng kê
hnhậnh
c m Epidata 3.1,c xửngh
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
c áp ng
0,05
%, thống kê suy luận với kiểm đònh 2.

2.8. Đạo đức trong nghiên cứu
2.7. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được
c pộthuậnngcủa ạchính cquyề
T n đòa
ng
tiếgh
n hànnhcdưới sự chấ
ạ h c lã
Ynh đạoc cơ quan
ế thơng
ố bà
20n nghiê
/2 n
phương,
y tế trên, đòa
cứ
u

đố

i
tượ
n
g
nghiê
n
cứ
u
.
Thô
n
g
tin
đượ
c
ng 2 /5/20
c nh ạ T ng hoà
t n
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
Y
tế nghiê
h nn cứu.
, t nh
nT
ng ch
đích

th c h n

3. Kết quả


3. Kết quả
n thứcủa
c củđối
a bàtượng
mẹ vềnghiên
cách cho
trẻ ăn/
3.1.3.1.
ĐặcKiế
điểm
cứu
bú đúng khi bò tiêu chảy

Số

0t

0t

ch ế t
n
t
55,6
,
ố t ng ngh n
c
n tộc nh
n tộc ít ng
ch ế

t
t ng
ng nh
T nh ộ h c n
t ng h c c
ch ế t
c nh t
gh ngh p ch ế c
T C ngh nơng
Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
h bòn tiê
c u chả
2 cy phâ
n ch
ế đòa
t dư c
bú T
đúnC
g khi
n theo
nh t (n=409)
,5
n xéthức,
t: Gầnthái
80%độ,
bà mẹ
có hành
kiến thứ
c đú
ngmẹ

về
3.2.Nhậ
Kiến
thực
của

cách cho trẻ ăn/bú khi bò tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở

miềcon
n núidưới
có kiế5ntuổi
thứcvề
đúnPCBTĐ
g về cách cho trẻ bú/ăn khi

bò tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
Bảng
3.1. Phân bố kiến thức của bà mẹ về
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
PCBTĐ
Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bò
số
Tần số Tỷ lệ%
tiêuBiến
chảy (n=409)

t ng C Thành
thò
nghNội dung
Ch n %

T
Người khác khuyên 1 0,7
Tá ạ
Sợ trẻ bệnh nặng
5 3,6
h ng ạ
thêm

Nông
thôn
n
6

%
4,3

660

Miền núi
n
0

0%
0
22

Tổng
n

00


%0

p

6

1,7

33

8,1 0,006

,
2
,0
6
0,
Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
T n hác
2,
thường khi bò tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
c n choTrằng trẻhác
vấ
bò nặngng
thêm nếu tiếp tục cho ,2
ăn/bú
hác đó, người dân ở nô
5 ng thôn0,chiếm
bình thường, trong

tỷ lệ cao nhất vớ
i 12,1%,
hơng
ết gấ
/ p gần 4 lần so với thành
,2 ng
thò. Có 1,7% người không cho trẻ ă206
n/bú bình thườ
hơng
t
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
17 12,1 11

8,5

TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn52
tháng 6/2020

15


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |


mothers being able to detect some severe signs of diarrhea and ARI was low. Only 6.6% of mothers
Biếnwrinkled
số
Tần(14.4
số %
Tỷinlệ%
Tần số11Tỷ
lệ%
recognized
skin signs
urban and 2.1% in Biến
rural số
region, respectively);
% of
T
6 0
2,
Sốt
2
5 ,
T mothers recognized signs of dyspnea (25.9 % in urban and 1.5% in mountainous region). Mothers’
knowledge about
prevention
of diarrhea
and,0ARI in urban was betterơn
than that of mothers in rural and
g
n
20
6,2

c
mountain
regions.
g
g
0
0
ph ng

56
5,5
T
ết/ acute respiratory infections, knowledge,
h n c under
n 5-year-old
c
Keywords:hơng
Diarrhea,
child.
0
,5
nh t
hơng t
T ch
2
,
t
h
T n c
hác

3
0,5
T
0
6,2
hơng ết/
n
Tác giả:
2
,2
Th n nh,
hơng t
1.
Viện đào tạo Y học dự phòng3và Y tế cô0,5
ng cộng, trường Đại học Y Hà Nội
ến ch ng
nh
Email:t
g n
,
h ng chố
t nng
th n nh
2.
Cục phò
g HIV/AIDS – Bộ Y tế
nh n g Email:
ph
25
,

ng
6 ,5
T
3.
CNYTCC4
ng và Y tế công cộng,ộtrường Đại học Y Hà Nội
nh năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phò
ến
65,
Email: ,
nh
hác
6
0,
ch ng
4.
Bộ Y tế
hác
ng
,
hơng ết/
Email: ,
c

,
hác
,
hơng t
T T
hơng c

ến
T
n
2
,2
ch ng g
hơng hí
hơng ết/
hít th ph
22,
,
hơng
t
ch t ch t
t
ến
năm 2014. Từ đó có thể đưa ra mộ6t số khuyế6,
n nghò
1. Đặt vấn nh
đề nh n h t

CSYT
phù hợp vào công tác truyền thông phòng chống
h
các bệnh nhiễ
m khuẩ
cho trẻ em trong giai đoạn
Tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em
Ch
t n nh

t ếp
c tử vong cao nhất ở những hiện nay.
20
0,5
là hai bệnh có tỷ lệ
mắc và
h t
cách
nước đang phá
triểtnếp
. Ở nước ta, 80% tử vong do tiêu
gtán
Chphát p nghiê
h cn cứu
c Phương
chảy xả
y
ra

trẻ
em
dưới 2 tuổi, bình quân 1 trẻ dưới
2.
ng
t ng,
ng
62
5 ,
3
0,5

5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
nh th ng
T
c cóc 1100
ng trường hợp tử vong [6], [5].
tính hàng năm
2.1. Đòa điểhơng
m và thờ
ết/i gian nghiên cứu
t NKHH,
n trungthbình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
Về
,
lầnT
, tỷ lệ tử vong do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
Nghiên cứuhơng
đượctthực hiện vào năm 2014 tại 3
T
nt
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong
C Hà Tónh và Kiên Giang, đại diệ
60,n cho
2, của tỉnh:ếtHòa Bình,
c nhưng
n
hai bệnh này rấng
t cao
hoàn toàn có thể hạn chế
3 miền Bắc, Trung,
Nam

củ
a
Việ
t
Nam.
hơng
52
,
ph ng
bằng cách chủ độntg phònng tránh tác nhân gây bệnh
T2.2. Đối tượng nghiên cứu
và xử lí kòp thời khi bò bệnh. Để phòng chống5,2
bệnh,
ng t h
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
hơng ết/
ng
t y đủn về phòng bệnh và cách xử
2,0
phải có kiến thức đầ
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi. 2
0,6
hơng t
t
lý khi trẻ bò mắc bệ
n
h
để
giả
m

tỷ
lệ
mắ
c

tử
vong.
ng á
ch Tiê
ngu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
Chính vì lý do hác
đó, chúng tôi thực hiện nghiên, cứu:
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
hơng
phòng chống tiê
u chảy ết/
và nhiễm khuẩ
0 n hô hấ5,p cấp lời phỏng vấn.
tính ở trẻ em tạhơng
i một tsố vùng/miền Việt Nam”, với
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hô hấp ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam
14
0

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,

Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 52 tháng

Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình phỏng vấn.

Biến số
Tần số Tỷ lệ%
T 2.3. Thiết kế 2nghiê
tháng
t u: Mô tả
26cắt ngang0,
n cứ
2 tháng t
5
,
t
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
c n
hơng ết/
0

5 ,5
ph 2.4.1.
ng Cỡ mẫu
hơng t
T
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
T gia
ạ đình
Y tếcó bà mẹ có5 con dưới 5, tuổi:
xác đònh số hộ
T ng t Y tế
0
6,
ết n
h N nZ 2 x p 1 P
2
t
CSYT t 1 nh
n px
2
20
,0
ph ng
h n
Với Z = 1,96 (ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14
nhng khoản26
= 334. Dựtphò
g 20% đối tượ0,6
ng từ
Ttính được NCSYT

chối trả lời, cuố
i

n
g
cỡ
mẫ
u

409
hộ
gia
đình

con
hơng ết/
dưới 5 tuổi.
2
5,0
hơng t
2.4.2. Cách chọn mẫu:
ng t n ch th t t c
Chọn mẫu nhiều giai đoạn

t ng ngh
T T n 0
ết t
c T
Giai
đoạ

n
1:
mỗ
i
miề
n
chọ
n
ngẫ
u
nhiê
n
nh t, ch ế
2,
ết ng n nh 1ntỉnh:
g
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
T chMiề
ế m tNam; 6 ,5 , ết
ng
t
n
GiangT
t ếp c g án t ếp,
hơ h p ch ế t
Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
n t 5 ,
,
ết
h nc

gồm xã nông thôn, thành thò (thò trấn/phường) và khó
t nh(miền T
khă
núi/hảinđảoph
): tổng
ng n9 xãc,; ốt ch ế t
n
t
5,5 5 ,
ết ến ch ng
Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
nhi, chọch
ế ut nhiêcn hộnhgiat đình
65, đầu
con dưới 5ộ tuổ
n ngẫ
tiê
n cá
hộ gia
tiếtp theo,
T un, sau
60 đó lựa chọết
phc ng
T đìnhng
ch theo
ng
phương pháp là “cổng liền cổng”.

ánh g á ến th c c
C T T

2.5.
phápến
, kỹththuậ
liệu
ạt, Phương
hơng ạt
c t thu
n thật p số55,2
,

Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
chỉnh
a sau khi
có thử
m tạđộ
i Thạ
ch Thấ
Bảngsử3.2.
Phân
bốnghiệ
thái
của
bàt, Hà
mẹNộvềi.

PCBTĐ
Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên
phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có
dưới 5 tuổi.
Sốcon

lượng
Tỷ
Biến
đồng
ý/người cung
Sai số và
khốsố
ng chế sai số: Sai
số do
lệ%
cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình
thực ýtế, để hạn
rấtsaiđồng
chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh
c ộ
t
nc
nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thú
g vấn,
0 c phỏn62,
điềT
u tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ
sót thô
c ngộ tin.
ng Giáhm sátcviên kiểm tra phiếu khi kết
26,
thúc để kòp thời phát hiện sai số và bổ sung kòp
thời.
T t


2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng
Sốmlượng
sau khi thu thập được kiểm tra, là
sạch, mã hoá và
nhập bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý thốnTỷ
g kê
Biến số
đồng
ý/
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả vớlệ%
i tỷ lệ
2
%, thống kê suy luận với kiểm rất
đònhđồng
. ý

t



h

đức nghiê
ốt,2.7.
t nĐạc o th
t h n ncứu: Nghiê
50 n cứu5 đượ
,0 c
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền đòa
nh ph

ngđạno cơc quan y tế trên đòa bàn nghiên
phương,
lãnh
Tu và đốit tượnhg tnghiên cứu. Thông tin được hoàn
cứ
50,5
toàncbảoTmật và kết quả chỉ được 333
sử dụng cho
mục
đích nghiên cứu.

Chế ộ ch
c, n ơ
3.ng
Kết quả
c t ch t
52,6
h
T
Cách
t n thứcc củTa bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
3.1. Kiế
bú đú
khi bò tiêu
phngng
nhchả
chy
52,
cộng ng
h ng T

ng hạn
52,0
chế t ếp c ng
T
S c n th ết th ng
n
t
ng
6
52,
ph ng ph ng T
Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
S
ng
ngbò tiê
nhu chảy phân theo đòa dư
bú đúng khi
h ạt (n=409)
ng ch t
52,0
ph Nhậ
ng n xé
Tt: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
cách cho
trẻ
/búckhithbò tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở
g n ănnh
miền núi có kiến thức đúng về cách cho trẻ bú/6ăn ,khi
phy ng
T tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó

bòt tiêu chả
chiếm
đế
núết
i và thấ
p nhấ
Sn miề
c nnth
ph
ngt là ở nông thôn với 74,3%.
22
,
c ng T
Bảnến
g 1.chLýng
do khô
cho trẻ ăn bú bình thường khi bò
tiêung
chảph
y (n=409)
T
ch
ng T
0
56,
Thành
Nông Miền núi Tổng
t
Nội dung


thò

thôn

p
ết
ng tn n %ch n th% các
c thá
n % n %
ộ tốt ố
c 6ộ 4,3 0t 0 n 6 nh
th
Người khác khuyên 1 0,7
1,7
t ng 5 há3,6 17h 12,1 11ốt, 8,5
th 33ng8,1 0,006n
Sợ trẻ, bệnh nặ
thêm
t
ng ph ng, g g n
nh ch t ,
t Nhậ
chn ng
C lý
T dochkhôtng cho
T trẻnhăn n,
xét: Về
bú tbình
thườ
n

g
khi

tiê
u
chả
y
,
gầ
n
10%
ngườ
i
đượ
c
phỏng
n các
c thá ộ ch tốt ố
c

vấn cho rằng trẻ bò nặng thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú
ộ ngthườnhg, trong
c đó, Tngười dân ở nông thôn chiếm
bình
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
ánh g á thá ộ c
C T T
thò. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
hơng
thá nộ. Sựnkháctbiệ5t nà,6y có ý6,nghóa

doạt,ngườ
i khácạtkhuyê
TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn52
tháng 6/2020

15


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

mothers
being bố
ablethực
to detect
of diarrhea and ARI was low. Only 6.6% of mothers
Bảng
3.3. Phân
hànhsome
củasevere
bà mẹsigns
về PCBTĐ

recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of

Tỷ lệ
mothers recognized signs of dyspnea (25.9 % in urban and 1.5% in mountainous region). Mothers’
Biến
số
Tần
số
knowledge about prevention of diarrhea and ARI in urban was better than that of mothers in rural and
%
mountain regions.

52
hơng infections, knowledge, under 5-year-old child. 50
Keywords: Diarrhea, acute respiratory
hơng
g
t t h
2
Th c h nh
tí h t
c T ch t ch t tạ nh
t
ến th
ng ch t
0
TTác giả:
t
ến các CSYT
há ,
t


2 ,0
,0
,
,6
0
,

25

2,2

6

5,

C n

S

t ng

c T

C

1.

Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
ng th ốc th ch n c
ác

Email: S

2.

Cục phòng chống HIV/AIDS –SBộ Y tế
ng
Email:

3.

T
4.

nh

th

n

ơ ng

ống n c á th
ng n
5
,
ng CNYTCC4
th ốc hnătm học 2015-2016,
c
Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
S

ng ết h p các ạ th ốc t n
0,
Email: ,
Bộ Y tế
Email: ,Ch

/ hơng th c h n

ng các th c ph

t nh cá, h

0
n

0
,2

Ch t n
ch t nh
ng, th c n
5 ,2
t
, ng
Ch t
ống nh năm
n 2014.
c Từ đó có thể đưa ra một2số khuyến ,nghò
1. Đặt vấn đề
Ch t n th

thích
, ng
phù
hợpc vàot công tác truyền thôn6
g phòng chố
c bệ
nhiễm khuẩn cho trẻ em 50
trong giai2,đoạn
Tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấCh
p cấpt ở trẻ
n em
ống cánh
thnh ng

Th c h nh ch
c, n ơ
ng t
T tạ nh

hiện nay.
là hai bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở những
n th do tiêung h ng n c
ác
5
,
T c nđang
th phát triể
h nng
nướ
. Ở nướnccta, 80%Ttử vong

chảác
y xảy ra ở
pháp nghiên cứu
chtrẻ em dướ
c t i 2 tuổi, bìnhTquânn 1thtrẻ dướộti ph n h2. Phương
ng n c
ác
5
,
5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
nhm có 1100 trường hợp tử hơng
tínhThàntạg nă
vong [6],
và thời gian nghiê
t n[5].
th h 2.1.
ng Đòa
n cđiểm ác
2 n cứu ,
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứ
a
trẻ
mắ
c
4-9
Cách t
nh
hơng ch t ếp c
lần, tỷ lệ tử vong do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
Nghiên cứu được thực hiện vào 0năm 20140,tại 3

t
hác
vớ
i tửcvong
[1], [4]. Tỷ
Th
h nhchung
ph ng
T lệ mắc và tử vong của tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
hơng
t
ến3 miề
nh nt Bắ/ c, Trung,
g á Nam của Việt Nam.
6
50
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có
thể hạn chế
ch
cộng
ng
bằng cách chủ động phòng tránh tác nhân nh
gâynh
bệnch ,
ch c t
5
,
và xử lí kòp thời khi bò bệnh. Để phòng chống bệnh,
2.2. Đối tượng nghiên cứu
hơng th c h n

3
2,0
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
Th ng
n
5 ,2
phả
n thứ
đầy đủ
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi. 5
Thi có
c hkiếnh
phc ng
T về phò
ngng bệnh và cách xử
lý khi trẻ bò mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắ
và th
tử vong.
Thcnh
ng
22,
ng
các
ng
nh
h
ạt
Chính vì lý do đó, chúng tôi thực hiệtn nghiê
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ
dưới

h n cứu:
2 có con ,0
“Kiếng
n thứ
ch c tcủa các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về 5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
hơng th c h n
2
6,
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
lời phỏng vấn.
tính ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam”, với
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới
Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
hô hấp ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá
14
2

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 52 tháng



| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình phỏng vấn.

Biến số

2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng
sau khi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mãTỷ
hoálệvà
Tầnxửsốlý thống kê
nhập bằng phần mềm Epidata 3.1,
%
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
0
6,
%, thống kê suy luận với kiểm đònh 2.

Th ng
n
Th c h nh
t
ng
Th nh th ng
2 0
,
t h
6 n cứu đượ
,6 c

ph 2.4.1.
ng Cỡphmẫng
nh
u
2.7. Đạo đức nghiên cứu: Nghiê
tiế
n

n
h
dướ
i
sự
chấ
p
thuậ
n
củ
a
chính
quyề
n
hơng th c h n
5
0, đòa
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho
t tỷ lệ đển phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên đòa bàn nghiê
Th mộng
2, n
xác đònh số hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 5 tuổi:

cứu và đối tượng nghiên cứu. Thông tin được hoàn
Th c h nh
nh c th t
Th nh th ng
2
,2
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
56
,5
ph ng T
đích nghiên cứu.
p 1 P t h
N Z2 x
2
hơng th c h n
0
0
1
px
2
3.
Kế
t
quả
T
5
20,5
T
ch ng ph ng T ch
Với Z = 1,96 (ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14

Ch đối ttượng từ
525
,5
t tính được N = 334. Dự phòng khoảng 20%
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu

chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
dưới 5 tuổi.

ng t n ch th
c th c h nh tốt
C 2.4.2.
T Cáhcht chọn mẫ
c u:T ,
t
ến CSYT
Chọtn mẫ
n uthnhiều giai
ng hđoạnng n c
ác , cách
t Giai đoạn 1:
nhmỗ
t i miề
T n nh
n, t
há c
chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:
th c hn Bắ
nhc, Hà
C Tónh

T –chMiềntốt
t ng
c
Hòa cBình-miề
Trung
và Kiên
Giangm Nam;
ch
t Miềống
n c, ch
,
ch t
ống
nhđoạnn2: mỗ
c ihtỉnh
t chọnthngẫu nhiêtạn 3nhxã bao
Giai

gồm xã3.4.
nôngMơ
thôhình
n, thànhồi
h thòquy
(thò logistic
trấn/phườđa
ng)biến
và khó
Bảng
kiểm
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xã;

độ, thực hành về PCBTĐ của bà mẹ

3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
búánh
đúngg ákhi
chả
th bòc tiê
h unh
cy
C T c

T

ạt, hơng ạt th c h nh n

t

6
3.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức,
thái độ, thực hành của bà mẹ có con dưới 5
tuổi về PCBTĐ
Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đúng khi bò tiêu chảy phân theo đòa dư
định các
yếu tố liên quan đến kiến thức, thái
(n=409)

Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
cách cho trẻ ăn/bú khi bò tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở

OR
95%CI
con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu
miề
n núi có kiến thứ
c đúng về cách cho trẻ p
bú/ăn khi
tiêu, sau đó lựa chọn các hộ gia đình tiếp theo, theo
bò tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
Yếu tố liên quan đến kiến thức PCBTĐ của bà mẹ
phương pháp là “cổng liền cổng”.
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
pháp, kỹ thuật thu thập số liệu
h2.5. Phương
c
Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
T T
chỉnh
sửa ộ
sau
T nh
h khi
c cónthử nghiệm tại Thạch Thất, Hà Nội.

T T
Phương pháp thu thập số liệu: Điề
ơngu tran viên
ngh
phỏgh
ng vấ

n trựp
c tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
gh hác
ng n
khốngtchế
SốSai
ng số nvàthơng
n sai số: Sai số do người cung
cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thựcngtế, để
n hạn

Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bò
,
2 2,
0,05
tiêu chảy ,(n=409)

5, 20

,

Nội dung

,022

, 0

Thành
thò


n
%
2,05

Người khác khuyên

1

0,7

Sợ
bệnh nặng
2, trẻ00
thêm

5,

03,6

Nông
thôn
n,

5%

6

4,3

0,05


Miền núi
n
0

17, 12,1 11

%

Tổng

n 0,05
%

p

0

6

8,5

33 0,05
8,1 0,006

1,7

lý do 5,
khô26
ng cho trẻ ăn0,05

bú bình
, Nhậ
6 n xét: Về
,262
chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh
thường khi bò tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
Yếu
độn PCBTĐ
của
nghiệm trong giao tiếp. Sau
khitố
kếliên
t thúcquan
phỏngđến
vấnthái
,
vấ
cho rằng trẻ
bò bà
nặnmẹ
g thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú
điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
sót thông tin. Giám sát viên kiểm tra phiếu khi kết
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
h
c
0,i khôn2,5
0, 0thường
thúc để kòp thời phát hiện sai số và bổ sung kòp thời.

thò., Có 1,7% ngườ
g cho trẻ ăn/bú bình
,2 n. Sự, khác biệt này có
0,05
do2,người khác khuyê
ý nghóa
TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn52
tháng 6/2020

15


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

mothers being able to detect some severe signs of diarrhea and ARI was low. Only 6.6% of mothers
tộc ít
recognized
wrinkled skin signs n(14.4
% ng
in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
n tộc
nh
,

,25 region). Mothers’
0,05
mothers recognized signs of dyspnea (25.9 % in urban,52
and 1.5% in mountainous
knowledge about prevention of diarrhea
ơng and
n ARI in urban was better than that of mothers in rural and
gh
ngh regions.
p
mountain
gh hác
,
0,
, 6
0,06
Diarrhea,
acute respiratory infections, knowledge, under 5-year-old child.
SốKeywords:
ng n thơng
tn
,6
,56
,0
hơng ạt
ến th c
ạt
22, 2
,06
6, 2

Tác giả:
1.

h2.

0,05
0,05

Yếu tố liên quan đến thực hành PCBTĐ của bà mẹ

Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
Email:

cCục phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế
Email:

3.

2,
,066

,05
0,62

, 55
, 05

0,05
0,


CNYTCC4 năm học 2015-2016,
Việít
n đà
n tộc
ngo tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
n tộc Email: ,
nh
6,56
,22
, 50
0,05
4.
Bộ Y tế
ơng n
gh nghEmail:
p ,
gh hác
, 02
0, 6
, 2
0,
hơng ạt
ến th c
ạt
,
0, 0
2,6 5
0, 6
hơng ạt
Thá ộ

ạt
,00
,5
, 62
0,05

1. Đặt vấn đề

ng t n ch th c

n
ng
nhiễmngh
khuẩp
n hô hấpếncấth
p ở c,
trẻthá
em
h Tiêuc chảy vàngh
là hai bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở những
ộ, cthđang
c hphá
nht triển. C
T c ta,
c 80% tử vong
p do
0,05
nướ
Ở nướ
tiêu

chảy xảy ra ở trẻ em
trẻ dướ
Các
h dướci 2 tuổ
c i, bình
ác quânt 1 ạt
ếni
5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
th
c thá ộ
C T c h ng p n
t
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
5,
n trung
2, bìnhnmỗi năm một đứa trẻ mắ
h c 4-9c
Về 2
NKHH,
lần, Các
tỷ lệ tử vong dohNKHH
1/3 (30-35%)
so
c chiế
c mác
t ạt ến
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của
th
c
th c h nh

C T c h ng p n
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có thể hạn chế
, ch chủnđộng2,phòng trá
n nh tác nhân gây bệhnh
bằngt cá
và cxử lí kòp
thờ
i
khi

bệ
n
h.
bệnh,
C

n
n gĐể phòốngngchốnngthơng
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
tphả
n nh
c c đầyến
C chTxử
i có nkiến thứ
đủ th
về c,
phòthá
ng bệộnh và cá
bệnh đểCác
giảm tỷ lệ mắ

clý khi trẻ bò mắ
p c 0,05
nhc và
n tử vong.
ct
Chính vì lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
ng n thơng t n t
n c ác
t ạt ến
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
th
C nhiễ
T mckhuẩhn nhôghấpp cấnp
phòcng chốthá
ng tiêuộ chảy và
tínhtở trẻ
em
tạ
i
mộ
t
số

n
Nam”, với
, 6
n
,6 g/miề
n n Việtcác
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới

nh
ni về phò
c ítngh chố
n ngng
thơng
tn m
C khuẩốn
5 tuổ
tiêu nchả
y và nhiễ
hô nhấp ởntrẻ
t Nam
g em tạếni mộ
th t csố vùnCg/miề
T n Việthá

14

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 52 tháng

năm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghò
C pTvàoccông tác truyề
p 0,05

phù hợ
n thôngCác
phòng chốcng
cáến
c bệ
em trong
giai
thnhcnhiễ
ạt m khuẩ
C nTchoctrẻ ác
t ạt
tháđoạộn
hiện nay.

C T c h n g p 22, 2 n
2. Phương
phá
nCcứuT C
hơng
ạt ến
thp nghiê
c

n
ng
n tộc
th c h nh C T c
2.1. Đòa điểm và thời gian nghiên cứu
p 0,05 Các
n tộc nh c


u đượ
tại 3
ác Nghiê
t n ạtcứth
c hc thự
nhc hiệ
C n Tvào cnămg2014
p 6,56
tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
n
n tộc ít ng
C

n
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.

ng

thá



C T

th c h nh
c thá
ộ Cá
ạtc bà mẹ
C có

T conc dướác
i 5 tuổti. ạt th c h nh
C T c h n g p ,00
n
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
hơng ạt thá ộ
C T
n cứu Các
C 2.2.
T Đố
c i tượng nghiê
p 0,05

5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
lời phỏng vấn.

4. Bàn luận

Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
nh n
c
T ch ế t ạn ,
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
ng
thunhoặ
c c khô
t ng ctự nguyệ
nh nt,, hợ
t ếp
nghiên cứ

p táth
c trong quá


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình phỏ
ng vấnt. n c nh n
ng
n thơng
n tế T
n
ch 2.3.
th Thiếtnh
nnt cứu:nMô
t tảngcắt ngang
n, nh t
kế tnghiê
ng
th n c ng
nh
c nh
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
nh n
n tế c g á t t ng các nh t n
t 2.4.1.
n h Cỡ
n mẫ
n u,
c

cơng ngh thơng t n
th t ố nh t ,
n th ạ thơng nh
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
phát
t số
n nh
ng đình
ch cóthbà mẹ
thếcó concdướ
Ti 5 tuổi:
xác đònh
hộ gia
c
ến th c ng
ng
t
nc
p
1
P
T
t ếp
c nh t
N Zc 2g ánx t ếp c 2 t
1
5 ,
S
ngh2 n c px c
g n Th

, i 00
các
ng = 0,14
c
Vớ
Z = 1,96
(ứng với = 0,05), pết
= 0,37 [3],
0 phòng khoảng 20% đối tượng từ
N = 334. Dự
T tínhcđượcY
,6
T Ct
ng
chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
T c
g
dưới ng
5 tuổi. c

cộng

tạ

p

n

20 5 , ,
ch

S hác nh n
c th
ố t ng ngh n c c ch ng tơ
Giai đoạn 1: mỗi miền chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:
n
n n , c nh
n tộc ít ng
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
5 ,2 Miề
n mnNam;
ến th c C T c n hạn chế
GiangT
c
ến th c ng
ến ch ng
Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
cgồm xãTnông thôn, thànộh thò
nh(thò trấcn/phườ
t ncg) vành
khót
khă65,
n (miền núi/hảph
i đảo): tổn,g 9 xã; ến ch ng th n
nh
,
ến ch ng hác
n ,
Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
tcon
t dưới 5 nh,

ngu nhiên hộ gia đình
,
Su
tuổi,hộ
chọch
n ngẫ
đầ
tiêu,ngh
sau đón lự
đình tiếhánh
p theo, theo
ca chọ
c n cácghộ gia
n Th
nh ,
phương pháp là “cổng liền cổng”.
t
T C ết ến ch ng ộ nh
, 2.5. Phươngphpháp, kỹ
2 thuật thu thậ
n p số liệ6,2
u
hộ ch ng
,2 , hác 2
ết
Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
nchỉnhcsửa sau
h nkhi
ngh
n nghiệ

c m
c tại ch
tơ t, S
có thử
Thạng
ch Thấ
Hà Nội.
2
ngh n c c
h
, ến ch ng ộ
Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên
nh
6 ,6 ,
ph
, t ng t
phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
nh ngh n c c ch ng tơ
2.4.2. Cách chọn mẫu:
ết u nhiề
ngu giaicđoạn T
Chọn mẫ

Sai số và khống chế sai số: Sai số do người cung

T
ạt ến th c
C T
55,2
cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn

S sai sốngh
g p huấ
n nTh
chế
, điềuntrac viênc được tậ
kỹ, cóhánh
kinh
nghiệ
m
trong
giao
tiế
p
.
Sau
khi
kế
t
thú
c
phỏ
n
g
nh , t
T Cc
ến th c tốt
T vấn,

điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ
gh Giá

nm
c sátcviên kiểm,traếtphiếu khi
ch kế
ct
sót, thông tin.
thúc để kòp thờicphát hiệ
26,6
ến nthsaic sốạtvà bổ sung
T ,kòp
th thờếti.

ạt t ng ngh n c

c

ch ng tơ c

h n

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng

S
hácthu
nhthậpnđượ, cc kiể
thm tra,cách
thch,thmãp hoá
thơng
sau khi
làm sạ


bằnggphầ
lý thố
T
tnhậ
n,p ánh
á, n mềmnEpidata
ngh n 3.1,
c xửhác
nhng kê
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
ạt th c h nh
C T
6
S
%, thống kê suy luận với kiểm đònh 2.
ngh n c c
g n Th hánh nh ,
t 2.7.TĐạCo cđứcth nghiê
c h nnhcứ
tốtu: Nghiê
T n cứu ,5
được,
tiế
n

n
h
dướ
i
sự

chấ
p
thuậ
n
củ
a
chính
quyề
n
ết
ạt t ng ngh n c c ch ng tơ cđòa
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên đòa bàn nghiên
hcứun và đối ntượngc nghiê
th n cứ
thu.ếtThôếnngh
n c c hoà
c n
g tin đượ
ch
, t và kế
Tt quả
C cchỉc đượ
n c sửc dụnch
ngc
toànng
bảtơ
o mậ
g chotmụ
đíchc nghiê
n

cứ
u
.
T th th c h nh ch ế
ph ng nh
T 3. Kế
ạtt quả
ến th c c
h
c , h
c c ác
t ạt ến th c c g p n
t
, 3.1. Kiế5,n thứ
2 cncủa bà mẹ về cách cho
h trẻcăn/

đú
n
g
khi

tiê
u
chả
y
S hác
tn c
ngh thống
5

h ng t n c Các
c
t h
h n h
c
,c
n nh tế
hộ
th p h n, t
hộ ngh c ,

n tộc ít
ng
ng th g
thơng, t ng h c, t ạ
tế ch th c
, ch n n h t ếp
n thứ
bà mẹ về
n/ ến
cHình
n 1. Kiế
các
ngc củna thơng
t ncách cho
T trẻ, ăạt
bú đúng khi bò tiêu chảy phân theo đòa dư
th c
C T th p h n h
c t nh

(n=409)
ộ h c n c c ác
t ạt ến th c c
Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
gcácph cho
,022trẻ ănn/bú khi bò tiêucchảt y,nhtỷ lệộ hbà cmẹ nở
miềpn h
núincóSkiếnhác
thức đútnn
g về ccách cho
bú/ăn khi
th
nghtrẻ thống
bò tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
5
h ng t n c S
ngh n c c
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
g n Th hánh nh , c
n
ng
Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bò
t nh ộtiêhu cchảyn(n=409)ến th c c
T C, t ng

t nh ngh n c Thànch ch
ng tơ T
ạt th c
Nông Miền núi Tổng
thô

h nhNộci dungcác thò
n ntộc nh c ác p t
n
%
n %
n % n %
ạt th c h nh C T c g p 6,56 n
Người khác khuyên 1 0,7
6 4,3 0
0
6
1,7
n tộc ít ng
p 0,05 Th c tế các
Sợ trẻ bệnh nặng
5 3,6
17 12,1 11 8,5 33 8,1 0,006
c n ch nh
nh h ng
thêm n tộc ít ng
c Nhậ
ph nngxétt: c,Vềt lý
p dốn,
nh h ạt
ph ng
không cho trẻ ăn bú bình
nhntế
g bò nh
c nn10%
h ngườ

h ni đượ
nhchphỏng
thườ
g khi
tiêuhchảhết
y, gầ
ng
vấến
n cho
rằ
n
g
trẻ

nặ
n
g
thê
m
nế
u
tiế
p
tụ
c
cho
ă
n
/bú
ch

ct
ơ h c
ột ố
c
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
th lệch
cht vớ
p nh
n gấ
c pchgần 4 lầc,
tỷ
cao nhấ
i 12,1%,
n so vớitthàtnh
thò.
/bú Các
bình thường
T Cóth1,7%hngườ
ngi khônngchcho trẻ
n ănơn
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
c n c thá ộ ạt
C T c ác
tc
TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43

Tạp chí
Sốn52
tháng 6/2020

155


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

some ạt
severe
and ARI
6.6%ếoftố
mothers
ng n thơng
t nwas
nh low.
n Only
c Các
n
n
g pmothers
,00 being
n able to detecthơng
thá signs
ộ of diarrhea
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
ếnand
thá 1.5%
ộ inC mountainous

T
ếnregion).
th c C
T
h
C mothers
T p recognized
0,05 T signs
ng ofn dyspnea
c (25.9
h ,%
tháin urban
Mothers’
of diarrhea
c was better
n tộcthanố that
ng ofnmothers
thơng tinnrural
nh nand c
ộ knowledge
ng hết about
c prevention
n t ng, nh
ng thá and
ộ chARI in urban
mountain regions.
n ến th c h nh C T
h p c n
ct h
ng n nh n

ng Các ế tố n
thá ộ Cunder
T 5-year-old
h
c child. n tộc
nh h ngDiarrhea,
ch ố acute
t ng
S
ngh n knowledge,
Keywords:
respiratory
infections,

c

c
g n Th hánh nh , t nh t ạng
nh tế hơng n
n
th c h nh C T ,
t ng
n c c ch ng tơ
Táctgiảngh
:

C n t ng
ến th c
C T , t ng c ng
h n n cơng tác t

n thơng g á
c c
h ch ng
n
C T , c
t
1.
Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trườtng n
Đạch
i học YnHà
Nộít
i ng
tộc
t ột ố ng n
Email:
5. Kết luận

khuyến nghị
thơng t n t
n thơng t c t ếp ến t ng hộ
Cục phò
chốth
ng HIV/AIDS
– Bộ
T 2.
ạt ngến
c, thá ộ,
th Yctếh nh
g
nh

Email:
C T
n
t 55,2 5 ,6
6
3.

CNYTCC4 năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội

Email:,
Các ế tố
n ến ến th c
C T
h 4. c Bộ, Yt tếnh ộ h c n ngh ngh p ố

Email: ,

Tài liệu tham khảo
1.
ốc ộ . Luật phòng chống bệnh truyền
nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
2001. Đặt vấn đề
2
th
gn t n
c
n
Tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em
h hai
p bệnh có

t tỷ lệcc
p nhất ở nhữncg

mắnc và tử vong cao
nướ
phát triể
20 c đang 25
265n.2Ở nước ta, 80% tử vong do tiêu

chảy xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi, bình quân 1 trẻ dưới
S i mỗ
Y tế
t nh
T 0,8-2,2á đợcá
5 y/, ướ
Cc
5 tuổ
i nă
m mắcntừ
t tiêuố chả
tính
ng nă0m /02/20
có 1100 trườngt nh
hợphtửnh
vongnh
[6],th[5].
SYThàng
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
lần, tỷ lệ tử vong do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
vớT

i tử ng
vong
lệ tmắ
và tử vong
t chung [1], [4].
át Tỷnh
t ct nh
n T của
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có thể hạn chế
cách chủ
ố độn/g C
T,nhng
bằáng cá
phònS
g trá
tác nhâ5/0
n gây/20
bệnh

xử lí kòp
i khi
h. Để phò
bệnh,
T ng
ết thờnh
t bò bệ
n nnh
t ng20chống20
ngườ
20 i dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng

phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử

mắc và
5 khi trẻ bò hmắc bệ
n nh để giảm tỷá lệcá
ố tử2/vong.
C
Chính vì lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
ng
/0 /20
t nh h nh nh tế
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
phu ng
nh nm khuẩ
20n hôph
ngp
phòhộ
ng ,chốnốc
g tiê
chảy n
vànnhiễ
hấp cấ
tính

trẻ
em
tạ
i
mộ
t

số

n
g/miề
n
Việ
t
Nam”,
vớ
i
h ng, nh
t ng t
n
20 ,
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới
h tuổin về phòng20
5
chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn

hấ
p

trẻ
em
i mộthạ
số vùng/miề
6
g c tạạt,
ng n gViệnt Nam
Các

14
6

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 52 tháng

ph ng pháp ch n
t ng ngh n c
h
20 T 2
g

n Th

hánh

cách tính c
h c h c
Yh c
nh

gh n c

ến


năm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghò
th c,hợthá
c ng
phù
p vàoộ,côth
ng ctáhc nh
truyền thônh
ngthphòng chố

h nhiễmckhuẩ
ngc bệnch
t n cho trẻ
t emtạtrong
h giai
ph đoạ
ng,n
hiện nay.

th nh phố ế, n 20 Luận văn tốt nghiệp,
Phương
pháHuế
p nghiê
Đại2.học
Y Dược
20 n cứu
ph, Sh
2.1. Đòa điểm th
và thời gian
nghiên cứth

u

n
t nt
th n
g
g
ng
Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
p Hò
nta Bình,
n n Hà Tónh
n gvà Kiêntn Giang,
ch cđại np
n
tỉnh:
diện cho
chmiền Bắ
n c, Trung,
ng Nam
th củha Việng
ch
n
3
t Nam.
0
g
ng t
ct c
nt

2.2. Đối tượng nghiên cứu
h
n
International Journal
Các bà mẹ Nursing
có con dướ
i 5 tuổi. 2013; 2
of Advanced
Studies.
2
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
5 tuổgi, có tinh
, tự nguyệ
hợp táhc trả
n Ththần minh
Th mẫ
c t nạng
c n,nh
lời phỏng vấn.

ết, th c h nh ph ng nh th
ch t
Tiê
trừ:ng
Tinh thầ,nhkhônng minh mẫn,
5ut chuẩtạn loại T
hoặ
c khô
ng có mặ
tại hộng

gia ạđình
thời gian
th nh
phố
ộ t, T
h ctrong
S phạ
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình
ng vấvăn
n. tốt nghiệp, Đại học Sư phạm
ộ 2phỏLuận

Hà 2.3.
Nội Thiế
2 20
t kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
0 Y
, Y p ng Ch n n
g , tt t
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
n
ct c
gn nt
n t
2.4.1.

Cỡ mẫ
c
n u Th
Ch
n
c
cc
n t n
nc
Th
t ct n
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
ngsố hộ gia
ncđình
, Chcónbà mẹ
Int.cóJ.con
Environ.
xáhc đònh
dưới 5 Res.
tuổi:
Public Health. 20
6
p 1 P
2
N Z g , x S nt g2 t
,
1
px
2
ng

t
n
g , tt t
, n
Vớ
i
Z
=
1,96
(ứ
n
g
vớ
i
=
0,05),
p
=
0,37
[3],
=
h
p nt t
c
n0,14t
tính được N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng từ
i cùngInfectious
cỡ mẫu là 409Diseases.
hộ gia đình 20
có con

ccchốni trả
t lờ
ni, ,cuố
BMC
dưới 5 tuổi.

2

2 2.4.2. hCách chọn mẫnu:
Chọn mẫu nhiều giai đoạn

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng
sau khi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mã hoá và
nhập bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý thống kê
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
%, thống kê suy luận với kiểm đònh 2.
2.7. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền đòa
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên đòa bàn nghiên
cứu và đối tượng nghiên cứu. Thông tin được hoàn
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
đích nghiên cứu.

3. Kết quả
3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đúng khi bò tiêu chảy

g ,

tt t

n
cc n t n St t
c
ng St nt
Giai
1 tỉnh:
n đoạnt 1: mỗi miề
ng n chọ
n n ngẫu nhiênMed
J
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
Malaysia.200
5 5
Giang- Miềm Nam;

Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
gồm xã nông thôn, thành thò (thò trấn/phường) và khó
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xã;
Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu
tiêu, sau đó lựa chọn các hộ gia đình tiếp theo, theo
phương pháp là “cổng liền cổng”.
2.5. Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu
Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
chỉnh sửa sau khi có thử nghiệm tại Thạch Thất, Hà Nội.
Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên
phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
Sai số và khống chế sai số: Sai số do người cung
cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn
chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh

nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,
điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ
sót thông tin. Giám sát viên kiểm tra phiếu khi kết
thúc để kòp thời phát hiện sai số và bổ sung kòp thời.

Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đúng khi bò tiêu chảy phân theo đòa dư
(n=409)

Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
cách cho trẻ ăn/bú khi bò tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở
miền núi có kiến thức đúng về cách cho trẻ bú/ăn khi
bò tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bò
tiêu chảy (n=409)
Thành
thò

Nội dung

n

%

Nông
thôn
n

%

4,3

Miền núi
n

Người khác khuyên

1

0,7

6

Sợ trẻ bệnh nặng
thêm

5

3,6

17 12,1 11

0

%

Tổng
n

%


p

0

6

1,7

8,5

33

8,1 0,006

Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
thường khi bò tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
vấn cho rằng trẻ bò nặng thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
thò. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn52

tháng 6/2020

15



×